ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
CHỦ ĐẦU TƯ:
Tháng 10/2015
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO
VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
Địa điểm đầu tư:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
Tháng 10/2015
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
...........................................................
4
I.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
...............................
4
I.1.1. Mô tả dự án
..................................................................................................
4
I.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
.......................................................
4
I.2. Lịch trình thực hiện dự án
..................................................................................
5
I.3. Địa điểm thực hiện dự án
...................................................................................
5
I.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án
............................................................................
6
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
................................................
7
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
...............................
7
II.1.1. Môi trường vĩ mô và chính sách phát triển
................................................
7
II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án
..............................................................
8
II.1.3. Thị trường cung – cầu
...............................................................................
16
II.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án
......................................................................
16
II.2. Mục tiêu của dự án
..........................................................................................
18
II.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể
kinh tế xã hội của cả nước, của vùng, địa phương
..................................................
18
II.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác
............................................................
18
II.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án
...............................................................
19
CHƯƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
..........................................................
20
III.1. Quy mô dự án
.................................................................................................
20
III.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án
.................................................................
20
III.1.2. Qui mô
......................................................................................................
20
III.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể
.....................................................
21
III.2.1. Đặc điểm địa hình
...................................................................................
21
III.2.2. Đặc điểm địa chất
...................................................................................
21
III.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
....................................................................
21
III.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất
............................................................................................................................
22
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN
................
24
IV.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu
...........................................................................
24
IV.2. Giải pháp thiết kế cầu
..................................................................................
24
IV.2.1. Thi công đường
........................................................................................
31
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
IV.2.2. Thi công cầu
............................................................................................
36
IV.2.3. Thi công các hạng mục công trình
...........................................................
37
IV.2.4. Một số lưu ý trong thi công
.....................................................................
40
IV.3. Thiết bị thi công chủ yếu
..............................................................................
41
IV.4. Yêu cầu vật liệu
............................................................................................
41
IV.5. Độ chặt yêu cầu
............................................................................................
47
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
.............
48
V.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng
........................................................................
48
V.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng
..............................................
48
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ
...........................
50
VI.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản
................................................................
50
VI.1.1. Những tác động đến môi trường
.............................................................
50
VI.1.2. Biện pháp khắc phục
...............................................................................
50
VI.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động
..........................................................
51
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
.......................................................................
52
VII.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án
.......................................................
52
VII.2. Tổng mức đầu tư
..........................................................................................
53
VII.3. Kế hoạch vốn đầu tư tương ứng với tiến độ
.............................................
56
VII.3.1. Tiến độ đầu tư
.......................................................................................
56
VII.3.2. Tiến độ sử dụng vốn
.............................................................................
56
VII.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
..................................................................
56
VII.3.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay
........................................................
57
CHƯƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH DỰ ÁN
........................
58
VIII.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án
.........................................
58
VIII.1.1. Về thể chế
............................................................................................
58
VIII.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự
........................................
58
VIII.2. Quản lý thực hiện dự án
............................................................................
59
VIII.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
........................................................
59
VIII.2.2. Giám sát công trình
...............................................................................
59
VIII.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án
.............................................................
60
VIII.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp
...........................
60
VIII.2.5. Vai trò của tư vấn
...............................................................................
61
VIII.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án
.........................
61
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 2
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
VIII.2.7. Cơ chế phối hợp
...................................................................................
62
VIII.3. Kế hoạch thực hiện dự án
..........................................................................
62
VIII.3.1. Tiến độ thực hiện
.................................................................................
62
VIII.3.2. Phương án tổ chức triển khai dự án
.....................................................
62
VIII.4. Quản lý tài chính
.........................................................................................
62
VIII.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính
.................................................................
62
VIII.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán
..............
63
VIII.5. Quản lý đấu thấu
........................................................................................
63
VIII.5.1. Thủ tục đấu thầu
..................................................................................
63
VIII.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ
..................................................
63
VIII.5.3. Quản lý hợp đồng
.................................................................................
64
VIII.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý
..........................................................
64
VIII.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án
...........................................
64
VIII.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án
..............
64
VIII.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án
..............................................
64
CHƯƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
.........................................
66
IX.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án
............................
66
IX.1.1. Tác động về kinh tế xã hội
.....................................................................
66
IX.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay
...........................
66
IX.1.3. Cơ chế đánh giá dự án
.............................................................................
