Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án Hóa 12 (NC) mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.37 KB, 57 trang )

Ngy son:25-08-2008.
Tit 1. ễN TP U NM.
A. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc: ễn tõp, cung cụ, hờ thụng hoa kiờn thc cac chng vờ hoa hoc hu c: ai cng
hoa hoc hu c, hirocacbon, dõn xuõt halogen, ancol, phenol, anehit, xeton,
axit cacboxilic .
2. K nng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, hệ thống kiến thức.
B. Chun b
1. Giỏo viờn : Giỏo ỏn.
2. Hc sinh : ễn tp li cỏc kin thc ó nờu trờn.
C. Phng phỏp : Tho lun, hot ng nhúm.
D. Tin trỡnh lờn lp.
I. Kim tra s s, n nh lp.
II. Bi mi.
Hot ng ca thy v trũ Dn ý ghi bng.
Hot ng 1.
GV : Yờu cu HS tho lun, nờu cỏc ni dung quan
trng trong chng trỡnh hoỏ hc hu c lp
11 phn i cng hoỏ hc hu c.
HS : Tho lun, nờu cỏc ni dung quan trng trong
chng trỡnh hoỏ hc hu c lp 11, phn i
cng hoỏ hc hu c.
GV : H thng li cỏc kin thc theo trỡnh t logic.
Hot ng 2.
GV : Yờu cu HS nh li kin thc, tho lun, hon
thnh bng túm tt v cỏc hirocacbon.
HS : Nh li kin thc, tho lun, hon thnh bng
túm tt v cỏc hirocacbon.
Hot ng 3.
GV : Yờu cu HS nh li kin thc, tho lun, hon
thnh bng túm tt v cỏc dn xut ca


hirocacbon ó hc.
HS : Nh li kin thc, tho lun, hon thnh bng
túm tt v cỏc hirocacbon.
Hot ng 4.
GV : Nờu cỏc bi tp, yờu cu HS tho lun, lm
bi.
HS : Tho lun, lm bi.
GV : Yờu cu HS trỡnh by bi lờn bng.
HS : Trỡnh by bi.
GV : Yờu cu HS nhn xột, b sung.
HS : Nhn xột, b sung.
GV : Kt lun, chnh sa.
I. i cng hoỏ hc hu c.
1. Lp CTPT cỏc hp cht hu c.
2. Cu to hp cht hu c.
3. Phõn loi hp cht hu c.
II. Cỏc hirocacbon.
Hirocacbon Cu to Tớnh cht hoỏ hc.
1. Ankan
2. Xicloankan.
3. Anken.
4. Ankaien.
5. Ankin.
6. Aren.
III. Mt s dn xut ca Hirocacbon.
Loi dn xut Cu to Tớnh cht hoỏ hc
1. Dx halogen.
2. Ancol.
3. Phenol.
4. Anehit.

5. Xeton.
6. Axit cacboxylic.
IV. Mt s bi tp.
Bi 1. t chỏy hon ton 7,2g cht X, c 11,2l CO
2

(ktc) v 10,8g H
2
O. Lp CTPT, vit CTCT v tờn gi
ca X bit khi X p vi Cl
2
vi t l mol 1 :1 ch to mt
dn xut monoclo.
Bi 2. Cho 4,6g ancol Y n chc tỏc dng vi Na d
thu c 1,12l H
2
(ktc).
1. Lp CTPT, vit CTCT v tờn gi Y.
2. Hon thnh s sau.
C
2
H
6
X
1
X
2
Y H
3
C- CHO H

3
C- COOH.
Bi 3. Bng phng phỏp hoỏ hc, phõn bit cỏc cht
riờng bit sau :
a, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
.
b, C
6
H
6
, C
6
H
5
- CH
3
, C
6
H

5
-CH=CH
2
.
c, C
2
H
5
OH, H
3
C- CHO, H
3
C- COOH, HCOOH,
H
2
C=CH-COOH, C
3
H
5
(OH)
3
.
Bi 4. Bng phng phỏp hoỏ hc, tỏch riờng tng cht
sau ra khi hn hp :
a, C
2
H
6
, C
2

H
4
, C
2
H
2
.
b, C
2
H
5
OH, H
3
C- CHO, H
3
C- COOH.
III. Cuỷng coỏ.
Giỏo viờn nhc li cỏc kiến thức và kĩ năng quan trọng, khái quát hoá dạng bài, cách giải.
IV. Hớng dẫn về nhà
1. Ôn tập, hoàn thành bài tập.
2. Chuẩn bị bài sau : ESTE : - Ôn lại phần ancol, axit cacboxylic.
- Nghiên cứu trớc nội dung bài học.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.
*************************************************************************
H
2
SO
4
,t
0

R
O
C R'
O
Chương 1 . ESTE- LIPIT.

Ngày soạn: 26-08-2008.
Tiết 2. Bài 1. ESTE
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs biết: - Khái niệm, cấu tạo của, danh pháp của este.
- Tính chất vật lí của este
- Tính chất hoá học của este : phản ứng ở nhóm chức.
2. Kó năng: Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kó năng hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bò:
1. GV : Giáo án + Thí nghiệm thuỷ phân este.
2. HS : - ¤n l¹i phÇn ancol, axit cacboxylic.
- Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
C. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới : GV đặt vấn đề vào bài từ nội dung của chương, từ mục tiêu bài học.
Hoạt động thầy trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu Hs viết ptpư este hoá giữa R-COOH với
R’-OH.
HS: Viết ptpư
R-COOH + HO-R’ R-COO-R’ + H
2
O.
GV: Nêu sự phân cắt liên kết trong phản ứng, dẫn dắt

đến khái niệm este. Yêu cầu HS nêu khái niệm.
HS: Nêu khái niệm.
GV: Nêu một số dẫn xuất khác của axit cacboxylic
Hoạt động 2
GV: Nêu qui tắc gọi tên các este, yêu cầu HS áp dụng
gọi tên các este cụ thể.
HS: Gọi tên các este.

Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu tính
chất vật lí của este.
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu tính chất vật lí
của este.
GV: Liên hệ thực tế.
I. KHÁI NIỆM ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA
AXIT CACBOXYLIC.
1. Cấu tạo phân tử.
+ Thay nhóm OH ở nhóm COOH của axit
cacboxylic bằng OR’

este.
+ CTCT: => Este là dẫn xuất
của axit cacboxylic
+ Một số dẫn xuất khác của axit cacboxylic:
R

O
C
O
C

O
R
O
CR
X
O
C
R
NR'
2
Halogenua axit Anhiđrit axit Amit
2. Cách gọi tên.
Tên este: Tên gốc R’+ Tên gốc RCOOH
HCOOCH
3
: metyl fomat
C
2
H
3
COOCH
3
: metyl acrylat
C
2
H
5
COOCH
3
: etyl propionat

3. Tính chất vật lí.
- Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì
thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và
ancol có cùng số nguyên tử C.
- Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn
nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan
được nhiều chất hữu cơ khác nhau
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
H
2
SO
4
,t
0
R
O
C R'
O
Hoạt động 4
GV: Thực hiện thí nghiệm thuỷ phân etyl axetat. Yêu
cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, viết ptpư.
HS: Quan sát, nêu hiện tượng TN, viết ptpư với
etyl axetat.
GV: Giải thích sự khác biệt hiện tượng quan sát được.
Yêu cầu HS hình thành pt phản ứng thuỷ phân
dạng tổng quát.
Hoạt động 5
GV: Yêu cầu HS nêu pp chung điều chế este, viết ptpư
tổng quát.
HS: Viết ptpư dạng tổng quát.

