Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đồ án môn học Phân tích thực phẩm: Nước Xoài có đường (Nectar Xoài)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 73 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
­­­­­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­­­­­

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

ĐỀ TÀI: NƯỚC XOÀI CÓ ĐƯỜNG (NECTAR XOÀI)
   

                    


TP.Hồ Chí Minh, năm 2014


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám  ơn chân thành sâu sắc tới thầy cô giáo  
trong trường Đại Học Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM nói chung và các thầy  
cô giáo trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm, bộ môn Phân Tích Thực Phẩm nói 
riêng đã tận tình giảng dậy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm 
quý báo trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm  ơn đến thầy Nguyễn Ngọc Hòa, thầy đã 
tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ 
án. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều  


kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ  nghiên cứu 
khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong  
quá trình học tập và công tác sau này. 
TP.HCM, 10/5/2014
Chữ ký SVTH

 3


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

 4



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
AOAC: Association of analytical communities
dd: dung dịch

 5


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

MỤC LỤC

 6

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     


     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

DANH MỤC BẢNG

 7


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

DANH MỤC HÌNH

LỜI MỞ ĐẦU

Trong khẩu phần dinh dưỡng thì rau quả  là nguồn thực phẩm tự nhiên 
vô cùng bổ dưỡng và cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
Việt Nam là một nước nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới gió mùa, rất thích 
hợp trồng nhiều loại rau quả  ăn ngay hoặc dùng để  chế  biến thành các sản 
phẩm đặc biệt và ngon miệng. Trong đó, không thể  nhắc đến nước xoài có 
đường, một loại sản phẩm mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng cao được nhiều 
người yêu thích và được xem là loại quả quý.

 8


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM


     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Ngoài các giá trị dinh dưỡng mà xoài mang lại trong cuộc sống, đến với  
đề tài “ tìm hiểu về nước xoài có đường và các phương pháp kiểm tra của quá  
trình” đã giúp tôi hiểu rõ các vấn đề  an toàn và vệ  sinh chất lượng của sản 
phẩm. Do đó, việc bảo đảm vệ  sinh an toàn cho thực phẩm phải được kiểm 
soát nghiêm ngặt qua từng khâu sản xuất. Chính vì vậy, chúng ta phải kết hợp 
với các phương pháp, công nghệ tiên tiến để tạo nên những sản phẩm có chất 
lượng đáp  ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng trong 
nước cũng như ngoài nước.

TỔNG QUAN
Giới thiệu sản phẩm

 9


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Nectar xoài là loại nước quả  mà dịch bào lẫn 
với các mô được nghiền mịn và pha chế  với nước 
đường và acid citric. Sản phẩm có cấu trúc sệt có lẫn 
thịt quả, có màu vàng đẹp tươi sáng, mùi thơm đặc 

trưng của xoài. Hình thức đóng gói là dạng bao bì 
chai thủy tinh, được sử dụng để uống liền không qua 
quá trình chế biến. 
                                                                                                  Hình 1.1.  Nectar xoài
Ưu điểm
Trong quả xoài chín chứa nhiều sắc tố carotenoid, carotenoid không tan trong 
nước chỉ tan trong dầu mà đây là loại nước quả không qua quá trình lọc bỏ  xác, có 
chứa cả thịt quả nên sản phẩm chứa hàm lượng carotenoid cao. Khi sản xuất nectar  
xoài qua quá trình thanh trùng sẽ làm tăng hệ số hấp thụ  carotenoid vào cơ  thể  lên  
nhiều lần.
Đồng thời, sản phẩm cũng mang lại tính tiện lợi cao cho người sử dụng. Sản  
phẩm có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi, dễ dàng bảo quản ở nhiệt độ  thường. Sản 
phẩm giàu các chất dinh dưỡng, các vitamin, chất xơ, mà đặc biệt là các chất chống  
oxy hóa rất cần thiết cho sức khỏe ngăn ngừa chống lại bệnh tật và gìn giữ  sắc  
đẹp.
Nhược điểm
Do sản phẩm có lẫn thịt quả nên có thể bị tách lớp trong thời gian bảo quản  
dài làm ảnh hưởng đến giá trị cảm quan.

