BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
o0o
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: NƯỚC XOÀI CÓ ĐƯỜNG (NECTAR XOÀI)
TP.Hồ Chí Minh, năm 2014
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới thầy cô giáo
trong trường Đại Học Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM nói chung và các thầy
cô giáo trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm, bộ môn Phân Tích Thực Phẩm nói
riêng đã tận tình giảng dậy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm
quý báo trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Ngọc Hòa, thầy đã
tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ
án. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều
kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu
khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong
quá trình học tập và công tác sau này.
TP.HCM, 10/5/2014
Chữ ký SVTH
3
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
AOAC: Association of analytical communities
dd: dung dịch
5
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
MỤC LỤC
6
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
DANH MỤC BẢNG
7
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
Trong khẩu phần dinh dưỡng thì rau quả là nguồn thực phẩm tự nhiên
vô cùng bổ dưỡng và cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
Việt Nam là một nước nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới gió mùa, rất thích
hợp trồng nhiều loại rau quả ăn ngay hoặc dùng để chế biến thành các sản
phẩm đặc biệt và ngon miệng. Trong đó, không thể nhắc đến nước xoài có
đường, một loại sản phẩm mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng cao được nhiều
người yêu thích và được xem là loại quả quý.
8
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Ngoài các giá trị dinh dưỡng mà xoài mang lại trong cuộc sống, đến với
đề tài “ tìm hiểu về nước xoài có đường và các phương pháp kiểm tra của quá
trình” đã giúp tôi hiểu rõ các vấn đề an toàn và vệ sinh chất lượng của sản
phẩm. Do đó, việc bảo đảm vệ sinh an toàn cho thực phẩm phải được kiểm
soát nghiêm ngặt qua từng khâu sản xuất. Chính vì vậy, chúng ta phải kết hợp
với các phương pháp, công nghệ tiên tiến để tạo nên những sản phẩm có chất
lượng đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng trong
nước cũng như ngoài nước.
TỔNG QUAN
Giới thiệu sản phẩm
9
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Nectar xoài là loại nước quả mà dịch bào lẫn
với các mô được nghiền mịn và pha chế với nước
đường và acid citric. Sản phẩm có cấu trúc sệt có lẫn
thịt quả, có màu vàng đẹp tươi sáng, mùi thơm đặc
trưng của xoài. Hình thức đóng gói là dạng bao bì
chai thủy tinh, được sử dụng để uống liền không qua
quá trình chế biến.
Hình 1.1. Nectar xoài
Ưu điểm
Trong quả xoài chín chứa nhiều sắc tố carotenoid, carotenoid không tan trong
nước chỉ tan trong dầu mà đây là loại nước quả không qua quá trình lọc bỏ xác, có
chứa cả thịt quả nên sản phẩm chứa hàm lượng carotenoid cao. Khi sản xuất nectar
xoài qua quá trình thanh trùng sẽ làm tăng hệ số hấp thụ carotenoid vào cơ thể lên
nhiều lần.
Đồng thời, sản phẩm cũng mang lại tính tiện lợi cao cho người sử dụng. Sản
phẩm có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi, dễ dàng bảo quản ở nhiệt độ thường. Sản
phẩm giàu các chất dinh dưỡng, các vitamin, chất xơ, mà đặc biệt là các chất chống
oxy hóa rất cần thiết cho sức khỏe ngăn ngừa chống lại bệnh tật và gìn giữ sắc
đẹp.
Nhược điểm
Do sản phẩm có lẫn thịt quả nên có thể bị tách lớp trong thời gian bảo quản
dài làm ảnh hưởng đến giá trị cảm quan.
