Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đồ án môn học Phân tích thực phẩm: Sản phẩm nước Đu đủ pha đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 102 trang )

ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
­­­­­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­­­­­

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM NƯỚC ĐU ĐỦ PHA ĐƯỜNG

LỜI CẢM ƠN

Trang 1


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Trang 2


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Công  
nghệ thực phẩm, khoa Công nghệ hóa học và các khoa – phòng ban khác ở trường đại  
học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM đã tạo điều kiện cho em học tập và nghiên cứu  


trong một môi trường học tập khoa học, giúp cho em có những kiến thức cơ  bản và  
vững vàng trước khi bước vào đời. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận  
tình của thầy Nguyễn Ngọc Hòa – thầy là những người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo  
cho em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án môn học phân tích thực phẩm này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và tập thể 
lớp 02DHDB1 những người luôn đứng sau giúp đỡ, chia sẻ với em những khó khăn và 
thuận lợi trong suốt thời gian qua.
Đề tài đồ án của em là “sản phẩm nước đu đủ pha đường”. Đây là đề tài đầu tiên  
mà em thực hiện. Dù đã cố gắng tìm kiếm và tổng hợp tài liệu nhưng kiến thức của 
em cũng còn giới hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót về  nguồn tài liệu còn 
thiếu xót, lỗi chính tả, cách trình bày… Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý 
kiến của các thầy và bạn bè để đồ án môn học của em được hoàn thiện hơn và để em  
có thể làm tốt hơn ở những đồ án tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trang 3


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
«««
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2014

Trang 4


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

MỤC LỤC

Trang 5


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

BẢNG CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TLTK 

TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
BVTV: Bảo Vệ Thực Vật

Trang 6


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại khoa học của cây đu đủ
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Hoa Kỳ)
Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Việt Nam)
Bảng  2.1.  Độ  Brix   tối thiểu đối với nước quả  hoàn nguyên và puree hoàn nguyên 
và/hoặc hàm lượng puree của nectar quả (% theo thể tích) ở 20oC
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu cảm quan của nước đu đủ pha đường
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu lý hóa của nước đu đủ pha đường
Bảng 2.4. Giới hạn kim loại nặng của nước đu đủ pha đường
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu vi sinh vật
Bảng 2.6. Phụ gia của sản phẩm nước đu đủ pha đường
Bảng 2.7. Giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật/ Giới hạn dư lượng tối đa 
thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai trong thực phẩm (TCVN 5624­1:2009 & TCVN 5624­
2:2009)
Bảng 2.8. Mức tối đa và mức hướng dẫn đối với chất nhiễm bẩn và độc tố trong thực 
phẩm (Theo TCVN 4832 : 2009)
Bảng 3.1. Thành phần môi trường đặc chọn lọc theo TCVN 6848:2007
Bảng 3.2. Thành phần môi trường khẳng định theo TCVN 6848:2007
Bảng 3.3. Thành phần môi trường tăng sinh chọn lọc theo TCVN 6846:2007
Bảng 3.4. Thành phần môi trường canh thang EC theo TCVN 6846:2007

Bảng 3.5. Thành phần nước pepton, không chứa indol ­TCVN 6846:2007
Trang 7


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Bảng 3.6. Thành phần thuốc thử Indon theo TCVN 6846:2007
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện
Bảng 4.2. Các chỉ tiêu lý – hóa của đường tinh luyện
Bảng 4.3.  Mô tả các loại đường theo TCVN 7968:2008
Bảng 5.1. Thang điểm theo TCVN 3216:1997
Bảng 5.2. Xếp hàng chất lượng theo TCVN 3215 – 79
Bảng 5.3 Cách tính số điểm chung theo TCVN 3215 – 79

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hoa đu đủ
Hình 1.2. Quả đu đủ
Hình 1.3. Món từ hoa đu đủ đực ở vùng Tây Bắc
Hình 1.4. Đu đủ xanh làm rau – Gỏi đu đủ
Hình 1.5. Đu đủ bào ­ Nộm đu đủ
Hình 1.6. Món rau đu đủ xanh – Món móng giò heo hầm đu đủ
Hình 1.7. Đu đủ muối dưa chua
Hình 1.8. Đu đủ chín
Hình 1.9. Sinh tố đu đủ ­ Kem đu đủ ­ Cooktail yến sào đu đủ ­ Chè thưng đu đủ
Hình 1.10. Bản đồ các vùng trồng đu đủ trên thế giới (màu xanh)
Hình 3.1. Nhớt kế VZ ­ 4
Hình 3.2. Bộ cất lôi cuốn hơi nước
Hình 3.3. Capxun phân hủy