 10


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Giá trị sử dụng của  nước xoài trong cuộc sống
Nước xoài có đường giàu vitamin A, B, C có tác dụng trong việc chống lại  

những gốc tự  do gây bệnh, làm trì hoãn tiến trình lão hóa, acid glutamine – rất tốt  
cho việc tăng cường trí nhớ  và giúp các tế  bào trong cơ  thể  hoạt động tốt, glucide 
trong xoài có tác dụng chống viêm, chống ung thư, diệt khuẩn, cung cấp chất xơ 
làm giảm cholesterol, hạ  huyết áp, phòng chống bệnh tim mạch, tăng nhhu động  
ruột giúp thải nhanh chất cặn bã trong ruột nên phòng chóng được bệnh ung thư, 
ruột kết… Sử  dụng nước ép xoài 

thường   xuyên   sẽ   có   làn   da   đẹp   và   cơ   thể 

khỏe mạnh. 

Hình 1.2.  Hình ảnh về nectar xoài.
Theo thống kê 8 loại nước ép trái cây đứng đầu bảng cho sức khỏe thì nước 
ép xoài đứng thứ  nhất trong các loại nước ép trái cây. Một ly nước xoài cung cấp  
16% nhu cầu về sắt mỗi ngày ở phụ nữ…Trường hợp phụ nữ mang thai uống nước  

 11


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

xoài có đường rất bổ dưỡng, có tác dụng giúp thai nhi phát triển tốt cả về thể chất  
và tinh thần vì xoài có lượng calo thấp và giàu các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ 
thể. 

 12



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẨM
Nguyên liệu chính (xoài)
Xoài có tên khoa hoạc là: Mangifera 
indicaL.(Anacardiaceae).   Thuộc   họ   đào 
lộn   hột.   Xoài   là   cây   ăn   quả   nhiệt   đới, 
nguồn gốc cây xoài ở miền Đông Ấn Độ 
và  các  vùng  giáp  ranh  như  Miến  Điện, 
Việt Nam, Malaysia. 

                                                                          Hình 2.1.  Hình ảnh trái xoài
Hiện nay, ở nước ta giống xoài rất phong phú và có sự khác nhau rất lớn giữa  
các giống tự  nhiên và giống chọn lọc. Ngay trong cùng một giống cũng có nhiều  
khác biệt. Việt Nam có một số giống xoài được nhiều người biết đến là:

­

Cát Chu

­

Xoài Thanh Ca


­

Cát Hòa Lộc

­

Xoài Voi

­

Xoài Tứ Quý

­

Xoài Hồng

­

Xoài Xiêm

­

Xoài Tượng

……..

Do điệu kiện công nghệ  bảo quản còn nhiều hạn chế nên để  giữ  được sản  
phẩm tươi trong thời gian dài diễn ra khó khăn. Chính vì vậy, xoài cần  được chế 
biến tạo đa dạng các sản phẩm từ xoài. Một trong những sản phẩm đó là nước xoài 
có đường.


 13


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Có mùi thơm đặc trưng, màu sắc đẹp. Tiêu chuẩn chọn xoài: xoài có phẩm  
chất cao thể hiện được ở hương thơm, vị ngọt, quả to. Xoài phải đạt độ  chính đầy  
đủ, có mùi thơm mạnh, trái không bị chấm mốc, không bị tổn thương cơ học, không  
bị hư hỏng do nấm mốc.

Thành phần hóa học
Trong   100g   phần   ăn   được   của   xoài   chín   có   chứa   các   chất   dinh   dưỡng 
(FAO,1976): nước  86.5g; glucid 15.9g; protein 0.6g; lipid 0.3g; tro 0.6g; các  chất 
khoáng: Ca 10mg, P 15mg, Fe 0.3mg; các vitamin: A 1880 µg, B1 0.06mg, C 36mg; 
cung cấp 62 calo, 78% nhu cầu vitamin A mỗi ngày, rất tốt cho sự phát triển của trẻ 
em, làn da và thị lực; 46% nhu cầu vitamin C. 
Nguyên liệu phụ
Nước
Đối với nước quả nectar, khi hoàn nguyên cần sử dụng nước uống ở mức tối  
thiểu, đáp ứng được phiên bản mới nhất của hướng dẫn về chất lượng nước uống  
của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (Tập 1 và Tập 2).
Xirô đường
Cấu tạo và tính chất.
Xirô   là   saccaroza   dạng   lỏng,   dung   dịch   đường   chuyển   hóa,   xirô   đường  
chuyển hóa, xirô fructoza, đường mía dạng lỏng, isoglucoza và xirô có hàm lượng 

fructoza cao có thể  được bổ  sung vào chỉ  đối với nước quả  pha lại, nước quả  cô 
đặc, puree quả cô đặc, và nectar quả.  (Theo TCQG 7946 : 2008 nước quả và nectar  
(tương đương với CODEX STAN 247­2005))