67
IX.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo
.........................................................
67
IX.2. Hiệu suất đầu tư: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính
...............................
67
IX.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
...................................................
67
IX.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính
.......................................................................
73
IX.2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
....................................................................
73
IX.2.4. Báo cáo ngân lưu
.....................................................................................
77
IX.2.5. Nguồn trả nợ
...........................................................................................
83
IX.3. Đánh giá tác động xã hội
..............................................................................
85
IX.4. Các rủi ro chính
..............................................................................................
86
IX.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi
....................................................................
87
IX.6. Tính bền vững của dự án
...............................................................................
87
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
................................................................
88
X.1. Kết luận
..........................................................................................................
88
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 3
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
X.2. Kiến nghị
.........................................................................................................
88
CHƯƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
I.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
I.1.1. Mô tả dự án
Tên dự án:
Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT
Mục tiêu của dự án
Tạo sự lưu thông thông suốt tuyến giao thông liên huyện, từng bước hoàn thiện
hệ thống giao thông, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giao thông trong khu vực và góp
phần phát triển kinh tế văn hoá xã hội của địa phương.
Các thành phần dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt” gồm các thành phần sau:
Thành phần 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
Thành phần 2: Lập dự án khả thi
Thành phần 3: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thành phần 4: Lập thiết kế cơ sở chi tiết
Thành phần 5: Quản lý dự án
Hình thức đầu tư:
Đầu tư xây dựng mới theo hình thức Hợp đồng Xây dựng Kinh doanh Chuyển
giao (Hợp đồng BOT).
I.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
Chủ đầu tư:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
- Địa chỉ: Số 2B, Hùng Vương, Phường 7, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Mã số thuế: 2001085296
- Ngày cấp: 23/7/2012
- Nơi cấp: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Cà Mau
- Ngành nghề kinh doanh: đầu tư xây dựng cầu đường bộ theo hình thức BOT &
BT, kinh doanh thương mại v.v...
- Điện thoại: 07803.591995
Fax: 07803.591996
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 4
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Đơn vị tư vấn:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
- Địa chỉ: Số 158, Nguyễn Văn Thủ, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại: 08.39118552
Fax: 08.399118579
I.2. Lịch trình thực hiện dự án
Kế hoạch dự kiến:
+ Khảo sát thiết kế:
tháng 6/2013 => 12/2013
+ Thẩm định, phê duyệt:
tháng 1/2014 => 10/2014
+ Đàm phán ký HĐBOT:
tháng 11/2014 => 4/2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành:
tháng 5/2015 => 12/2015
+ Bắt đầu khai thác sử dụng:
tháng 01/2016
I.3. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị
trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang.
Vị trí cầu dự kiến đặt ngay bến phà hiện hữu và hiện đã có đường đấu nối vào
thị trấn Ngan Dừa và xã Lương Tâm. Bề rộng lòng sông tại vị trí này khoảng 120.9 m,
độ sâu so với mực nước cao nhất là 4m.
Hình: Khu vực thực hiện dự án
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 5
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
I.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án
Tài trợ chính cho dự án được huy động từ : Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu
và vốn đối ứng của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam.
Với mức tổng vốn đầu tư (bao gồm lãi vay) là 53,123,000,000 đồng, trong đó:
- Vốn đối ứng: 28,723,000,000 đồng chiếm 53%.
- Vốn vay Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24,400,000,000 đồng chiếm 47%.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 6
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
II.1.1. Môi trường vĩ mô và chính sách phát triển
Những năm qua, hầu hết các nước trên thế giới phải chịu tác động của cuộc
khủng hoảng kinh tế và tài chính, nhưng nhờ chính sách kinh tế năng động, Việt Nam
đã nhanh chóng phục hồi. Sự tăng trưởng kinh tế trong những năm qua vẫn ở một mức
độ tương đối cao và ổn định từ 5 tới 6%. Năm 2014, tất cả các ngành nghề, lĩnh vực ở
nước ta đã phát triển theo chiều hướng tích cực.
+ Chỉ số giá dùng tiêu (CPI) tháng 11 giảm 0,27% so với tháng 10; tăng 2,18% so
với đầu năm và 2,7% so với cùng kỳ. Chỉ số lạm phát cả năm 2014 được dự báo ở
mức rất thấp, xấp xỉ 2%.
+ Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trưởng mạnh. Chỉ số PMI
(HSBC) tháng 11 đạt 52,1 điểm, tiếp tục mở rộng trong 15 tháng liên tiếp. Đà tăng
trưởng này được kỳ vọng sẽ tiếp nối trong tháng 12, đánh dấu sự tăng tốc đầy hứa
hẹn trong quý 4 nói riêng và cả năm 2014 nói chung của kinh tế trong nước.
+ Tình hình FDI chuyển biến mạnh mẽ tích cực trong tháng 11 qua. Dự báo, FDI
đăng ký cả năm 2014 đạt 18 – 18,5 tỷ USD, FDI giải ngân đạt 12 – 12,5 tỷ USD.
+ Kỳ vọng lạm phát đang ở mức rất thấp là cơ sở vững chắc cho việc giảm lãi
suất trong các tháng cuối năm 2014. Tăng trưởng tín dụng 11 tháng đã tăng 10,22% so
với cuối năm 2013. Với tốc độ hiện tại, nhiều khả năng Ngân hàng Nhà nước sẽ đạt
được mục tiêu cả năm tăng trưởng từ khoảng 1214%.
Riêng các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất
là xóa đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ
rệt; dân chủ trong xã hội tiếp tục được mở rộng. Chính trị xã hội ổn định; quốc
phòng, an ninh được giữ vững. Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế được triển khai
sâu rộng và hiệu quả, góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn
lực cho phát triển đất nước.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng. Kinh tế
phát triển chưa bền vững. Chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh
tranh của nền kinh tế thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chưa vững chắc, cung ứng điện
chưa đáp ứng yêu cầu. Công tác quy hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các
nguồn lực còn hạn chế, kém hiệu quả, đầu tư còn dàn trải; quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp nói chung còn nhiều yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở hữu đối
với doanh nghiệp nhà nước còn bất cập. Tăng trưởng kinh tế vẫn dựa nhiều vào các
yếu tố phát triển theo chiều rộng, chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. Các
lĩnh vực văn hoá, xã hội có một số mặt yếu kém chậm được khắc phục, nhất là về
giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Môi
trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng; tài nguyên, đất đai chưa được quản lý tốt,
khai thác và sử dụng kém hiệu quả, chính sách đất đai có mặt chưa phù hợp. Thể chế
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 7
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm
nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại chưa được hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn những yếu tố gây
mất ổn định chính trị xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.
Trước tình hình kinh tếxã hội như hiện nay, Chính phủ đã định hướng: Phấn
đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;
chính trị xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục được nâng
lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án
Ngành có dự án
Chính phủ Việt Nam luôn xác định: giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận
quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; vì vậy cần ưu tiên đầu tư phát triển,
để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần
đảm bảo quốc phòng an ninh.
Trong cơ cấu giao thông đường bộ, hệ thống giao thông nông thôn nước ta hiện
tại nhìn chung ngày càng tốt hơn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống
giao thông nông thôn hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nước. Hệ thống
giao thông nông thôn không chỉ là những tuyến đường huyện để nối các trung tâm
huyện với xã hoặc nối các trung tâm xã với nhau; hoặc những tuyến đường xã để nối
các trung tâm xã với các thôn, xóm; mà còn là những tuyến đường liên thôn, liên xóm
dùng để nối các thôn, các xóm với nhau, kể cả các đường mương, đường bờ vùng, bờ
thửa,... để nối các thôn, xóm dân cư với đồng ruộng, nương rẫy phục vụ đời sống dân
sinh tại các vùng nông thôn mà xe máy, xe thô sơ có thể đi lại được. Hệ thống đường
huyện và đường xã hiện nay đã xây dựng được hàng trăm nghìn km đã góp phần quan
trọng trong phát triển kinh tế xã hội và xoá đói giảm nghèo. Chỉ trong vài năm qua,
hàng nghìn km cầu và hàng chục nghìn km đường giao thông nông thôn đã được xây
dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp. Hàng trăm cây cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông
Cửu Long đã được thay thế bằng cầu giao thông nông thôn. Nguồn vốn phát triển giao
thông nông thôn không ngừng gia tăng. Trong đó, nguồn vốn có gốc từ ngân sách trung
ương và địa phương lồng ghép với chương trình 135, chương trình 137, chương trình
186... chiếm 80%, còn 20% vốn được huy động từ người dân. Về cơ bản, việc đầu tư
phát triển giao thông nông thôn đã góp phần thực hiện Chiến lược tăng trưởng toàn
diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp hạ tầng cho người nghèo. Việc giảm tỷ lệ
đói nghèo của nước ta từ 14,2% (năm 2010) xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6%
(năm 2012), ước thực hiện năm 2013 là 7,67,8% đã cho thấy việc đầu tư mỗi năm tuy
mới đạt xấp xỉ 1% GDP cho phát triển giao thông nông thôn nhưng cũng đã góp phần
một cách trực tiếp và gián tiếp giúp cho việc xoá đói giảm nghèo.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, tạo đà cho phát triển kinh tế xã
hội khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Chính phủ đã có quy hoạch phát triển tổng
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 8
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
thể cả khu vực trong đó có các dự án về hạ tầng giao thông vận tải. Theo đó Chính
phủ chỉ đạo: huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn. Chính phủ
định hướng đến năm 2020, 100% đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt
đường cứng đường huyện đạt 100% đường xã đạt 70%; từng bước kiên cố hóa cầu
cống, xây dựng các cầu vượt sông suối phục vụ dân sinh, xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở
khu vực ĐB sông Cửu Long.