Hình 5.1. Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến

Trang 8


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

LƠI M
̀ Ở ĐÂU
̀
Từ  lâu đu đủ  được biết đến là loại trái cây quý rất tốt và bổ  dưỡng cho sức  
khẻo. Trung tâm khoa học Washington đã xếp đu đủ đứng đầu trong danh sách trái cây  
quan trọng nhất đối với sức khỏe vì trong đu đủ  có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng  
cần thiết cho cơ thể. Đu đủ  chín chứa khoảng 70% nước, 13% đường, không có tinh  
bột, có nhiều carotenoit, axit hữu cơ, vitamin A, B, C, Protit, canxi, photpho, magie, sắt,  
thiamin, riboflavan và 0,9% chất béo, xenlulozo (0,5%)… 
Loại trái cây này còn là một loại thuốc quý chữa được nhiều bệnh cho cơ thể:  
chữa gai cột sống, trị  giun kim, tỳ  vị  hư  nhược (ăn không tiêu, táo bón), chữa ít ngủ, 
hay hồi hộp, chữa viêm dạ  dày mãn tính, chữa đau đầu, chữa đau lưng mỏi gối, tạo 
sữa cho bà mẹ nuôi con bú, phép dưỡng sinh chống lão suy, nhuận da, dưỡng nhan sắc, 
chống lão hóa. chữa di, mộng, hoạt tinh, hổ  trợ  chữa ung thư  phổi, ung thư vú, chữa 
ho, viêm họng, chữa ho kèm theo mất tiếng, chữa ho gà, chữa bệnh ho, viêm cuống 
phổi, khàn tiếng hoặc mất tiếng ở trẻ em , chữa đái rắt, đái buốt, đau niệu đạo, nước 
tiểu ít và đỏ, chữa t  ưa lưỡi   ở trẻ…
Và để có thể tăng thời gian sử dụng, bảo quản được lâu hơn mà vẫn giữ  được 
hương vị, các chất dinh dưỡng. Đồng thời giải quyết tình trạng dư  thừa khi vào mùa 
và khan hiếm, đắt đỏ khi hết mùa và để thuận tiện hơn cho người tiêu dùng trong việc 
Trang 9



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

sử dụng thì sự ra đời của sản phẩm nước đu đủ pha đường đóng lon hoặc hộp là việc  
vô cùng cần thiết. 
Vì thế  em đã được bộ môn công nghệ thực phẩm phân công nghiên cứu đề  tài  
“Sản phẩm nước đu đủ  pha đường” để hiểu hơn về quy trình, công nghệ  chế biến…  
loại thức uống bổ dưỡng này. 
Qua một tháng nghiên cứu đề tài trên đến nay em đã hoàn thành. Với sự cố gắng 
của bản thân, tuy nhiên do điều kiện thời gian và kiến thức có hạn nên đồ  án còn 
nhiều sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến nhận xét của thầy để  đề  tài được  
hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.

CHƯƠNG 1:  TỔNG QUAN VỀ CÂY ĐU ĐỦ
­Tên gọi khác: Cây su đủ
­Tên tiếng Anh: Papaya (US), Papaw /Pawpaw (UK).
­Tên tiếng Pháp: Papayer.
­Tên khoa học: Carica papaya L.
  
1.1. Phân loại khoa học (Scientific classification)
Bảng 1.1. Phân loại khoa học của cây đu đủ
Giới (regnum)
(không phân hạng)
(không phân hạng)
(không phân hạng)
Bộ (ordo)
Họ (familia)

Chi (genus)
Loài (species)

Thực vật (Plantae)              
Thực vật có hoa (Angiospermae)
Thực vật 2 lá mầm thực sự (Eudicots)
Nhánh hoa hồng (Rosids)
Cải (Brassicales)
Đu đủ (Caricaceae/Papayaceae)
Carica
Carica papaya L.
  

Trang 10


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

1.2. Nguồn gốc và phân bố
Chi Đu đủ (Carica) có một loài duy nhất là Đu đủ (Carica papaya) thuộc Họ đu 
đủ  (Caricaceae hay Papayaceae). Loài này có nguồn gốc ở  vùng nhiệt đới của Châu 
Mỹ, có lẽ từ miền Nam Mexico và một số các nước láng giềng ở Trung Mỹ.
Các   nghiên   cứu   khảo   cổ   cho   biết   cây   đu   đủ   được   trồng   đầu   tiên  
ở Mexico nhiều thế kỷ trước khi có sự xuất hiện của  các nền văn minh cổ điển Trung 
Mỹ.
Cây đu đủ đã được nhà báo Oviedo người Tây Ban Nha mô tả đầu tiên vào năm 
1526  ở  bờ  biển các nước Panama và Colombia. Từ  đó người Tây Ban Nha giới thiệu  
loài cây này đến Châu Phi, Châu Á và Châu Úc. Rất có thể  cây đu đủ  du nhập vào  