GV: Nêu chú với 1 số este riêng.

1. Phản ứng ở nhóm chức.
1.1. Phản ứng thuỷ phân.
a. Trong môi trường axit :
RCOOR

+ H
2
O RCOOH + R

OH
Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)
b. Trong môi trường kiềm.
RCOOR

+ NaOH
t
0
RCOONa + R

OH
Pư xảy ra một chiều, là pư xà phòng hóa
1.2. Phản ứng khử.
Este có thể bò khử bởi LiAlH4
LiAlH4
R-CH2-OH + R’-OH
III. Củng cố.
Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS vận dụng làm bài:
Bài 1: Đốt 8,8gêste đơn chức X  8,96l CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi của X

biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 44.
Bài 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8g este Y đơn chức bằng 200 ml dd NaOH 1M vừa đủ thu được 13,6g
muối của axit cacboxylic. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi của Y.
IV. Hướng dẫn về nhà:
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Phần còn lại của bài.
V. Đánh giá, nhận xét giờ học.
************************
Ngày soạn : 27-08-2008.
Tiết 3. Bài 1. ESTE.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs biết: - Tính chất hoá học của este : phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
- Điều chế và ứng dụng các este.
2. Kó năng: Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kó năng hoạt động nhóm.
B. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bò:
1. GV : Giáo án
2. HS : Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ .
1. Viết CTCT và tên gọi của Este có CTPT là C5H10O2.
2. Viết ptpw của Metylaxetat, Etylacrylat, Phenylaxetat vơi dd NaOH đun nóng, dd H2SO4 đun nóng.
III. Bài mới : GV đặt vấn đề vào bài từ nội dung của chương, từ mục tiêu bài học.
Hoạt động thầy trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Nêu các pư có thể có ở gốc hiđrocacbon. Hướng
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
a. Pư cộng vào gốc hiđrocacbon không no.

CH
3
[CH
2
]
7
CH = CH[CH
2
]
7
COOCH
3
+ H
2

t
0
, xt
n
H
2
SO
4
,t
0
đến 2 pư quan trọng là pư cộng và pư trùng hợp. Yêu
cầu Hs viết ptpư.
HS : Viết ptpư.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu

cách điều chế, viết các ptpư..
HS: HS nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu cách điều
chế, viết các ptpư..
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế,
nêu các ứng dụng của este.
HS: Nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế, nêu các ứng
dụng của este.


0
,Ni t
→
CH
3
[CH
2
]
16
COOCH
3

b. Phản ứng trùng hợp.

O
CH
2
= CH - C - O - CH
3


( CH - CH
2
)
COOCH
3
n

III. Điều chế và ứng dụng.
1. Điều chế.
a. Este của ancol.
Dùng pư este hoá:
R-COOH + HO-R’ R-COO-R’ + H
2
O.
b. Este của Phenol.
Dùng anhiđric axit hoặc clorua axit tác dụng với
phenol. Thí dụ :
C
6
H
5
– OH + (CH
3
CO)
2
O CH
3
COOC
6
H

5

+ CH
3
COOH
2. Ứùng dụng.
- Làm dung môi
- Dùng trong công nghiệp thực phẩm.
- Dùng trong sản xuất hoá mó phẩm
- Dùng trong sản xuất chất dẻo.

III. Củng cố.
Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS vận dụng làm bài:
Bài 1: Đốt 8,8gêste đơn chức X  8,96l CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi của X
biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 44.
Bài 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8g este Y đơn chức bằng 200 ml dd NaOH 1M vừa đủ thu được 13,6g
muối của axit cacboxylic. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi của Y.
IV. Hướng dẫn về nhà:
3. Học bài, làm bài tập SBT.
4. Chuẩn bò bài sau: Phần còn lại của bài.
V. Đánh giá, nhận xét giờ học.
************************
Ngày soạn: 28-08-2008.
Tiết 4. Bài 2. LIPIT
A. Mục tiêu.
1/ Kiến thức: Hs biết: - Khái niệm, các loại lipit, trạng thái tự nhiên của lipit.
- Cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Sử dụng chât béo một cách hợp lí.
2/ Kĩ năng : Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kó năng hoạt động nhóm.
B. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.

C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án + Thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
2. Học sinh : Mẫu chất béo, sáp ong.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra só số, ổn định lớp.
R
CH
2
R'
COO
CH
R''
CH
2
COO
COO
R
CH
2
R'
COO
CH
R''
CH
2
COO
COO
II. Kiểm tra bài cũ :
Nêu tính chất hoá học của este, viết ptpư minh hoạ.
III. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu
khái niệm và các loại lipit.
HS: nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái niệm
và các loại lipit.
GV: Cho Hs biết chỉ nghiên cứu chất béo.
Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái
niệm chất béo. Từ đó, hướng dẫn Hs viết CTCT
chất béo dạng tổng quát
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái niệm
viết CTCT chung của chất béo.
GV: Nêu một số axit béo thường gặp. Yêu cầu
Hs viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các axit
béo C
17
H
35
COOH : axit stearic
C
17
H
33
COOH : axit oleic (cis)
C
15
H
31
COOH : axit panmitic
C

17
H
31
COOH : axit linoleic
HS: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các
axit béo trên.

Hoạt động 2
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, liên
hệ thực tế, nêu trạng thái thiên nhiên của lipit.
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, liên hệ thực tế,
nêu trạng thái thiên nhiên của lipit.
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, liên
hệ thực tế, quan sát mẫu chất béo, nêu tính chất
vật lí của chất béo.
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, liên hệ thực tế,
quan sát mẫu chất béo, nêu tính chất vật lí của
chất béo.
GV: Chú ý trạng thái rắn hay lỏng của chất béo
có liên quan đến cấu tạo no hay không no của
gốc axit béo.
Hoạt động 4
GV: Yêu cầu Hs dự đoán tính chất của chất béo
dựa vào CTCT.
HS : Dự đoán tính chất của chất béo dựa vào
CTCT.
I- KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Khái niệm và phân loại
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,

không hòa tan trong nước nhưng tan trong nhiều dung
môi hữu cơ không phân cực
- Lipit là những este phức tạp, gồm các loại: chất béo,
sáp, steroit, photpholipit...
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit
monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng
từ 12C đến 14C) không phân nhánh (axit béo), gọi
chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công
thức chung là :

R, R’, R’’ là các gốc của các
axit béo có thể giống hoặc
khác nhau.
2. Trạng thái tự nhiên
- Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động,
thực vật.
- Sáp điển hình là sáp ong.
- Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật .
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí
Chất béo ở thể lỏng (dầu thực vật) hoặc rắn (mỡ động
vật), nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều
trong nhiều dm hữu cơ.