Hiện trạng vùng thực hiện dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt” được thực hiện tại thị trấn Ngan Dừa,
huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Do vậy trước khi thực hiện dự án cần nghiên cứu hiện trạng kinh tế xã hội tự nhiên
của 2 địa phương này:
A Tỉnh Bạc Liêu
1/ Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Bạc Liêu nằm trên bán đảo Cà Mau, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long,
miền đất cực nam của Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên là 2.570 km 2, chiếm gần
0.8% diện tích cả nước và đứng hàng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Phía bắc giáp với Hậu Giang, phía đông và đông bắc giáp với Sóc Trăng, phía tây nam
giáp với Cà Mau, phía tây bác giáp với Kiên Giang, phía đông nam giáp với Biển
Đông với đường bờ biển dài 56 km. Diện tích tự nhiên 2.521 km2.
Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi chính vì lẽ đó cũng
không có các chấn động địa chất lớn. Địa hình chủ yến là đồng bằng, sông rạch
và kênh đào chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời
tiết chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô hay còn gọi là mùa
nắng thường bắt đầu từ tháng 10, tháng 11 năm trước đến tháng 4, tháng 5 năm
sau. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4, tháng 5 đến tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ trung bình
năm 28,50C, nhiệt độ thấp nhất trong năm là 210C, nhiệt độ cao nhất trong năm là
360C. Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng ngập mặn các rừng chủ yến như rừng
tràm, chà là, giá, cóc, lâm vồ,... Bên dưới là thảm thực vật gồm cỏ và các loài dây leo.
Rừng Bạc Liêu có 104 loài thực vật, 10 loài thú nhỏ, 8 loài bò sát,...
Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km. Biển Bạc Liêu có nhiều loài tôm, cá, ốc, sò
huyết,... Hàng năm, sản lượng khai thác đạt gần 100 nghìn tấn cá, tôm. Trong đó, sản
lượng tôm gần 10 nghìn tấn. Hệ thống sông ngòi tại Bạc Liêu chia làm hai nhóm.
Nhóm 1 chảy ra hải lưu phía nam, nhóm 2 chảy ra sông Ba Thắc. Bờ biển thấp và
phẳng rất thích hợp để phát triển nghề làm muối, trồng trọt hoặc nuôi tôm, cá. Hàng
năm, sự bồi lấn biển ở Bạc Liêu ngày một tăng. Đây là điều kiện lý tưởng cho Bạc
Liêu phát triển thêm quỹ đất, đồng thời là yếu tố quan trọng đưa kinh tế biển của Bạc
Liêu phát triển
2/ Kinh tế xã hội
Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế của Bạc Liêu duy trì tăng trưởng ở
mức khá cao, bình quân đạt 12,2%; tổng GDP tăng từ 8.476 tỷ đồng năm 2010 lên
11.971 tỷ đồng năm 2013. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
công nghiệp – dịch vụ; các ngành, lĩnh vực đều có sự phát triển. Riêng tình hình kinh
tế xã hội của tỉnh 9 tháng năm 2014 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng
sản phẩm trong tỉnh đạt trên 9. 000 tỷ đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản tiếp tục
phát triển. Giá trị sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh tăng so
với cùng kỳ, đáp ứng khá tốt nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 10
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
3/ Mạng lưới giao thông
Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh còn nhiều yếu kém, hiện tại về đường
bộ chỉ có tuyến Quốc lộ 1A là trục giao thông xương sống cho phát triển giao thương.