Việt Nam qua ngả Philiippines, thời điểm chưa được xác định.
Hiện nay cây đu đủ  là loài cây ăn quả  nhiệt đới được trồng rộng rải  ở  miền  
Nam Hoa Kỳ  (Florida và US Virgin Islands) , Mexico, các nước Trung Mỹ, các nước 
Nam Mỹ, Châu Phi , Châu Á, Châu Đại Dương và tiểu bang Hawaii của Mỹ.
Ở  Việt Nam có hai giống đu đủ  nội địa truyền thống là giống đu đủ  thị  đỏ  và  
giống đu đủ thịt vàng. Hiện nay có nhiều giống mới được lai tạo và nhập nội chủ yếu  
là các giống đu đủ  lai F1 với năng suất, sản lượng và chất lượng quả  cao với nhiều 
màu sắc của thịt quả khác nhau như đỏ, vàng, tím…
1.3. Mô tả
Đu đủ là loài cây hai lá mầm, thân xốp, sống đa niên.
­Thân: Thân cao từ 3­5 mét, mang chùm lá trên ngọn, trên thân có những vết sẹo 
là do vết tích của bẹ lá để lại khi đã rụng. Thân ít phân nhánh, tuy nhiên trên nhánh của  
cây cái cũng có thể đậu quả.
­Lá: Lá mọc cách, xoắn theo vòng, cuống lá hình ống dài, rổng ruột mỗi phiến  
lá chia làm 8­9 thùy sâu, mỗi thùy lại bị khía thêm nữa như bị xẻ rách.
­Hoa: Hoa màu trắng phớt vàng nhạt, mọc thành chùm xim ở nách những lá già.  
Hoa đơn tính thường khác gốc, nhưng cũng có cây vừa mang cả  hoa đực; hoa cái và 

Trang 11


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

hoa lưỡng tính, hoặc có hoa cái và hoa lưỡng tính. Cụm hoa đực phân nhánh nhiều, có  
cuống, rất dài. Cụm hoa cái chỉ gồm 2­3 hoa.
­Quả: Quả mọng to, thịt quả dày, trong ruột quả có nhiều hạt đen.
­Hạt: Thon gần tròn, mọc trong phần rỗng của ruột quả, hạt có thể không phát  
triển.

Đu đủ khi chín có cấu tạo gồm:
+5% vỏ 
+18% màng ruột, núm quả và hạt.
+77% là thịt quả
Về thành phần hóa học: đu đủ chín có 
+Nước:         80­85%.                

+Lipit:           0,1­0,7%.

+Axit:            0,04­0,1%.        

+Protein:       0,4­1%.

+Xenluloza:   0,6­1%.              

+Đường :      8­12%.

Hoa đu đủ đực

Hoa đu đủ cái

Hình 1.1. Hoa đu đủ

Trang 12


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA


Quả đu đủ xanh

Quả đu đủ chín

Hình 1.2. Quả đu đủ
1.4. Thành phần dinh dưỡng
­Theo nguồn phân tích của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA):
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Hoa Kỳ)
Giá trị dinh dưỡng trong 100 g đu đủ chín
Năng lượng
Carbohydrate
­ Đường
­ Chất xơ thực phẩm
Chất béo
Protein

179 kJ (43 kcal)
10,82 g
7.82 g
1,7 g
0,26 g
0,47 g

 Vitamin B   6
Folate (vit. B 9)
Vitamin C
Vitamin E
Vitamin K
Canxi


0.038 mg (3%)
38 mg (10%)
62 mg (75%)
0,3 mg (2%)
2,6 mg (2%)
20 mg (2%)

Trang 13


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
Vitamin A 

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

47 mg (6%)

­ beta­carotene

274 mg (3%)

­lutein và zeaxanthin
 Thiamine (vit. B   1)

0.027 mg (2%)

 Niacin (vit. B   3)

0.357 mg (2%)


Axit pantothenic (B 5)
Lycopene

0,25 mg (2%)

Magiê

21 mg (6%)

Mangan

89 mg
0,023 mg (2%)

 Riboflavin (vit. B   2)

Sắt

0,191 mg (4%)

0,04 mg (2%)

Phốt pho

10 mg (1%)

Kali

182 mg (4%)


Natri

8 mg (1%)

Kẽm

0,08 mg (1%)

1828 mg

Ghi chú! Tỷ lệ % đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của cơ thể người lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dưỡng

­Theo Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam 2000 của B ộ  Y Tế 
Viện Dinh Dưỡng
Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Việt Nam)
Thành phần 
dinh dưỡng