10
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Giá trị sử dụng của nước xoài trong cuộc sống
Nước xoài có đường giàu vitamin A, B, C có tác dụng trong việc chống lại
những gốc tự do gây bệnh, làm trì hoãn tiến trình lão hóa, acid glutamine – rất tốt
cho việc tăng cường trí nhớ và giúp các tế bào trong cơ thể hoạt động tốt, glucide
trong xoài có tác dụng chống viêm, chống ung thư, diệt khuẩn, cung cấp chất xơ
làm giảm cholesterol, hạ huyết áp, phòng chống bệnh tim mạch, tăng nhhu động
ruột giúp thải nhanh chất cặn bã trong ruột nên phòng chóng được bệnh ung thư,
ruột kết… Sử dụng nước ép xoài
thường xuyên sẽ có làn da đẹp và cơ thể
khỏe mạnh.
Hình 1.2. Hình ảnh về nectar xoài.
Theo thống kê 8 loại nước ép trái cây đứng đầu bảng cho sức khỏe thì nước
ép xoài đứng thứ nhất trong các loại nước ép trái cây. Một ly nước xoài cung cấp
16% nhu cầu về sắt mỗi ngày ở phụ nữ…Trường hợp phụ nữ mang thai uống nước
11
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
xoài có đường rất bổ dưỡng, có tác dụng giúp thai nhi phát triển tốt cả về thể chất
và tinh thần vì xoài có lượng calo thấp và giàu các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ
thể.
12
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẨM
Nguyên liệu chính (xoài)
Xoài có tên khoa hoạc là: Mangifera
indicaL.(Anacardiaceae). Thuộc họ đào
lộn hột. Xoài là cây ăn quả nhiệt đới,
nguồn gốc cây xoài ở miền Đông Ấn Độ
và các vùng giáp ranh như Miến Điện,
Việt Nam, Malaysia.
Hình 2.1. Hình ảnh trái xoài
Hiện nay, ở nước ta giống xoài rất phong phú và có sự khác nhau rất lớn giữa
các giống tự nhiên và giống chọn lọc. Ngay trong cùng một giống cũng có nhiều
khác biệt. Việt Nam có một số giống xoài được nhiều người biết đến là:
Cát Chu
Xoài Thanh Ca
Cát Hòa Lộc
Xoài Voi
Xoài Tứ Quý
Xoài Hồng
Xoài Xiêm
Xoài Tượng
……..
Do điệu kiện công nghệ bảo quản còn nhiều hạn chế nên để giữ được sản
phẩm tươi trong thời gian dài diễn ra khó khăn. Chính vì vậy, xoài cần được chế
biến tạo đa dạng các sản phẩm từ xoài. Một trong những sản phẩm đó là nước xoài
có đường.
13
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Có mùi thơm đặc trưng, màu sắc đẹp. Tiêu chuẩn chọn xoài: xoài có phẩm
chất cao thể hiện được ở hương thơm, vị ngọt, quả to. Xoài phải đạt độ chính đầy
đủ, có mùi thơm mạnh, trái không bị chấm mốc, không bị tổn thương cơ học, không
bị hư hỏng do nấm mốc.
Thành phần hóa học
Trong 100g phần ăn được của xoài chín có chứa các chất dinh dưỡng
(FAO,1976): nước 86.5g; glucid 15.9g; protein 0.6g; lipid 0.3g; tro 0.6g; các chất
khoáng: Ca 10mg, P 15mg, Fe 0.3mg; các vitamin: A 1880 µg, B1 0.06mg, C 36mg;
cung cấp 62 calo, 78% nhu cầu vitamin A mỗi ngày, rất tốt cho sự phát triển của trẻ
em, làn da và thị lực; 46% nhu cầu vitamin C.
Nguyên liệu phụ
Nước
Đối với nước quả nectar, khi hoàn nguyên cần sử dụng nước uống ở mức tối
thiểu, đáp ứng được phiên bản mới nhất của hướng dẫn về chất lượng nước uống
của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (Tập 1 và Tập 2).
Xirô đường
Cấu tạo và tính chất.
