BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THÂN THỊ HUYỀN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở TỈNH BẮC GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ
HÀ NỘI 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THÂN THỊ HUYỀN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã ngành : 62.31.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. Lê Văn Thông
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Sơn
HÀ NỘI 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ
ràng.
Tác giả
NCS. Thân Thị Huyền
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian học tập và triển khai thực hiện luận án, nghiên cứu sinh đã
nhận được sự giúp đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà
trường.
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Lê Văn Thông;
PGS.TS. Nguyễn Thị Sơn những người đã nhiệt thành, ân cần định hướng, chỉ
bảo, dẫn dắt nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau
đại học, các thầy/cô giáo trong bộ môn Địa lí kinh tếxã hội và khoa Địa lí, trường
Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, đóng góp nhiều
ý kiến quý báu cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại
trườ ng.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, khoa Địa lí cùng các
thầy/cô giáo trườ ng Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên; Ban Giám Đốc,
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng cùng các thầy/cô giáo Học viện Dân
tộc luôn luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong thời gian
công tác, học tập và triển khai nghiên cứu luận án, bảo vệ luận án theo quy
định.
Xin chân thành cám ơn các ban, ngành tỉnh Bắc Giang (Ủy ban nhân dân
tỉnh, Cục thống kê, Ban chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, ...) và các hộ nông dân đã tạo
điều kiện thu ậ n lợi, hỗ trợ cho nghiên cứu sinh trong quá trình thu thập thông
tin, dữ liệu và khảo sát thực tế để hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp luôn động viên, ủng
hộ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận
án.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả
iii
NCS. Thân Thị Huyền
iv
MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn.................................................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................v
Danh mục bảng số liệu............................................................................................vii
Danh mục hình...........................................................................................................ix
Danh mục bản đồ........................................................................................................x
Phong trào thi đua “Bắc Giang chung sức xây dựng NTM” đã huy động được sự tham
gia của cả hệ thống chính trị và người dân, nhiều hoạt động thiết thực gắn với xây
dựng NTM được thực hiện. Tư duy, nhận thức của cán bộ và nhân dân về chương
trình NTM (xác định đây là chương trình hỗ trợ), cách thức sản xuất theo hướng hàng
.............................................................................................................................. 122
hóa có nhiều chuyển biến rõ nét, người dân ý thức được xây dựng NTM là xây dựng
đời sống mới cho chính mình, do mình là chủ thể, khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ
lại, phát huy tính tự giác trong tổ chức thực hiện....................................................121
Quy hoạch xây dựng NTM được thực hiện theo từng bước, công tác rà soát và điều
chỉnh đề án quy hoạch cũng như đề án NTM, ban hành quy chế quản lý quy hoạch và
thực hiện cắm mốc chỉ giới được thực hiện nhất quán, khoa học..........................121
PHỤ LỤC .............................................................................................................166
PHỤ LỤC 1...........................................................................................................166
BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ ...........................166
THUỘC CÁC TỈNH Ở VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC.....................166
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt
BĐKH
CLC
CNC
CNH, HĐH
CNXD
CSHT
CSVCKT
ĐBSH
ĐKTN
ĐTH
ĐTM
GTSX
GRDP
H
HTX
KCN
KHCN
KHKT
KTXH
LTTP
MTQG
N, L, TS
NN & PTNT
NQ
NTM
NTTS
NXB
TC
TCLTNN
TDMNPB
TNTN
TP
TTBQ
TƯ
UBND
VietGAP
VTĐL
Tiếng Anh
Chữ viết đầy đủ
Biến đổi khí hậu
Chất lượng cao
Công nghệ cao
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp Xây dựng
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Đồng bằng sông Hồng
Điều kiện tự nhiên
Đô thị hóa
Đánh giá tác động môi trường
Giá trị sản xuất
Tổng sản phẩm quốc nội (vận dụng cho cấp tỉnh)
Huyện
Hợp tác xã
Khu công nghiệp
Khoa học công nghệ
Khoa học kĩ thuật
Kinh tếxã hội
Lương thực thực phẩm
Mục tiêu quốc gia
Nông, lâm, thủy sản
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nghị quyết
Nông thôn mới
Nuôi trồng thủy sản
Nhà xuất bản
Tiêu chí
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Trung du miền núi phía Bắc
Tài nguyên thiên nhiên
Thành phố
Tăng trưởng bình quân
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Việt Nam
Vị trí địa lí
vi
Chữ viết
tắt
ADB
BOT
Chữ viết đầy đủ
The Asian Development Bank
Built Operation Transfer
Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng phát triển châu Á
Xây dựng Kinh doanh
FAO
Chuyển giao
Built Transfer
Xây dựng Chuyển giao
Built Transfer Operation
Xây dựng Chuyển giao
Kinh doanh
Food and Agriculture Organization Tổ chức lương thực nông
FDI
GAP
of the United Nations
Foreign Direct Investment
Good Agriculture Practices
BT
BTO
GDP
Gross Domestic Product
GlobalGAP Global Good Agricultural Practice
HACCP
nghiệp Liên Hợp Quốc
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Quy trình sản xuất nông
nghiệp tốt
Tổng sản phẩm quốc nội
Thực hành nông nghiệp tốt
toàn cầu
Hazard Analysis and Critical Hệ thống quản lý mang tính
Control Point
phòng ngừa, nhằm đảm bảo
an toàn thực phẩm tại các
NGO
ODA
UNDP
điểm tới hạn
Nongovernmental organization
Tổ chức phi Chính phủ
Official Development Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
United Nations Development Chương trình Phát triển
WB
WTO
Programme