Đơ
n vị

Hàm 
lượn
g

Thành phần 
dinh dưỡng

Đơ

n vị

Hàm 
lượn
g

Trang 14


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
Nước 
Protein
Lipid
Tro

g
g
g
g

90.1
1.0
0.1
0.6

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA
Năng lượng
Glucid
Celloloza


kcal
g
g

36
7.6
0.6

Đường tổng số 
Galactoza
Maltoza
Lactoza

g
g
g
g

5.9
­
­
­

Fructoza
Glucoza
Sacaroza

g
g
g


­
­
­

Calci
Sắt
Magiê
Mangan
Phospho
Vitamin C
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin PP
Vitamin B5
Vitamin B6
Folat
Beta­caroten
Alpha­caroten
Beta­
cryptoxanthin

mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg

mg
mg
mg

40
2.60
8
0.840
32
54
0.02
0.02
0.4
0.218
0.019
38
276
0
761

Kali
Natri
Kẽm
Đồng
Selen
Vitamin H
Vitamin B12
Vitamin A 
Vitamin D 
Vitamin E

Vitamin K
Vitamin B9
Lycopen
Lutein + 
Zeaxanthin 

mg
mg
mg

221
4
0.10
40
0.6
­
0
0
­
0.73
2.6
0
0
75

Purin

mg

­


Tổng số ioflavin
Daidzein

mg
mg

­
­

Genistein
Glycetin

mg
mg

mg

­
­

Trang 15


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
Tổng số acid béo 
no
Palmitic (C16:0)
Margaric (C17:0)
Stearic

Arachidic
Behenic
Lignoceric
TS acid béo 
không no 1 nối 
đôi
Myristoleic
Palmitoleic
Oleic

g

0.040

g
g
g
g
g
g
g

0.030
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.040


g
g
g

0.000
0.020
0.020

Cholesterol

mg

0

Phytosterol

mg

­

Cystin
Tyrosin
Alanin
Acid aspartic

mg 
mg
mg
mg


­
5
14
49

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

TS   không   no 
nhiều nối
Linoleic
Linolenic
Arachidonic
Eicosapentaenoic
Docosahexaenoic
TS acid béo trans
Lysin
Methionin
Tryptophan
Phenylalanin
Threonin
Valin
Leucin
Isoleucin
Arginin
Histidin

g

0.030


g
g
g
g
g
g
mg
mg
mg 
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg

0.010
0.030
0.000
0.000
0.000
­
25
2
8
9
11
10
16

8
10
5

Acid glutamic
Glycin
Prolin
Serin

mg
mg
mg
mg

33
18
10
15

­Theo các nguồn phân tích khác
Một kết quả nghiên cứu khác cho thấy, trong 100g đu đủ có 74 ­ 80mg vitamin C 
(vitamin chủ  yếu trong đu đủ), caroten (tiền vitamine A) 500 ­ 1.250UI. Ngoài ra, còn  
có các vitamin B1, B2, các acid gây men, các khoáng chất như: kali (179mg), canxi,  
magiê, sắt và kẽm.

Trang 16


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM


GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Còn đu đủ  xanh, ngoài các chất có trên còn có chứa 4% chất nhựa latex màu  
trắng đục là hỗn hợp của nhiều proteaza (loại men tiêu hóa chất đạm), trong đó chất  
chủ yếu là papain. Một cây đu đủ  trong một năm cho khoảng 100g nhựa (lấy quả khi 
còn non trên cây). Ngoài ra còn có chymopapain và papaya protenaza.
Lá đu đủ chứa ancaloit carpain, có tác dụng giống glucozit của dương địa hoàng  
­ Digitalis, họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae), làm chậm nhịp tim, diệt amíp. Hạt đu 
đủ có glucozit caricin và myrosin. Men papain có tác dụng như men papein của dạ dày,  
giống men trypsin của tuyến tụy trong tiêu hóa các chất thịt. Đặc biệt còn có thể   ức  
chế  sự  phát triển của vi khuẩn. Vi trùng thương hàn rất nhạy cảm đối với tác dụng 
của papain.
Papain còn có tác dụng làm đông sữa và tác dụng làm giảm độc đối với toxin và 
toxanpunin. 
1.5. Công dụng của đu đủ
1.5.1. Các bộ phận của cây đu đủ dùng làm thực phẩm
Các bộ phận cây đu đủ dùng làm rau
­Lá non của cây đu đủ được dùng làm rau
Ở một số nước thuộc Châu Á và Nam Mỹ lá non của cây đu đủ được dùng làm  
rau để luộc, xào, nấu canh, muối chua…
Ở Việt Nam lá cây đu đủ  không được dùng làm rau do người dân ngại trong lá 
có loại mủ trắng không rõ có tác dụng gì.
Ở Malaysia lá đu đủ non được dùng làm rau rất phổ biến, ngành y tế của nước  
này có những công trình nghiên cứu về chất độc trong lá đu đủ, họ  đã kết luận rằng 
trong lá đu đủ không có chất độc, dùng lá đu đủ là một loại rau an toàn và có tác dụng 
trợ lực tiêu hóa các loại đạm và chất béo từ động vật và hải sản.
Đây là loại rau sạch cần được quan tâm ở Việt Nam!.
­Hoa đu đủ đực được dùng làm rau 