2. Tính chất hoá học.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
H
+
, t
0

RCOOH +
+ 3H
2
O R’COOH +
R’’COOH +
R
CH
2
R'
COO
CH
R''
CH
2
COO
COO
CH
2
COO
CH
CH
2
COO
COO
C
17
H
33
C
17

H
33
C
17
H
33
+ 3
H
2
Ni, t
0
C
17
H
35
COO
COO
CH
2
CH
COO
CH
2
C
17
H
35
C
17
H

35
GV : Yêu cầu Hs nêu các phản ứng, viết ptpư
minh hoạ.
HS: Nêu các phản ứng, viết ptpư minh hoạ.
GV: Làm ths nghiệm minh hoạ phản ứng thuỷ
phân trong môi trường axit, trong môi trường
kiềm. Yêu cầu Hs quan sát, nêu và giải thích
hiện tượng.
HS: Quan sát, nêu và giải thích hiện tượng.
GV : Hướng dẫn Hs hình thành pt phản ứng thuỷ
phân dạng tổng quát.

GV : Nêu pư oxi hoá chất béo, giải thích hiện
tượng mỡ ôi.
Hoạt động 5
GV : Nêu vai trò của chất béo trong cơ thể, từ đó,
yêu cầu Hs biết được không nên dùng quá nhiều
chất béo để tránh béo phì và các bệnh khác có
liên quan.
Hoạt động 6
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, liên
hệ thực tế, nêu ứng dụng của chất béo trong CN.
HS : Nghiên cứu SGK, thảo luận, liên hệ thực tế,
nêu ứng dụng của chất béo trong CN.
C
3
H
5
(OH)
3

.
Là pư thuận nghòch.
b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
C
3
H
5
(OH)
3
+
t
o
RCOONa +
+ 3NaOH R’COONa + Xà
R’’COONa phòng
Là pư 1 chiều, pư xà phòng hoá.
c. Phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng


triolein (lỏng) tristearin (rắn)
d. Phản ứng oxi hoá.
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bò oxi
hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit => mỡ ôi.
III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
+ Chất béo Glixerol + Axit béo Chất béo Tb
CO2 + H2O + năng lượng. Phần chất béo thừa được tích
lũy vào các mô mỡ.
+ Chất béo còn có tác dụng bảo đảm sự vận chuyển và hấp
thụ các chất hòa tan được trong nó.

2. Ứng dụng trong công nghiệp.
- Điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm.
- Một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ
điezen.
IV. Củng cố bài :
1. Nhấn mạnh kthức trọng tâm, liên hệ thực tế.
2. Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức làm bài tập SGK trang 12.
V. Hướng dẫn về nhà:
1. Học bà, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Chất giặt rửa.
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.
*****************
Ngày soạn: 29-08-2008.
Tiết 5. Bài 3. CHẤT GIẶT RỬA.
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hs biết: - Khái niệm và tính chất của chất giặt rửa.
- Khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp
- Phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kĩ năng làm việc theo nhóm.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu và thảo luận.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, mẫu xà phòng, mẫu bột giặt tổng hợp.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học.
Hoạt động 1:
GV: Nêu khái niệm chất giặt rửa, các loại
chất giặt rửa.

Hoạt động 2:
GV: u cầu HS nghiên cứu SGK để rút ra
các khái niệm và cho VD tương ứng:
Chất tẩy màu, chất ưa nước, chất kị nước
HS: Nghiên cứu SGK để rút ra các khái
niệm và cho VD tương ứng
GV: Bổ sung cho hồn chỉnh và chú ý cho
HS dung mơi tan tốt của chất kị nước và
chất ưa nước.
Hoạt động 3:
GV: u cầu Hs nghiên cứu SGKđể rút ra
cấu trúc phân tử.
HS: nghiên cứu SGK để rút ra cấu trúc phân
tử, nêu cấu trúc phân tử.
Hoạt động 4:
GV: cho Hs nghiên cứu SGK tìm hiểu cơ
chế hoạt động của chất giặt rửa.
HS: Nghiên cứu SGK tìm hiểu cơ chế hoạt
động của chất giặt rửa.
Hoạt đơng 5:
GV: Cho HS làm việc theo nhóm, từng
nhóm báo cáo để rút ra phương pháp sản
xuất xà phòng.
HS: Làm việc theo nhóm, từng nhóm báo
cáo để rút ra phương pháp sản xuất xà
phòng.
I. Khái niệm và tính chất của chất giặt rửa.
1. Khái niệm chất giặt rửa.
+ Chất giặt rửa
+ Các loại: - Chất giặt rửa trong tự nhiên.

- Xà phòng
- Chất giặt rửa tổng hợp
2. Tính chất giặt rửa.
a. Một số khái niệm liên quan.
- Chất tẩy màu: làm sạch các vết màu bẩn nhờ những
phản ứng hố học.
- Chất ưa nước: là những chất tan tốt trong nước.
- Chất kị nước: là những chất hầu như khơng tan trong
nước.
Chú ý: Chất kị nước thì tan tốt trong dầu mỡ, chất ưa
nước thì khơng tan trong dầu mỡ.
b. Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit
béo.
Cấu tạo phân tử muối natri của axit béo gồm:
+ Một “đầu” ưa nước là nh óm COO
-
Na
+
.
+ Một “đi” kị nước , nhóm –CxHy
c. Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa.
- Đi ưa dầu mỡ –CxHy thâm nhập vào vết dầu bẩn,
còn nhóm –COONa ưa nước lại có xu hướng kéo ra
phía các phân tử nước => Vết dầu bị phân chia thành
các hạt rất nhỏ giữ chặt bởi các phân tử chất giặt rửa,
rồi bị rửa trơi.
II. Xà phòng.
1. Sản xuất xà phòng.
* Phương pháp thơng thường: Từ chất béo.
- Đun dầu thực vật, mỡ động vật với dd kiềm ở t

o
cao,
p cao để pư xảy ra hồn tồn.
(RCOO)
3
+ 3NaOH  3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
- Thêm NaCl vào hh để tách muối ra khỏi hh. trộn muối
thu được với chất phụ gia rồi ép thành bánh
* Phương pháp khác: Từ dầu mỏ.
ParafinAxit caboxylic  Muối natri của axit
cacboxylic.
H
2
SO
4
khử
NaOH
Hoạt đơng 6:
GV: Nêu thành phần chính của xà phòng,
cách sử dụng, ưu và nhược điểm của xà
phòng
Hoạt đơng 7:
GV: u cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
- Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ

đâu? Chúng có tính chất như thế nào?
- Tại sao cần sản xuất chất giặt rửa tổng
hợp
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận.
Hoạt đơng 8:
GV: u cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết thành phần, ưu và nhược điểm của chất
giặt rửa tổng hợp .
HS: Nghiên cứu SGK và cho biết thành
phần, ưu và nhược điểm của chất giặt rửa
tổng hợp .
R - CH
2
- CH
2
- R’ R - COOH + R’- COOH 
R - COONa + R’- COONa
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng.
-Thành phần chính của xà phòng là các muối
natri (hoặc kali) của axit béo, thường là natri
stearat (C
17
H
35
COONa), natri panmitat
(C
15
H
31

COONa), natri oleat (C
17
H
33
COONa)
Phụ gia: chất màu, chất thơm.
- Sử dụng: tắm gội, giặt giũ…
- Ưu điểm: khơng gây hại cho da, mơi trường.
- Nhược điểm: khi dùng với nước cứng (chứa nhiều ion
Ca
2+
, Mg
2+
) thì các muối canxi stearat, canxi panmitat…
sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa, ảnh hưởng
đếnchất lượng sợi vải.
III. Chất giặt rửa tổng hợp.
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Người ta tổng hợp nhiều chất có tính chất giặt rửa
tương tự xà phòng, gọi là chất giặt rửa tổng hợp:
CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- O - SO
3