World Bank
World Trade Organization
Liên Hợp Quốc
Ngân hàng thế giới
Tổ chức thương mại thế
giới
vii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Dân số thành thị, mật độ dân số và tỉ lệ ĐTH ..................................49
của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015...........................................................49
Bảng 2.2. Quy mô và tăng trưởng GRDP, GRDP/người tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 20152015.........................................................................59
Bảng 2.3. Quy mô và tăng trưởng GTSX N, L, TS tỉnh Bắc Giang...................61
giai đoạn 20052015 (Đơn vị: Tỉ đồng, giá so sánh 1994 và 2010; %)...............61
Bảng 2.4. Quy mô và cơ cấu GTSX N, L, TS (giá thực tế) tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 20052015.........................................................................61
Bảng 2.5. Giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất trồng trọt và 1 ha mặt nước
NTTS phân theo huyện, TP tỉnh Bắc Giang các năm 2010, 2015....62
(Đơn vị: Triệu đồng)..........................................................................................62
Huyện/TP 62
Giá trị sản phẩm thu được trên .........................................................................62
1 ha đất trồng trọt...............................................................................................62
Giá trị sản phẩm thu được trên .........................................................................62
1 ha mặt nước NTTS..........................................................................................62
2010
62
2015
62
2010
62
2015
62
Bảng 2.6. Quy mô và cơ cấu GTSX ngành trồng trọt (giá thực tế)
phân theo nhóm cây trồng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015.....65
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa và ngô tỉnh Bắc Giang.............66
giai đoạn 2005 – 2015.........................................................................................66
Bảng 2.8. Diện tích, năng suất, sản lượng các vụ lúa tỉnh Bắc Giang.............68
giai đoạn 2005 2015.........................................................................................68
Bảng 2.9. Quy mô và cơ cấu GTSX ngành trồng cây ăn quả
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 2015..............................................71
Bảng 2.10. Diện tích và sản lượng cây ăn quả tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005
2015..................................................................................................71
Bảng 2.11. GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX ngành chăn nuôi
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 2015..............................................75
Bảng 2.12. Quy mô và cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi (giá thực tế) phân theo
nhóm vật nuôi và sản phẩm của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005
2015..................................................................................................76
Bảng 2.13. Biến động số lượng vật nuôi chủ yếu tỉnh Bắc Giang
viii
giai đoạn 20052015 (Đơn vị: Nghìn con).......................................77
Bảng 2.14. GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX ngành thủy sản
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 2015..............................................81
Tiêu chí 81
GTSX (tỉ đồng)...................................................................................................81
Tốc độ tăng trưởng 20052015 (%/năm)............................................................81
2005
81
2010
81
2015
81
Giá thực tế81
99,3
81
533,0
81
1.323,7
81
81
Giá so sánh 1994 và 2010....................................................................................81
79,6
81
533,0
81
970,5
81
15
81
Khai thác 81
19,5
81
88,9
81
97,5
81
5,8
81
Nuôi trồng.........................................................................................................81
48,2
81
396,6
81
807,7
81
21,7
81
Dịch vụ thủy sản..............................................................................................81
11,9
81
47,5
81
65,3
81
5,7
81
Bảng 2.15. Sản lượng thủy sản tỉnh Bắc Giang theo ngành
giai đoạn 2005 2015.......................................................................82
Bảng 2.16. GTSX và sản lượng thủy sản nuôi trồng tỉnh Bắc Giang
ix
giai đoạn 2005 2015.......................................................................83
Bảng 2.17. Quy mô và cơ cấu GTSX lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2005 2015 (giá thực tế)..................................................86
Bảng 2.18. Sản lượng gỗ, củi khai thác tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015. 87
Bảng 2.19. Số lượng hộ N, L, TS tỉnh Bắc Giang các năm 2006, 2011, 2016. . .89
Bảng 2.20. Thông tin hoạt động sản xuất trên cánh đồng lớn
tỉnh Bắc Giang năm 2015.................................................................90
Bảng 2.21. Khung phân tích sự thay đổi các yếu tố sản xuất từ khi xây dựng
NTM (năm 2011)..............................................................................98
Bảng 2.22. Kết quả hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp nông nghiệp
........................................................................................................104
tỉnh Bắc Giang năm 2010 và 2015....................................................................104
Bảng 2.23. Số xã đạt chuẩn các TC liên quan trực tiếp tới sản xuất nông
nghiệp tỉnh Bắc Giang (tính đến hết năm 2015)...........................109
Bảng 2.24. Kết quả thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20122015.............................110
Bảng 2.25. Chuyển biến về kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
........................................................................................................111
Phụ lục 2.4. Quỹ đất và hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 20052015.......................................................................176
Phụ lục 2.6. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX nông nghiệp