Xirô là saccaroza dạng lỏng, dung dịch đường chuyển hóa, xirô đường
chuyển hóa, xirô fructoza, đường mía dạng lỏng, isoglucoza và xirô có hàm lượng
fructoza cao có thể được bổ sung vào chỉ đối với nước quả pha lại, nước quả cô
đặc, puree quả cô đặc, và nectar quả. (Theo TCQG 7946 : 2008 nước quả và nectar
(tương đương với CODEX STAN 2472005))
14
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Saccaroza là một loại disaccarit cấu tạo từ glucoza và fructoza liên kết với
nhau nhờ hai nhóm glucocid của chúng, saccaroza không có tính khử.
Chỉ tiêu chất lượng xirô đường
Áp dụng TCVN 7968:2008 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 212:
1999
15
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Bảng 2.1. Chỉ tiêu Xirô glucoza
Yêu cầu
Xirô glucoza (glucose syrup)
Mô tả
Dạng lỏng của sacarit thu được từ tinh
bột và/hoặc inulin đã tinh sạch và cô
đặc. Xirô glucoza có hàm lượng đương
lượng dextroza không nhỏ hơn 20%
khối lượng (tính theo Dglucoza chất
khô) và tổng hàm lượng chất rắn không
nhỏ hơn 70% khối lượng.
Mức tối đa cho phép đối với lưu huỳnh
dioxit
20 (mg/kg)
Acid citric và acid ascorbic
Acid citric
Điều chỉnh pH của sản phẩm.
Tạo đường nghịch đảo, tăng vị cho sản phẩm.
Có thể bổ sung 5 g/l axit xitric khan
Acid ascorbic
Ức chế men, mốc và có tác dụng yếu hơn vi khuẩn. Kết hợp với oxi làm
giảm oxit, khử ion kim loại có hóa trị cao làm giảm bớt việc sinh ra oxit không tốt.
Ngăn chặn sự phai màu, biến màu, giảm mùi vị… do oxi hóa gây nên. Với liều
lượng 0.05 – 0.06% cho thêm vào nước quả sẽ giúp bảo quản được trong thời gian
dài.
16
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Tính xác thực
Tính xác thực là việc duy trì tính chất vật lý, hóa học, cảm quan và tính dinh
dưỡng của quả như trong tự nhiên. (Theo TCQG 7946 : 2008 nước quả và nectar
(tương đương với CODEX STAN 2472005))
Chỉ tiêu cảm quan của nước xoài.
Bảng 2.2. Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Màu sắc
Từ vàng đến vàng đậm
Hương thơm
Đặc trưng
Mùi vị
Có mùi thơm, vị chua ngọt tự nhiên
của xoài chín pha đường, đã qua
nhiệt, không có mùi vị lạ.
Chỉ tiêu hóa lý của nước xoài
Bảng 2.3. Chỉ tiêu hóa lý
Tiêu chí chất lượng và tính xác thực
Tro của các sản phẩm quả AOAC 940.26
Đường khử của sản phẩm TCVN 4075 : 2009
17
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Độ acid toàn phần AOAC 950.15
Độ Brix tối thiểu của nước quả hoàn nguyên là 13.5oBrix
Hàm lượng tối thiểu nước quả và (% theo thể tích) trong nectar quả là
25%
Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng
Áp dụng QCVN 82: 2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới
hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Bảng 2.4. Chỉ tiêu kim loại nặng
Mức giới hạn tối đa cho
phép(mg/kg)
Tên các chỉ tiêu kim loại nặng
Hàm lượng thiếc TCVN 7769: 2007
Hàm lượng chì TCVN 7766: 2007
Chỉ tiêu vi sinh vật của nước xoài
Áp dụng QCVN 83: 2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô
nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
18
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Bảng 2.5. Chỉ tiêu vi sinh
Tên vi sinh vật
Giới hạn phát hiện CFU/ml
Salmonella TCVN 7926 : 2008
Không cho phép
103
E.coli TCVN 79243 : 2008
19
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Phương pháp kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu hóa lý của nước xoài
Xác định hàm lượng tro của các sản phẩm quả AOAC 940.26
Sử dụng phương pháp khối lượng
Nguyên tắc:
Dùng sức nóng (525 – 5500C) nung cháy hoàn toàn các chất hữu cơ. Phần còn
lại đem đi cân và tính ra phần trăm tro có trong sản phẩm.
