Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA CKTKN GD BVMT LOP 2.TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.1 KB, 46 trang )

Trường Tiểu Học Phước Bình A
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ Môn Tiết Nội dung
Thứ 2
24/08/09
Tập đọc
Toán
Tập viết
Đạo đức
4
6
2
2
Phần thưởng
Luyện tập
Chữ hoa Ă , Â
Học tập và làm việc đúng giờ
Thứ 3
25/08/09
Thể dục
Chính tả
Toán
Kể chuyện
3
3
7
2
Dàn hàng ngang – dồn hàng
TC: Phần thưởng
Số bò trừ – số trừ – hiệu
Phần thưởng


Thứ 4
26/08/09
Tập đọc
m nhac
Toán
Thủ công
6
2
8
2
Làm việc thật là vui
Học hát: thật là hay
Luyện tập
Gấp tên lửa
Thứ 5
27/08/09
LTVC
Toán
Mỹ thuật
Thể dục
2
9
2
4
Từ ngữ về học tập……..
Luyện tập chung
Thưởng thức mỹ thuật
Dàn hàng ngang – dồn hàng
Thứ 6
28/08/09

Tập làm văn
Chính tả
Toán
TN_XH
Sinh hoạt
2
4
10
2
Chào hỏi . tự giới thiệu
Làm việc thật là vui
Luyện tập chung
Bộ xương
GV: Trần Thò Hợp -1- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
ÂM NHẠC
Tiết 02 : Học hát Thật là hay.
Nhạc và lời : Hoàng Lân
I. MỤC TIÊU HỌC TẬP
- Giúp học sinh nắm được giai điệu và lời bài hát “Thật là hay”, hát được bài
hát.
- Qua bài hát giáo dục các em tinh thần đoàn kết, hòa đồng cùng mọi người.
II. CHUẨN BỊ
Đàn , bài hát , thanh phách
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức :
- HS báo cáo sỉ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Học sinh hát lại bài Quê hương tươi đẹp
3. Dạy bài mới
+ Giới thiệu bài :
Giới thiệu sơ lược về nhạc só Hoàng Lân và bài
hát Thật là hay
+ Học hát
- GV đàn và hát mẫu bài hát cho học sinh nghe.
- Cho học sinh nêu cảm nhận về bài hát.
- Cho học sinh đọc lời bài hát.
a. GV hướng dẫn học sinh hát từng câu
* Câu 1 : Nghe véo von trong vòm cây họa mi với
chim oanh.
- GV đàn , hát mẫu , yêu cầu học sinh thực hiện 2,
3 lần.
- Yêu cầu cá nhân thực hiện.
- Nhận xét sửa sai
* Câu 2 : Hai chú chim cao giọng hót, hót líu lo
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe bài hát , nêu cảm
nhận về bài hát, đọc lời bài hát
- Học sinh chú ý
- Học sinh thục hiện với nhiều hình
thức
- Nhận xét , sửa sai.
GV: Trần Thò Hợp -2- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
vang lừng.
- GV chú ý nhòp điệu của câu
- GV đàn , hát mẫu ,

- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhiều hình
thức.
- Học sinh hát lại câu 1 và câu 2 .
- Nhận xét sửa sai
* Câu 3 : Vui rất vui bay từ xa họa mi tới hót theo
- GV đàn , hát
- Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện, nhóm thực
hiện.
- Nhận xét sửa sai.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện.
* Câu 4 : Li lí li thật là hay hay hay
- GV đàn , hát mẫu , yêu cầu học sinh thực hiện
2,3 lần theo nhiều hình thức
- Yêu cầu học sinh thực hiện, hát lại câu 3 , 4
- Học sinh hát lại 4 câu.
b. GV hướng dẫn học sinh hát cả bài
- GV yêu cầu học sinh hát cả bài hát
- Hát kết hợp gõ đệm
- Nhận xét , sữa sai
4. Củng cố
- GV cho cả lớp hát lại bài hát liên hệ , giáo dục
ý thức cho học sinh.
- Nhận xét , đánh giá
5. Dặn dò
Chuẩn bò bài cho tiết sau.
- Học sinh nghe
- Học sinh thực hiện với nhiều hình
thức.
- Học sinh hát lại 2 câu, hát cả hai
câu