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 2015............................................177
Phụ lục 2.7. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX ngành trồng trọt
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015..............................................177
Phụ lục 2.8. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX..........................................177
Phụ lục 2.9. Diện tích, năng suất, sản lượng..................................................178
Phụ lục 2.13. Quy mô GTSX ngành trồng cây công nghiệp hàng năm và tỉ trọng
trọng cơ cấu GTSX ngành trồng trọt tỉnh Bắc Giang giai đoạn
20052015.......................................................................................179
Phụ lục 2.20. GTSX và sản lượng thủy sản khai thác tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2005 2015.....................................................................182
Phụ lục 2.21. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2005 2015.....................................................................182
Phụ lục 2.23. Quy mô và cơ cấu diện tích rừng phân theo loại rừng
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005 2015............................................183
x
ơ
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GRDP (giá thực tế) phân theo .......60
khu vực kinh tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015 Nguồn: Xử lý từ [17]....60
Hình 2.2. Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GTSX nông nghiệp (theo giá thực
tế) phân theo ngành tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015 Nguồn: Xử
lý từ [17] ............................................................................................63
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu đàn gia cầm phân theo huyện/TP tỉnh Bắc Giang
năm 2015 (Đơn vị: %) Nguồn: Xử lý từ [17].....................................79
Hình 2.4. Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành thủy sản tỉnh Bắc
Giang
giai đoạn 2005 2015 Nguồn: Xử lý từ [17]......................................81
Hình 2.5. Biểu đồ quy mô và cơ cấu diện tích NTTS tỉnh Bắc Giang
theo phương thức nuôi năm 2010 và 2015 Nguồn: Tổng hợp và xử lý
từ [17].................................................................................................84
Hình 2.6. Sơ đồ mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất trên cánh đồng lớn
sản xuất lúa Phấn Lôi (xã Thắng Cương, huyện Yên Dũng) và cánh
đồng
lớn
sản xuất lúalạc Phú KhêĐông Bến (xã Quế Nham, huyện Tân
Yên)....................................................................................................95
Hình 2.7. Sơ đồ mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất trên cánh đồng lớn
Thanh Lâm (chuyên trồng rau cần hàng hóa)
thuộc xã Hoàng Lương, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang...............97
Hình 2.8. Mô hình phân tích sự thay đổi các yếu tố sản xuất sau xây dựng
NTM.................................................................................................100
Hình 2.9. Biểu đồ số lượng trang trại tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015. .101
Phụ lục 2.3. Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng GRDP khu vực N, L, TS
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015................................................175
Năm
175
Giá thực tế .......................................................................................................175
Giá so sánh 1994 và 2010...................................................................................175
Quy mô 175
(tỉ đồng) 175
% trong cơ cấu GRDP......................................................................................175
xi
Quy mô 175
(tỉ đồng) 175
Tốc độ tăng trưởng (%)....................................................................................175
TTBQ (%/năm)..................................................................................................175
3.184,5
175
42,1
175
1.818,6
175
4,6
175
3,0
175
3.529,0
175
39,8
175
1.847,0
175
1,6
175
3.933,0
175
37,9
175
1.908,0
175
3,3
175
4.926,0
175
36,5
175
1.956,0
175
2,5
175
5.261,0
175
34,0
175
2.008,8
175
2,7
175
6.298,5
175
26,9
175
6.298,5
175
3,4
175
8.977,9
175
31,6
175
6.542,0
175
5,7
175
4,1
175
xii
9.935,7
175
29,8
175
6.716,3
175
2,7
175
10.259,2 175
26,0
175
6.810,2
175
1,4
175
10.069,0 175
23,9
175
7.202,7
175
5,8
175
11.699,1 176
22,7
176
7.691,6
176
5,0
176
Nguồn: Tổng hợp và xử lý từ [17]...................................................................176
Nguồn: Tổng hợp từ [17].................................................................................180
xiii
DANH MỤC BẢN ĐỒ
2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang
2.2. Bản đồ các nhóm đất chính tỉnh Bắc Giang
2.3. Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố N, L, TS
tỉnh Bắc Giang
2.4. Bản đồ các nhân tố KTXH ảnh hưởng đến phát triển và phân bố N, L, TS
tỉnh Bắc Giang
2.5. Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang năm 2015
2.6. Bản đồ phát triển và phân bố ngành trồng trọt tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015
2.7. Bản đồ phát triển và phân bố ngành chăn nuôi tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015
2.8. Bản đồ phát triển và phân bố ngành thủy sản tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005
2015
2.9. Bản đồ phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2005
2015
2.10. Bản đồ tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20052015
3.1. Bản đồ kết quả xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011
2015
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất có lịch sử phát triển lâu đời và được
xem là ngành truyền thống, ra đời sớm nhất trong lịch sử loài người. Từ khi ra đời
tới nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội (KTXH) của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, vơi 6
́ 6,1% dân sô sông
́ ́ ở nông thôn
và 44% lao động đang làm việc trong khu vực nông, lâm, thủy sản (N, L, TS), đong
́
gop 1
́ 7% tổng sản phẩm quốc nội ( GDP) năm 2015 [99], hiệu quả sử dụng đât c
́ hưa
cao nên vân đê nông nghiêp, nông thôn
́ ̀
̣
ngày cang tr
̀
ở nên quan trong.
