Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

giao an 10 co ban hoan chinh in ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.47 KB, 127 trang )

Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
............................................................................................................................................................................
Hóa Học 10
1
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Hóa Học 10
2
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Hóa Học 10
3
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Hóa Học 10
4
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Tiết 3
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
CHƯƠNG 1
BÀI 1
NGUYÊN TỬ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào? Được tạo nên như
thế nào ? Nguyên tử được tạo nên bởi những loại hạt nào ? kích thước ,khối lượng ,điện tích


của chúng ra sao?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào ? Mối liên hệ giữa cấu tạo vỏ nguyên tử với tính chất của
nguyên tố.
2.Kĩ năng
-Học sinh biết dùng các đơn vị đo lường như :u,đvđt,nm ,A
0
và biết giải các bài tập quy định
- Học sinh biết nhận xét để rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử ,hạt nhân
nguyên tử.
3.Thái độ
-Thông qua tiến trình lịch sử các công trình kế tiếp nhau của các nhà khoa học, dần dần
khám phá ra cấu tạo nguyên tử, HS học tập được:
+ Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại: Mỗi vấn đề mà nhà khoa học chưa giải quyết
được thì lại được các thế hệ kế tiếp giải quyết.
+ Cách đặt vấn đề và cách giải quyết vấn đề trong từng công trình khoa học dạy cho HS cách
tư duy khái quát.
+ Các kết luận khoa học mà các em được học là kết quả của phép quy nạp lịch sử, từ đó các
em tích lũy được các kinh nghiệm giải quyết các vấn đề mà nhân loại đã tích lũy để dần dần
biến nó thành kinh nghiệm của bản thân ứng xử trong cuộc đời riêng của mình.
+ Khả năng của con người khám phá các quy luật của tự nhiên để biết cách sống hòa hợp
với nó nhằm nâng cao đời sống của mình mà vẫn bảo vệ được môi trường.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Nội dung kiến thức bài mới, máy chiếu ,hình ảnh trực quan.
2. Học sinh :
Đọc bài trước khi đến lớp
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1.Kiểm tra bài cũ
- Thành phần cấu tạo của nguyên tử?Nguyên tố hóa học? Viết công thức tính số mol của

chất?

2.Bài mới
Hóa Học 10
5
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1(10’ ) Sự tìm ra electron
-GV: treo hình 1.3 (SGK) lên bảng, dẫn dắt
HS ngược dòng lịch sử để tìm hiểu các thí
nghiệm của Tôm-xơn theo cách dạy học nêu
vấn đề.
-HS :quan sát bảng khối lượng và điện tích
của các hạt trong nguyên tử và chuẩn bị trả
lời các câu hỏi GV đưa ra
Hoạt động 2(10’ ) Sự tìm ra hạt nhân
nguyên tử:
-Gv: Đặt vấn đề nguyên tử trung hòa về
điện, vậy nguyên tử đã có phần mang điện
tích âm là electron thì chắc phải có phần
mang điện tích dương. Phần mang điện tích
dương phân tán trong trong cả nguyên tử hay
tập trung ở một vùng nào đó của nguyên tử?
Làm thế nào để chứng minh?
- HS: Nhận xét từ hiện tượng được mô tả
Hoạt động 3(5’) Sự tìm ra hạt proton
-Gv: Hạt nhân nguyên tử là phần tử không
còn phân chia được nữa hay hạt nhân được

cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn. Làm thể nào
để chứng minh?
-Gv: trình bày kết quả thí nghiệm của Rơ-
đơ-pho, thí nghiệm của Chat-uých. Dẫn dắt
HS đến kết luận về thành phần hạt nhân
nguyên tử gồm những gì.
Hoạt động 4(5’)Cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử
-Gv: hướng dẫn HS cùng nghiê n cứu SGK
để tìm hiểu về kích thước của nguyên tử.

proton (electron), đường kính hạt nhân
nguyên tử với đường kính hạt proton
(electron).
Hoạt động 5(10’)Kích thước khối lượng
nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
- Sự phóng điện giữa hai điện cực có hiệu
điện thế 15kV đặt trong ống áp suất kém thấy
màn huỳnh quang phát sáng do tia âm cực
gây ra.
+ Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường
đi của nó thì chong chóng quay.
+ Khi không có tác dụng của điện trường thì
tia âm cực truyền theo đường thẳng.
+ Khi tia âm cực đi qua hai bản điện cực thì
nó lệch về phía cực dương.
b) Thực nghiệm xác định:

me = 9,1094.10-31 kg
qe = -1,602.10-19 C
Người ta quy ước 1,602.10-19 C là điện tích
đơn vị.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
E. Rutherford dùng các hạt α bắn phá lá vàng
mỏng và theo dõi đường đi các hạt sau khi va
chạm rồi rút ra kết luận:
+ Nguyên tử phải chứa phần mang điện
dương có kích thước rất nhỏ so với kích
thước nguyên tử chứng tỏ nguyên tử có cấu
tạo rỗng, phần mang điện dương là
hạt nhân
+ Xung quanh hạt nhân có các electron tạo
nên vỏ nguyên tử.
+ Khối lượng của nguyên tử hầu như tập
trung ở hạt nhân
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
-Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitơ bằng
hạt α thấy xuất hiện một hạt có khối lượng là
1,6726.10
-27
kg. Đó chính là hạt proton kí hiệu
là p.
Hóa Học 10
6
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
-GV dạy theo SGK, đặc biệt lưu ý: để biểu
diễn khối lượng của nguyên tử, phân tử và

các hạt proton, electron người ta dùng đơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u, u còn
được gọi là đvC.

Một nguyên tử C nặng bao nhiêu g?
Câu trả lời đúng là
23
23
12
1,99.10
6,02.10
g
g

=

- Gv :Hướng dẫn HS xây dựng bảng 1: Tên
bảng, tiêu đề các cột và các dòng, ý nghĩa của
việc nhóm hay phân chia các cột, dòng
- Hs: Kẻ bảng, điền tiêu đề các cột, dòng rồi
điền các số liệu.
-Hạt proton là một thành phần cấu tạo nên hạt
nhân của nguyên tử.
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các
hạt proton và nơtron. Vì nơtron không mang
điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số
đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng
số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG

CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước:
1nm = 10
-9
m;
1
0
10
0
A10nm1 ;m10A
==

- Nguyên tử Hiđro có bán kính khoảng 0,053
nm.
- Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng
3.Củng cố( 3’)
- Nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm của bài
-Làm các bài tập 1,2 sgk
4. Hướng dẫn học sinh tự học(2’ )
- Học sinh về nhà học bài ,làm bài tập 3,4,5 sgk, đọc trước nội dung bài 2 .