-
Na
+

Natri lauryl sunfat
CH
3
[CH
2
]
10
- CH
2
- C
6
H
4
- O - SO
3
-
Na
+

Natri đecylbenzensunfonat
- Điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ:
ParafinAxit caboxylic
R - COOH R - CH
2
OH R-CH
2

OSO
3
H
R - CH
2
OSO
3
-
Na
+
(Ankyl sunfat)
2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất
giặt rửa tổng hợp.
+ Thành phần: - Chất giặt rửa tổng hợp
- Chất thơm
- Chất màu
- Chất tẩy trắng: NaClO
+ Ưu điểm: Dùng được với nước cứng
+ Nhược điểm: Khó phân huỷ gây ơ nhiiễm mơi
trường. Chất tẩy trắng NaClO có hại cho da.
III. Củng cố:
Nhấn mạnh kiến thức bài học, u cầu HS vận dụng làm bài tập SGK trang 18.
IV. Hướng dẫn về nhà :
1. H ọc bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hi đrocacbon
V. Nhận xét, đánh giá giờ học .
**************************

Ngày soạn: 03-09-2008
Tiết 6. Bài 4: LUYỆN TẬP

MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
NaOH
+H
2
Pd/PbCO
3
, t
0
+H
2
-H
2
-H
2
-4H
2
xt, t
0
xt, t
0
xt, t
0
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết cách chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon
2. Kó năng: Rèn kó năng vận dụng kiến thức, kó năng hoạt động nhóm.
B. Phương pháp chủ yếu: Trao đổi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án, Sơ dồ “câm” chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của hydrocacbon
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài. n tập lại điều chế các loại chất hữu cơ đã học.
D. Tiến trình lên lớp:

I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới
Hoạt động cúa thầy và trò Nội dung bài học
GV cùng với Hs xây dựng sơ đồ
chuyển hoá giữa các
hiđrocacbon, dẫn xuất của các
hiđrocacbon.
Chú ý yêu cầu Hs nêu các
chuyển hoá trong sơ đồ bằng
phản ứng nào.

I- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm
a. Phương pháp đehiđro hóa
C
n
H
2n – 6
C
n
H
2n + 2
C
n
H
2n
C
n
H
2n - 2


b. Phương pháp cracking
C
n
H
2n + 2
C
x
H
2x + 2
+ C
y
H
2y
( x + y = n)
2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no
a. Phương pháp hiđro hóa không hoàn toàn
R – C ≡ C – R’ R –H C = CH – R’
RCH
2
CH
2
R’
b. Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
C
n
H
2(n - x)
+ (x + 1) H
2


0
,Ni t
→
C
x
H
2x + 2
( x = 1, 2)
C
n
H
2n – 6
+ 3H
2

0
,Ni t
→
C
n
H
2n
aren xicloankan
II- MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT CHỨA
OXI CỦA HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi
a. Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp:
Oxi hóa ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp
thu được dẫn xuất chứa oxi. Thí dụ :

R - CH
2
- CH
2
- R’
0
2
, ,O xt t+
→
R - COOH + R’- COOH
b. Hiđrat hóa anken thành ancol
R – CH = CH
2
+ H
2
O
0
, ,H t p
+
→
R - CH(OH) - CH
3
c. Hiđrat hóa ankin thành anđehyt hoặc xeton
R – C ≡ C – R’
0
2
, ,H O t xt+
→
[R – CH = C(OH) – R’]
RCH

2
COR’
2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn
xuất halogen
a. Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân
R - H
0
2
, ,( )X as t+
→
R - X
0
2
, ,NaOH H O t+
→
R - OH
Ar - H
2
,X Fe+
→ Ar - X
0
, ,NaOH p t+
→
Ar - OH

b. Cộng halogen hoặc hiđrohalogenua vào hiđrocacbon
không no rồi thủy phân
R – CH = CH
2


HX+
→ R - CHX - CH
3
Ni, t
0
xt, t
0
H
+
, t
0

0
2
, ,NaOH H O t+
→
R - CH(OH) - CH
3
3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon
a. Tách nước từ ancol thành anken

H - C - C - OH

C = C
b. Tách hiđrohalogenua từ dẫn xuất halogen thành anken


CH - CX

C = C

4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi
a. Phương pháp oxi hóa
Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được anđehyt, xeton. Oxi hóa
mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được axit cacboxylic :
RCH
2
OH
0
,CuO t+
→
RCHO
[ ]O
→ RCOOH
RCHOHR’
0
,CuO t+
→
RCOR’
b. Phương pháp khử
- Khử anđehyt, xeton thành ancol :
RCOR’ + H
2

0
,Ni t
→
RCHOHR’
- Khử este thành ancol :
RCOOR’
0

4
,LiAlH t
→
RCH
2
OH + R’OH
c. Este hóa và thủy phân este
RCOOH + R’OH RCOOR’+ H
2
O
III- SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ
MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HYDROCACBON (SGK)
III. Củng cố:
1. Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2. Yêu cầu Hs lấy chất đầu là Etan để thực hiện sơ đồ tổng quát.
3. Làm tiếp các bài tập SGK trang 22,23.
IV. Hướng dẫn về nhà:
1. Học bài, làm bài tập.
2. Chuẩn bò bài sau: Xem trước bài 5 : LUCOZƠ.
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.
***********************************************
Ch ¬ng 2 . Cacbohi®rat
Ngµy so¹n: 05-09-2008.
TiÕt 7. Bµi 5 . Glucoz¬
A. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. KiÕn thøc: - BiÕt cÊu tróc ph©n tư d¹ng m¹ch hë, m¹ch vßng cđa glucoz¬.
- TÝnh chÊt ho¸ häc cđa glucoz¬.
KOH/C
2
H

5
OH, t
0
H
2
SO
4
, 170
0
C
2. KÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng nghiªn cøu vµ vËn dơng kiÕn thøc.
B. Ph¬ng ph¸p chđ u: Nghiªn cøu vµ th¶o ln.
C. Chn bÞ.
1. GV: - Gi¸o ¸n.
- ThÝ nghiƯm: Glucoz¬ tan trong H2O, p víi Cu(OH)2, AgNO3 trong NH3.
- M« h×nh, h×nh vÏ ph©n tư glucoz¬.
2. HS: Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
GV: §Ỉt vÊn ®Ị vµo bµi tõ néi
dung cđa ch¬ng. Yªu cÇu Hs
nghiªn cøu SGK, th¶o ln, nªu
kh¸i niƯm , c¸c lo¹i cacbohi®rat,
cho vÝ dơ.
HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o
ln, nªu kh¸i niƯm , c¸c lo¹i
cacbohi®rat, cho vÝ dơ.