Trang 17



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Ở  nhiều nước Châu Á và Nam Mỹ  hoa đu đủ  đực được xem là loại rau đặc 
sản, được dùng để luộc, xào và dùng trong các món nấu.
Ở Việt Nam loại rau quý này bị bỏ đi giống ngư lá đu đủ non.
Riêng  ở  vùng Tây Bắc, hoa đu đủ  đực là 
loại rau đặc sản quý. Loại rau này thường được 
bán kèm quả  cà rừng để  làm nộm: thứ  này cũng 
được bán ở chợ như những thứ rau nhà.
Món  nộm  hoa   đu đủ   đực  hấp  cách  thủy 
được xem là món rau ghém tuyệt vời để ăn với 
thịt trong các tiệc nhậu của người dân     Hình 1.3. Món từ hoa đu đủ đực ở vùng Tây 
Bắc                                             
­Quả đu đủ xanh và sắp chín được dùng làm rau
Quả  đu đủ  xanh và sắp chín được gọt vỏ, xắt nhỏ  hoặc bào mỏng được dùng 
làm rau phổ biến ở Việt Nam.
Các món ăn với đu đủ
Đu đủ  bào được dùng làm món nộm phổ  biến  ở  miền Bắc và và làm món gỏi 
phổ biến ở miền Trung và miền Nam.
Đu đủ xanh làm rau

Gỏi đu đủ

Hình 1.4. Đu đủ xanh làm rau – Gỏi đu đủ

Trang 18



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Nộm được xem như món rau salad đu đủ, có vị  chua ngọt nhưng không có trộn  
thịt, cá hoặc hải sản. Trong khi món gỏi thì có thịt, cá hoặc hải sản trộn chung với 
nộm.
Món nộm và gỏi đu đủ  ăn ngon miệng, có tác dụng kích thích tiêu hóa các loại  
đạm từ thịt, cá… Món gỏi đu đủ  không thể thiếu trong các bữa tiệc tùng ở  nông thôn  
Nam Bộ và là món ăn khai vị phổ biến trong các nhà hàng ăn uống sang trọng.
Đu đủ bào

Nộm đu đủ

Hình 1.5. Đu đủ bào ­ Nộm đu đủ
Quả đu đủ được dùng đặc biệt trong các món nấu để làm mềm thịt như các 
món thịt trâu, bò hầm, thịt rắn…
Món đu đủ xanh hầm móng giò heo được xem là món ăn lợi sữa cho các bà mẹ 
đang trong thời kỳ cho con bú và là món nhậu bổ dưỡng của các đấng may râu.
Rau đu đủ xanh

Món móng giò heo hầm đu đủ

                       Hình 1.6. Món rau đu đủ xanh – Món móng giò heo hầm đu đủ

Trang 19



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Đu  đủ   là   một  trong   những  nguồn   giàu  chất  dinh  dưỡng,   chất   khoáng,   chất  
chống oxy hóa và chất xơ hơn hẳn các loại hoa quả khác. Để cải thiện tình trạng tiêu 
hóa kém, canh đu đủ xanh là một biện pháp rất hiệu quả. 
­Quả đu đủ xanh được dùng để muối dưa chua
Quả đu đủ xanh xắt nhỏ, phơi nắng cho héo, rồi rửa sạch, ngâm trong dung dịch  
muối + đường qua 4­5 ngày có món dưa chua đu đủ  ăn 
rất dòn và ngon miện. Từ món dưa chua có thể gia chế 
thêm gia vị  để  tạo thành món Kim chi giống như  Kim 
chi củ hàn Quốc. 
Đu đủ muối dưa có thể dùng để ăn trực tiếp với  
cơm hay dùng trong các món nấu như xào, kho hay nấu 
canh. Thường đu đủ  được muối dưa chung với củ  cải  
hay su hào.                                                                                   Hình 1.7. Đu đủ muối dưa 
chua                                                                                    
Quả đu đủ chín là loại trái cây tươi bổ dưỡng
Quả đu đủ chín chủ yếu dùng để ăn tươi ở các nước nhiệt đới. 
 Loại quả này khó bảo quản sau thu hoạch do khi 
chín quả  mềm, dể vở nên rất hạn chế trong xuất khẩu 
quả tươi.
Ở  Việt Nam quả  đu đủ  là loại quả  dùng để  ăn 
chơi, ăn khai vị  trước tiệc tùng hoặc ăn tráng miệng (la  
séc) sau bữa tiệc. 
Ngoài việc ăn tươi trực tiếp, quả đu đủ chín còn 
được dùng để ướp lạnh, hoặc làm cooc tai ăn với đá lạnh. Đôi khi quả đu đủ chín còn 
được dùng để nấu chè đu đủ.            Hình 1.8. Đu đủ chín                                                  
Quả đu đủ chín dùng chế biến nước giải khát, kem, thực phẩm đóng hộp