Bên cạnh đó một số đường tỉnh cũng đã và đang được đầu tư xây dựng, hiện
đang khai thác sử dụng như: tuyến Hộ Phòng Gành Hào để kết nối từ cảng biển
Gành Hào về quốc lộ 1A; tuyến Nam sông Hậu chạy dọc ven biển từ Sóc Trăng qua
Bạc Liêu; tuyến Gành Hào Giá Rai Vĩnh Thuận nối vào đường Hồ Chí Minh... Tuy
nhiên các tuyến này chủ yếu với quy mô nhỏ (cấp Vđồng bằng trở xuống) nên chưa
đáp ứng nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài.
So với cả nước, hệ thống GTVT tỉnh Bạc Liêu có những đặc điểm hạn chế:
+ Do địa hình có nhiều sông ngòi, bị chia cắt, điều kiện địa chất yếu, kết cấu
mặt đường dễ bị phá hoại, nhất là trong mùa mưa. Trong khi đó, vào mùa khô, giao
thông đường thủy nhiều khi bị tắc nghẽn do nước cạn, yêu cầu thông thương chủ yếu
bằng đường bộ. Vì vậy kinh phí đầu tư cho 1km đường cao do phải chọn kết cấu mặt
tốt và gia cố taluy cũng như khối lượng đào đắp nền đường lớn.
+ Dân cư sống không tập trung mà rải rác, do vậy các tuyến đường từ trung
tâm huyện đến các xã và từ cụm xã đến các xã cũng như từ xã xuống các thôn, bản
thường xa nhưng lại phục vụ được số ít người dân, đời sống nhân dân còn nhiều khó
khăn, nên việc huy động sức dân làm đường GTNT gặp khó khăn.
+ Hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu đã được quan tâm xây dựng nhưng vẫn
còn một phần là đường đất, chiếm 44,86% và đường cấp phối chiếm 28,36% chưa có
điều kiện đầu tư nâng cấp, mùa mưa đi lại ở những tuyến đường này hết sức khó
khăn, thậm chí bị ách tắc, lầy lội. Các tuyến đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp
V, VI, các tuyến đường huyện chủ yếu đạt cấp VI trở xuống. Hiện tại, vốn đầu tư
cho hệ thống giao thông so với nhu cầu là rất ít, nhất là công tác bảo dưỡng, duy tu
thường xuyên.
Giao thông chủ yếu trên địa bàn là giao thông đường thủy, giao thông đường
bộ chủ yếu bám theo các nhánh kênh, rạch. Tuy vậy khối lượng cầu cống cần đầu tư
và sửa chữa sau mùa mưa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tư.
B Tỉnh Hậu Giang
1/ Điều kiện tự nhiên
Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, được thành lập vào năm
2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp thành
phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đông giáp tỉnh Sóc
Trăng.
Hậu Giang là tỉnh nằm ở phần cuối Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, địa hình
thấp, độ cao trung bình dưới 2 mét so với mực nước biển. Địa hình thấp dần từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây. Khu vực ven sông Hậu cao nhất, trung bình khoảng
1 1,5 mét, độ cao thấp dần về phía Tây. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ
thống kênh rạch nhân tạo.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 11
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo,
có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa có gió Tây Nam
từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm.
Nhiệt độ trung bình là 270C không có sự trên lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt
độ cao nhất (350C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,3 0C). Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92 97% lượng mưa cả năm. Lượng mưa ở Hậu
Giang thuộc loại trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lượng mưa cao nhất vào khoảng
tháng 9 (250,1mm). Ẩm độ tương đối trung bình trong năm phân hoá theo mùa một
cách rõ rệt, chênh lệch độ ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất
khoảng 11%. Độ ẩm trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ
ẩm trung bình trong năm là 82%.
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều
dài khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc
huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu
vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc
rõ rệt là Tầng cấu trúc dưới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dưới gồm
Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo
bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào.
2/ Kinh tế xã hội
Năm 2014 tình hình kinh tế xã hội của tỉnh tiếp tục đà phát triển tương đối khá.
