Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ngữ Văn 9 - bài 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.52 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3- Tiết11: tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền đ -
ợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
*HS thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay
và tầm quan trọng của vần đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
2. Kĩ năng:
Tìm hiểu văn bản nghi luận.
3: Thái độ:
Tự giác, tích cực khi học bài.
b. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, phân tích, luyện tập, thực hành.
c. Chuẩn bị:
1. Giáo viên.
SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh:
SKG, bài soạn.
d. tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ. (4)
Làm bài tập 2 SGK T29.
3. Bài mới.
H: Văn bản này đợc ra đời trong
thời gian và hoàn cảnh ntn?
GV nêu y/c đọc.
H: Văn bản chia làm mấy phần?
Nêu nội dung từng phần?


Nêu thời
gian và
hoàn
cảnh ra
đời.
3 HS
đọc.
I- Đọc và tìm hiểu chung.
(10)
1- Xuất xứ.
Bản tuyên bố đợc ra đời tại hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em
30. 9. 1990.
2- Đọc.
H: Chú ý vào phần đầu của văn
bản và cho biết bản tuyên bố đã
nêu ra những thực tế gì về cuộc
sống của trẻ em trên thế giới?
GV: Trẻ em các nớc nghèo Châu
á, Châu phi bị chết đói, nạn nhân
chất độc màu da cam, nạn nhân
của chiến tranh, bạo lực, trẻ em
da đen phải đi lính, bị đánh đập...
- Cho HS xem các t liệu về thực
tế cuộc sống của trẻ em.
H: Nhận xét về những lí lẽ mà
ngời viết đa ra?
H: Trẻ em trên thế giới hiện nay
có cuộc sống ntn? Đó là những
thách thức ntn với cộng đồng

quốc tế?
Chia bố
cục.
Tìm chi
tiết.
Theo dõi.
Nhận
xét.
Khái
quát.
3- Bố cục: 3 phần.
- Sự thách thức.
- Cơ hội.
- Nhiệm vụ.
II-Đọc và tìm hiểu chi tiết.
1- Sự thách thức.(20)
* Thực tế cuộc sống trẻ em.
- Trở thành nạn nhân chiến
tranh,bạo lực, sự phân biệt
chủng tộc, sự xâm lợc, chiếm
đóng và thôn tính nớc ngoài.
- Chịu đựng những thảm hoạ
đói nghèo, khủng hoảng kinh
tế, tình trạng vô gia c, nạn nhân
của dịch bệnh, mù chữ, nạn ô
nhiễm môi trờng, suy dinh d-
ỡng.
NT: Lí lẽ cụ thể, chi tiết, xác
thực.
=> Cuộc sống khốn khổ, nguy

hiểm, tội nghiệp. Là những
thách thức với toàn thế giới.

E- Củng cố- Dặn dò. (5)
H: Văn bản này có xuất xứ ntn?
H: Nêu nhũng thách thức với trẻ em Việt nam dựa trên những thách thức với
trẻ em thế giới?
VN: Học và soạn tiếp phần bài còn lại.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3- Tiết 12:tuy ÊN bố thế giới về sự sống còn, quyền đ -
ợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
A- Mục tiêu cần đạt. (Nh tiết 11).
B- Phơng pháp.
C- Đồ dùng dạy học.
D- Tiến trình dạy học.
1- Ôn định.( 1)
2- KTBC: Qua văn bản Tuyên bố...trẻ em hãy cho biết cuộc sống trẻ em trên
thế giới hiện nay là ntn? (5 )
3- Bài mới.
GV y/c HS đọc phần 2 của văn
bản.
H: Bên cạnh sự thách thức trẻ em
còn có những thuận lợi. Hãy chỉ
ra những thuận lợi trong việc cải
thiện cuộc sống của trẻ em?
H: Em biết gì về công ớc quốc tế
về quyền trẻ em?
H: Nớc ta hiện nay có những
điều kiện gì?