̣ Nền kinh tế
nước ta sau 30 năm đổi mới, mặc dù đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh
vực và chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) song
vẫn gắn bó khá chặt chẽ với nông nghiệp nền nông nghiệp nhiệt đới. Hơn nữa,
sự phát triển của nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (BĐKH) hiện nay
khá phức tạp, đe doạ sự sống của hàng triệu người, nhất là đối với người nghèo.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (năm 2011) của Đảng xác định tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW ngày 05/08/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn [25].
Những năm qua, trong quan điêm va đ
̉
̀ ường lôi phat triên KTXH đât n
́
́
̉
́ ước, Đang va
̉
̀
Nha n
̀ ươc luôn quan tâm t
́
ơi
́ sự phat triên cua nông nghiêp, nông dân, nông thôn va đa
́ ̉
̉
̣
̀ ̃
ban hành nhiều chu tr
̉ ương, chinh sach đung đăn đê đây nhanh s
́
́
́
́ ̉ ̉
ự phat triên cua khu v
́ ̉
̉
ực
nay. M
̀
ột trong những chủ trương đó là Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về
xây dựng nông thôn mới (NTM) nhằm phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn, cải
thiện đời sống nông dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (năm 2016) tiếp
tục khẳng định “…đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, chú trọng CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng NTM …” [25].
Năm trong vung Trung du mi
̀
̀
ền núi phía Bắc (TDMNPB), Băc Giang co nhiêu
́
́
̀
tiêm năng phat triên kinh tê, đăc biêt la nông nghiêp. Th
̀
́
̉
́ ̣
̣ ̀
̣
ời gian qua, tỉnh đa đat nhiêu
̃ ̣
̀
thanh t
̀ ựu, thực hiên co hiêu qua cac muc tiêu đăt ra trong chiên l
̣
́ ̣
̉ ́
̣
̣
́ ược phat triên nông
́
̉
nghiêp và xây d
̣
ựng NTM. Viêc phat triên san xuât nông nghiêp hang hoa găn v
̣
́
̉
̉
́
̣
̀
́ ́ ới xây
dựng NTM trở thanh môt trong năm ch
̀
̣
ương trinh phat triên KTXH trong tâm giai
̀
́
̉
̣
đoan 20112020. Nông nghi
̣
ệp, nông dân và nông thôn Bắc Giang có bước phát triển
khá toàn diện và to lớn sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới. Cơ cấu cây trồng,
vật nuôi chuyển dịch đa dạng và hiệu quả theo hướng sản xuất hàng hóa, vừa đảm
2
bảo an ninh lương thực, vừa cung cấp nhiều nông sản hàng hóa có giá trị cao cho thị
trường, thu nhập và đời sống của dân cư nông thôn được cải thiện, nâng cao. Trên
địa bàn tỉnh có nhiều mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả
kinh tế cao, đặc biệt là mô hình sản xuất theo chuẩn Thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt Việt Nam (VietGAP), hình thành vùng chuyên canh hàng hóa với các cây
trồng, vật nuôi chủ lực đã làm thay đổi tư duy, phương thức canh tác truyền thống
của người dân, giúp họ tích cực ứng dụng khoa học kĩ thuật (KHKT) vào sản xuất
nhằm giảm chi phí đầu vào, mối liên kết ở mức độ nhất định giữa “4 nhà” trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được phát huy hiệu quả.