Hóa Học 10
7
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5

………….,10A
9
…………….
Tiết 04
BÀI 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC –ĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ
sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì? Định
nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2.Kỹ năng:
-HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến Điện tích của hạt nhân,
số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
3.Thái độ
-Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo nguyên
tử, bản chất của thế giới vật chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuyển bị nội dung kiến thức của bài , hệ thống các câu hỏi của bài học
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung của bài
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ
-Nguyên tử được cấu tạo từ thành phần các loại hạt nào? Cấu tạo nguyên tử được chia thành
mấy phần ? Đặc điểm từng loại hạt trong nguyên tử?
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG

Hoạt động 1(8’ ) Hạt nhân nguyên tử
- Gv: Trong hạt nhân nguyên tử gồm có
những loại hạt nào?
- Hs: Trả lời dựa vào kiến thức bài trước.
- Gv: Hạt proton có đặc điểm gì?
-Hs:Hạt có khối lượng và đơn vị điện tích 1+
- Gv: Nếu số hạt Proton trong hạt nhân là Z
thì điện tích hạt nhân bằng bao nhiêu.
- Hs: Z+
- Gv: Điện tích đơn vị của một electron bằng
bao nhiêu?
-Gv: Để nguyên tử trung hòa về điện thì số
proton và Nowtron phải như thế nào?
-Hs:Tổng số hạt electron bằng tổng số hạt
proton trong hạt nhân nguyên tử.
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1.Điện tích hạt nhân
a. Hạt nhân có Z Proton thì điện tích hạt nhân
là Z+

b.Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton
trong hạt nhân nguyên tử bằng số electron
của nguyên tử.
Hoạt động 2(10’ ) Số khối
- Gv: Nêu định nghĩa số khối, sau đó cho học
sinh áp dụng công thức : A=Z+N để giải một
2.Số khối
a. A= Z+N
- A: Số khối
Hóa Học 10

8
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
số bài tập.
- Gv: Nhấn mạnh, giải thích điện tích hạt
nhân , số khối là hai đặc trưng cơ bản của
nguyên tử.
- Z: Điệtíc hạt nhân
- N: Tổng số hạt nơtron
b. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối
A đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc
trưng cho nguyên tử.
Hoạt động 3(7’ ) Định nghĩa nguyên tố
hóa học
- Hs: Nhắc lại định nghĩa về nguyên tố đã
được học.
- Gv: Cung cấp định nghĩa về nguyên tố theo
nội dung sgk
-Gv: Cho học sinh đọc một số ví dụ trong
sgk,phân tích cho học sinh hiểu.
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1.Định nghĩa
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.
Hoạt động 4(5’ ) Số hiệu nguyên tử
-Gv: Cung cấp cho học sinh khái niệm về số
hiệu nguyên tử
-Hs: Hiểu được mối quan hệ giữa điện tích
hạt nhân và số hiệu nguyên tử.
2. Số hiệu nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của

một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó .
Kh: Z
Hoạt động 5(10’ ) Kí hiệu nguyên tử
- Gv cùng học sinh giải bài tập
Hãy tính số prton ,nowtron của
1
1
H,
1
2
H ,
1
3
H
Từ đó giúp học sinh rút ra nhận xét.
-Hs:Áp dụng công thức N=A-Z
Áp dụng cụ thể đối với từng đồng vị.
3. kí hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân,số khối được coi
là đặc trưng cơ bản của nguyên tử. kí hiệu
nguyên tử dùng để biểu diễn giá trị đặc trưng
của nguyên tử:
Z
A
X
3.Củng cố (3’ )
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài, làm bài tập 1,2,3 sgk.
4 Hướng dẫn học sinh tự học(2’ )
- Học bài ,làm bài tập còn lại trong sgk,chuyển bị trước nội dung còn lại của bài.

Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
Tiết 05
BÀI 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC –ĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Thông qua bài học sinh nắm được các kiến thức:
-Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học
trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta
biết điều gì? Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên
tố.
Hóa Học 10
9
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
2.Kỹ năng:
-HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến Điện tích của hạt nhân,
số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
3.Thái độ
-Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo nguyên
tử, bản chất của thế giới vật chất.
II. CHUẨN BỊ
-Gv: Chuyển bị nội dung kiến thức của bài , hệ thống các câu hỏi của bài học

-Hs: Đọc trước nội dung của bài
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Kiểm tra bài cũ
-Nguyên tử được cấu tạo từ thành phần các loại hạt nào? Cấu tạo nguyên tử được chia thành
mấy phần ? Đặc điểm từng loại hạt trong nguyên tử?
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1(10’ ) Đồng vị
- Gv: Cho học sinh phân tích đặc điểm giống
nhau và khác nhau về thành phần nguyên tử
của các đồng vị cụ thể khác nhau .
- Học sinh phân tích và rut ra khái niệm về
đồng vị.
Hoạt động 2(10’ )Nguyên tử khối
- Gv: Giới thiệu cho học sinh khái niệm về
nguyên tử khối của nguyên tử
-Gv: Phân tích cho học sinh hiểu khối lượng
nguyên tử gần bằng số khối.
- Gv: Hầu hết các nguyên tố là hỗn hợp của
nhiều đồng vị do đó nguyên tử khối phải là
nguyên tử khối trung bình hỗn hợp các đồng
vị theo tỉ lệ phần trăm các đồng vị .
- Gv: giới thiệu công thức tính nguyên tử
khối trung bình của một nguyên tố có hai
đồng vị.
II.ĐỒNG VỊ
- Các đồng vị của một nguyên tố hóa hocjlaf
những nguyên tử có cùng số Proton nhưng

khác nhau về số Nowtron . Do đó số khối A
cũng khác nhau.
III. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC
NGUYÊN TỬ.
1. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối của nguyên tử cho biết khối
lượng của nguyên tử đó nặng hơn gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng của nguyên tử.
- Khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng
khối lượng Proton và Nowtron trong nguyên
tử( Nguyên tử khối coi như bằng số khối)
2.Nguyên tử khối trung bình
A
tb
= (aX+bY)/100
- X: Khối lượng nguyên tử ,hoặc số khối của
đồng vị X
- Y: Khối lượng hat số khối của đồng vị Y
- a: Phần trăm của đồng vị X
- b: Phần trăm của đồng vị Y
Hoạt động 3( 20’) Làm bài tập 5,6
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
trong sgk vận dụng công thức tính nguyên tử
khối trung bình.
- Hs: Vận dụng công thức làm các bài tập
được yêu cầu
- Gv: Hướng dẫn chung , gọi học sinh trình
bày,nhận xét ,bổ sung.
5.Gọi x là thành phần phần trăm của