Ho¹t ®éng 2
GV: Yªu cÇu Hs quan s¸t mÉu
glucoz¬, quan s¸t thÝ nghiƯm
tÝnh tan cđa Glucoz¬, nghiªn
cøu Sgk, th¶o ln råi nªu tÝnh
chÊt vËt lÝ, tr¹ng th¸i tù nhiªn
cđa Glucoz¬.
HS: Quan s¸t mÉu glucoz¬,
quan s¸t thÝ nghiƯm tÝnh tan cđa
Glucoz¬, nghiªn cøu Sgk, th¶o
ln råi nªu tÝnh chÊt vËt lÝ,
tr¹ng th¸i tù nhiªn cđa
Glucoz¬.Yªu cÇu Hs
Ho¹t ®éng 3
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK, thảo luận, nêu dữ kiện
thực nghiệm để xác đònh cấu
tạo của Glucozơ. Từ đó suy ra
CTCT dạng mạch hở của
Glucozơ.
HS : Nghiên cứu SGK, thảo
luận, nêu dữ kiện thực nghiệm
để xác đònh cấu tạo của
Glucozơ. Từ đó suy ra CTCT
dạng mạch hở của Glucozơ.
GV : Nêu CTCT dạng mạch
vòng của Glucozơ.
+ Cacbohi®rat lµ nh÷ng hchat h÷u c¬ t¹p chøc,
thêng cã c«ng thøc chung lµ Cn(H2O)m.
+ Cacbohi®rat ®ỵc chia thµnh 3 lo¹i chÝnh:

- M«nsaccarit:
- §isaccaarit:
- Polisaccarit.:
Bµi 5. Glucoz¬.
I. TÝnh chÊt vËt lÝ vµ tr¹ng th¸i thiªn nhiªn
+ Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan trong nước, có
vò ngọt
+ Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa,
rễ...), có nhiều trong quả chín, mật ong, trong máu người,
trong cơ thể động vật.
II. CÊu tróc ph©n tư
Glucozơ có CTPT là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng
mạch vòng.
1. Dạng mạch hở.
a. Các dữ kiện thực nghiệm.
- Glucozơ có pư tráng bạc => phân tử có nhóm CHO.
- Glucozơ pư với Cu(OH)
2
cho dung dòch màu xanh lam =>
phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit => trong phân tử có 5
nhóm OH .
b. Kết luận.
CTCT ở dạng mạch hở:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]

4
CHO
2. Dạng mạch vòng.
+ CH
3
OH
HCl khan.
Hoạt động 4.
GV: Yêu cầu Hs từ CTCT suy
ra tính chất hoá học của
Glucozơ.
HS: Từ CTCT suy ra tính chất
hoá học.
GV : Yêu cầu Hs nêu các pư
quan trọng.
HS : Nêu các pư quan trọng.
GV : Hướng dẫn Hs làm thí
nghiệm chứng minh : Tác dụng
với dd AgNO3 trong NH3 (pư
tráng bạc), với Cu(OH)2.
HS : Làm thí nghiệm chứng
minh.
GV : Yêu cầu Hs nêu viết các
ptpư
HS : Viết các ptpư.
Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có dạng cấu trúc
vòng khác nhau. Nhóm OH ở C
5
cộng vào nhóm C = O tạo ra
hai dạng vòng 6 cạnh α và β :

O
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6

HOCH
CH
2
OH
CH
O
H
CH=O
CHOH
HOCH


O
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6
α-Glucoz¬ Glucoz¬ β-Glucoz¬
III. TÝnh chÊt ho¸ häc
Glucozơ có tính chất của và ancol đa chức anđehit
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
Ở nhiệt độ thường, dd glucozơ hòa tan Cu(OH)
2
cho dung dòch
phức đồng- glucozơ có màu xanh lam :

b. Phản ứng tạo este
Khi pư với anhiđrit axetic, glucozơ tạo este chứa 5 gốc axetat
trong phân tử C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
2. Tính chất của anđehit
2.1. Oxi hóa glucozơ
a. Phản ứng tráng bạc
b. Phản ứng với Cu(OH)
2
khi đun nóng.
c. Glucozơ làm mất màu dung dòch brom.
2.2.Khử glucozơ.
3. Phản ứng lên men
4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Riêng nhóm OH ở C
1
(OH hemiaxetal) của dạng vòng tác
dụng với metanol có HCl xúc tác :
OH
HO
O
HO
OH
OH


HO
O
HO
OH
OH
OCH
3

metyl glicozit
III. Củng cố.
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs viết CTCT các dạng vòng của Glucozơ.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 2,3 trang 32 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: phần còn lại của bài.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.
+ H
2
O
OH
-
***********************************
Ngµy so¹n: 07-09-2008.
TiÕt 8. Bµi 5 . Glucoz¬
A. Mơc tiªu cđa bµi häc
1. KiÕn thøc: - BiÕt cÊu c¸ch ®iỊu chÕ vµ c¸c øng dơng cđa Glucoz¬.
- BiÕt cÊu tróc ph©n tư d¹ng m¹ch hë cđa Fructoz¬. tÝnh chÊt ho¸ häc cđa Fructoz¬.
- BiÕt sù chun ho¸ gi÷a 2 ®ång ph©n: glucoz¬, fructoz¬.

2. KÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng nghiªn cøu vµ vËn dơng kiÕn thøc.
B. Ph¬ng ph¸p chđ u: Nghiªn cøu vµ th¶o ln.
C. Chn bÞ.
1. GV: - Gi¸o ¸n.
- M« h×nh, h×nh vÏ ph©n tư Fructoz¬.
2. HS: Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1- Nêu dữ kiện thực nghiệm để xác đònh cấu tạo của Glucozơ. Từ đó suy ra CTCT dạng mạch
hở của Glucozơ.Viết CTCT dạng mạch vòng của Glucozơ.
2- Nêu các tính chất hoá học của Glcozơ, viết ptpư minh hoạ đã học.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK, nêu cách điều chế và ứng
dụng của Glucozơ.
HS : Nghiên cứu SGK, nêu cách
điều chế và ứng dụng của
Glucozơ.
Hoạt động 3.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK, thảo luận, nêu cấu tạo của
Fructozơ.
HS : Nghiên cứu SGK, thảo luận,
nêu cấu tạo của Fructozơ.
Hoạt động 4.
GV: Yêu cầu Hs dựa vào CTCT
nêu tính chất hoá học quan trọng

của Fructozơ.
HS: Hs dựa vào CTCT nêu tính
chất hoá học quan trọng của
Fructozơ .
IV. §iỊu chÕ vµ øng dơng
1. §iỊu chÕ
Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim,
hoặc thủy phân xenlulozơ (có trong vỏ bào, mùn cưa) nhờ
xúc tác axit clohiđric đặc thành glucozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
0
0
40HCl
nC
6
H
12
O
6

2. øng dơng
- Trong y học
- Trong công nghiệp
V. §ång ph©n cđa Glucoz¬: Fructoz¬ O
- CTPT: C
6
H
12
O
6
. CTCT dạng mạch hở: ||
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH
2
OH
- CTCT dạng mạch vòng:
OH
O
OH
CH
2
OH
HO
H
H
H
1
2
3

4
5
6
HOCH
2
β-Fructoz¬
- Fructozơ có tính chất tương tự Glucozơ.
Chú ý: Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản
ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)
2
thành Cu
2
O do
Fructozơ Glucozơ
III. Củng cố.
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. So sánh về cấu tạo và tính chất của Glucozơ và Fructozơ.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 2,3 trang 32,33 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Saccaroz¬ : mang đường ăn.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.
***********************************
Ngày soạn: 09-09-2008.
Tiết 9. Bµi 6. Saccaroz¬
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử Saccarozơ.
- Tính chất hoá học của Saccarozơ.
2. Kó năng: Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.