Tuy nhiên, do đăc thu la môt tinh trung du v
̣
̀ ̀ ̣ ̉
ới 88,7% dân cư sông
́ ở nông thôn,
54,7% lao động N, L, TS và tỉ trọng GRDP của khu vực này chiếm 22,7% trong cơ
cấu GRDP toàn nền kinh tế (năm 2015) [17], cơ sở vật chất kĩ thuật (CSVCKT) coǹ
han chê, đăt trong bôi canh h
̣
́ ̣
́ ̉
ội nhập kinh tê thê gi
́ ́ ới va n
̀ ền kinh tế trong nươc găp
́ ̣
nhiêu kho khăn nh
̀
́
ư hiên nay, v
̣
ấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn Bắc
Giang đang đứng trước nhiều thách thức, khó khăn. Sản xuất nông nghiệp quy mô
nhỏ, phân tán, chủ yếu là kinh tế hộ, ứng dụng cơ giới hóa còn chậm, nhiều sản
phẩm thiếu sức cạnh tranh, thiếu thông tin thị trường, việc xây dựng thương hiệu,
chỉ dẫn địa lí và vấn đề bảo hộ nông sản còn nhiều khó khăn. Đời sống nông dân
nhìn chung chậm được cải thiện, tỉ lệ hộ nghèo còn cao, chất lượng nguồn nhân lực
thấp, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp, kết cấu hạ tầng KTXH nông thôn
còn hạn chế, … Đê khăc phuc tinh trang nay, đoi hoi c
̉
́
̣ ̀
̣
̀
̀ ̉ ần co nh
́ ững giai phap phu
̉
́
̀
hợp nhăm duy tri t
̀
̀ ốc độ tăng trưởng va xây d
̀
ựng cơ câu nông nghi
́
ệp hợp lý, ổn
định tổ chức sản xuất và đời sống nông dân.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và tầm quan trọng của vấn đề, tác giả quyết
định lựa chọn hướng nghiên cứu cho luận án của mình là: “Phat triên nông nghiêp
́
̉
̣
trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở tinh Băc Giang
̉
́
”.
Việc lựa chọn hướng nghiên cứu này nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển N, L, TS ở tỉnh Bắc Giang.
Thực trạng phát triển, phân bố nông nghiệp (theo ngành và theo hình thức tổ
chức lãnh thổ), mối quan hệ với xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Những giải pháp để thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nhất là trong quá trình xây
dựng NTM hiện nay ở tỉnh Bắc Giang, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển KT
XH.
3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu dưới góc độ địa lí KTXH sự phát triển,
phân bố nông nghiệp và mối quan hệ với xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang. Từ đó, đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền
vững cho phát triển nông nghiệp trong bối cảnh xây dựng NTM.
2.2. Nhiệm vụ
Tổng quan cơ sở lý luận về phát triển nông nghiêp, NTM và m
̣
ối quan hệ giữa phát
triển nông nghiệp với xây dựng NTM để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu;
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phat triên va phân bô nông nghiêp
́
̉
̀
́
̣ ở tỉnh
Bắc Giang;
Phân tich th
́
ực trang phat triên va phân bô nông nghiêp, m
̣
́
̉
̀
́
̣
ối quan hệ giữa phát
triển nông nghiệp với xây dựng NTM ở địa bàn nghiên cứu;
Đề xuất môt sô gi
̣ ́ ải pháp nhăm thuc đây phat triên nông nghiêp trong quá trình
̀
́ ̉
́
̉
̣
xây dựng NTM tỉnh Bắc Giang đến năm 2030.
3. Phạm vi nghiên cứu
Vê n
̀ ội dung: Luân án t
̣
ập trung đanh gia các nhân t
́
́
ố vị trí địa lí (VTĐL), điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (ĐKTN và TNTN), KTXH đến hiện trạng
phat triên nông nghiêp theo nghĩa r
́
̉
̣
ộng (gồm N, L, TS), một số hình thức tổ chức
lãnh thổ nông nghiệp (TCLTNN) điển hình (nông hộ, trang trại, vùng chuyên canh,
tiểu vùng nông nghiệp). Song mức độ nghiên cứu của luận án có sự khác nhau, chủ
yếu nghiên cứu ngành nông nghiệp, tiếp đến là ngành thủy sản và lâm nghiệp. Khi
tiếp cận nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp, luận án chỉ tập trung vào hai phân
ngành trồng trọt và chăn nuôi do ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ
trong cơ cấu giá trị sản xuất (GTSX) nông nghiệp. Đồng thời, luận án phân tích mối
quan hệ giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng NTM. Căn cứ vào 19 tiêu chí
(TC) xây dựng NTM, khi phân tích tác động của xây dựng NTM đến phát triển nông
nghiệp, luận án đề cập đến tác động trực tiếp và gián tiếp. Trong đó, các TC liên
quan trực tiếp đến phát triển nông nghiệp được nghiên cứu sâu, cụ thể: Nhóm I
(Quy hoạch): TC1 (Quy hoạch và thực hiện quy hoạch), tập trung nội dung 1.1;
Nhóm II (Hạ tầng KTXH): TC2 (Giao thông), TC3 (Thủy lợi), TC4 (Điện); Nhóm
III (Kinh tế và tổ chức sản xuất): TC10 (Thu nhập bình quân đầu người), TC12 (Tỉ
lệ lao động có việc làm thường xuyên), TC13 (Hình thức tổ chức sản xuất) (phụ
lục 1).
4
Về không gian: Luận án nghiên cứu sự phat triên nông nghiêp, m
́
̉
̣
ối quan hệ
giữa phát triển nông nghiệp và xây dựng NTM trên toàn bộ lãnh thổ tỉnh Băc Giang,
́
đi sâu phân tích đến cấp huyện/TP, bao gồm TP. Băc Giang (có 06 xã đã và đang
́
tiến hành xây dựng NTM) và 09 huyện: Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng, Viêt Yên,
̣
Hiệp Hòa, Lạng Giang, Luc Nam, Luc Ngan, S
̣
̣
̣
ơn Đông. Trong đó, có so sánh v
̣
ới
một số tỉnh lân cận và vùng TDMNPB.