- Học sinh chú ý
- Học sinh hát theo nhiều hình thức
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh hát câu 3 , 4 , hát cả 4 câu
- Học sinh hát cả bài hát
- Học sinh gõ đệm với nhiều hình
thức
- Học sinh hát lại cả bài , liên hệ bản
thân
RÚT KINH NGHIỆM:...............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
GV: Trần Thò Hợp -3- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A

TOÁN
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: Củng cố kiến thức về dm
Kó năng:Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vò là cm và
dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. Nhận biết được độ dài dm trên
thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn
thẳng có độ dài 1 dm. Làm được các bài tập 1,2,3( cột 1,2) bài 4
HS khá giỏi làm bài 3( cột 3)
Giáo dục: tính chính xác khi đo độ dài.
II. Chuẩn bò
- GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ : Đêximet
-Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng:
2dm, 3dm, 40cm
-Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc
của GV
-Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới
-
- HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3
đeximet, 40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
GV: Trần Thò Hợp -4- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
a.Giới thiệu:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi
ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung
Bài 1:
-Giáo viên yêu cầu HS tự làm phần a
vào Vở bài tập
-Giáo viên yêu cầu HS lấy thước kẻ
và dùng phấn vạch vào điểm có độ
dài 1 dm trên thước
-Giáo viên yêu cầu HS vẽ đoạn
thẳng AB dài 1 dm vào bảng con
-Giáo viên yêu cầu HS nêu cách vẽ
đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
Bài 2:

-Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ
2 dm và dùng phấn đánh dấu
-Giáo viên hỏi: 2 đêximet bằng bao
nhiêu xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn
lên thước và trả lời)
-Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài
tập
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn làm đúng phải làm gì?
-Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên
thước kẻ để đổi cho chính xác
-Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi
muốn đổi dm ra cm ta thêm vào sau
số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ cm
ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ
số 0 sẽ được ngay kết quả.
-Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận
xét và cho điểm.
Bài 4:
 ĐDDH: Thước có chia vạch dm,
cm.
- HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm
- Thao tác theo yêu cầu
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được
đọc to: 1 đêximet
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra
bài của nhau.
- Chấm điểm A trên bảng, đặt thước
sao cho vạch 0 trùng với điểm A.

Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó
chấm điểm B trùng với điểm trên
thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau
kiểm tra cho nhau.
- 2 dm = 20 cm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghó và đổi các số đo từ dm
thành cm, hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào Vở bài tập
1dm =10cm 3dm = 30cm 8dm
=80cm
2dm=20cm 5dm=50cm
9dm=90cm
30cm=3dm 60cm=6dm
70cm=7dm
- HS đọc
GV: Trần Thò Hợp -5- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC
Tiết 1: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
*Đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ.
*Hiểu nội dung bài: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh
làm việc tốt.
-Trả lời được câu hỏi 1,2,4.

HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
Thái độ:
- Lòng nhân ái của con người. Yêu quý và giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK + tranh + thẻ rời
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
GV: Trần Thò Hợp -6- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : GV gọi 2 học sinh đọc
bài Tự thuật và nêu câu hỏi 3,4
trong bài.
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a)Giới thiệu: Nêu vấn đề
-Trong bài hôm nay, em sẽ làm
quen với 1 bạn gái tên Na.Na học
chưa giỏi nhưng tốt bụng. Em
thường xuyên giúp đỡ bạn bè.
Lòng tốt của Na đã được cô giáo
và các bạn khen ngợi . Na là 1
gương tốt cho chúng ta.
b.Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
Đọc từng câu rút ra từ khó
HD luyện đọc câu dài
-GV theo dõi sửa sai, ghi những từ
khó lên bảng

Đọc đoạn:
Kết hợp giảng từ khó.
HD ngắt giọng các câu sau:
- Treo bảng phụ
+Na chỉ buồn/ vì em học chưa giỏi
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/
các bạn trong lớp/ túm tụm bàn
bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.
+Na không biết mình có nghe
nhầm không/ đỏ bừng mặt/ cô bé
đứng dậy bước lên bục/.
Đọc nhóm:
Thi đọc
- HS đọc
- HS nêu
Hs chú ý lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ
khó.
HS luyện đọc các từ khó cá nhân +
đồng thanh: tốt bụng, giúp, trực
nhật, lặng yên, đỏ bừng mặt, vang
dậy, lặng lẽ,đỏ hoe…
-HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-HS luyện đọc cá nhân+ đồng
thanh
-HS luyện đọc trong nhóm.
GV: Trần Thò Hợp -7- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò

-Em học tập được điều gì ở bạ Na.
-Chuẩn bò: tiết 2
-HS đọc đồng thanh
Rút kinh nghiệm:..................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC
Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
Đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ.
Hiểu nội dung bài: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học
sinh làm việc tốt.
-Trả lời được câu hỏi 1,2,4.
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
Thái độ:
- Lòng nhân ái của con người. Yêu quý và giúp đỡ bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh + thẻ rời + bảng phụ
GV: Trần Thò Hợp -8- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Phần thưởng

-Giáo viên cho HS đọc bài
-Câu chuyện nói về ai?
-Bạn ấy đã làm những việc tốt
nào?
Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Treo tranh
-Giáo viên đặt câu hỏi
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của
Na?
-Chốt: Giáo viên giúp HS nhận
ra và đưa ra nhận xét khái quát.
-Theo em điều bí mật được các
bạn Na bàn bạc là gì?
Em có nghó rằng Na xứng đáng
có được thưởng không?Vì sao?
-GV giúp HS khẳng đònh Na
xứng đáng được thưởng vì có
tấm lòng tốt rất đáng q. Trong
trường học phần thưởng có nhiều
loại. Thưởng cho HSG, thưởng
cho HS có đạo đức tốt, thưởng
cho HS tích cực tham gia lao
động, văn nghệ.
- 5 HS đọc
- Trả lời ý

 ĐDDH: Tranh
- HS trả lời
- Nói về 1 bạn HS tên Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
-HS nêu những việc làm tốt của Na –
Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ
của mình cho bạn.
-Đề nghò cô giáo thưởng cho Na vì
lòng tốt của Na đối với mọi người.
HS khá, giỏi trả lời
- Na xứng đáng được vì người tốt cần
được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì cần
khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng nghe
GV: Trần Thò Hợp -9- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
-Khi Na được thưởng những ai
vui mừng? Vui mừng ntn?
* Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn
bè, đề cao lòng tốt.
c. Luyện đọc diễn cảm
-Giọng điệu.
+ 2 câu đầu: Giọng thong thả
+ Lời cô giáo: Hào hứng, trìu
mến.
+ 4 câu cuối: Cảm động
-Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
-Lưu ý về giọng điệu.
-Giáo viên uốn nắn cách đọc cho

HS.
4. Củng cố – Dặn dò
-1 HS đọc toàn bài.
+ Em học điều gì ở bạn Na?
+ Em thấy việc làm của cô giáo
và các bạn có tác dụng gì?
-Luyện đọc thêm
-Chuẩn bò: Kể chuyện
nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ
tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả mắt.
ĐDDH: Bảng phụ
-Từng HS đọc
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Trao phần thưởng cho Na
- Biểu dương người tốt và khuyến
khích HS làm điều tốt
Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................
............................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Thứ ba
SS:
TOÁN
Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ

GV: Trần Thò Hợp -10- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Biết số bò trừ, số trừ, hiệu. Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số
không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
Làm đúng được các bài tập 1,2 ( cột a,b,c), 3.
HS khá giỏi thực hiện được bài 2 cột d.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Đêximét
-Giáo viên hỏi HS: 10 cm bằng
mấy dm?
-1 dm bằng mấy cm?
-HS sửa bài 2 cột 3
20 dm + 5 dm = 25 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
9 dm - 5 dm = 4 dm
35 dm - 5 dm = 30 dm
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Nêu vấn đề
-Các em đã biết tên gọi của các
thành phần trong phép cộng. Vậy
trong phép trừ các thành phần có
tên gọi không, cách gọi có khác
với phép cộng hay không. Hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu qua