65
Cu ta có
: 65x+63.(100-x)/100=63,54
Giải được x= 27
0
/
0
6.Gọi x là phần trăm của đồng vị
1
2
H ta có:
(2x+100-x)/100=1,008
Giải được x=0,8
- Số mol của nước trong 1g nước là :
n=1/18 mol
- Số nguyên tử Hidro có trong 1g nước là:
N= 6,022.10
23
.2/18
- Số nguyên tử Hidro đồng vị
1
2
H là:
Hóa Học 10
10
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
(6,022.10
23
.2.0,8)/(18.100) =5,35.10
20

7 . Theo tỉ lệ đầu bài ta có
Kh
16
O
17
O
18
O
Số nguyên tử 99,757 0,039
0,204
3. Củng cố (3’ )
- Nhắc lại một số kiến thức quan trọng của bài
4. Hướng dẫn học sinh tự học(2’ )
- Làm bài tập về nhà ,ôn lại bài cũ ,làm bài tập trong bài luyện tập.
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
Tiết 06
BÀI 3 : LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được củng cố các kiến thức về:
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng , điện tích hạt
nhân nguyên tử.

+ Định nghĩa về nguyên tố hóa học,Kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình.
2. Kĩ năng
- Hs nắm được kĩ năng xác định số electron, số proton, nowtron và nguyên tử khối khi biết kí
hiệu nguyên tử.
3. Thái độ
- Hs tích cực tham gia các hoạt động do giáo viên đè ra, có thái độ nghiêm túc trong các hoạt
động theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Chuyển bị các nội dung ôn tập.
2.Học sinh: Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử? Những nguyên tử như thế nào được gọi là nguyên tố
hóa học.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1(5’ ): Thành phần của nguyên
tử
- Gv: Nguyên tử được tạo nên từ những loại
hạt nào ? Đặc điểm kích thước ,khối lượng
của từng loại hạt ?
- Hs: Trả lời nội dung câu hỏi.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Nguyên tử được tạo nên bới hạt nhân và
hạt electron, hạt nhân được tạo nên từ hạt
proton và hạt nowtron
q

e
= -1,602.10
-19
C q
p
= -1,602.10
-19
C
q
n
= 0
m
e
= 9,1094.10
-31
kg m
e
≈ 0,00055u
m
p
= 1,6726.10
-27
kg
m
p
≈ 1u m
n
= 1,6748.10
-27
kg m

n
≈ 1u
Hoạt động 2(10’ ):Tìm hiểu mối quan hệ 2. Trong nguyên tử số đơn vị điện tích hạt
Hóa Học 10
11
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
giữa điện tích hạt nhân và các hạt Proton,
Nơtron
- Gv : So sánh điểm giống và khác nhau giữa
các loại hạt trong nguyên tử ? Số khối trong
nguyên tử được xác định bằng biểu thức nào ?
- Hs: Thảo luận tìm ra sự giống nhau và khác
nhau giũa các loại hạt trong nguyên tử.
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 sgk.
nhân Z= số proton = số electron:
- Số khối: A= Z + N
- Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng p
và khối lượng của n.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân.
- Đồng vị là những nguyên tử của cùng
nguyên tố nhưng có số nowtron khác nhau.
Bài 1(sgk)
- Khối lượng của nguyên tử Ni tơ :
m
p
= 7. 1,6726. 10
-27
= 11,7082. 10
-27

kg
m
n
= 7. 1,6748. 10
-27
= 11,7236. 10
-27
kg
A ≈ m
p
+ m
n
= 23,4318. 10
-27
kg
Bài 2(sgk)
M
k
= ( 93,258. 39 + 0,012. 40 + 6,73. 41). 100
= 38,987u
Hoạt động 3( 5’ ): Kí hiệu nguyên tử
- Gv: Viết công thức kí hiệu nguyên tử, cho
học sinh xác định ý nghĩa các đại lượng trong
công thức.
- Hs: Giải thích tại sao số khối và số hiệu
nguyên tử là các đặc trưng của nguyên tử.
- Gv: Gọi học sinh viết kí hiệu nguyên tử của
Al, Zn, Cl.
- Hs: Một học sinh lên bảng viết, học sinh còn
lại làm bài tập tại chỗ.

3. Kí hiệu nguyên tử
- Kí hiệu:
A
Z
X
Z: Điện tích hạt nhân nguyên tử
A: Số khôi snguyeen tử
Hoạt động 4( 15’): Bài tập sgk
- Gv: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
từng nhóm giải các bài tập 5,6 trong sgk,
hướng dẫn học sinh làm bài tập, kiểm tra
đánh giá kết quả trình bày của học sinh.
- Hs: Làm bài tập theo các hoạt động do giáo
viên đề ra, nhận xét kết quả làm bài của các
nhóm.
II/ Bài tập
Bài 5:
- Thể tích chiếm chỗ của một mol nguyên tử
canxi: V= 25,87. 74/ 100 = 19,14 cm
3

- Thể tích của một nguyên tử canxi:
V
Ca
= 19,14/ ( 6,023.10
23
) = 3,18.10
-23
cm
3

→ R=
3
√( V
Ca
.3/4
Π
) = 1,966. 10
-8
cm.
Bài 6: Viết công thức
65
29
CuO
16
8
,
65
29
CuO
17
8
,
65
29
CuO
18
8
,
63
29

CuO
16
8
,
63
29
CuO
17
8
,
63
29
CuO
18
8
Hóa Học 10
12
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
3. Củng cố(3’)
- Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập trong bài
- Nhấn mạnh một số điểm khó của các bài tập đã giải trong bài
4. Hướng dẫn học sinh tự học(2’)
- Học sinh về nhà xem lại lí thuyết .
- Đọc trước nội dung bài 4
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5