 14


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Saccaroza là một loại disaccarit cấu tạo từ  glucoza và fructoza liên kết với  
nhau nhờ hai nhóm glucocid của chúng, saccaroza không có tính khử.
Chỉ tiêu chất lượng xirô đường
Áp dụng TCVN 7968:2008 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 212:  
1999

 15


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Bảng 2.1. Chỉ tiêu Xirô glucoza
Yêu cầu


Xirô glucoza (glucose syrup)

Mô tả

Dạng lỏng của sacarit thu được từ  tinh 
bột   và/hoặc   inulin   đã   tinh   sạch   và   cô 
đặc. Xirô glucoza có hàm lượng đương 
lượng   dextroza   không   nhỏ   hơn   20% 
khối   lượng   (tính   theo   D­glucoza   chất 
khô) và tổng hàm lượng chất rắn không 
nhỏ hơn 70% khối lượng.

Mức tối đa cho phép đối với lưu huỳnh 
dioxit

20 (mg/kg)

Acid citric và acid ascorbic
Acid citric
Điều chỉnh pH của sản phẩm.
Tạo đường nghịch đảo, tăng vị cho sản phẩm.
Có thể bổ sung 5 g/l axit xitric khan
Acid ascorbic
Ức chế  men, mốc và có tác dụng yếu hơn vi khuẩn. Kết hợp với oxi làm 
giảm oxit, khử  ion kim loại có hóa trị cao làm giảm bớt việc sinh ra oxit không tốt. 
Ngăn chặn sự  phai màu, biến màu, giảm mùi vị… do oxi hóa gây nên. Với liều  
lượng 0.05 – 0.06% cho thêm vào nước quả sẽ giúp bảo quản được trong thời gian  
dài. 


 16


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Tính xác thực
Tính xác thực là việc duy trì tính chất vật lý, hóa học, cảm quan và tính dinh 
dưỡng của quả  như  trong tự  nhiên. (Theo TCQG 7946 : 2008 nước quả và nectar  
(tương đương với CODEX STAN 247­2005))
Chỉ tiêu cảm quan của nước xoài.
Bảng 2.2. Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Màu sắc

Từ vàng đến vàng đậm

Hương thơm

Đặc trưng

Mùi vị

Có mùi thơm, vị chua ngọt tự nhiên 

của xoài chín pha đường, đã qua 
nhiệt, không có mùi vị lạ.

Chỉ tiêu hóa lý của nước xoài
Bảng 2.3. Chỉ tiêu hóa lý

Tiêu chí chất lượng và tính xác thực

Tro của các sản phẩm quả AOAC 940.26

Đường khử của sản phẩm TCVN 4075 : 2009

 17


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

     

Độ acid toàn phần AOAC 950.15 

Độ Brix tối thiểu của nước quả hoàn nguyên là 13.5oBrix

Hàm lượng tối thiểu nước quả  và (% theo thể  tích) trong nectar quả  là 
25%
Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng 
Áp dụng QCVN 8­2: 2011/BYT ­  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới  
hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

Bảng 2.4. Chỉ tiêu kim loại nặng
Mức giới hạn tối đa cho 
phép(mg/kg)

Tên các chỉ tiêu kim loại nặng

Hàm lượng thiếc TCVN 7769: 2007

Hàm lượng chì TCVN 7766: 2007
Chỉ tiêu vi sinh vật của nước xoài 
Áp dụng QCVN 8­3: 2012/BYT ­ Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia đối với ô  
nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