GV: Có sự quan tâm cụ thể của
Đảng và nhà nớc, sự nhận thức
và tham gia tích cực của nhiều tổ
chức xã hội nâng cao ý thức của
toàn dân về việc chăm sóc giáo
Đọc.
Tìm chi
tiết.
Nêu hiểu
biết cá
nhân.
Liên hệ.
I- Đ ọc và tìm hiểu chung.
Ii- Đọc- hiểu văn bản.
1- Sự thách thức.
2- Cơ hội.(10)
* Những điều kiện thuận lợi
cơ bản để thế giới đẩy mạnh
việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
- Kinh tế, khoa học kĩ thuật
phát triển, tính cộng đồng hợp
tác quốc tế đợc củng cố và
mở rộng, đủ phơng tiện, kiến
thức để làm thay đổi cuộc
sống của trẻ em.
- Sự liên kết lại của các quốc
gia cùng ý thức cao của cộng
đồng quốc tế.
- Có công ớc quốc tế về
quyền trẻ em.

dục trẻ em.

H: Những nhiệm vụ cụ thể đợc
nêu ra trong bản tuyên bố là gì?
H: Ngoài đề cập đến trẻ em là
đối tợng cụ thể bản tuyên bố còn
đề cập đến đối tợng nào?
H: Bản tuyên bố đã xác định
những nhiệm vụ cấp thiết của
từng quốc gia là gì?
H: Theo em đây là những nhiệm
vụ ntn? Nhận xét về lời văn ở
phần này?
H: Đó là những nhiệm vụ mang
tính chất ra sao?
H: Nêu những nét chính về nghệ
thuật của bản tuyên bố?
H: Văn bản đề cập đến những
nội dung chính nào?
Tìm nhiệm
vụ.
Tìm đối t-
ợng.
Tìm chi
tiết.
Giải thích,
nhận xét.
Đánh giá.
Khái quát.
3- Nhiệm vụ. (14)

- Tăng cờng sức khoẻ và chế
độ dinh dỡng.
- Quan tâm đến trẻ em tàn tật
có hoàn cảnh khó khăn.
- Tăng cờngvai trò của phụ
nữ, đảm bảo quyền bình đẳng
nam nữ vì lợi ích của trẻ em
.
* Nhiệm vụ của từng quốc
gia:
- Quan tâm việc giáo dục,
phát triển trẻ em, phổ cập
giáo dục cơ sở.
- Nhấn mạnh trách nhiệm kế
hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình là nền
móng và môi trờng tự nhiên
để trẻ em lớn khôn và phát
triển.
- Khuyến khích trẻ em tham
gia vào sinh hoạt văn hoá xã
hội.
NT: Lí lẽ toàn diện có mối
quan hệ chặt chẽ.
- Lời văn dứt khoát, mạch
lạc, rõ ràng.
=> Nhiệm vụ cấp thiết.
III- Tổng kết- Ghi nhớ. (5)
1- Nghệ thuật.
- Bố cục mạch lạc, hợp lí.

- các ý trong văn bản có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
2- Nội dung.
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến
GV y/c HS đọc ghi nhớ.
GV: Bảo vệ quyền lợi, chăm lo
đến sự phát triển của trẻ em là
một trong những nhiệm vụ có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu của
từng quốc gia và của cộng đồng
quốc tế. Đây là vấn đề liên quan
trực tiếp đến tơng lai của đất nớc
và của toàn nhân loại.
Qua những chủ trơng chính
sách, những hành động cụ thể
đối với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ
em mà ta nhận ra trình độ văn
minh của một xã hội.
Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
đang đợc cộng đồng quốc tế
dành sự quan tâm thích đáng với
các chủ trơng, nhiệm vụ đề ra có
tính toàn diện, cụ thể.
Đọc.
Phát biểu
ý kiến.
sự phát triển của trẻ em là
một trong những vấn đề cấp
bách có ý nghĩa toàn cầu hiện
nay.

3 - Ghi nhớ: SGK- T35.
IV- Luyện tập. (5)
Phát biểu ý kiến về sự quan
tâm chăm sóc của chính
quyền địa phơng và các tổ
chức xã hội với trẻ em .

E- C ủng cố- Dặn dò .(5)
H: Nhận xét về cách trình bày ý trong văn bản? Cho biết văn bản đợc viết với
mục đích gì?
VN: - Làm tiếp phần luyện tập.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại SGK- T36.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×