Tiến hành:
20
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Hình 2.2. Sơ đồ các bước tiến hành xác định tro.
Xác định hàm lượng đường khử trong nước quả
Sử dụng phương pháp Bertrand
Nguyên tắc
Glucide khử Cu(OH)2 ở môi trường kiềm mạnh, tạo kết tủa dưới dạng Cu 2O
màu đỏ gạch. Số lượng Cu2O tương ứng với số lượng glucide.
RCHO + 2Cu(OH)2 = RCOOH + Cu2O + 2H2O
Cu2O có tính chất khử, tác dụng với Fe(III) làm cho muối này chuyến sang
dạng Fe(II) ở môi trường acid.
Cu2O + Fe2 (SO4)3 + H2SO4 = 2CuSO4 + H2O + FeSO4
FeSO4 có tính chất khử, tác dụng với KMnO4. Do đó, có thể dùng KMnO4 để
chuẩn độ FeSO4 ở môi trường acid.
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 = K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
Từ số ml KMnO4 0.1N dùng để chuẩn độ FeSO4 hình thành, tra bảng để có số
mg đường glucose, maltose, lactose hoặc saccarose nhân với hệ số pha loãng ta có
hàm lượng đường trong 100g thực phẩm.
Cách tiến hành
Xử lý mẫu
Nguyên liệu chứa acid hữu cơ cần chú ý trong quá trình đun khi chiết, đường
saccharose có thể bị thủy phần một phần. Trước khi đun cách thủy hỗn hợp phải
trung hòa axit bằng Na2CO3 bão hòa tới pH = 6.4 – 7.0. Sau khi xử lý, dung dịch cũng
được định mức tới vạch bằng nước cất rồi đem lọc.
21
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Bước 1: Thủy phân
Hút 5ml dung dịch mẫu cho vào bình tam giác 250ml
Cho thêm vào bình 50ml nước cất, lắc đều.
Thêm 5ml dd HCl đậm đặc
Đun cách thủy hỗn hợp trong 7 phút. Nhiệt độ 68 – 700C
Bước 2: Làm nguội và trung hòa
Trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 5% đến pH = 7
Bước 3: Khử tạp và lọc
Chuyển hỗn hợp vào bình định mức 100ml. Kết tủa protein bằng dung dịch
chì axetat 10%. Loại bỏ chì axetat bằng dung dịch Na 2SO4 hay Na2HPO4 bão hòa.
Thêm nước cất tới vạch định mức, lắc đều và lọc.
Định lượng đường glucoza hình thành trong dung dịch bằng phương pháp
Bertrand.
Phương pháp Bertrand:
Cho vào bình nón dung tích 250ml: 10ml dịch lọc đã chuẩn bị ở trên và khoảng
20ml nước cất, 10ml dung dịch Fehling A, 10ml dung dịch Fehling B. Đun sôi, Sau 3
phút, toàn bộ dung dịch phải sôi. Giữ sôi đúng 2 phút kể từ khi bắt đầu sôi lại
Lấy bình ra và để nghiêng cho cặn đồng (I) oxy lắng xuống. Dung dịch bên
trên lớp cặn phải có màu xanh của Cu(OH)2. Nếu dung dịch bên trên có màu lục,
vàng hoặc nâu nghĩa là không đủ lượng đồng cần thiết phải làm lại và lấy lượng
dịch lọc ít hơn, cuối cùng cũng thêm nước cất cho có tổng thể tích sau cùng la 50ml.
Khi kết tủa Cu2O lắng xuống, gạn lấy phần nước bên trên và lọc qua phễu
lọc burchner.