C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án + Thí nghiệm: Saccarozơ pư với Cu(OH)2.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Mang đường ăn.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. CTCT của Glucozơ, Fructozơ.
2. Tính chất hoá học của Glucozơ, ptpư?
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
GV: Yªu cÇu Hs quan s¸t mÉu
Saccaroz¬, tÝnh tan cđa
Saccaroz¬ trong níc, nghiªn cøu
SGK, th¶o ln nªu tÝnh chÊt vËt
lÝ, tr¹ng th¸i tù nhiªn cđa
Saccaroz¬.
HS: Quan s¸t mÉu Saccaroz¬,
tÝnh tan cđa Saccaroz¬ trong n-
íc, nghiªn cøu SGK, th¶o ln
nªu tÝnh chÊt vËt lÝ, tr¹ng th¸i tù
nhiªn cđa Saccaroz¬.
Ho¹t ®éng 2
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK, thảo luận, nêu dữ kiện
thực nghiệm để xác đònh cấu
tạo của Saccarozơ.
HS : Nghiên cứu SGK, thảo
luận, nêu dữ kiện thực nghiệm
để xác đònh cấu tạo của

I. TÝnh chÊt vËt lÝ
+ Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vò ngọt, dễ tan trong
nước, nóng chảy ở 185
0
C.
+ Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ
yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải
đường), đường thốt nốt ( từ cụm hoa thốt nốt).

II. CÊu tróc ph©n tư
- CTPT: C
12
H
22
O
11
.
- Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)
2
tạo thành dd màu xanh lam
=> phân tử saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau
- Dd saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bò oxi hóa
bởi dd Brom=>phân tử saccarozơ không có nhóm CHO.
- Đun dd saccarozơ có axit vô cơ xúc tác, ta được glucozơ và
fructozơ.
- Phân tử saccarozơ gồm 1 gốc α -glucozơ và 1 gốc
Saccarozơ.
GV: Nêu CTCT của Saccarozơ
Ho¹t ®éng 3
GV: Ycầu Hs dự đoán tính

chất hoá học của Sacca từ
cấu tạo.
HS: Từ đặc điểm cấu tạo =>
tính chất hoá học.
GV: Xác nhận các tính chất,
yêu cầu Hs nêu pư cụ thể.
HS: Nêu pư cụ thể.
GV: Hướng dẫn Hs làm thí
nghiệm chứng minh tính chất
của ancol đa chức.
HS: Làm thí nghiệm Dd
saccarozơ hòa tan Cu(OH)
2
.
β -fructozơ liên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa C
1
của
glucozơ và C
2
của fructozơ (C
1
- O - C
2
).
CTCT:
O
OH
O
HO
CH

2
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6
O
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
1
2
3
4
5
6
HOCH

2
III. TÝnh chÊt ho¸ häc
Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng
của đisaccarit.
1. Phản ứng với Cu(OH)
2
Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)
2
tạo thành dd màu xanh lam
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
2 . Phản ứng thủy phân
Trong dd, saccarozơ bò thủy phân thành glucozơ và fructozơ :

C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
 →
+
0
,tH
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
saccarozơ glucozơ fructozơ
Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim.
IV. Củng cố. 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs làm bài tập 1, 2,3, 6 trang 38,39 SGK.
V. Hướng dẫn về nhà.

1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Phần bài còn lại
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.
***********************************
Ngày soạn: 11-09-2008.
Tiết 10. Bµi 6. Saccaroz¬
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hs biết: - Ứng dụng và sản xuất Saccarozơ.
- Cấu trúc phân tử Fructozơ.
- Tính chất hoá học của Fructozơ.
2. Kó năng: Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án+ Thí nghiệm: dd mantozơ pư với [Ag(NH
3
)
2
]OH và Cu(OH)
2
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + mang đường mạch nha.
Chuẩn bò bài tập trang 32,33,38,39 SGK.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Dữ kiện thực nghiệm, CTCT của Saccarozơ?
2. Tính chất hoá học của Saccarozơ, ptpư?
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
GV: Yêu cầu Hs liên hệ

thực tế, nêu các ứng dụng
của Saccarozơ.
HS: Liên hệ thực tế, nêu
các ứng dụng của
Saccarozơ.
GV: Cùng Hs sơ đồ hoá
quá trình sản xuất đường
mía theo SGK.
Ho¹t ®éng 2
GV: Nêu cấu tạo của
Mantozơ. Từ đặc điểm cấu
tạo, yêu cầu Hs dự đoán
tính chất của Mantozơ.
HS : Từ đặc điểm cấu tạo,
yêu cầu Hs dự đoán tính
chất của Mantozơ.
GV : Xác nhận các tính
chất đúng. Yêu cầu Hs làm
thí nghiệm của dd Mantozơ
với [Ag(NH
3
)
2
]OH và
Cu(OH)
2
để chứng minh.
HS : Làm thí nghiệm của
dd Mantozơ với
IV- ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ

1. Ứng dụng
Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất
bánh kẹo, nước giải khát, pha chế thuốc trong công nghiệp dược
phẩm .
2. Sản xuất đường saccarozơ
Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở
sơ đồ :
Ép
+ Vôi sữa, lọc bỏ
tạp chất
+ CO
2
, lọc bỏ CaCO
3


+ SO
2
tẩy màu

V- ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ
* Mantozơ (còn gọi là đường mạch nha) có CTPT C
12
H
22
O
11
.
* Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc glucozơ liên
kết với nhau ở C

1
của gốc α-glucozơ này với C
4
của gốc α-
glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết α - C
1
- O - C
4
như
thế được gọi là liên kết α -1,4 – glicozit.
* Trong dung dòch, gốc α - glucozơ của mantozơ có thể mở vòng
tạo ra nhóm CH=O :
O
OH
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
H
H
H
H
1
O
OH
HO
CH

2
OH
H
OH
H
H
H
1
4
CH=O
H
H
H
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
HO
H
H
H
1
2
O

OH
CH
2
OH
OH
H
H
Liên kết -1,4 -glicozit
α
Mantozơ kết tinh Dạng anđehit của
Lên men
Cây mía
Nước mía (12 – 15% đường)
Dung dòch đường
có lẫn hợp chất của canxi
Dung dòch đường
(có màu)
Dung dòch đường
(không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường Rượu
[Ag(NH
3
)
2
]OH và Cu(OH)
2
GV : Nêu cách điều chế
mantozơ, liên hệ thực tế.
mantozơ trong dung dòch

* Do cấu trúc như trên, mantozơ có 3 tính chất chính :
1- Tính chất của poliol: tác dụng với Cu(OH)
2
cho phức đồng -
mantozơ màu xanh lam.
2- Tính khử: khử [Ag(NH
3
)
2
]OH và Cu(OH)
2
khi đun nóng.
Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử.
3- Bò thủy phân nhờ axit xúc tác hoặc enzim sinh ra glucozơ.
* Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ anzim
amilaza (có trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra
trong cơ thể người và động vật.
IV. Củng cố và Luyện tập
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. So sánh Tính chất hoá học giũa Saccarozơ và Mantozơ. Giải thích sự giống và khác nhau
giũa
chúng dựa vào CTCT.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 4,5 trang 38,39 SGK.
V. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Tinh bột: - Nghiên cứu nội dung bài.
- Mang cơm, khoai, chuối xanh.
VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.
***********************************
Ngày soạn: 15-09-2008.