Về thời gian nghiên cứu: Các số liệu sử dụng trong luận án tập trung trong giai
đoạn 20052010 (trước khi triển khai xây dựng NTM) và giai đoạn 20112015 (từ khi
triển khai xây dựng NTM), đinh h
̣
ương đ
́ ến năm 2030. Đặc biệt, một số số liệu đưa
vào phân tích lấy mốc thời gian năm 2016 do căn cứ vào kết quả cuộc Tổng điều tra
nông thôn, nông nghiệp và thủy sản toàn quốc năm 2016 và số liệu điều tra sơ cấp
của tác giả trong năm đó. Khi nghiên cứu về GRDP hoặc GTSX, đề tài sử dụng giá
thực tế và giá so sánh. Kể từ năm 2010 trở đi, giá so sánh lấy theo giá so sánh 2010
(trước đó lấy theo giá so sánh 1994).
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Với tư cách là hệ thống KTXH hoàn chỉnh, lãnh thổ Bắc Giang được cấu
thành bởi mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, KTXH, dân cư, lịch sử, văn
hóa, … Các nhân tô này anh h
́
̉
ưởng tới phat triên nông nghiêp, xây d
́
̉
̣
ựng NTM ở địa
phương và luôn tồn tại, vận động trong một không gian nhất định, gồm nhiều nhân
tố khác nhau. Mỗi nhân tố vận động, phát triển theo quy luật riêng, song các nhân tố
không tồn tại độc lập mà có quan hệ gắn bó hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên thể thống
nhất và hoàn chỉnh. Khi một nhân tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các nhân
tố khác hay của cả hệ thống. Do vậy, khi xem xét cần phải đặt nó trong một hệ
thống. Hơn nữa, hệ thống các ngành kinh tế, trong đó có ngành nông nghiệp (theo
nghĩa rộng) lại bao gồm nhiều bộ phận hợp thành, đó là N, L, TS với các mối liên
hệ biện chứng, tác động qua lại mật thiết với nhau. Chỉ cần một thay đổi nhỏ của
một bộ phận sẽ dẫn đến những hậu quả dây chuyền và ảnh hưởng đến hoạt động
chung của cả hệ thống KTXH.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Phát triển nông nghiệp tỉnh B ắc Giang ch ịu s ự chi ph ối t ổng h ợp c ủa hàng
loạt các nhân tố tự nhiên và KTXH. Trong nghiên cứu luận án, vận dụng quan
điểm này sẽ giúp cho quá trình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
5
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đượ c chính xác, xác định rõ ràng vai trò của từng
nhân tố và nhân tố mang tính chất quyết định. Bên cạnh đó, ngành nông nghiệp
theo nghĩa rộng cũng có thể coi là một tổng hợp thể bao g ồm các ngành N, L, TS.
Chúng đượ c phân bố trên một lãnh thổ xác định và biến đổi theo thời gian. Do
vậy, vận dụng quan điểm tổng hợp lãnh thổ trong nghiên cứu phát triển nông
nghiệp tỉnh Bắc Giang nh ằm đánh giá ảnh hưở ng của ĐKTN, KTXH tới sản
xuất nông nghiệp cũng như sự phân hóa sản xuất theo đơn vị hành chính cấp
huyện/TP. Đồng thời, nghiên cứu những nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó và
tìm ra thế mạnh của từng ti ểu vùng nông nghiệp, góp phần xây dựng quy hoạch
không gian nông nghiệp trên địa bàn hợp lý, hiệu quả.
4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Kinh tê luôn
́
ở trạng thái vận động, biến đổi không ngừng theo sự phát triển,
biến đổi của lực lượng sản xuất cũng như quan hệ sản xuất. Quá trình nghiên cứu
đề tài luôn quán triệt quan điểm này để thấy được sự phat triên nông nghiêp và m
́
̉
̣
ối
quan hệ với xây dựng NTM ở Bắc Giang theo giai đoạn. Đây là cơ sở để nghiên
cứu định hướng, giải pháp phat triên nông nghi
́
̉
ệp, nông thôn của địa phương trong
tương lai. Theo quan điểm này, nông nghiệp được nghiên cứu trong thời gian liên
tục từ quá khứ hiện tại tương lai nên cần xem xét sự biến đổi theo không gian và
thời gian, rút ra những quy luật chung.