22
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Cho nước đã đun sôi vào bình nón và tiếp tục cạn lọc vào phễu cho đến khi
nước trong bình nón hết màu xanh. Trong quá trình gạn lọc chú ý tránh đừng để cho
kết tủa rơi vào phễu và luôn luôn giữa một lớp nước đã đun sôi trên mặt kết tủa
trong bình nón và trong phễu.
Lấn cạn lọc cuối cùng, gạn hết nước và cho ngay vào bình nón 20ml dung
dịch Fe(III) sulfate để hòa tan kết tủa Cu 2O. Rút hết nước trên phễu, ngừng cho
chảy nước ở phần ống hút chân không. Thay bình hút lọc cũ bằng bình mới. Đổ
dung dịch Fe2(SO4)3 đã hòa tan hết kết tủa Cu 2O trong bình nón, lên trên lớp cặn còn
lại trên phễu. Tráng bình nón và rữa phễu bằng dung dịch Fe 2(SO4)3 cho đến khi
không còn vết Cu2O trong bình nón và trong phễu. Hút xuống bình lọc và tráng rửa
lại bằng nước cất đun sôi, hút cả xuống bình lọc.
Lấy bình lọc ra và chuẩn độ dung dịch Fe(II) hình thành bằng dung dịch
KMnO4 0.1N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền vững trong 15 giây.
Đọc thể tích KMnO4 0.1N đã dùng và đem tra bảng để có lượng đường
glucose.
Bước 4: Tính kết quả
Hàm lượng đường toàn phần biểu thị bằng glucose(g) trong 100g nước quả,
tính theo công thức:
Trong đó:
m1: là khối lượng đường glucose (g) tương ứng số ml KMnO4 0.1N, (ml)
n: độ pha loãng
1000: hệ số chuyển đổi ml sang l
23
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
m: là khối lượng mẫu lúc đầu, (g)
Xác định hàm lượng axit trong nước quả
Độ chua toàn phần bao gồm tất cả các acid có trong thực phẩm, loại trừ CO 2,
SO2 ở dạng tự do hay kết hợp đều không được tính vào độ chua của thực phẩm.
Nguyên tắc
Dùng dung dịch NaOH 0.1 N để trung hòa lượng acid có trong mẫu với chất
chỉ thị phenolphthalein 0.1%.
Dụng cụ Hóa chất – thiết bị
Dụng cụ thủy tinh thông thường của phòng thí nghiệm
Cối, chày sứ
NaOH 0.1N
Phenolphthalein 0.1%
Nồi nhôm
Bếp điện
Cân phân tích, chính xác đến 0.0001g
Cách tiến hành
Đối với thực phẩm dạng lỏng:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu:
Đuổi CO2 hay SO2 pha loãng mẫu với độ pha loãng phù hợp.
Bước 2: Chuẩn độ
Lấy chính xác 10ml mẫu cho vào bình tam giác 100ml.
24
ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Thêm 50ml nước cất trung tính
Thêm 5 giọt phenolphthalein 0.1%, lắc đều (có thể chọn chỉ thị phenol đỏ,
bromothymolblue)
Chuẩn độ dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch NaOH 0,1N đến
khi xuất hiện màu hồng bền sau 30 giây.
Ghi thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn (ml).
Bước 3: Tính kết quả
Độ acid (độ chua) tính bằng g/l theo công thức:
V: là thể tích mang chuẩn độ (ml)
V2: là thể tích NaOH 0.1N tiêu tốn trong chuẩn độ (ml)
K: là hệ số của loại acid ( là lượng acid tương ứng với 1ml NaOH 0.1N)
Với các loại hoa quả tươi, xirô, kẹo… Kết quả biểu thị bằng acid xitric
K=0.0064
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song, tính
chính xác đến 0.01%
Chênh lệch kết quả giữa hai lần thử song song không được lớn hơn 0.02%
Xác định hàm lượng kim loại nặng
Xác định hàm lượng thiếc TCVN 7769: 2007
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
25