bài: “Số bò trừ – số trừ – hiệu”
b.Nội dung
 Phương pháp: Trực quan,
phân tích
-Giáo viên ghi bảng phép trừ
59 – 35 = 24
- HS nêu
 ĐDDH:Mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn
GV: Trần Thò Hợp -11- Tuần 2
-
-
Trường Tiểu Học Phước Bình A
-Yêu cầu HS đọc lại phép trừ.
Giáo viên chỉ từng số trong phép
trừ và nêu.
-Trong phép trừ này, 59 gọi là số
bò trừ (thầy vừa nêu vừa ghi
bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là
hiệu.
-Giáo viên yêu cầu HS nêu lại.
- Giáo viên yêu cầu HS đặt phép
tính trừ trên theo cột dọc.
-Em hãy dựa vào phép tính vừa
học nêu lại tên các thành phần
theo cột dọc.
-Em có nhận xét gì về tên các
thành phần trong phép trừ theo
cột dọc.
-Gv chốt: Khi đặt tính dọc, tên
các thành phần trong phép trừ

không thay đổi.
-Gv chú ý: Trong phép trừ 59 –
35 = 24, 24 là hiệu, 59 – 35 cũng
là hiệu.
-Gv nêu 1 phép tính khác 79 – 46
= 33
-Hãy chỉ vào các thành phần của
phép trừ rồi gọi tên.
-Gv yêu cầu HS tự cho phép trừ
và tự nêu tên gọi.
 Hoạt động 2: Thực hành
 Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc
- HS nêu: Cá nhân, đồng thanh
- HS lên bảng đặt tính
59 --> số bò trừ
35 --> số trừ
24 --> hiệu
- HS nêu
- Không đổi
- 2 HS nhắc lại
- Vài HS nêu
79 số bò trừ
- 46 số trừ
33 hiệu
- Vài HS tự cho và tự nêu tên.
 ĐDDH: Mẫu hình
SB
T

19 90 87 59 72 34
ST 6 30 25 50 0 34
H 13
60 65 9 72 0
- HS nêu miệng
- HS làm bảng con
- HS xem bài mẫu và làm
79 38 67 55
GV: Trần Thò Hợp -12- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu
-Gv hướng dẫn: Số bò trừ để trên,
số trừ để dưới, sao cho các cột
thẳng hàng với nhau.
-Chốt: Trừ từ phải sang trái.
-Bài 3: Viết số thích hợp vào ô
trống (theo mẫu)
-Đề bài yêu cầu tìm thành phần
nào trong phép trừ.
-Để biết phần còn lại của sợi dây
ta làm ntn?
-Dựa vào đâu để đặt lời giải
4.Củng cố:
*Trò chơi truyền thanh.
 Phương pháp: Thực hành
-Luật chơi: GV chuẩn bò 3, 4
thăm trong cái hộp. HS hát và
truyền hộp, sau khi hết 1 câu GV
cho dừng lại, thăm ở trước mặt
HS, HS mở ra và làm theo yêu

cầu của thăm
5. Dặn do ø
-Làm bài 2b, d trang 8
-Chuẩn bò: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
3’
1’
25 -12 -33 -22
54 26 34 33
- HS sửa bài
- 2 HS đọc đề
- Làm phép tính trừ
- Dựa vào câu hỏi
- HS làm bài, sửa bài.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
8 – 3 = 5 ( dm )
Đáp số: 5dm
 ĐDDH: 1 cái hộp và các thăm ghi
sẵn
- HS tham gia trò chơi.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

GV: Trần Thò Hợp -13- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
CHÍNH TẢ
Tiết 3: PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu
Kó năng: Chép lại chính, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài
Phần thưởng(SGK).
Làm được bài tập 3,4,BT 2b.
Kiến thức: Hiểu được nội dung đoạn chép.
Giáo dục: đề cao lòng tốt.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK – bảng phụ
- HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ngày hôm qua đâu rồi?
-2 HS lên bảng
-Gv đọc cho HS viết: nàng tiên,
làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo
lắng – ăn no.
-Gv nhận xét cho điểm
-Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã
học.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn
tóm tắt nội dung bài phần thưởng
và làm bài tập
-Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
b.Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Hỏi đáp
-Gv viết đoạn tóm tắt lên bảng.
-Gv hướng dẫn HS nhận xét