………….,10A
9
…………….
Tiết 07
BÀI 4
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ- CÂU HÌNH ELECTRON CỦA
NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nguyên tử chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử tạo thành lớp vỏ nguyên
tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử: Lớp, phân lớp electron, số electron tối đa trong mỗi phân lớp, mỗi
lớp.
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập liên quan đến các kiến thức sau:
Phân biệt được lớp electron và phân lớp electron; số electron tối đa trong một phân lớp, trong
một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp, sự phân bố electron trên các lớp (K, L, M...) và phân
lớp (s, p, d...)
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo nguyên
tử, bản chất của thế giới vật chất
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Mô hình cấu tạo nguyên tử, Tranh ảnh có liên quan.
- Đọc trước nội dung của bài.
2. Học sinh
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS sửa các bài tập 3, 4, 5 trang 10 sách giáo khoa
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1( ) Sự chuyển động của các
electron trong nguyên tử
- GV treo hình 1.6 SGK và hướng dẫn cho
HS cùng học SGK để qua đó rút ra các kết
luận
Hs:đọc sgk, nghe giáo viên hướng dẫn rút ra
kết luận
I. Sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử.
-Mô hình tinh thể của Rơ-dơ- pho và Zom –
mo- phen có tác dụng rất lớn tới sự phát triển lí
thuyết cấu tạo nguyên tử, nhưng không đầy đủ
để giải thích mọi tính chất của nguyên tử.
-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu
vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không
theo quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
II. Lớp electron và phân lớp electron
Hóa Học 10
13
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Hoạt động 2( ): Lớp electron
- GV cho HS cùng nghiên cứu
-hs +Nguyên tắc sắp xếp các electron trong
lớp vỏ
+ Năng lượng các electron cùng lớp có đặc
điểm gì?
+ Mỗi lớp tương quan với mức năng

Hoạt động 3( ) :Phân lớp electron
-GV hướng dẫn HS đọc SGK để hiểu các
quy ước , yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
+ Các electron trong một lớp lại được phân
chia như thế nào?
+ Những electron được xếp vào cùng một
phân lớp?
+ Tên gọi của các phân lớp theo quy ước
được kí hiệu như thế nào?
+ Số phân lớp trong mỗi lớp tương ứng
được xác định như thế nào?
+ Thế nào là electron s, p, d, f ?
- Hs: Trả lời câu hỏi của giáo viên theo nội
dung được nghiên cứu trong sách giáo khoa.
1. Lớp electron
- Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản , các
electron lần chiếm các mức năng lượng từ thấp
cho tới cao và tạo thành một lớp.
- Lớp electron ở gần hạt nhân bị hút mạnh, khó
tách ra khỏi nguyên tử và ngược lại.
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau
n = 1 2 3 4 5
K L M N O
2. Phân lớp electron
- Mỗi lớp lại được chia thành các phân lớp
electron. Các electron trong mỗi lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái
thường s, p, d, f.

- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của
lớp đó
VD:
Lớp thứ 1:(n=1) có 1 phân lớp: s
Lớp thứ 2(n=2) có 2 phân lớp: S, p
Lớp thứ 3(n=3) có 3 phân lớp : s, p, d
Lớp thứ 4(n=4) có 4 phân lớp : s, p, d, f.
- Các electron ở phân lớp s được gọi là các
electron s, các electron ở phân lớp p được gọi
là các electron p.
3. Củng cố( ): - Nhắc lại các nội dung kiến thức trọng tâm của bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học( )
- học bài và đọc trước nội dung phần còn lại của bài.
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
Tiết 08
BÀI 4
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ-CẤU HÌNH ELECTRON CỦA
NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nguyên tử chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử tạo thành lớp vỏ nguyên
tử.

- Cấu tạo vỏ nguyên tử: Lớp, phân lớp electron, số electron tối đa trong mỗi phân lớp, mỗi
lớp.
Hóa Học 10
14
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt
được lớp electron và phân lớp electron; số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp;
Cách kí hiệu các lớp, phân lớp, sự phân bố electron trên các lớp (K, L, M...) và phân lớp (s,
p, d...)
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo nguyên
tử, bản chất của thế giới vật chất
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Mô hình cấu tạo nguyên tử, Tranh ảnh có liên quan.
2.Học sinh: Đọc trước nội dung của bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử, thế nào là lớp, phân lớp electron, số phân lớp trong
các lớp electron ?
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘ DUNG
Hoạt động 1( ): Số electron tối đa trong
một phân lớp
-Gv: Cho học sinh tìm hiểu quy ước bằng
cách đặt câu hỏi cho học sinh tìm hiểu câu
trả lời trong sách giáo khoa :
+ Số electron tối đa trong phân lớp s ?

phân lớp p? Phân lớp d ?
+ Thế nào là phân lớp,lớp electron bão
hòa.
- Hs: Tìm hiểu sách giáo khoa đưa ra câu
trả lời.
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT
PHÂN LỚP
1. Số electron tối đa trong một phân lớp
- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron
- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
- Phân lớp d chứa tối đa 8 electron
- Phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
* phâ lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân
lớp bão hòa , lớp electron đã đủ số electron tối
đa gọi là lớp electron bão hòa.
Hoạt động 2( ): Số electron tối đa trong
một lớp
- Gv : Cho học sinh số phân lớp trong các
lớp từ số electron tối đa trong mỗi phân lớp
cho học sinh xác định số electron tôi đa
trong các lớp : K,L,M,N.
- Gv : Giới thiệu cho học sinh phương pháp
xác định số electron trong một lớp có thứ tự
bất kỳ.
2. Số electron tối đa trong một lớp
Lớp Phân lớp Số electron
K(n=1) S 2
L(n=2) S,p 8
M(n=3) S,p,d 18
N(n=4) S,p,d,f 32

* Tổng số electron trong một lớp bất kỳ là: 2.n
2
Hoạt động 3 ( ): Quan sát bảng 2
- Gv : Hướng dẫn học sinh quan sát bảng 2
Số electron Số electron
tối đa của
lớp
Phân bố trên
các lớp
K(n=1) 2 1s
2
L(n=2) 8 2s
2
2p
6
M(n=3) 18 3s
2
3p
6
3d
10
Hoạt động 4 ( ): Các ví dụ
- Gv : Hướng dẫn một số thí dụ minh họa
+ Sắp xếp electron vào vào các lớp
electron trong nguyên tử Nito
14
7
N
- Hs: Sắp xếp tương tự như thí dụ trên đối
Vd:

-
14
7
N vì số p bằng 7 suy số electron cũng bằng
7:
- Lớp 1 : có 2 electron
- Lớp 2 : có 5 electron(cnchuwa bão hòa)
Số lớp electron là 2.
Hóa Học 10
15
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
với nguyên tử
24
12
Mg -
24
12
Mg số electron trong nguyên tử Mg là 12
+ Lớp 1: có 2 electron
+ lớp 2 : có 8 electron.
+ Lớp 3: còn lại 2 electron ( lớp electron chưa
bão hòa)
3. Củng cố ( )
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài
- Làm bài tập 1-6,trang 22 sgk , 1.25,1.35 sbt.
4. Hướng dẫn học sinh tự học( ) - Học bài,làm bài tập còn lại trong sgk.
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4

..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
Tiết 09
BÀI 5
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Hs viết được cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú với nội dung kiến thức của bài,tích cự tham gia vào các hoạt động học
tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Máy chiếu, sơ đồ biểu diễn mức năng lượng trong nguyên tử.
2.Học sinh : Chuẩn bị nội dung của bài .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Kiểm cũ tra bài
- Gọi HS sửa các bài tập 3,4,5 trang 13 sách giáo khoa
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1( ): Thứ tự các mức năng
lượng trong nguyên tử
- GV treo lên bảng Sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và các phân lớp và hướng

dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật:
- Hs Quan sát, chú ý thứ tự các mức năng
lượng từ thấp đến cao
- Hs Có thể thắc mắc tại sao mức năng lượng
của phân lớp 3d > 4s
- Hs Đại diện nhóm trình bày những gì quan
sát được
- Hs Quan sát bảng, chú ý cách biểu diễn cấu
hình electron nguyên tử các nguyên tố
- Hs Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu khi
có câu hỏi của GV
I. Thứ tự các mức năng lượng trong
nguyên tử
Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ
bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
thấp đến cao.
Mức năng lượng electron được xắp xếp: 1s 2s
2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
Hoạt động 2( ) Cấu hình electron của
nguyên tử
- Phần đầu, GV treo bảng cấu hình electron
II. Cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron của nguyên tử
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn
Hóa Học 10
16
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
nguyên tử của 20 nguyên tố đầu và cho HS
biết: Cấu hình electron là cách biểu diễn sự
phân bố electron trên các lớp và phân lớp.

Người ta quy ước như sau:
* Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số
1, 2, 3,...
* Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường
s, p, d, f....
* Số electron được ghi bằng số ở trên bên
phải của phân lớp.
Sau đó, GV viết làm mẫu cấu hình electron
của nguyên tử H để minh họa quy ước trên.
Tiếp theo, GV hướng dẫn HS cùng viết cấu
hình electron nguyên tử của He, Li,. Sau đó
GV cho HS tự mình chọn lấy ví dụ, tự viết rồi
tự sửa sai theo bảng.
-Nghiên cứu bảng để rút ra nhận xét về số
electron tối đa ở lớp ngoài cùng, kim loại và
phi kim thì thường có bao nhiêu electron ở
lớp ngoài cùng.
sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc
các lớp khác nhau.
Người ta quy ước cách viết cấu hình electron
của nguyên tử như sau:
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên
tử
+ Bước 2: Phân bố các electron theo mức
năng lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc
các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p
4d 4f 5s...)
- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên

tử có electron cuối cùng được điền vào phân
lớp s.
- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
lớp p.
- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
lớp d.
- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên
tử có electron cuối cùng được điền vào phân
lớp f.
Hoạt động 3 ( ): Cấu hình electron
nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(trang 26
SGK)
- GV cho HS biết người ta còn có thể viết cấu
hình electron theo lớp. GV lấy một ví dụ làm
mẫu rồi ra bài để HS tự làm (có thể soạn trên
phiếu HT)
2. Cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu(trang 26 SGK)
Hoạt động 4( ): Đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để
tìm xem nguyên tử chỉ có thể có tối đa bao
nhiêu electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó cần
rút ra nhận xét sau: Đối với nguyên tử của tất
cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều
nhất là 8 electron.
GV cho biết thêm: Các nguyên tử có 8
electron lớp ngoài cùng (ns

2
np
6
) và nguyên tử
He (ns
2
) đều rất bền vững, chúng không tham
gia vào các GV cho HS tìm tìm xem những
phi kim như: Na, Mg, Al, K, Ca có bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng.
GV cho HS tìm xem những phi kim như: N,
O, F, P, S, Cl có bao nhiêu electron
lớp ngoài cùng.
GV cùng các em tổng kết rút ra nhận xét cần
nhớ:có thể là kim loại hoặc phi kim.
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp electron
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
- Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng
(ns
2
np
6
) và nguyên tử heli không tham gia liên
kết hóa học, đây là nguyên tố khí hiếm.
- Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài
cùng dễ nhường electron là nguyên tử của
nguyên tố kim loại
- Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài
cùng dễ nhận electron là nguyên tử của

nguyên tố phi kim
- Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài
cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim
loại hoặc phi kim.
Khi biết cấu hình electron của nguyên tử có
thể dự đoán được loại nguyên tố.
3.Củng cố ( ) : Gv tổng kết toàn bộ bài học:
Hóa Học 10
17
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
* Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố.
* Biết được cấu hình electron nguyên tử thì có thể dự đoán được loại nguyên tố.
4.Hướng dẫn học sinh tự học - Làm các bài tập trong sgk
- Đọc trước nội dung bài mới.
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
Tiết 10
BÀI 6
LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Cấu tạo vỏ nguyên tử gồm các lớp và các phân lớp electron.
- Số electron tối đa trong các phân lớp,lớp electron,nguyên tắc sắp xếp electron trong nguyên

tử, thứ tự năng lượng electron trong nguyên tử,cấu hình electron.
2. Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng làm các bài tập viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong
bảng hệ thống tuần hoàn, từ đó suy ra tính kim loại ,phi kim của nguyên tố.
3. Thái độ
- Tích cự tham gia hoạt động ôn tập lý thuyết, thảo luận nhóm làm bài tập dưới sự chỉ đạo
của giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chuyển bị nội dung kiến thức luyện tập
2. Học sinh: Chuyển bị các nội dung luyện tập ở nhà , bảng phụ để hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp với nội dung kiến thức bài mới.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1( ): Những kiến thức cần
nắm vững
- Gv : Tổ chức thảo luận chung cho cả lớp
cùng ôn tập kiến thức theo hệ thống câu hỏi ,
tham gia đánh giá ,nhận xét sửa chữa kiến
thức sai:
+ về mặt năng lượng những electron nào
được xếp thành một lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp?
+ Mức năng lượng của phân lớp,lớp
electron có thứ tự như thế nào trong nguyên
tử ?
+ quy tắc viết cấu hình electron của nguyên