Tốc độ tăng trưởng đạt 9,62%, tuy thấp hơn cùng kỳ nhưng giá trị gia tăng theo giá
thực tế gần đạt 50% kế hoạch, góp phần gia tăng giá trị bình quân đầu người đạt 90%
so với kế hoạch; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh và vượt kế hoạch. Ngoài ra,
các lĩnh vực về giá trị sản xuất nông nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ, xuất nhập khẩu, xây dựng nông thôn mới đều tăng cùng kỳ; công tác an sinh
xã hội được đảm bảo; các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế được quan tâm chỉ đạo tốt;
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững và ổn định…
3/ Mạng lưới giao thông
Hậu Giang có hệ thống giao thông bộ, thủy chằng chịt, với 21 tuyến quốc lộ,
tỉnh lộ dài hơn 500km và hàng trăm tuyến đường giao thông nông thôn. Riêng giao
thông thủy có hạ lưu lớn thuộc quản lý của Trung ương, địa phương gần 50 tuyến, dài
khoảng 700km. Thời gian qua, tỉnh đầu tư hàng chục nghìn tỷ đồng phát triển hệ
thống cơ sở hạ tầng giao thông, trong đó có nhiều dự án xây dựng đường, kè ven sông
từ 3.5007.000 tỷ đồng/dự án. Hậu Giang là một trong những tỉnh, thành ở khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống giao thông nông thôn khá hoàn chỉnh, được
đầu tư theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm. Năm năm gần đây, nhân dân
trong tỉnh đóng góp gần 1.000 tỷ đồng cùng nhà nước xây dựng 4.000km đường nhựa,
bêtông giao thông nông thôn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn chưa đáp
ứng đủ nhu cầu đi lại, còn hạn chế trong việc vận chuyển giao thương hàng hóa.
Khối lượng cầu cống cần đầu tư và sửa chữa sau mùa mưa lũ còn rất lớn và đòi hỏi
lớn về kinh phí đầu tư.
Quy hoạch, kế hoạch phát triển
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 12
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
A Tỉnh Bạc Liêu
Trong Quyết định số 221/QĐTTg ngày 22/2/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, Chính phủ đã khẳng định
mục tiêu: Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp
công nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển công nghiệp và dịch vụ, có hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân
không ngừng được nâng cao, có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; có nền
quốc phòng – an ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; quyết tâm đưa
Bạc Liêu sớm trở thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng và cả nước.
Trong đó:
1/ Về kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 13,5 – 14%/năm giai đoạn 2011 –
2015 và đạt 12 – 12,5%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu người đạt
khoảng 38,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 82,1 triệu đồng vào năm 2020.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng các ngành phi nông
nghiệp; đến năm 2015 tỷ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản đạt 36,4%, các ngành
phi nông nghiệp đạt 63,6%; đến năm 2020 tương ứng là 31% và 69%.
Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 380 triệu USD vào năm 2015 và đạt
khoảng 900 – 1.000 triệu USD vào năm 2020; tổng mức lưu chuyển hàng hóa và dịch
vụ tăng trưởng bình quân đạt 22%/năm; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình
quân khoảng 16 – 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 19,5%/năm thời kỳ 2016 –
2020; nâng dần tỷ lệ thu ngân sách so GDP lên 8,1% năm 2015 và 8,2% năm 2020.
2/ Về xã hội:
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 – 2015 đạt 1,12%/năm và giai đoạn
2016 – 2020 khoảng 1,0% 0,9%/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm
khoảng 1,5% 2%.
Phấn đấu đến năm 2015, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 13.500 –
14.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 50%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng giảm xuống 15%; có 25 giường bệnh/vạn dân; 20% số xã đạt đủ tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 98%.
Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 4%, quỹ thời gian
lao động được sử dụng ở nông thôn 90%; phổ cập giáo dục trung học phổ thông đúng
độ tuổi quy định đạt mức 90%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 65 – 70%;
tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 10%; đạt 7 bác sĩ và 1 dược sỹ đại
học/vạn dân; có 32 giường bệnh/vạn dân; 95% trẻ em được tiêm chủng đủ 8 – 10 loại
vacxin; 95% số khóm ấp được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 50% số xã đạt đủ tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 100%.
