Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ngữ Văn 9 - bài 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.11 KB, 18 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 12- tiết 56: bếp lửa
(Bằng Việt)
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúa chân thành của nhân vật trữ
tình- ngời cháu và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng yêu, giàu đức hi sinh trong
bài thơ.
- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp miêu tả, tự
sự, bình luận của tác giả.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc, tâm trạng trong thơ trữ tình
thể tám tiếng.
3: Thái độ:
Tỏ lòng kính trọng và biết ơn những ngời bà, quê hơng, đất nớc.
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, luyện tập, thực hành...
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn, tranh SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và soạn bài.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:(5) Đọc thuộc lòng bài thơvề tiểu đội xe không kính
của nhà thơ Phạm Tiến Duật?Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh
những ngời lính lái xe trong bài thơ?
3. Bài mới.
H: Dựa vào phần chú thích hãy
giới thiệu về tác giả?


H: Bài thơ ra đời trong thời
gian và hoàn cảnh nào?
Hoạt động
độc lập.
- Giới
thiệu tác
giả và tác
phẩm theo
SGK.
I- Đọc và tìm hiểu chung.
(10)
1- Tác giả.
- Tên: Nguyễn Việt Bằng.
- Sinh 1941. Quê: Hà Tây.
- Nay là chủ tịch Hội liên hiệp
văn học nghệ thuật Hà Nội.
2- Tác phẩm.
Sáng tác 1963 khi tác giả đang
1
GV: Nêu y/c đọc: chậm rãi,
biểu cảm, xúc động, bồi hồi.
Gv đọc mẫu khổ thơ 1.
Hs đọc các khổ thơ còn lại.
H:Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào? Cách gieo vần ra sao?
H: Hãy chia bố cục cho bài
thơ?
H: Nêu nội dung của khổ thơ
1?
H:Trong kí ức của ngời cháu có

những hình ảnh nào?
H: Thế nào là chờn vờn, ấp
iu?
- Chờn vờn: khói bay nhẹ, lợn
quanh bếp.
- Âp iu: biến thể của từ ôm ấp,
nâng niu-> gợi bàn tay khéo
léo, kiên nhẫn, tấm lòng của
ngời bà.
H: Hai từ trên thuộc từ loại gì?
Có tác dụng ntn trong việc biểu
hiện tình cảm?
GV: Hình ảnh quen thuộc trong
mỗi gia đình từ bao đời nay,
gợi bàn tay kiên nhẫn khéo léo
và tấm lòng chăm chút của ng-
ời bà nhóm lửa.
H: Hình ảnh thân quen đó gợi
cho cháu tình cảm gì với bà?
Qua câu thơ nào trong khổ 1?
H: Cụm từ mấy nắng ma gợi
lên điều gì ở ngời bà?
H: Chú ý vào khổ 2 và tìm
Lắng nghe
và thực
hiện y/c
đọc của
GV.
- Chia bố
cục cho

VB.
Tìm chi
tiết thông
qua SGK.
Giải thích
nghĩa của
từ.
Xác định
biện pháp
nghệ thuật.
Khái quát
nội dung
khổ thơ 1.
Tìm chi
là sinh viên luật ở nớc ngoài.
3- Đọc và giải nghĩa từ khó.
4- Bố cục: 4phần.
II- Đọc và tìm hiểu chi tiết
(25)
1- Những hồi tởng về bà và tình
bà cháu.
a- Hồi tởng.
- Một bếp lửa chờn vờn...
- Một bếp lửa ấp iu...
-> Từ láy gợi hình.
=> Gợi sự gần gũi, quen thuộc,
ấm áp.
- Cháu thơng bà biết mấy nắng
ma.
=> Cuộc đời vất vả, lo toan.

b- Tình bà cháu.
2
những câu thơ nói về hồi tởng
của ngời cháu?
H: Em hiểu thế nào là đói
mòn, đói mỏi?
- Cái đói kéo dài làm mệt mỏi,
kiệt sức.
H: Hình ảnh nào đợc nhắc lại
trong khổ thơ 2 này?
H: Vì sao hình ảnh khói hun
nhèm mắt lại đợc nhắc lại nh
vậy?
- Là hình ảnh liên quan đến
biểu tợng cảu bài thơ- bếp lửa.
H: Nhận xét về cách kể, tả của
tác giả?
H: Cách kể, tả nh vậy cho thấy
một tuổi thơ của tác giả ntn?
H: Tuổi thơ của cháu luôn gắn
với hình ảnh bếp lửa nhng nhớ
nhất vẫn là hình ảnh của ai?
H: Ngời bà đợc tác giả giới
thiệu qua những chi tiết nào?
H: Nhận xét về giọng thơ và
cách đa các sự việc của tác giả?
H: Tác giả nhớ về bà nh vậy thể
hiện điều gì ở nhân vật bà?
H: Ngoài hình ảnh bếp lửa còn
hình ảnh nào gợi sự liên tởng ở

