Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 14- Tiết 66: lặng lẽ sa pa.
( Nguyễn Thành Long).
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp của nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân
vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống, những suy nghĩ
tình cảm trong quan hệ với mọi ngời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện từ đó hiểu đợc niềm
hạnh phúc của con ngời trong lao động.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng cảm thụ và phan tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
3: Thái độ:
Trân trọng, quí mến những con ngời lao động thầm lặng.
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng...
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, STK, bài soạn.
2. Học sinh:
SGK, vở ghi, bài soạn.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ:(5)Cuộc sống của ông Hai sau khi nghe tin xấu về làng
đợc tác giả khắc hoạ ntn? Hãy phân tích cuộc sống đó?
3. Bài mới.
H: Dựa vào phần chú thích
hãy trình bày một số nét khái
quát về tác giả?
H: Nêu thời gian và hoàn
cảnh ra đời tác phẩm?
GV: Truyện rút ta từ tập
Hoạt động
độc lập.
Giới thiệu tác
giả, tác phẩm
dựa vào phần
chú thích.
I- Đọc và tìm hiểu chung.
(30).
1- Tác giả.
- Nguyễn Thành Long (1925-
1991). Quê Quảng Nam.
- Sáng tác nhiều thể loại văn
học nh: truyện, bút kí, làm
thơ...
2- Tác phẩm.
Viết nhân chuyến đi công tác
1
Giữa trong xanh in năm
1972.
GV: nêu y/c đọc chậm, cảm
xúc sâu lắng.
GV và HS cùng đọc.
H: Hãy kể tóm tắt lại truyện?
GV: Trong chuyến lên Lào
Cai hôm ấy có ông hoạ sĩ già,
cô kĩ s trẻ và bác lái xe. Bác
lái xe đã giới thiệu cho 2 ngời
anh thanh niên làm công tác
khí tợng trên đỉnh Yên Sơn.
Anh đã mời họ lên nhà mình.
Tại đây anh đã tâm sự về
công việc gian khổ, vất vả của
mình. Ông hoạ sĩ và cô kĩ s
rất ngạc nhiên và khâm phục
cuộc sống ngăn nắp, sự chịu
đựng gian khổ và những nét
đẹp trong tâm hồn của anh.
Khi chia tay cả 3 ngời đều
cảm thấy nuối tiếc và lu
luyến.
H: Truyện ngắn này chia làm
mấy phần? Nêu giới hạn từng
phần?
- Phần 1: ...kìa anh ta kia.
- Phần 2: ...không có vật gì
nh thế.
- Phần 3: còn lại.
H: Truyện có mấy nhân vật?
H: Trong đoạn đầu nhân vật
anh thanh niên xuất hiện qua
lời kể của ai?
H: Theo lời bác lái xe anh
thanh niên xuất hiện qua
những chi tiết nào?
Đọc và lắng
nghe.
Kể tóm tắt và
nhận xét cách
kể của các
bạn.
Chia bố cục.
Tìm nhân vật
chính và xác
định lời kể.
Tìm chi tiết
về anh thanh
niên dựa vào
Lào Cai năm 1970.
2- Đọc và kể tóm tắt.
a- Đọc .
b- Kể.
3- Bố cục: 3 phần.
II- Đọc- hiểu văn bản.
1- Nhân vật anh thanh niên.
a- Qua lời kể của bác lái xe.
(10)
- Ngời cô độc nhất thế gian,
27 tuổi, làm công tác khí tợng
kiêm vật lí địa cầu.
2
H: Theo em chi tiết nào về
anh là đặc biệt nhất? Vì sao?
H: Khi xe đỗ anh thanh niên
xuất hiện qua những chi tiết
nào?
H:Anh thanh niên đợc giới
thiệu qua lời bác lái xe nhằm
thể hiện dụng ý gì của tác
giả?
H: Qua đây những đặc điểm
nào về cuộc sống của anh đợc
bộc lộ?
phần bố cục
1.
Lựa chọn chi
tiết đặc biệt
và giải thích.
Tìm chi tiết.
Tìm và nêu
tác dụng của
nghệ thuật.
Khái quát nội
dung phần 1.
- Sống một mình trên đỉnh núi
Yên Sơn cao 2600m, quanh
năm suốt tháng sống giữa bốn
bề cây cỏ và mây mù lạnh
lẽo.
- Thèm ngời quá, kiếm kế
dừng xe để gặp ngời.
* Khi xuất hiện.
- Tầm vóc nhỏ bé, nét mặt
rạng rỡ.
- Tự đào tam thất cho ngời
ốm.
- Mừng quýnh khi nhìn thấy
sách.
-> Tạo tình huống bất ngờ,
gây ấn tợng.
- Miêu tả nhân vật thông qua
lời kể của nhân vật khác.