tử ?
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
VỮNG
- Các electron trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau
- Các electron có mức năng lượng bằng nhau
được thành một phân lớp.
- Số electron tối đa trong mỗi phân lớp xác
định theo quy ước sau: s
2
, p
6
, d
10
, f
14
.
- Số electron tối đa trong một lớp có thứ tự n:
2.n
2
- Thư tự năng lượng của lớp và phân lớp:
1s2s2p3s3p4s3d4s
- Quy tắc viết cấu hình electron nguyên tử:
+ Thứ tự của lớp electron ghi bằng chữ số
1,2,3,4..
+ Phân lớp ghi bằng chữ cái thường(s,p,d,f
Hoạt động 2( ): Bài tập 1,2,3
- Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập lí
B. BÀI TẬP
Bài 1: Như sách giáo khoa.

Hóa Học 10
18
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
thuyết theo từng nhóm nhỏ.
- Hs: Thảo luận ,trình bày nội dung trả lời, tự
nhận xet đánh giá kết quả của nhau.
- Gv : sửa chữa, bổ sung các kiến thức sai và
còn thiếu, dánh giá mức độ đúng sai các câu
trả lời.
Bài 2:
- Lớp K liên kết chặt chẽ hơn lớp L vì lớp L ở
gần hạt nhân hơn có mức năng lượng thấp
hơn.
Bài 3
- trong nguyên tử electron ngoài cùng quyết
định tới tính chất hóa học của nguyên tố đó.
Hoạt động ( ): Bài tập 4,5,6,8
- Gv : cho học sinh hoạt động nhóm làm các
bài tập trong sách giáo khoa
- Hs: Thảo luận theo từng nhóm làm các bài
tập được giao
- Gv: Gọi học sinh trình bày, gọi học sinh
khác nhận xét.
- Gv : Nhận xét đánh giá câu trả lời và bài
giải của học sinh, bố xung sửa chữa những
kiến thức trình bày sai.
Bài 4 Cấu hình electron của nguyên tử:
1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
- Nguyên tử có 4 lớp electron
- Lớp ngoài cùng có 2 electron.
- Nguyên tố là nguyên tố kim loại.
Bài 5: Số electron tối đa trong mỗi phân lớp
a. s
2
b. p
6
c. d
10
d. f
14
Bài 6
- Nguyên tử phôt pho có 15 electron
- Số hiệu nguyên tử phot pho là 15
- Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất
- Có 3 lớp electron, cấu hình theo các lớp là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
3
- Phot pho có 5 electron ngoài cùng nên phot
pho là nguyên tố phi kim.
Bài 8
a, 1s
2
2s
1
b, 1s
2
2s
2
2p
3
c, 1s
2
2s
2
2p
6
d, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

3
e, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
g,1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
3. Củng cố ( ):
- Gv:tổng kết lại các kiến thức đã ôn tập trong bài
4. Hướng dẫn học sinh tự học( )
-Hs: Ôn tập lại các kiến thức,xem lại các bài tập đã làm, làm các bài tập còn lại trong sgk,
làm một số bài tập trong sách bài tập.
----------------

Ngày dạy:10A
3

…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….

Tiết 10
BÀI 6
LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Cấu tạo vỏ nguyên tử gồm các lớp và các phân lớp electron.
- Số electron tối đa trong các phân lớp,lớp electron,nguyên tắc sắp xếp electron trong nguyên
tử, thứ tự năng lượng electron trong nguyên tử,cấu hình electron.
2. Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng làm các bài tập viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong
bảng hệ thống tuần hoàn, từ đó suy ra tính kim loại ,phi kim của nguyên tố.
3. Thái độ
Hóa Học 10
19
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
- Tích cự tham gia hoạt động ôn tập lý thuyết, thảo luận nhóm làm bài tập dưới sự chỉ đạo
của giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chuyển bị nội dung kiến thức luyện tập
2. Học sinh: Chuyển bị các nội dung luyện tập ở nhà , bảng phụ để hoạt động nhóm.
Hoạt động của thầy v Nội dung
V tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng

ôn lại kiến thức theo hệ thống câu hỏi, GV
chỉ uốn nắn lại những phát biểu chưa đúng.
1/ Về mặt năng lượng electron như thế nào thì
được xếp vào cùng một lớp, cùng một phân lớp
2/ Số electron tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
3/ Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ khi
n=1, 2, 3.
4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớp là bao
nhiêu?
5/ Mức năng lượng của các lớp, các phân lớp
được xếp theo thứ tự tăng dần, được thể hiện
như thế nào? Chỉ vào sơ đồ treo bảng để trả lời.
6/ Qui tắc viết cấu hình nguyên tử của một
nguyên tố?
7/ Số electron lớp ngoài cùng ở nguyên tử của
một nguyên tố cho biết tính chất hoá học điển
hình gì của nguyên tử nguyên tố đó?
Cho HS làm bài tập, chữa bài tập trang 30
SGK.
Hoạt động 2 Bài tập SGK trang 30.
GV Cho HS chủ động giải các bài tập, hướng
dẫn HS sửa bài tập.
Bài 4 trang 30:
Vỏ của một nguyên tử có 20 (e). Hỏi:
a) NT có bao nhiêu lớp (e)?
b) Lớp ng/cùng có bao nhiêu (e)?
c) Ng/tố đó kim loại hay phi kim?
Bài 5 trang 30:
Cho biết số (e) tối đa ở các phân lớp sau: a) 2s
b) 3p c) 4s d)3d

Bài 6 trang 30:
Cấu hình electron của nguyên tử phot pho là
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
. Hỏi:
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu
electron ?
b) Số hiệu của nguyên tử photpho là bao
nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng lượng
cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp electron? Mỗi lớp có
bao nhiêu electron?
e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi
kim? Vì sao?
Bài 8 trang 30:
Viết cấu hình đầy đủ cho các nguyên tử có lớp
1/ Các electron có mức năng lượng gần bằng
nhau thì sắp xếp vào một lớp. Các electron có
năng lượng bằng nhau thì được sắp xếp vào cùng
một phân lớp.
2/ Số electron tối đa ởlớp n là 2n