ngời cháu?
H: Sự xuất hiện của tiếng chim
tu hú nói lên điều gì?
GV: Tiếng chim tu hú, là âm
thanh quen thuộc của những
cánh đồng quê mỗi khi hè về.
Tiếng chim nh giục giã, khắc
khoải một điều gì da diết lắm,
gợi sự vắng vẻ, côi cút, vời vợi
tiết.
Giải thích
nghĩa của
từ.
Giải thích
dụng ý của
tác giả.
Khái quát
nội dung.
Tìm chi
tiết qua
khổ thơ
2,3.
Nhận xét
về giọng
điệu.
Tìm chi
tiết .
Giải thích.
Lên bốn tuổi...quen mùi khói
Năm ấy...đói mòn đói mỏi.

Bố đi đánh xe khô rạc ngựa
gầy.
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt ...
-> Hình ảnh biểu tợng.
- Kể, tả chân thực.
=> Tuổi thơ nhọc nhằn, gian
khổ, lo toan luôn gắn với hình
ảnh bếp lửa.
* Tám năm ròng cháu cùng bà
nhóm lửa
...
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà
nhen
-...Bà bảo cháu nghe...
Bà dạy cháu làm, bà chăm
cháu...học
-> Giọng điệu trầm ấm, liệt kê
sự việc.
=> Bà cu mang, đùm bọc là chỗ
dựa tinh thần ấm áp cho cháu.
* Tiếng tu hú sao mà tha thiết
thế
- Tu hú ơi! chẳng đến ở cùng..
Kêu chi hoài trên những...xa.
-> Từ ngữ biểu cảm
=> Sự nhớ mong bà đến khắc
khoải, da diết.
3
nhớ thơng của hai bà cháu.
Gv cho Hs đọc từ lận đận đời

bà...bếp lửa
H: Trong đoạn thơ em vừa đọc
có gì đáng chú ý?
H: Hình ảnh ngời bà đợc khắc
hoạ qua những từ ngữ nào?
H: So sánh về nghĩa của các từ
nhóm trong khổ thơ?
- Nhóm 1,2,3: Hành động
nhóm bếp.
- Nhóm 4: ý nghĩa những việc
làm của bà với cháu.
H: Nhận xét về việc sử dụng từ
ngữ của tác giả?
H: Qua đó cho thấy những đức
tính nào của ngời bà?
H: Cuối cùng tác giả khái quát
tình cảm của mình qua câu
nào?
H: Đó là kiểu câu gì?
H: Hình ảnh bếp lửa lúc này có
ý nghĩa ntn?
H: Trong khổ thơ cuối trở về
thời hiện tại tác giả muốn nói
với bà điều gì?
H: Nhận xét về việc sử dụng từ
trăm? Tác giả muốn nói lên
điều gì qua từ này?
H: Câu thơ kết bài có ý nghĩa
- Đọc thơ.
Tìm chi

tiết.
So sánh.
Nhận xét.
Khái quát
kiến thức
khổ 4.
Tìm câu
thơ.
Nêu ý
nghĩa.
Tìm chi
tiết.
2- Những suy nghĩ về bà và
hình ảnh bếp lửa.
* Lận đận đời bà biết máy nắng
ma
Mấy chục năm rồi... bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm.
Nhóm niềm yêu thơng khoai
sắn ngọt bùi.
Nhóm nồi sôi gạo mới thổi
-> Từ ngữ đa nghĩa, biểu cảm.
Nhớ về quá khứ để liên tởng
đến hiện tại.
=> Bà tần tảo, chịu thơng, chịu
khó lặng lẽ hi sinh cả cuộc đời.
* Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp
lửa!
-> Câu cảm thán

=> Ngọn lửa của sức sống,
niềm tin và lòng yêu thơng.
3- Tình cảm của ngời cháu.
* Giờ cháu đã đi xa
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm
ngả
Nhng vẫn chẳng lúc nào quên
nhắc nhở
Sớm mai này bà nhóm bếp lên
cha?
-> Điệp từ, câu hỏi tu từ
4
gì?
H: Khái quát những nét nghệ
thuật chính của bài?
H: Bài thơ muốn biểu hiện
những nội dung gì?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ .

H: Viết một đoạn văn nêu lên
cảm nghĩ của em về hình ảnh
bếp lửa trong bài thơ?
Tìm nghệ
thuật.
Khái quát
nội dung.
Tổng hợp
kiến thức
về nội
dung và

nghệ thuật
của toàn
bài.
Đọc.
Viết đoạn
văn.
=> Hình ảnh của bà và bếp lửa
luôn sống mãi trong tâm hồn
của ngời cháu.
- Hình ảnh đó trở thành kỉ niệm
thiêng liêng làm ấm lòng và
nâng đỡ cháu trên những bớc đ-
ờng đời.
III- Tổng kết ghi nhớ. (5)
1- Nghệ thuật.
2- Nội dung.
3- Ghi nhớ SGK- T146.
IV- Luyện tập.(5)
Trong cuộc đời mỗi con ngời,
kỉ niệm tuổi thơ bao giờ cũng
đẹp, cũng thân thơng và chan
chứa tình ngời . Vì những kỉ
niệm đó luôn gắn với những
ngời ruột thịt, gần gũi. Hình
ảnh bếp lửa là kỉ niệm riêng
của nhà thơ, nhóm dậy tâm tình
tuổi thơ, tình cảm bà cháu.
E- Củng cố- Dặn dò.(3)
H: Theo em hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa ntn?
VN:- Học thuộc lòng bài thơ.

- Soạn bài Khúc hát ru...mẹ SGK- T152.
Ngày soạn:
Ngày giảng:

5
Bài 12- tiết 57: hớng dẫn đọc thêm
khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
( Nguyễn Khoa Điềm)
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức.
Giúp HS cảm nhận: - Tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc
Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc, từ đó phần nào hiểu đợc tình
yêu quê hơng, đất nớc và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử
này.
- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa
Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.
2- Kĩ năng.
Rèn kĩ năng đọc khúc hát ru, phân tích bố cục và hình ảnh trong bài thơ hát ru
trữ tình.
3- Thái độ.
Trân trọng, kính yêu, biết ơn những ngời phụ nữ, những ngời mẹ.
B- Phơng pháp.
Luyện đọc, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng.
C- Đồ dùng dạy học.
1- GV: SGK, SGV, bài soạn.
2- HS: SGK, bài soạn.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định.(1)
2- KTBC: Đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2,3 của bài thơ Bếp lửa? Nêu nội dung
chính của các khổ thơ em vừa đọc?

3- Nội dung.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động
của học
sinh.
Những nội dung chính.
H: Giới thiệu về tác giả Nguyễn
Khoa Điềm?
H: Nêu thời gian và hoàn cảnh
ra đời tác phẩm?
GV: Nêu y/c đọc: giọng tha
Hoạt động
độc lập.
Giới thiệu
tác giả, tác
phẩm dựa
vào phần
chú thích.
Đọc diến
I- Đọc và tìm hiểu chung.
(20)
1-Tác giả.
- Nguyễn Khoa Điềm sinh
1943. Quê Thừa Thiên- Huế.
- Là nhà thơ trởng thành trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ.
2- Tác phẩm.
Sáng tác năm 1971 khi ông
đang công tác ở chiến khu miền
tây Thừa Thiên.

6
thiết, ngọt ngào, lu ý các đoạn
điệp khúc, các câu thơ có đối
xứng.
GV đọc mẫu một đoạn và cho
HS đọc tiếp.
H: Bài thơ đợc làm theo thể thơ
nào?
Thơ tám tiếng vần chân liền nh-
ng lại có tính chất nh một bài
hát ru con.
H: Dựa vào phần đọc hãy nêu
bố cục của bài thơ?
H: Ngời mẹ trong bài thơ đợc
tác giả giới thiệu gắn với những
công việc gì?
H: Hoàn cảnh công việc đó đợc
khắc hoạ qua những chi tiết
nào?
H: Nhận xét về cách sử dụng từ
ngữ của tác giả?
H: Ngời mẹ Tà-ôi trong bài thơ
có cuộc sống lao động và tinh
thần làm việc ntn?
H: Trong bài thơ có mấy khúc
hát ru?
cảm bài
thơ 3 HS.
Xác định
thể loại.

Chia đoạn.
Tìm chi
tiết.
Nhận xét
về các
biện pháp
nghệ thuật.
Tổng hợp
và lựa
chọn kiến
thức phù
3- Đọc và giải nghĩa từ khó.
4- Thể loại: thơ trữ tình, thể thơ
tám tiếng.
5- Bố cục: 3 đoạn.
II- Đọc- hiểu văn bản.(12)
1- Hình ảnh ngời mẹ.
- Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ
em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lng đa nôi và tim hát thành lời.
- Mẹ đang tỉa bắp trên núi...
- Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi
đạp rừng.
- Mẹ địu em đi để giành trận
cuối.
-> Điệp ngữ, kể tả cụ thể.
=> Mẹ vất vả nuôi con làm việc

nhng rất bền bỉ quyết tâm lao
động, kháng chiến.
2- Lời ru của ngời mẹ Tà- ôi.
a- Lời ru thứ nhất.
- Mẹ thơng A-kay, thơng bộ
đội.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×