 18


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Bảng 2.5. Chỉ tiêu vi sinh

Tên vi sinh vật

Giới hạn phát hiện CFU/ml

Salmonella TCVN 7926 : 2008 


Không cho phép

 103

E.coli TCVN 7924­3 : 2008

 19


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Phương pháp kiểm tra chất lượng
Chỉ tiêu hóa lý của nước xoài
Xác định hàm lượng tro của các sản phẩm quả AOAC 940.26
Sử dụng phương pháp khối lượng
Nguyên tắc: 
Dùng sức nóng (525 – 5500C) nung cháy hoàn toàn các chất hữu cơ. Phần còn 
lại đem đi cân và tính ra phần trăm tro có trong sản phẩm.
Tiến hành:

 20


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     


     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Hình 2.2. Sơ đồ các bước tiến hành xác định tro.
Xác định hàm lượng đường khử trong nước quả
Sử dụng phương pháp Bertrand
Nguyên tắc
Glucide khử Cu(OH)2  ở môi trường kiềm mạnh, tạo kết tủa dưới dạng Cu 2O 
màu đỏ gạch. Số lượng Cu2O tương ứng với số lượng glucide.
RCHO + 2Cu(OH)2  = RCOOH + Cu2O + 2H2O
Cu2O có tính chất khử, tác dụng với Fe(III) làm cho muối này chuyến sang  
dạng Fe(II) ở môi trường acid.
Cu2O + Fe2 (SO4)3 + H2SO4 = 2CuSO4 + H2O + FeSO4
FeSO4 có tính chất khử, tác dụng với KMnO4. Do đó, có thể dùng KMnO4 để 
chuẩn độ FeSO4 ở môi trường acid.
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 = K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
Từ số ml KMnO4 0.1N dùng để chuẩn độ FeSO4 hình thành, tra bảng để có số 
mg đường glucose, maltose, lactose hoặc saccarose nhân với hệ  số  pha loãng ta có  
hàm lượng đường trong 100g thực phẩm.
Cách tiến hành
Xử lý mẫu
Nguyên liệu chứa acid hữu cơ cần chú ý trong quá trình đun khi chiết, đường  
saccharose có thể  bị  thủy phần một phần. Trước khi đun cách thủy hỗn hợp phải 
trung hòa axit bằng Na2CO3 bão hòa tới pH = 6.4 – 7.0. Sau khi xử lý, dung dịch cũng  
được định mức tới vạch bằng nước cất rồi đem lọc.

 21


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM


     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Bước 1: Thủy phân
Hút 5ml dung dịch mẫu cho vào bình tam giác 250ml
Cho thêm vào bình 50ml nước cất, lắc đều.
Thêm 5ml dd HCl đậm đặc
Đun cách thủy hỗn hợp trong 7 phút. Nhiệt độ 68 – 700C
Bước 2: Làm nguội và trung hòa
Trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 5% đến pH = 7
Bước 3: Khử tạp và lọc
Chuyển hỗn hợp vào bình định mức 100ml. Kết tủa protein bằng dung dịch 
chì axetat 10%. Loại bỏ  chì axetat bằng dung dịch Na 2SO4  hay Na2HPO4  bão hòa. 
Thêm nước cất tới vạch định mức, lắc đều và lọc.
Định lượng  đường glucoza hình thành trong dung dịch bằng phương pháp 
Bertrand.
Phương pháp Bertrand:
Cho vào bình nón dung tích 250ml: 10ml dịch lọc đã chuẩn bị ở trên và khoảng 
20ml nước cất, 10ml dung dịch Fehling A, 10ml dung dịch Fehling B. Đun sôi, Sau 3  
phút, toàn bộ dung dịch phải sôi. Giữ sôi đúng 2 phút kể từ khi bắt đầu sôi lại
Lấy bình ra và để  nghiêng cho cặn đồng (I) oxy lắng xuống. Dung dịch bên  
trên lớp cặn phải có màu xanh của Cu(OH)2. Nếu dung dịch bên trên có màu lục, 
vàng hoặc nâu nghĩa là không đủ  lượng đồng cần thiết phải làm lại và lấy lượng 
dịch lọc ít hơn, cuối cùng cũng thêm nước cất cho có tổng thể tích sau cùng la 50ml.
Khi kết tủa Cu2O lắng xuống, gạn lấy phần nước bên trên và lọc qua phễu 
lọc burchner.