Trang 20


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Ngoài cách ăn tươi, quả đu đủ còn được chế biến thành các loại nước giải khát 
như sinh tố đu đủ, nước giải khát có gas từ đu đủ, kem đu đủ, mứt đu đủ…
Sinh tố đu đủ

Kem đu đủ

Chè thưng đu đủ

Hình 1.9. Sinh tố đu đủ ­ Kem đu đủ ­ Cooktail yến sào đu đủ ­ Chè thưng đu đủ
1.5.2. Các bộ phận của cây đu đủ dùng làm thuốc
Theo Đông y
Đu đủ  có tên vị  thuốc là mộc qua, có tính hàn, vị  ngọt, mùi hơi hắc. Tác dụng  
của quả  đu đủ  chín là thanh nhiệt, bổ  tỳ, làm mát gan, nhuận tràng, giải độc, tiêu 
thũng. Quả đu đủ xanh được sử dụng để nghiền nát với nước dùng bôi mặt hoặc tay,  
chữa các vết tàn hương ở mặt, tay, còn dùng chữa chai chân và bệnh eczema...
Theo Tây y
­Lá đu dủ non có tác dụng tốt cho người bệnh tim.
Lá đu đủ chứa chất alcaloid gọi là carpaine thay thế chất digitalin trị bệnh tim.

Trang 21



ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

­ Dịch chiết lá đu đủ điều trị bệnh sốt xuất huyết có hiệu quả.
Theo Yahoo News, Malaysia là một trong những nước trồng nhiều đu đủ  trên  
thế  giới, việc dùng thân, lá và quả  đu đủ  làm rau là phổ  biến, trong đó có nhiều bài 
thuốc dân gian trị bệnh từ cây đu đủ.
Từ năm 2002 bệnh sốt xuất huyết thường và bệnh số xuất huyết Dengue hoành 
hành mạnh  ở  Malaysia, mỗi năm có trên 20.000 người bị  nhiểm bệnh. Trong điều trị 
bệnh sốt xuất huyết của Tây y theo cách truyền thống là truyền nước và truyền máu  
kết hợp với điều trị  hỗ trợ  và quản lý nhiễm trùng ở  bệnh nhân và điều trị  theo cách 
này thường không có hiệu quả cao.
Từ kinh nghiệm dân gian Malaysia dùng lá đu đủ để chữa nhiều bệnh, trong đó 
có bệnh sốt xuất huyết, ngành y tế  nước này đặc biệt chú ý việc dùng lá đu đủ  để 
chữa bệnh.
Qua   nhiều   năm   nghiên   cứu   về   lá   đu   đủ   để   chữa   bệnh,   Tiến   sĩ   Soobitha 
Subenthran   và   một   nhóm   nghiên   cứu   từ   Viện   Nghiên   cứu   y   tế   tại   Kuala   Lumpur 
(Malaysia) phát hiện ra rằng trong lá đu đủ  không có độc tố, an toàn cho người ăn rau  
từ lá đu đủ và nước ép từ lá đu đủ có tác dụng hổ trợ việc điều trị bệnh sốt xuất huyết 
thường và sốt xuất Dengue.
Tại Bệnh viện Tengku Ampuan Rahimah ở Klang (Malaysia) đã tiến hành thử nghiệm 
lâm sàng trên 228 bệnh nhân bị sốt xuất huyết thường và sốt xuất huyết Dengue. 
Một nửa số  bệnh nhân được sử  dụng 50 gam nước  đu đủ  tươi (bằng cách  
uống) trong ba ngày liên tiếp và số bệnh nhân còn lại được điều trị  tiêu chuẩn. Trong 
khi điều trị bệnh sốt xuất huyết đội ngũ nghiên cứu đã tiến hành xét nghiêm máu của 
bệnh nhân trong hai ngày. Họ  nhận thấy rằng các tiểu cầu trong máu của bệnh nhân  
đã nhận được nước ép từ  lá đu đủ  đã tăng lên đáng kể. Tiến sĩ Soobitha Subenthran  
kết luận rằng :
“Tiểu cầu trong máu bệnh nhân tăng lên đáng kể nhờ nước lá đu đủ.