2
.
3/ Vì số phân lớp của mỗi lớp bằng số thứ tự của
lớp đó.
Ví dụ : khi n = 1 ( có 1 phân lớp)
n = 2 ( có 2 phân lớp)
n = 3 ( có 3 phân lớp).
4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớp là: s
2
, p
6
, d
10
,
f
14
.
5/Mức năng lượng của các lớp, các phân lớp của
lớp vỏ nguyên tử được xếp theo thứ tự tăng dần,
tính từ hạt nhân trở ra có mức năng lượng từ thấp
đến cao.
Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1
đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất và của phân lớp
tăng theo thứ tự s, p, d, f. (SGK tr 54).
6/
Bước 1: Xác định tổng số e của nguyên tử.
Bước 2: Viết sự phân bố e theo các mức năng
lượng theo thứ tự tăng dần.
Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân
bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác

nhau
Nội dung các bài giải:
Bài 4 trang 30:
+ Cấu hình (e):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
a) 4 lớp (e)
b) 2 (e).
c) Kim loại.
Bài 5 trang 30:
a) 2s
2
b)3p
6
c)4s
2

d) 3d
10
Bài 6 T30
Các ý a b c d e

Đáp 15 15 3 3 lớp Phi
Hóa Học 10
20
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
electron ngoài cùng là:
a) 2s
1
b)2s
2
2p
3
c) 2s
2
2p
6
d)3s
2
3p
3
e) 3s
2
3p
5
g) 3s
2
3p
6
Bài 9 trang 30:
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron ngoài cùng

tối đa?
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài
cùng?
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng
án (2/8/5) kim
Bài 8 trang 30
a, 1s
2
2s
1

d, 1s
2
2s
2
3s
2
3p
3
b, 1s
2
2s
2
2p
3

e, 1s
2
2s
2

3s
2
3p
5
C, 1s
2
2s
2
2p
3

g, 1s
2
2s
2
3s
2
3p
6
Bài 9 trang 30:
ý Tên nguyên
tố
Kí hiệu Sốhiệu
a Heli , neon He , Ne 2, 8
b Natri , kali Na, K 11 , 19
c Flo, Clo F, Cl 9, 17
3. Củng cố
- Nhận xét bài học, một số điểm lưu ý với các bài tập vừa
4. Hướng dẫn học sinh tự học
Bài tậpvề nhà SBT: 1.1, 1.2, 1.3, 1.6, 1.7, 1.8, 1.11, 1.14, 1.15, 1.16, 1.17, 1.18, 1.19,

1.20, 1.23, 1.24, 1.25, 1.27, 1.28, 1.30, 1.31, 1.32 1.33, 1.34, 1.35, 1.35, 1.36 đến 1.46, 1.47 đến
1.58,


Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….

Tiết 11
BÀI 6
LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Cấu tạo vỏ nguyên tử gồm các lớp và các phân lớp electron.
- Số electron tối đa trong các phân lớp,lớp electron,nguyên tắc sắp xếp electron trong nguyên
tử, thứ tự năng lượng electron trong nguyên tử,cấu hình electron.
2. Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng làm các bài tập viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong
bảng hệ thống tuần hoàn, từ đó suy ra tính kim loại ,phi kim của nguyên tố.
3. Thái độ
- Tích cự tham gia hoạt động ôn tập lý thuyết, thảo luận nhóm làm bài tập dưới sự chỉ đạo
của giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Chuyển bị nội dung kiến thức luyện tập

2. Học sinh: Chuyển bị các nội dung luyện tập ở nhà , bảng phụ để hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hóa Học 10
21
Trng THPT m Hng Bi son Hc hc Giỏo viờn: Nguyn Vn Thng
Hot ng 2 : cỏc bi tp cú liờn quan
Bi tp:
1. Khi lng (g) ca mt nguyờn t
nit bng:
A)
24
28 1,6605.10 ( )x g

B)
23
14
( )
6,022.10
g

C)53,138.10
-24
(g) D)Tt c u ỳng.
2. S nguyờn t nit cú trong mt gam
nit l:

A) 32 x
23
10.022,6
B)
23
6,022.10
14

C)
23
28
6,022.10
D)
23
14
6,022.10
3. Nu ht nhõn nguyờn t cú ng
kớnh d=10cm thỡ nguyờn t l qu cu cú
ng kớnh d=1km. Vy s ln tng
chiu di ng kớnh ht nhõn nguyờn t
l:
A) 10
15
ln B) 10
14
ln
C) 10
13
ln D) 10
12

ln
4. Cỏc ng v trong t nhiờn ca Ni
(niken) theo s liu sau:
%27,68:
58
28
Ni
;
%10,26:
60
28
Ni
;
%13,1:
61
28
Ni
;
%59,3:
62
28
Ni
;
%91,0:
64
28
Ni
Nguyeõn tửỷ khoỏi trung bỡnh cuỷa Ni
laứ:
A) 85, 177 B) 58,771

C) 58,717 D) 8,5771
ỏp ỏn:
1. 14 (g) nit cú cha 6,02210
23
ng.t
x =
23
14
( )
6,022.10
g
2.. 14 (g) nit cú cha 6,022.10
23
ng.t
y =
23
6,022.10
14
ng.t
3. Nu HN cú ng kớnh 10cm thỡ NT l qu cu
cú d= 1km. Vỡ dHN=10
-5
nm.
C 1nm =

10
-7
cm
Vy 10
-5

nm

x = 10
-5
x10
-7
= 10
-12
cm
T 10
-12
tng lờn 10cm phi tng gp 10
13
ln.
tc l 10
-12
x 10
13
= 10
1
cm, m kớch thc NT
gp 10
4
ln KT HN. Nờn:
10
1
x 10
4
= 10
5

= 100.000cm. = 1000m = 1km.
4 Nguyờn t khi trung bỡnh ca niken l:

100
91,0.6459,3.6213,1.6110,26.6027,68.58
++++
= 58,771
3. Cng c
- Tng kt li kin thc ca bi
4. Hng dn v nh:
- xemv lm li cỏc bi tp ó cha
- Tit sau kim tra 1 tit
- ụn li kin thc ó h thng
Ngy dy:10A
3
., 10A
4
..................,10A
5
.,10A
9
.
Húa Hc 10
22
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Tiết 13
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I /Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
2 .Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
- Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần để suy ra được các thông
tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, thái độ đúng đắn về vai trò của bảng tuwnf hoàn với sự phát triển hóa
học
II Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men-đê-lê-ép.
2. Học sinh
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1( ) Sơ lược về sự phát
triển của bảng tuần hoàn
GV cho HS nghiên cứu SGK vầ sự phát
minh ra bảng tuần hoàn.
( Ch HS đọc SGK).GV đọc tóm tắt:
* Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.
- Từ thời Trung cổ: đã biết đến các nguyên tố hoá học: Au, Ag, Cu, Pb, Fe, Hg và S.
-1649 tìm ra P
-1869: Tìm được tổng cộng 63 ng.tố.