Tiết 11. Bµi 7. Tinh bét.
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử tinh bột.
- Tính chất hoá học của tinh bột.
2. Kó năng: Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án+ Hình vẽ cấu trúc phân tử tinh bột.
Thí nghiệm: Tinh bột + dd Iot.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Mang cơm, khoai, chuối xanh.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất vật
lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột.
HS: Nêu tính chất vật lí, trạng thái
tự nhiên của tinh bột.
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Tinh bột là chất rắn vô đònh hình, màu trắng, không tan
trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65
0
C trở lên, tinh
bột chuyển thành dung dòch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,…),củ
Hoạt động 2
GV: Nêu cấu trúc phân tử của tinh
bột.Đưa ra hình vẽ lớn để mô tả rõ
hơn.

Hoạt động 3.
GV: Nêu tính chất hoá học của tinh
bột, viết các ptpư, làm thí nghiệm
phản ứng với dd Iot.
HS: Nắm bắt kiến thức, quan sát
hiện tượng để khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 4.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK,
nêu quá trình chuyển hoá tinh bột
(khoai, sắn,…) và quả (táo, chuối,…).
II. CÊu tróc ph©n tư
+ Tinh bột là polisaccarit, có CTPT là (C
6
H
10
O
5
)n , gồm 2
dạng: Amilozơ và Amilopectin.
+ Amilozơ: phân tử gồm các gốc α - glucozơ nối với nhau
bởi liên kết α -1,4 – glicozit tạo thành chuỗi dài không
phân nhánh.
O
HO
H
H
H
1
4
O

OH
CH
2
OH
OH
H
H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
H
H
H
1
2
O
OH
CH

2
OH
OH
H
H
H
H
1
2
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
1
4
+ Amilopectin: phân tử gồm các gốc α - glucozơ nối với
nhau bởi liên kết α -1,4 – glicozit tạo thành mạch phân
nhánh. Mỗi nhánh gồm khoảng 20 – 30 mắt xích. Do có
thêm liên kết từ C
1
của chuỗi này với C
6
của chuỗi kia
qua nguyên tử O (liên kết α -1,6 – glicozit) nên chõi bò
phân nhánh.
O

HO
H
H
H
1
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
H

H
H
1
2
6
O
OH
CH
2
OH
H
H
H
H
1
2
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
1
4
HO
H
H
H

4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
H
H
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
1
O
4
1
4
III. TÝnh chÊt ho¸ häc
1. Phản ứng thủy phân
a. Thủy phân nhờ xúc tác axit .
Tinh bột bò thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit vô cơ
loãng, tạo glucozơ :

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
0
,tH
n C
6
H
12
O
6


b. Thủy phân nhờ enzim.:
α β
→ → →
2 2 2
H O H O H O
-amilaza -amilaza mantaza
Tinh bét §extrin Mantozo Glucozo

2 . Phản ứng màu với dung dòch iot
Tinh bột tác dụng với dd Iot thì nhuốm màu xanh tím.
Khi đun nóng,màu xanh tím biến mất. Khi để nguội màu
xanh tím lại xuất hiện.Phản ứng này được dùng đề nhận
ra tinh bột bằng iot và ngược lại.
IV. Sù chun hãa tinh bét trong c¬ thĨ
trong cơ thể.
HS: Nghiên cứu SGK, nêu quá trình
chuyển hoá tinh bột trong cơ thể.
GV: Sơ đồ hoá quá trình.
Hoạt động 5.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK,
nêu tóm tắt quá trình tạo tinh bột
trong cây xanh.
HS: Nghiên cứu SGK, nêu tóm tắt
quá trình tạo tinh bột trong cây
xanh.
GV: Giáo dục môi trường thông qua
pư.
glucozoMantozoextrin§bét Tinh
mantaza
OH
amilaza-β
OH
amilaza-α
OH
222
 → → →

glicogen

enzimenzim
OHCOGlucozo
22
enzim
[O]

+→
V. Sù t¹o thµnh tinh bét trong c©y xanh
6nCO
2
+ 5n H
2
O
clorophin
trêimỈt s¸ng ¸nh
 →
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nCO
2
Quá trình này gọi là quá trình quang hợp
III. Củng cố.
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 44 SGK.

3. Liên hệ thực tế quá trình sản xuất và sử dụng tinh bột.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Xenlulozơ.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.
***********************************



Ngày soạn: 18-09-2008.
Tiết 12. Bµi 8. Xenluloz¬.
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử Xenlulozơ.
- Tính chất hoá học của Xenlulozơ.
- Các ứng dụng quan trọng của Xenlulozơ.
2. Kó năng: Rèn kó năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án+ Hình vẽ cấu trúc phân tử Xenlulozơ.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất
vật lí, trạng thái tự nhiên của
Xenlulozơ
HS: Nêu tính chất vật lí, trạng
thái tự nhiên của Xenlulozơ.

Hoạt động 2
GV: Nêu cấu trúc phân tử của
Xenlulozơ. Đưa ra hình vẽ lớn
để mô tả rõ hơn.
Hoạt động 3
GV: Ycầu Hs dự đoán tính
chất hoá học của xenlulozơ từ
cấu tạo đã nêu.
HS: Từ đặc điểm cấu tạo =>
tính chất hoá học.
GV: Xác nhận các tính chất,
yêu cầu Hs nêu pư cụ thể.
HS: Nêu pư cụ thể.
I. TÝnh chÊt vËt lÝ. Tr¹ng th¸i thiªn nhiªn
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vò,
không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các
dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen,…
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực
vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozơ có nhiều trong bông (95
- 98%), đay, gai, tre, nứa(50 - 80%), gỗ (40 - 50%) ....
II. CÊu tróc ph©n tư
-Xenlulozơ là polisaccarit, có CTPT là (C
6
H
10
O
5
)n, có phân tử
khối rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000).
- Phân tử Xenlulozơ được hợp thành từ các mắt xích β - glucozơ

nối với nhau bởi các liên kết β -1,4 – glicozit, phân tử xenlulozơ
không phân nhánh, không xoắn.
O
1
O
H
H
H
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
OH
H
1
2
O
OH
OH
H
H
1
H
H
O

OH
CH
2
OH
OH
H
H
H
CH
2
OH
4
H
H
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
1
H
4
O
H
O
4


- Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm OH, nên còn viết công thức
cấu tạo của xenlulozơ là [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
III. TÝnh chÊt ho¸ häc
1. Phản ứng của polisaccarit
- Xenlulozơ bò thủy phân trong dung dòch axit nóng tạo ra glucozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2

O
 →
0
42
,tSOH
n C
6
H
12
O
6

- Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong động vật nhai lại (trâu,
bò,…) nhờ enzim xenlulaza.
2. Phản ứng của ancol đa chức
a. Xenlulozơ phản ứng với HNO
3
đặc có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác.
khi đun nóng cho xenlulozơ trinitrat:
[C
6
H
7
O
2
(OH)

3
]
n
+3nHNO
3
 →
0
42
,tSOH
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+3nH
2
O


Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm
thuốc súng không khói.
b. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ
triaxetat [C