Trang 22


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Và nước lá đu đủ điều trị   bệnh sốt xuất huyết là an toàn và không gây ra  
sự gia tăng nhanh chóng số lượng tiểu cầu”.
Bước đột phá trong nghiên cứu của ngành Y tế Malaysia vô cùng quan trọng bởi 
vì trước đó để  tìm cách điều trị  cho bệnh sốt xuất huyết phải đối mặt với nhiều trở 
ngại, bao gồm cả việc phải đối phó với các đột biến của virus. 
Kết quả của họ đã được công bố vào 3/2013 trên một tạp chí y khoa ở Ai Cập.
1.5.3. Các công dụng khác của cây đu đủ
Trồng cây đu đủ để thu hoạch nhựa xuất khẩu
Như  ta đã biết trong các bộ  phận còn non của cây đu đủ  như  thân, lá, hoa và  
quả có chứa khoảng 4% chất nhựa latex màu trắng đục là hỗn hợp của nhiều proteaza  
(loại men tiêu hóa chất đạm), trong đó chất chủ  yếu là papain. Một cây đu đủ  trong 
một năm cho khoảng 100g nhựa. Ngoài ra còn có chymopapain và papaya protenaza.
Các emzym proteaza trong cây đu đủ đặc biệt là chất papain là loại enzym sinh  
học tự nhiên rất quan trọng trong ngành chế biến thực phẩm từ đạm động vật và thực  
vật. Từ  nhựa cây đu đủ  được dùng để  chiết xuất enzym papain để  dùng trong công  
nghệ  chế  biến thực phẩm, dùng làm thực phẩm chức năng, dùng trong mỹ  phẩm và 
thuốc tân dược.
Cây đu đủ  là lợi thế của các nước nhiệt đới nhưng quả  đu đủ  không thể  cung 
cấp kịp thời cho toàn thế  giới nên nhựa đu đủ  trở  thành nguồn nguyên liệu quý giá ở 
các nước phát triển vùng ôn đới như  Bắc Mỹ, Châu Âu, Hàn Quốc, Trung Quốc và  
Nhật Bản.
Ngoài việc xuất khẩu quả đu đủ  để ăn tươi, xuất khẩu nhựa đu đủ  đang là thị 

trường béo bở dành cho các nước trồng được cây đu đủ. Nhựa đu đủ được khai thác từ 
quả đu đủ còn non, được thực hiện ở nhiều nước Nam Mỹ và Ấn Độ.
Ở tỉnh Đăk Lăk của Việt Nam, Công ty BPI.SA (Vương quốc Bỉ) đã hợp đồng  
với 27 hộ nông dân người dân tộc Ê Đê trồng trên 20 ha đu đủ  ở  buôn Krông Bkhông 
để khai thác nhựa đu đủ.

Trang 23


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

Thân cây đu đủ dùng làm sợi thừng, ván ép
Ở Ấn Độ thân cây đu đủ già sau khi đốn bỏ được đập dập, ngâm nước cho mụt 
rủ chất mềm, phần xơ được dùng để đan dây thừng, làm nền, thảm sàn nhà…
1.6. Một số bài thuốc nam từ cây đu đủ
1­ Chữa ho, viêm họng: Hoa đu đủ đực 15g, xạ can 10g, củ mạch môn 10g, lá 
húng chanh 10g. Tất cả  cho vào một bát nhỏ, thêm ít muối, hấp chín rồi nghiền nát. 
Ngày ngậm 2 ­ 3 lần, nuốt nước dần dần. 
2­ Chữa ho kèm theo mất tiếng: Hoa đu đủ đực 15g, lá hẹ 15g, hạt chanh 10g. 
Tất cả  để  tươi, nghiền nát rồi hòa với 20 ml nước, thêm ít mật ong hoặc đường cát 
trộn đều, uống làm 3 lần trong ngày. Dùng trong 3 ­ 5 ngày. 
3­ Chữa ho gà: Hoa đu đủ  đực 20g, sao vàng; vỏ  quýt lâu năm 20g; vỏ  rễ dâu 
20g, tẩm mật sao; bách bộ 12g; phèn phi 12g. Tất cả tán nhỏ, rây bột mịn, ngày uống 3  
lần: trẻ em 1­5 tuổi, mỗi lần 1­4g; 6­10 tuổi, mỗi lần 5 ­ 8g. 
4­ Chữa   bệnh   ho,   viêm   cuống   phổi,   khàn   tiếng   hoặc   mất   tiếng   ở   trẻ 
em: hái 5 ­ 10 hoa đực, đem sao vàng, cho đường phèn hấp hoặc chưng khi nồi cơm  
cạn nước, cho trẻ uống trong ngày. (Theo AloBacsi.vn).
5­ Chữa đái rắt, đái buốt, đau niệu đạo, nước tiểu ít và đỏ: Hoa đu đủ đực 