=> Quí trọng, thân thiện, tận
tuỵ với mọi ngời.
E- Củng cố- Dặn dò.(5)
H: Anh thanh niên xuất hiện ở phần 1 qua lời kể của ai? Cảm nhận của em về
không khí của truyện qua cuộc tiếp xúc giữa 3 ngời?
VN: - Tập tóm tắt truyện.
- Soạn tiếp bài.
3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 14- tiết 67: lặng lẽ sa pa.
( Nguyễn Thành Long).
A- Mục tiêu cần đạt.
B- Phơng pháp.
C- Đồ dùng dạy học. Nh tiết 66.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định.(1)
2- KTBC: (5) Tóm tắt truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long?
Trong đoạn đầu anh thanh niên xuất hiện qua lời kể của bác lái xe là một ngời
ntn?
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động
của học sinh.
Những nội dung chính.
GV khái quát lại ý a.
H: Anh thanh niên có công
việc là gì? Anh làm việc trong
hoàn cảnh ntn?
H: Anh tâm sự với 2 ngời
khách về công việc qua
những chi tiết nào?
H: Những công việc mà anh
kể đòi hỏi điều gì?
Gv: Anh là chân dung của
con ngời mới có tri thức rất
cần cho đất nớc không chỉ
trong hoàn cảnh đất nớc lúc
đó mà cho cả hôm nay.
H: Nêu quan niệm của anh về
Hoạt động
độc lập.
Tìm chi tiết
giới thiệu về
công việc và
những suy
nghĩ của nhân
vật.
Đánh giá về
công việc.
Lắng nghe.
Tìm chi tiết
II- Đọc - hiểu văn bản.
1- Nhân vật anh thanh niên.
(15)
b- Công việc.
* Đo gió, đo ma, đo chấn
động mặt đất... phục vụ sản
xuất và chiến đấu.
* Hoàn cảnh công việc.
Rét, ma tuyết, đèn không đủ
sáng, gió tuyết và lặng im nh
chỉ trực đợi mình ra là ào xô
tới.
- Cái im lặng nh bị gió chặt ra
từng khúc, gió thì muốn quét
đi tất cả, ném vứt lung tung.
->Công việc đòi hỏi tỉ mỉ,
chính xác, có tinh thần trách
nhiệm cao.
* Quan niệm về công việc.
Khi ta hiểu và yêu thích công
việc của mình thì công việc
4
công việc?
H: Niềm tâm sự của anh về
công việc cho thấy phẩm chất
gì ở anh?
H: Cuộc sống của anh đợc sắp
xếp ntn?
H: Theo em đây là một cuộc
sống ntn?
H: Thái độ cử chỉ của anh với
khách đợc thể hiện qua những
chi tiết nào? Đó là thái độ gì?
H: Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ
chân dung của anh thì phản
ứng của anh ntn? Đó là phẩm
chất gì?
H: Hãy nhận xét khái quát về
con ngời này?
GV: Nhân vật anh thanh niên
là ngời đại diện cho thế hệ trẻ
trong thời kì kháng chiến
chống Mĩ. Đó là những con
ngời không chịu lùi bớc trớc
khó khăn thử thách mà luôn
tràn đầy nhiệt huyết cống
hiến cho cuộc đời, cho đất n-
ớc. Vẻ đẹp ở anh khiến cho
mọi ngời trân trọng và noi
theo.
Bên cạnh nhân vật này còn có
nói lên quan
niệm của anh
về công việc.
Đánh giá
phẩm chất
anh thanh
niên.
Tìm chi tiết
nói về cuộc
sống của anh.
Nhận xét
cuộc sống.
Tìm và tổng
hợp thái độ cử
chỉ với khách.
Tìm và nhận
định đức tính
của nhân vật.
Tổng hợp
đánh giá
chung phần
nhân vật
chính.
đem lại cho ta niềm vui và ta
không cảm thấy đơn độc nữa.
=> ý thức đợc công việc, có
lòng yêu nghề thấy đợc công
việc có ích cho cuộc sống,
cho mọi ngời.
c- Cuộc sống.
- Phòng ngăn nắp, sạch sẽ,
giản dị.
- Tìm thấy nguồn vui trong
sách.
- Trồng hoa, nuôi gà.
-> Cuộc sống đơn giản, khoa
học.
* Thái độ với khách.
- Pha trà, tặng hoa, kể chuyện
thân tình, tặng làn trứng ăn đ-
ờng.
-> Hiếu khách, chu đáo.
* Khi ngời hoạ sĩ muốn vẽ
chân dung.
Từ chối và muốn giới thiệu
ngời khác.
=> Khiêm tốn.
KL: Đó là một con ngời dù
trẻ tuổi nhng có những phẩm
chất đáng quí.
5