4.1.4. Quan điểm kinh tế thị trường
Quan điểm này được thể hiện thông qua một số chỉ tiêu kinh tế cụ thể như
quy mô và tốc độ tăng trưởng GDRP, quy mô và tốc độ tăng trưởng GTSX, cơ cấu
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ... Trong nền kinh tế thị trường, việc s ản xu ất ph ải
đem lại lợi nhuận và tất nhiên, khó chấp nhận sự thua lỗ triền miên. Để nông
nghiệp Bắc Giang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa cần chú ý đến yếu tố
thị trường. Song cũng nên tránh xu hướng có thể phải đạt mục tiêu phat triên kinh t
́
̉
ế
noi chung va N, L, TS noi riêng b
́
̀
́
ằng mọi giá, dưới mọi hình thức.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Ở nước ta, phát triển bền vững đã trở thành định hướng dài hạn của các cấp,
các ngành sau khi có Chương trình nghị sự 21 (năm 2004). Phát triển san xuât nông
̉
́
nghiêp và xây d
̣
ựng cơ câu nông nghiêp h
́
̣ ợp lý, linh hoạt trong mỗi giai đoạn phải
gắn liền với chiến lược phát triển bền vững. So với các ngành khác, nông nghiệp là
ngành còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên nên việc vận dụng quan điểm này trong
6
nghiên cứu thực sự rất cần thiết. Điều này được thể hiện ở chỗ, đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng (nhất là các nhân tố tự nhiên) hoặc thực trạng phat triên va phân bô nông
́
̉
̀
́
nghiêp, m
̣
ối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng NTM luôn gắn liền
với quan điểm này. Phát triển nông nghiệp, xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang nhằm đem lại lợi ích cho nhân dân, gop phân thay đôi c
́
̀
̉ ơ câu kinh tê chung toan
́
́
̀
tinh, song ph
̉
ải sử dụng hợp lý tài nguyên và không làm ảnh hưởng đến tương lai.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập va x
̀ ử ly tai liêu
́ ̀ ̣
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong các nghiên cứu nói
chung và nghiên cứu địa lí KTXH nói riêng. Khi triển khai luận án, tác giả tiến
hành theo các bước cụ thể sau:
Trước hết, xác định đối tượng, nội dung và dạng thông tin phải thu thập gắn
liền với đề tài luận án. Chẳng hạn như các tài liệu cơ sở lý luận về phát triển nông
nghiệp, NTM; đặc điểm môi trường tự nhiên và TNTN tỉnh Bắc Giang; thực trạng
sản xuất nông nghiệp và xây dựng NTM; quy hoạch phát triển KTXH cũng như
quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Giang, … Tài liệu thu thập được ở các
dạng khác nhau (dạng số, dạng chữ, dạng bản đồtranh ảnh, …). Nguồn tài liệu
liên quan đến đê tai nghiên c
̀ ̀
ưu đ
́ ược thu thập tương đối đa dạng, phong phú, bao
gồm các tài liệu đã xuất bản, tài liệu của các cơ quan lưu trữ.
Sau đó, tiến hành thu thập tài liệu theo nội dung đã xác định:
Nguồn tài liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát thực địa (quan sát,
ghi chép, chụp ảnh, …) và phỏng vấn, điều tra nông hộ tham gia sản xuất trên cánh
đồng lớn.
Nguồn tài liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan lưu trữ, phát hành, nhà
xuất bản, thư viện quốc gia, mạng Internet, … Cụ thể là tài liệu của Tổng cục
thống kê Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN và PTNT) cũng
như của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, như Cục thống kê, Sở NN và
PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh, Ban chỉ đạo NTM tỉnh, …; các công trình nghiên cứu, báo cáo khoa học liên
quan đến phát triển nông nghiệp, xây dựng NTM trên các tạp chí khoa học trong và
ngoài nước.
Khi hoàn thành xong việc thu thập tài liệu, tác giả tiên hanh x
́ ̀ ử lý vơi s
́ ự hỗ
trợ cua cac phân mêm x
̉
́
̀
̀ ử ly sô liêu (SPSS, Exel) co đu đô tin cây, phuc vu muc đich
́ ́ ̣
́ ̉ ̣
̣
̣
̣
̣
́
7
nghiên cưu đê tai. Các s
́ ̀ ̀
ố liệu tồn tại ở dạng “thô” sẽ được xử lý thành số liệu ở dạng
“tinh” nhờ việc áp dụng công thức tính toán, lập bảng biểu (quy mô và cơ cấu, tốc độ
tăng trưởng GTSX theo từng năm hoặc giai đoạn, thu nhập bình quân của lao động
nông nghiệp, năng suất lao động nông nghiệp, giá trị sản phẩm/ha đất trồng trọt, …)
4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Thực trang phat triên, phân bô nông nghiêp và m
̣
́
̉
́
̣
ối quan hệ với xây dựng NTM
ở Băc Giang đ
́
ược nhân biêt thông qua phân tich môi liên hê không gian, th
̣
́
́
́
̣
ơi gian
̀
cua nganh nông nghiêp cùng các phân ngành tr
̉
̀
̣
ước và trong quá trình xây dựng NTM.
Ở đây, tac gia chu y đên cac môi quan hê t
́
̉
́ ́ ́ ́
́
̣ ự nhiên va nhân văn, cac môi liên hê nhân
̀
́
́
̣
qua. Các gi
̉
ải pháp đê xuât đ
̀ ́ ược tiên hanh trên c
́ ̀
ơ sở so sanh, tông h
́
̉
ợp (theo không
gian, thời gian hoặc các đối tượng) tình hình sản xuất nông nghiệp kể từ khi địa
phương tiến hành xây dựng NTM (giai đoạn 20112015).