-1817. các nhà khoa học tìm thấy có nhiều bộ ba nguyên tố có t/c tương tự nhau. (Stronti,

Bari,canxi)
- 1862 nhà địa chất người Pháp Đơ- Săng-cuốc –toa đã sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng
của của KLNT theo một băng gấy và quấn theo thanh lò so soắn. Nhận thấy t/c các nguyên tố
giống nhau như những con sốvà lặp lại sau 7 nguyên tố tiếp theo.
- 1864. Giôn – Niu – lan nhà Hoá học Anh tìm ra qui luật mỗi nguyên tố hoá học đều thể hiện
t/c tương tự như nguyên tố thứ 8 khi sắp xếp các nguyên tố theo khối lượng nguyên tử tăng
dần.
- 1860. nhà bác học người Nga Men-đê-lê-ép đã đề xuất ý tưởng XD bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học.
- 1869 Oâng công bố “ bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học”đầu tiên.
-1870 nhà bác học người ĐứcLô –tha- Mây- ơ nghiên cứu độc lập cũng đưa ra bảng tuần hoàn
tương tự như bảng của Men-đê-lê-ép.
Hóa Học 10
23
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
Hoạt động 2( ) Nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
GV cho HS nhìn vào bảng tuần hoàn và
GV lần lượt hướng dẫn HS dựa vào cấu
hình ( e ) rút ra các kết luận
* Từ các cấu hình (e) cho biết số đthn
nguyên tử nguyên tố GV chỉ rõ cho HS
thấy quan hệ giữa Stt với đthn nguyên tử
được ghi trong bảng tuần hoàn là một.
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành một hàng.

3. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong
nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.
Hoạt động 3( ) Cấu tạo của bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
GV giới thiệu 1 ô bất kì va yêu cầu HSø
chỉ rõ các dữ liệu ghi trong ô, sau đó GV
giới thiệu 1 số thông tin sẽ được học
trong những bài tới
HS nhìn vào bảng và nhắc lại.
1. Ô nguyên tố:
(1) . Số hiệu nguyên tử Z. (Stt).
(2). Kí hiệu hoá học.
(3). Tên nguyên tố hoá học.
(4). Nguyên tử khối.
(5). Độ âm điện.
(6). Cầu hình electron.
(7). Số oxi hoá.
Stt nguyên tố đúng bằng số hiệu Nguyên tử
nguyên tố đó.
Hoạt động 4( ) Chu kì
GV chỉ vào vị trí của từng chu kì trên
bảng tuần hoàn và nêu rõ đặ điểm của
từng chu kì:
- Cho biết chu kì là gì?
- Đối chiếu, vấn đáp và rút ra KL.
Hoặc từ bảng trang 26 SGK từ số e
trong cấu hình suy ra số đthn đ/ chiếu
số Stt nguyên tố trong bảng rồi rút ra
KL.
2. Chu kì:

a. Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron. Được sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b Số thứ tự của chu kì = số lớp (e) trong nguyên
tử.
- Có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7
Chu kì 1, 2, 3, : chu kì nhỏ ( có 2 hoặc 8 nguyên tố )
Chu kì 4, 5, 6 ,7: chu kì lớn ( có 18 hoặc 32
nguyên tố )
c. Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại kiềm
và kết thúc bằng một khí hiếm ( trừ CKI là CK đặc
biệt).
GV giới thiệu CK 1 và CK 3.
* CK, tổng số ng.tố, Z từ đâu đến đâu, gồm
mấy lớp e, nêu tên lớp, số e mỗi lớp, lớp
ngoài bão hoà ở nguyên tố nào?

Chu

T số
n.tố
Số hiệu Z Số
lớp
e
Tên lớp
(GV có thể vấn đáp SLNtố, cho biết
loại CK,…theo SGK).
GV Củng cố mục II.
- Nhắc lại nguyên tắc.
- Đặc điểm của mỗi chu kì.

GV bổ sung chu kì 7 chưa đầy đủ dự
đoán có 32 nguyên tố tương tự chu kì 6
Hóa Học 10
24
Trường THPT Đầm Hồng – Bài soạn Học học – Giáo viên: Nguyễn Văn Thắng
- chú ý :+ 14 nguyên tố đứng sau La
( Z = 57) thuộc chu kì 6 là n.tố họ Lan
tan
- 14 n.tố thuộc chu kì 7 sau Ac ( Z = 89
) gọi là n.tố họ Actini
- Hai họ này có cấu hình e tổng quát
( n-2) f (n -1 ) d ns
2
được xếp thành 2
họ ở cuối bảng
1
2 1

2 1 K
2
8 3

10 2 K , L
3
8 11

18 3 K, L , M
4
18 19


36 4 K, L, M, N
5
18 37

54 5 K, L, M, N, O
6 32 55

86 6 K, L, M, N, O, P
7
Chưa
hoàn
thiện
3. Củng cố( )
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
4. Hướng dẫn học sinh học sinh học bài( )
- SGK trang 35: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6.7. 8.9
Ngày dạy:10A
3
…………., 10A
4
..................,10A
5
………….,10A
9
…………….
Tiết 14
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
2 .Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
- Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần để suy ra được các thông
tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực, thái độ đúng đắn về vai trò của bảng tuwnf hoàn với sự phát triển hóa
học
II Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men-đê-lê-ép.
2. Học sinh
III. Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động1 ( ) Nhóm nguyên tố
GV chỉ vào vị trí cuả cột I và cột II, III trên
bảng tuần hoàn và cho HS nhận xét các
nguyên tố của từng cột có đặc điểm gì giống
nhau ?
3. Nhóm nguyên tố.
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố
mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống
nhau và được xếp thành một cột.
_ Nguyên tử của cùng một nhóm có số electrron
Hóa Học 10
25

×