3/ Giao thông
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 13
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Bạc Liêu co mang l
́ ̣
ươi giao thông vân tai h
́
̣
̉ ợp ly, liên hoan, thông suôt bao gôm
́
̀
́
̀
hê thông đ
̣
́ ường quôc lô, hê thông đ
́ ̣ ̣
́ ường tinh lô, đ
̉
̣ ường đô thi, đ
̣ ường giao thông nông
thôn:
Hê thông đ
̣
́ ường quôc lô: Cac tuyên Qu
́ ̣
́
́
ốc lộ 1A, Quảng lộ Phụng Hiệp đat tôi
̣ ́
thiêu câp III, kêt câu măt bê tông nh
̉
́
́ ́
̣
ựa đat 100%.
̣
Hê thông đ
̣
́ ường tinh đat tôi thiêu câp IVĐ
̉
̣ ́
̉
́
ồng bằng, kêt câu măt bê tông nh
́ ́
̣
ựa,
hoặc BTXM ty lê đat 100%.
̉ ̣ ̣
Hê thông đ
̣
́ ường giao thông đô thi: Quy mô phu h
̣
̀ ợp vơi câp đô thi, ty lê bê tông
́ ́
̣ ̉ ̣
nhựa, BTXM đat 100%.
̣
Hê thông đ
̣
́ ường giao thông nông thôn: Cac tuyên đ
́
́ ường huyên đat tôi thiêu câp
̣
̣ ́
̉
́
V ty lê trai nh
̉ ̣ ̉
ựa, BTXM câp phôi đat 100%, đ
́
́ ̣
ường liên xa, truc xa chinh tôi thiêu câp
̃ ̣
̃ ́
́
̉
́
VI, hê thông đ
̣
́ ượng thôn xom đ
́ ưa vao câp A, B. Kêt câu măt băng nh
̀ ́
́ ́
̣
̀
ựa, câp phôi đat
́
́ ̣
50% vao năm 2010 va trên 80% vao năm 2020.
̀
̀
̀
Theo quy hoach phat triên GTVT tinh Bac Liêu đên năm 2020, tâm nhin đên năm
̣
́
̉
̉
̣
́
̀
̀ ́
2025 đa đ
̃ ược UBND tinh phê duyêt thi nhu câu hiên nay va săp t
̉
̣
̀
̀
̣
̀ ́ ới cân phai đâu t
̀
̉ ̀ ư, mở
rông, nâng câp: gôm 13 tuyên (tông chiêu dai la 336,9km) đ
̣
́
̀
́
̉
̀ ̀ ̀
ường tinh; 57 tuyên (tông
̉
́
̉
chiêù daì là 912,8km) đường huyên;
̣ 1.990km đường, 887 câu
̀ daì 21.722m đường
GTNT theo tiêu chi nông thôn m
́
ơi.
́
B Tỉnh Hậu Giang
Trong Quyết định 1496/QĐTTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v:
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội hội tỉnh
Hậu Giang đến năm 2020; Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: phát triển kinh tếxã
hội tỉnh Hậu Giang theo hướng hiện đại, bền vững, giải quyết xóa đói giảm nghèo,
tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền
kinh tế, từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, lấy nông nghiệp làm nền tảng cho phát triển công nghiệp và dịch vụ; lựa chọn các
mũi đột phá để tập trung vào thế mạnh và khắc phục các điểm yếu;
Trong đó:
1/ Về kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 14,7%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và
đạt 16,3%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu người đạt khoảng 36,8
triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 72 triệu đồng vào năm 2020.
Cơ cấu kinh tế năm 2015: nông – lâm – thủy sản đạt 22.7%, công nghiệp xây
dựng 35%, dịch vụ 42.3%
Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 20112015 là
27.2%, giai đoạn 2016 – 2020 là 19.8%; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình
quân khoảng 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 17,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020.
2/ Về xã hội
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 14
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Đến năm 2015 quy mô dân số khoảng 810 ngàn người và vào năm 2020 khoảng
871 ngàn người; tỷ lệ dân số thành thị khoảng 31.7% đến năm 2015 và 44.2% vào năm
2020;
Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) còn khoảng 15% vào năm 2015 và
đến năm 2020 còn dưới 10%;
Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50% số trường học các cấp phổ thông đạt
chuẩn quốc gia, đến năm 2020 đạt 80%;
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa là 5560% vào năm 2015 và
6570% vào năm 2020; tỷ lệ xã nông thôn mới đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm
2020;
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 15
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
3/ Về giao thông
- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thiện, nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, từng
bước hiện đại, liên hoàn, thông suốt, quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương;
- Phối hợp với Bộ GTVT, từng bước nâng cấp, mở mới, hoàn thiện hệ thống giao
thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí hợp lý nguồn lực trong từng giai đoạn
theo quy hoạch để xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông do tỉnh Hậu Giang
quản lý (bao gồm đường bộ, đường thủy, bến xa, bến tàu, cảng sông).