(hoặc quả của cây đu đủ đực lưỡng tính) 40g, lá bạc thau 50g, đậu đen 40g, phác tiêu 
4g. Sắc lấy nước đặc, chia 3 lần uống vào lúc đói bụng. 
6­ Chữa t  ưa lưỡi   ở  trẻ: Lấy quả  đu đủ  đực thái nhỏ  phơi khô, tán bột mịn, 
cùng với gốc cây mây (lấy chỗ mọc khô ráo), rồi đốt thành than, tán bột. Trộn hai loại  
bột này với nhau với tỷ lệ 3 phần bột quả đu đủ đực, 1 phần bột gốc mây. Sau đó lấy 
tăm bông chấm thuốc bôi hàng ngày đánh trên lưỡi trẻ bị tưa. 
7­ Chữa gai cột sống: Hạt đu đủ  đem xát cho sạch phần nhớt bao quanh, giã  
nát trong túi vải rồi đắp lên vùng đau. Mỗi lần chỉ đắp tối đa 30 phút và theo dõi để 
tránh bị bỏng. Ngày làm một lần, liên tục trong 20 ­ 30 ngày. 
8­ Trị giun kim: ăn đu đủ chín vào buổi sáng lúc đói liên tục 3­5 hôm. 
Trang 24


ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM

GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA

9­ Tỳ  vị  hư  nhược (ăn không tiêu, táo bón): đu đủ  30g, khoai mài (hoài sơn) 
15g, sơn tra 6g, nấu cháo. 
10­ Chữa viêm dạ dày mãn tính: đu đủ 30g, táo tây 30g, mía 30g sắc uống. 
11­ Chữa ít ngủ, hay hồi hộp: đu đủ  chín 100g, chuối 100g, củ  cà rốt 100g. 
Xay trong nước dừa non nạo. Thêm mật ong cho đủ ngọt, uống cách ngày. 
12­ Chữa đau đầu: lấy lá đu đủ  tươi giã nát, gói vào miếng gạc,  đắp thái 
dương. 
13­ Chữa đau lưng mỏi gối: đu đủ 30g, ngưu tất 15g, kỷ tử 10g, cam thảo 3g  
sắc uống. 
14­ Phép dưỡng sinh theo mùa: vào dịp xuân hè, ăn đu đủ  có tác dụng thanh  
tâm, nhuận phế, giải nhiệt, giải độc. Vào thu đông, ăn đu đủ có tác dụng nhuận táo, ôn  
bổ  tỳ vị, dưỡng can, nhuận phế, chỉ khái, hóa đàm. Đu đủ  chín có quanh năm và mùa  
nào dùng cũng tốt cho sức khỏe. 

15­ Tạo sữa cho bà mẹ  nuôi con bú: Đu đủ  xanh hầm với mọi loại thịt động  
vật đều làm cho thịt mềm. Ở Việt Nam, bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ thường ăn chân 
giò hầm với đu đủ xanh để có nhiều sữa. 
16­ Phép dưỡng sinh chống lão suy: đu đủ  có tác dụng tốt cho những người 
chóng già, da mai mái, thể trạng không sung mãn, có các bệnh mạn tính.
Cách dùng: đu đủ  chín 200g, chuối xiêm 300g, 2 thứ  trên xay trong nước dừa  
non uống hàng ngày. Nếu có mật ong, sữa ong chúa cho vào càng tốt. Nên dùng nóng,  
tránh dùng lạnh và không cho đá vì bản thân đu đủ có tính hàn. 
17­ Nhuận da, dưỡng nhan sắc, chống lão hóa: đu đủ  chín 1 quả  0,5kg, sữa 
tươi 4 ly, hạt sen 20g (bỏ tim) ngâm mềm cho nở, nếu loại tươi phải bóc vỏ, táo tàu  
đỏ 2 quả bỏ hột, đường phèn vừa đủ. Cho tất cả vào bát to chưng cách thủy độ  2 giờ 
cho đến khi hạt sen mềm là được. Ăn nóng. 
18­ Dùng làm mỹ phẩm (dùng ngoài): ở nước ngoài, người ta dùng đu đủ chín 
bỏ vỏ, hạt, nghiền mịn làm mặt nạ lột da mặt, giúp khỏi mụn trứng cá 
Trang 25


×