-Đoạn này tóm tắt nội dung bài
Hs viết vào bảng con, 2 Hs lên
bảng
ĐDDH: Bảng phụ
- Bài: Phần thưởng
GV: Trần Thò Hợp -14- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
nào?
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Chữ đầu câu viết ntn?
-Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
-Gv hướng dẫn HS viết bảng con
-Gv theo dõi, uốn nắn
c.HD viết vở
-Gv chấm sơ bộ – nhận xét
d.HD làm bài tập:
 Phương pháp: Luyện tập
-Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x,
ăn / ăng.
-Gv sửa lời phát âm cho HS
Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo
thứ tự đã học
Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
-Nêu yêu cầu bài
-Gv sửa lại cho đúng
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
-Gv xóa những chữ ở cột 2
-Gv xóa chữ viết ở cột 3
-Gv xóa bảng

4. Củng cố :
-Gv cho HS nhắc lại qui tắc viết
chính tả với g/gh
-Đọc lại tên 10 chữ cái
5.Dặn dò
-Xem lại bài
-Chuẩn bò: Chính tả: Làm việc thật
là vui
15

8’
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
 ĐDDH: Bảng phụ
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng làm vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng
phụ
- HS nêu
- Vài HS điền trên bảng lớp, HS
nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên

10 chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng
- g đi với: a, o, ô, u, ư,
- gh đi với: i, e, ê
- HS đọc
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
GV: Trần Thò Hợp -15- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
+Kiến thức:
-HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ
+Kỹ năng:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.(HS khá ,
giỏi tự lập được thời gian biểu của bản thân).
-Thực hiện theo thời gian biểu.
+Thái độ:
-Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bò
- GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ : Học tập, sinh hoạt đúng giờ
-3 HS đọc ghi nhớ
-Trong học tập, sinh hoạt điều làm
đúng giờ có lợi ntn?
-Gv nhận xét.
- HS nêu
GV: Trần Thò Hợp -16- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Nêu vấn đề
-Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về
thời gian biểu
b.Nội dung
 Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian
biểu
 Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến
lớp về việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ.
 Phương pháp: Trực quan
-Gv cho HS để thời gian biểu đã chuẩn
bò lên bàn và trao đổi với bạn ngồi bên
cạnh.
-Gv kết luận: Thời gian biểu nên phù
hợp với hoàn cảnh gia đình và khả
năng bản thân từng em. Thực hiện thời
gian biểu giúp các em làm việc chính
xác và khoa học.
 Hoạt động 2: Hành động cần làm
 Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi

ích và biết cách thực hiện học tập và
sinh hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Nhóm thảo luận
-Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK
-Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho
nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh
kết quả ghi.
-Gv kết luận: việc học tập, sinh hoạt
đúng giờ giúp ta học có kết quả, thoải
mái. Nó rất cần.
 Hoạt động 3: Hoạt cảnh “Đi học
đúng giờ”
 Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống
hợp lý
 Phương pháp: Sắm vai
Nhận xét:…….Chứng cứ:…………
-HS nhận xét về mức độ hợp lý của thời
gian biểu.
-1 số cặp HS trình bày trước lớp về kết
quả thảo luận.
- ĐDDH: Phiếu giao việc
Nhận xét:…………….Chứng cứ:………
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp tranh
luận
ĐDDH: Cái trống nhỏ. Các phục trang
Nhận xét:…………Chứng cứ:…………..
- 2 HS sắm vai theo kòch bản
GV: Trần Thò Hợp -17- Tuần 2
Trường Tiểu Học Phước Bình A

-Kòch bản
-Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con!
-Cường (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá!
Cho con ngủ thêm tí nữa!
-Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây
giờ.
-Cường : (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt
hoảng) ôi! Con muộn mất rồi!
-Cường vội vàng dậy, đeo cặp sách đi
học. Gần đến cửa lớp thì tiếng trống:
tùng! tùng! tùng!
-Cường (giơ tay) lại muộn học rồi!
-Gv giới thiệu hoạt cảnh.
-Gv cho HS thảo luận.
+Tại sao Cường đi hocï muộn.
-Gv kết luận: Tuần học tập sinh hoạt
đúng giờ
4. Củng cố – dặn dò
-Xem lại bài và thực hiện theo thời
gian biểu
-Chuẩn bò: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS diễn
- Vì Cường ngủ nướng
- Cường thức khuya nên sáng chưa muốn
dậy.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 2: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu
 HS nhận biết vò trí và tên gọi một số xương và khớp xương của cơ thể.
GV: Trần Thò Hợp -18- Tuần 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×