Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài thuyết trình về Luật bảo vệ môi trường: Chương 8 - Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 36 trang )

KHOA KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG - ĐHXD

CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN THAM
DỰ BÀI THUYẾT TRÌNH VỀ :

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Số: 55/2014/QH13

SVTH: Nguyễn Hoàng Hải
Nhóm 4
Hà Nội , ngày 29/11/2015


Chương VIII: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
1. Yêu cầu bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình

3. Bảo vệ môi trường nơi công cộng
4. Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường


Chương VIII: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
( Điều 80 Luật BVTNMT )
1. Yêu cầu bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư


Hiện nay tình trạng ô nhiễm
môi trường ở khu đô thị, khu


dân cư rất nghiêm trọng. Các
nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
do chất thải rắn, nước thải
sinh hoạt, CN và rất nhiều
nguồn và nguyên nhân khác


1. Yêu cầu bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
1.1. Bảo
vệ môi
trường
đô thị
theo
nguyên
tắc phát
triển bền
vững
gắn với
việc duy
trì các
yếu tố tự
nhiên,
văn hóa,
lịch sử
và bảo
đảm tỷ lệ
không
gian
xanh


1.2. Có
kết cấu
hạ tầng
về bảo
vệ môi
trường
đồng
bộ, phù
hợp với
quy
hoạch đô
thị, khu
dân cư
tập trung
đã được
cơ quan
có thẩm
quyền
phê
duyệt

1.3.Có thiết
bị, phương
tiện, địa điểm
để phân loại
tại nguồn,
thu gom, tập
trung chất
thải rắn sinh
hoạt phù

hợp với khối
lượng, chủng
loại chất thải
và đủ khả
năng tiếp
nhận chất
thải đã được
phân loại tại
nguồn từ các
hộ gia đình
trong khu
dân cư

1.4. Bảo
đảm yêu
cầu về
cảnh
quan đô
thị, vệ
sinh môi
trường;
lắp đặt
và bố trí
công
trình vệ
sinh nơi
công
cộng.

1.5. Chủ

đầu tư
dự án
khu dân
cư tập
trung,
chung
cư phải
thực
hiện các
yêu cầu
về bảo
vệ môi
trường
quy định
như yêu
cầu 2 và
3

1.6.Với
khu dân
cư phân
tán phải
có điểm,
hệ thống
thu gom,
xử lý rác
thải; có
hệ thống
cung cấp
nước

sạch và
các hoạt
động phát
triển môi
trường
xanh,
sạch, đẹp
và an
toàn.


1.1. Bảo vệ môi trường đô thị theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc
duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không gian xanh


1.2. Có kết
cấu hạ tầng về
bảo vệ môi
trường đồng
bộ, phù hợp với
quy hoạch đô
thị, khu dân cư
tập trung đã
được cơ quan
nhà nước có
thẩm quyền phê
duyệt.


1.3. Có thiết bị,

phương tiện, địa
điểm phân loại tại
nguồn, thu gom, tập
trung chất thải rắn
sinh hoạt phù
hợp với khối lượng,
chủng loại và đủ khả
năng tiếp nhận chất
thải tại nguồn.


1.4. Bảo đảm yêu
cầu về cảnh quan
đô thị, vệ sinh
môi trường; lắp
đặt và bố trí công
trình vệ sinh nơi
công cộng.


XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT


NHÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI


Chương VIII: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
( Điều 82 Luật BVTNMT )
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình



1. Giảm thiểu, phân loại tại nguồn, thu gom và
chuyển rác thải sinh hoạt đến đúng nơi quy định

2. Giảm thiểu, xử lý và xả nước thải sinh hoạt đúng
nơi quy định.

Yêu cầu
bảo vệ
môi
trường
đối với hộ
gia đình

3. Không được phát tán khí thải, gây tiếng ồn, độ rung
và tác động xấu đến cộng đồng dân cư xung quanh.

4. Nộp đủ và đúng thời hạn phí bảo vệ môi trường;
chi trả cho dịch vụ thu gom, xử lý chất thải.

5. Tham gia hoạt động bảo vệ môi trường công cộng
và tại khu dân cư.

6. Có công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm bảo đảm vệ sinh, an toàn.



PHÂN LOẠI RÁC GIA ĐÌNH



ĐỔ RÁC
ĐÚNG
NƠI QUY
ĐỊNH


THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG



THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


CÁC CÔNG TRÌNH CHĂN NUÔI PHẢI ĐẢM BẢO VỆ SINH, AN TOÀN


CÁC CÔNG TRÌNH CHĂN NUÔI PHẢI ĐẢM BẢO VỆ SINH, AN TOÀN


Đóng phí
bảo vệ môi
trường và
thu gom
chất thải
đúng và đủ


3.BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI CÔNG CỘNG

Vứt rác bừa bãi, xả nước thải,… và nhiều hoạt đọng khác gây ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến các công trình công cộng.

Hồ Gươm


Một số người thiếu ý thức …..


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI CÔNG CỘNG

Cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có trách
nhiệm thực hiện các quy
định bảo vệ môi trường
và giữ gìn vệ sinh nơi
công cộng; phân loại,
chuyển rác thải vào thùng
chứa rác công cộng hoặc
đúng nơi quy định tập
trung rác thải; không để
vật nuôi gây mất vệ sinh
nơi công cộng.

Tổ chức, cá nhân quản lý
công viên, khu vui chơi,
giải trí, khu du lịch, chợ,
nhà ga, bến xe, bến tàu,
bến cảng, bến phà và khu
vực công cộng khác có

trách nhiệm sau:

Bố trí nhân
lực thu gom
chất thải,
làm vệ sinh
môi trường
trong phạm
vi quản lý;

Bố trí công
trình vệ sinh
công cộng;
phương tiện,
thiết bị thu gom
chất thải đáp
ứng nhu cầu
giữ gìn vệ sinh
môi trường;

Niêm yết
quy định về
giữ gìn vệ
sinh nơi
công cộng.


×