6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
3
]
n
, là một loại chất dẻo dễ kéo thành
tơ sợi.
c. Sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS
2
và NaOH là
một dung dòch nhớt gọi là visco. Khi bơm dung dòch nhớt này qua
những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1 mm) ngâm trong dung dòch
Hoạt động 3.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK, nêu các ứng dụng của
Xenlulozơ .
HS: Nghiên cứu SGK, nêu
các ứng dụng của Xenlulozơ .
GV: Liên hệ thực tế.
H
2
SO
4
loãng, xenlulozơ được giải phóng ra dưới dạng những sợi

dài và mảnh, óng mượt như tơ gọi là tơ visco.
d. Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)
2
. nhưng tan được trong
dung dòch [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
IV. øng dơng .
* Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,...thường
được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,...
* Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi,
tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat được dùng làm
thuốc súng. Thủy phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm nguyên
liệu để sản xuất etanol.
III. Củng cố.
1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
2. Yêu cầu Hs so sánh tinh bột và Xenlulozơ.
3. Liên hệ thực tế quá trình khai thác và sử dụng Xenlulozơ.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua khai thác và sử dụng gỗ....
4. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 49, 50 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Bài 9. Luyện tập.
- Ôn lại kiến thức về các cacbohiđrat đã học.
- Chuẩn bò các bài tập trong bài luyện tập.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học
************************************


Ngày soạn: 20-09-2008.
Tiết 13. Bµi 9. Lun tËp
CÊu tróc vµ tÝnh chÊt cđa mét sè cacbohi®rat tiªu biĨu
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cacbohiđrat: cấu trúc phân tử, tínhchất hoá học.
2. Kó năng: Rèn kó năng vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án.
2. HS: Ôn lại kiến thức về các cacbohiđrat đã học.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Dàn ý ghi bảng.
Hoạt động 1.
GV: Yêu cầu Hs viết lại CTCT của
Glucozơ, Fructozơ, nêu đặc điểm cấu tạo
của Saccarozơ, Mantozơ, tinh bột,
Xenlulozơ.
HS: Viết lại CTCT của Glucozơ,
Fructozơ, nêu đặc điểm cấu tạo của
Saccarozơ, Mantozơ, tinh bột, Xenlulozơ.
Hoạt động 2.
GV: Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, hoàn
thành bảng tóm tắt tính chất hoá học c
của cacbohiđrat
HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng
tóm tắt tính chất hoá học của cacbohiđrat

GV: Chú ý cho Hs nhũng tính chất chưa
nêu được trong bảng.
I. C¸c kiÕn thøc cÇn nhí
1.CÊu tróc ph©n tư
a. Glucoz¬
b. Fructoz¬
c. Saccaroz¬
d. Mantoz¬.
e. Tinh bét
g. Xenluloz¬
2. TÝnh chÊt ho¸ häc
B¶ng tỉng kÕt
AgNO3
/ NH3
Cu(OH)2
đun nóng
Cu(OH)2
ở t
0
thường
Thuỷ
phân
Glucozơ
Ag Cu2O Dd xanh lam
Fructozơ
Ag Cu2O Dd xanh lam
Saccarozơ
Dd xanh lam Có
Mantozơ
Ag Cu2O Dd xanh lam Có

Tinh bột

Xenlulozơ

III. Củng cố.
1. Nhấn mạnh các kiến thức, kó năng quan trọng.
2. Yêu cầu Hs viết lại CTCT các cacbohiđrat.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Luyện tập tiếp: Làm các bài tập.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học
************************************

Ngày soạn: 20-09-2008.
Tiết 14. Bµi 9. Lun tËp
CÊu tróc vµ tÝnh chÊt cđa mét sè cacbohi®rat tiªu biĨu
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cacbohiđrat: cấu trúc phân tử, tínhchất hoá học.
2. Kó năng: Rèn kó năng vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.
O
||
- CTCT dạng mạch vòng:
C. Chuẩn bò:
1. GV: Giáo án.
2. HS: - Ôn lại kiến thức về các cacbohiđrat đã học.
- Chuẩn bò các bài tập trong bài luyện tập.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
II. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò
Dàn ý ghi bảng.
GV: Yêu cầu Hs thảo luận,
làm các bài tập SGK trang
36,37.
HS: Thảo luận, làm các bài
tập SGK trang 36,37.
GV: Yêu cầu Hs trình bày
bài.
HS: Trình bày bài.
GV: Yêu cầu Hs nhận xét,
bổ sung.
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận, chỉnh sửa,
nhấn mạnh kiến thức và kó
năng quan trọng.
II. Bµi tËp
Bài 1: A.
CxHyOz + (x+y/4-z/2) O2  xCO2 + (y/2)H2O.
Số mol CO2 = Số mol H2O  x= y/2  y=2x
Số mol O2 = Số mol CO2  x+ y/4 – z/2 = x  z=x
 CTPT là C6H12O6 Đáp án A
Bài 2:
A – S: Cả hai đều có vò ngọt.
B – S: Mantozơ tự có tính khử do có nhóm OH
hemiaxetal.
C – Đ: Phân tử tinh bột và xenlulozơ có nhóm OH
hemiaxetal rất ít nên không có tính khử.
D – Đ: Tinh bột có pư màu với dd Iot do phân tử có
cấu trúc vòng xoắn.

Bài 3:
1- Glucozơ.
O
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6

HOCH
CH
2
OH
CH
O
H
CH=O

CHOH
HOCH

O
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6
α- Glucozơ. Glucozơ. β- Glucozơ.
2- Fructozơ:
- Dạng mạch hở: CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH
2
OH
-

OH
O
OH
CH
2
OH
HO
H
H
H
1
2
3
4
5
6
HOCH
2
β- Fructozơ
3- Saccarozơ:

O
OH
O
HO
CH
2
OH
H
H

H
H
1
2
3
4
5
6
O
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
1
2
3
4
5
6
HOCH
2
4- Mantozơ:

O

OH
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
H
H
H
H
1
O
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
1
4
CH=O
H
H
H

4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
HO
H
H
H
1
2
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
Liên kết -1,4 -glicozit
α

5- Tinh bột:
O
HO

H
H
H
1
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
H
H

H
1
2
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
H
H
1
2
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
1
4
O
HO
H
H
H

1
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
H
H
H
1
2

6
O
OH
CH
2
OH
H
H
H
H
1
2
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
1
4
HO
H
H
H
4
O
OH
CH

2
OH
OH
H
H
H
H
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
O
1
O
4
1
4
6-Xenlulozơ:
O
1
O
H
H
H
4
O

OH
CH
2
OH
OH
H
H
OH
H
1
2
O
OH
OH
H
H
1
H
H
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
H
CH
2

OH
4
H
H
O
OH
CH
2
OH
OH
H
H
1
H
4
O
H
O
4
Bài 4: Tính theo ptpư quang hợp.
Bài 5: Tính theo ptpư thuỷ phân Xenlulozơ.
III. Củng cố.
1. Nhấn mạnh các kiến thức, kó năng quan trọng.
2. Khái quát dạng bài tập và phương pháp giải.
IV. Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bò bài sau: Bài 10. Bài thực hành số 1.
- Cách tiến hành các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng.
- Mang đường ăn(saccarozơ), tinh bột.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học

************************************
Ngày soạn: 21-09-2008.
Tiết 15. Bµi 10. Bµi thùc hµnh 1.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×