4.2.3. Phương phap đi
́ ều tra xã hội học
Đây là một trong những ph ương pháp truyền thống của khoa h ọc địa li, giúp
́
thu thập các thông tin thực tiễn mà số liệu thứ cấp không có đượ c. Tac gia vân
́
̉ ̣
dung ph
̣
ương phap nay đê khao sat th
́
̀
̉
̉
́ ực tê s
́ ản xuất nông nghiệp ở môt sô đ
̣
́ ịa
phươ ng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong quá trình xây dựng NTM. Từ đó, làm rõ
những phân tích, so sánh, kiêm đinh cac thông tin thu thâp đ
̉
̣
́
̣ ượ c từ nhiêu nguôn
̀
̀
khac nhau, góp ph
́
ần tăng tính khách quan, khoa học và giá trị thực tiễn cho kết
quả nghiên cứu. Vận dụng phương pháp này, tác giả tiến hành các bướ c sau:
Thứ nhất, xác định nội dung điều tra
Mục đích điều tra thu thập các thông tin nhằm bổ sung, làm rõ nội dung
nghiên cứu, phục vụ phân tích thực trạng phát triển, phân bố nông nghiệp và mối
quan hệ với xây dựng NTM ở Bắc Giang.
Đối tượ ng được lựa chọn điều tra là các nông hộ tham gia sản xuất trên
một số cánh đồng lớn. Cùng với việc phát triển các nông sản hàng hóa chủ lực thì
việc hình thành cánh đồng lớn được xem là đặc trưng điển hình của phát triển nông
nghiệp Bắc Giang trong quá trình xây dựng NTM.
Nội dung điều tra: Để đánh giá khách quan thực trạng phát triển nông
nghiệp của tỉnh trong quá trình xây dựng NTM, tác giả lựa chọn điều tra tình
hình sản xuất nông nghiệp của 120 nông hộ đang sản xuất trên 03 cánh đồng
lớn. Các nội dung điều tra bao gồm:
8
+ Thông tin chung (h ọ và tên, tuổi, giới tính, trình độ văn hóa hoặc chuyên
môn kĩ thuật, số nhân khẩu, số lao động/1 hộ);
+ Thực trạng sản xuất nông nghiệp của hộ trên cánh đồng lớn;
+ Những khó khăn, trở ngại và kiến nghị của nông hộ hiện nay.
Địa điểm điều tra: Với TC lựa chọn 03 cánh đồng lớn phân bố ở vùng
trung du và đồng bằng, chuyên môn hóa sản xuất các nông sản (rau cần, lúa, lạc)
khác nhau, phân bố ở 03 huyện khác nhau.
Chọn mẫu điều tra: 120 hộ tại 03 cánh đồng lớn, đó là các cánh đồng lớn
Phú KhêĐông Bến (xã Quế Nham, huyện Tân Yên), Phấn Lôi (xã Thắng Cương,
huyện Yên Dũng), Thanh Lâm (xã Hoàng Lương, huyện Hiệp Hòa).
Thời gian điều tra: tháng 0309/2016.
Thứ hai, xây dựng phiếu điều tra và tiến hành điều tra theo kế hoạch: Trên
cơ sở nội dung được xác định, tác giả xây dựng phiếu điều tra cho các nông hộ
tại 03 cánh đồng lớn (phụ lục 2).
Khi điều tra, tác giả áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ tham
gia sản xuất trên cánh đồng lớn đã lựa chọn, sau đó ghi thông tin vào phiếu điều
tra.
Thứ ba, xử lí kết quả điều tra: Các phiếu điều tra đượ c tổng hợp, xử lí
bằng phần mềm SPSS nhằm có dữ liệu để so sánh và đánh giá hiệu quả kinh tế
của sản xuất nông nghiệp trên các cánh đồng lớn. Quá trình này tiến hành theo
các bước khởi tạo biến, nh ập và làm sạch dữ liệu, mã hóa dữ liệu, xử lý và phân
tích dữ liệu.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Để lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đề
tài tiến hành tham khảo ý kiến của các chuyên gia Sở NN và PTNT, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ban chỉ đạo xây dựng NTM, Cục Thống kê tỉnh ... về các lĩnh vực
liên quan đến nhân tố ảnh hưởng, đầu tư vốn cho sản xuất nông nghiệp, hiệu quả
sử dụng cơ sở hạ tầng (CSHT) và CSVCKT, thực trạng phát triển nông nghiệp, các
giải pháp phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững. Mặt khác, đề tài cũng nhận
được sự góp ý quý báu của các nhà quản lý, nhà khoa học đã và đang triển khai
nhiều dự án về phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam nói chung và Bắc
Giang nói riêng. Từ đó, giúp tác giả giải quyết được các khó khăn, trở ngại trong
thực hiện nhiệm vụ đề ra, góp phần hoàn thiện tốt luận án.