 22



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Cho nước đã đun sôi vào bình nón và tiếp tục cạn lọc vào phễu cho đến khi 
nước trong bình nón hết màu xanh. Trong quá trình gạn lọc chú ý tránh đừng để cho 
kết tủa rơi vào phễu và luôn luôn giữa một lớp nước đã đun sôi trên mặt kết tủa  
trong bình nón và trong phễu.
Lấn cạn lọc cuối cùng, gạn hết nước và cho ngay vào bình nón 20ml dung  
dịch Fe(III) sulfate để  hòa tan kết tủa Cu 2O. Rút hết nước trên phễu, ngừng cho 
chảy nước  ở  phần  ống hút chân không. Thay bình hút lọc cũ bằng bình mới. Đổ 
dung dịch Fe2(SO4)3 đã hòa tan hết kết tủa Cu 2O trong bình nón, lên trên lớp cặn còn 
lại trên phễu. Tráng bình nón và rữa phễu bằng dung dịch Fe 2(SO4)3  cho đến khi 
không còn vết Cu2O trong bình nón và trong phễu. Hút xuống bình lọc và tráng rửa 
lại bằng nước cất đun sôi, hút cả xuống bình lọc.
Lấy bình lọc  ra  và  chuẩn  độ  dung dịch Fe(II) hình thành bằng dung dịch 
KMnO4 0.1N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền vững trong 15 giây.
Đọc   thể   tích   KMnO4  0.1N   đã   dùng   và   đem  tra   bảng  để   có   lượng   đường  
glucose.
Bước 4: Tính kết quả
Hàm lượng đường toàn phần biểu thị  bằng glucose(g) trong 100g nước quả,  
tính theo công thức:

Trong đó: 
m1: là khối lượng đường glucose (g) tương ứng số ml KMnO4 0.1N, (ml)
n: độ pha loãng

1000: hệ số chuyển đổi ml sang l

 23


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

m: là khối lượng mẫu lúc đầu, (g)
Xác định hàm lượng axit trong nước quả
Độ chua toàn phần bao gồm tất cả các acid có trong thực phẩm, loại trừ CO 2, 
SO2 ở dạng tự do hay kết hợp đều không được tính vào độ chua của thực phẩm.
Nguyên tắc
Dùng dung dịch NaOH 0.1 N để  trung hòa lượng acid có trong mẫu với chất  
chỉ thị phenolphthalein 0.1%.
Dụng cụ ­ Hóa chất – thiết bị
­

Dụng cụ thủy tinh thông thường của phòng thí nghiệm

­

Cối, chày sứ

­

NaOH 0.1N


­

Phenolphthalein 0.1% 

­

Nồi nhôm

­

Bếp điện

­

Cân phân tích, chính xác đến 0.0001g
Cách tiến hành

Đối với thực phẩm dạng lỏng:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu: 
­

Đuổi CO2  hay SO2 pha loãng mẫu với độ pha loãng phù hợp.

Bước 2: Chuẩn độ
­

Lấy chính xác 10ml mẫu cho vào bình tam giác 100ml.

 24



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

     

     GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

­

Thêm 50ml nước cất trung tính

­

Thêm 5 giọt phenolphthalein 0.1%, lắc đều (có thể chọn chỉ thị phenol đỏ, 
bromothymolblue)

­

Chuẩn độ  dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch NaOH 0,1N đến 
khi xuất hiện màu hồng bền sau 30 giây.

­

Ghi thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn (ml).

Bước 3: Tính kết quả
Độ acid (độ chua) tính bằng g/l theo công thức:

V: là thể tích mang chuẩn độ (ml)

V2: là thể tích NaOH 0.1N tiêu tốn trong chuẩn độ (ml)
K: là hệ số của loại acid ( là lượng acid tương ứng với 1ml NaOH 0.1N)
­

Với các loại hoa quả  tươi, xirô, kẹo… Kết quả  biểu thị  bằng acid xitric  
K=0.0064

­

Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song, tính 
chính xác đến 0.01%

­

Chênh lệch kết quả giữa hai lần thử song song không được lớn hơn 0.02%

Xác định hàm lượng kim loại nặng
Xác định hàm lượng thiếc TCVN 7769: 2007
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

 25


×