- Phát triển nâng cấp mạng lưới đường giao thông nông thôn để tạo điều kiện
phân bố lại dân cư, phát triển kinh tế xã hội và điều tiết mật độ giao thông.
II.1.3. Thị trường cung – cầu
Hiện tại, tuyến đường nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
và xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã được đầu tư đường nhựa cấp
phối, chiều rộng mặt đường tư 4,5m tải trọng tương đương cấp VI đồng bằng. Đây là
tuyến đường liên huyện giữa hai tỉnh tương đối quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc
lưu thông chưa được thông suốt do mỗi ngày, hàng ngàn lượt phương tiện lưu thông
trên tuyến đường này phải vất vả “lụy” phà qua sông Vàm Ngan Dừa gây cản trở giao
thông và ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt của người dân hai huyện.
Với hơn 100 ngàn người ở huyện Hồng Dân và khoảng 170 ngàn người sinh
sống ở huyện Long Mỹ cũng như số dân sẽ gia tăng trong những năm tới thì việc xây
dựng một cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong
việc lưu thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
II.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2007/NĐCP ngày 12/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐCP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐCP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 24/2011/NĐCP ngày 05/4/2011 và Nghị định số 108/2009/NĐCP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng Kinh
doanh Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng Chuyển giao Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng Chuyển giao;
- Thông tư số 03/2011/TTBKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐCP ngày
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 16
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO,
Hợp đồng BT;
- Nghị định số 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐCP ngày 14/08/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐCP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐCP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Các thông tư hướng dẫn các Nghị định trên;
- Quyết định số 356/QĐTTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐTTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐTTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Công văn số 1795/UBNDKTTH ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thuận chủ trương đầu tư dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức hợp đồng BOT;
- Công văn số 95/KHĐTKT ngày 04/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bạc Liêu về việc đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt trên phạm vi địa bàn hai tỉnh Hậu
Giang – Bạc Liêu;
- Công văn số 277/UBND/KTTH ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất đơn vị làm đầu mối thực hiện dự án cầu Xẻo Vẹt;
- Tờ trình của chủ đầu tư về việc giảm quy mô dự án và kèm theo các biên bản
làm việc của các ban ngành hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang;
- Công văn số 3675/UBND/KT ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
thỏa thuận quy mô đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt nối huyện Hông Dân và huyện Long
Mỹ;
- Công văn số 1540/UBND/KTTH ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất điều chỉnh quy mô đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt;
- Công văn số 4674/UBNDKT ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
chấp thuận giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Xẻo
Vẹt theo hình thức BOT;
- Quyết định số 1779/QĐUBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt bằng hình thức BOT;
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 17
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
II.2. Mục tiêu của dự án
Nâng cấp và hoàn thiện đường nhựa cấp phối tương đương cấp VI đồng bằng,
nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lương Tâm, huyện
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện
Long Mỹ .
Giảm áp lực lưu lượng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thương giữa
tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
II.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể
kinh tế xã hội của cả nước, của vùng, địa phương
Dự án Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội của 2 tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu; đồng thời phù hợp với chiến lược phát triển
của ngành giao thông vận tải nước ta nói chung và cùa hai tỉnh này nói riêng.
Sự phù hợp đó được thể hiện tại:
- Quyết định số 356/QĐTTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐTTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐTTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
Bên cạnh đó, trong những năm qua bằng sự nỗ lực của tỉnh, đã tập trung các
nguồn vốn từ ngân sách tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ từ Ngân sách trung ương, các
nguồn vốn ODA, NGO, FDI và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh đã đầu tư nhiều
lĩnh vực như kết cấu hạ tầng giao thông, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật và đã thu được
những kết quả khả quan.
Lãnh đạo Trung ương và địa phương đã và đang nỗ lực tạo điều kiện cho các
Nhà đầu tư thực hiện chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng
nhất là lĩnh vực giao thông vận tải. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chính sách hỗ
trợ của Chính phủ, kịp thời phát hiện và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của các
doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận nguồn vốn đầu tư có hỗ trợ lãi suất. Đẩy mạnh
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn doanh nghiệp.
Hơn nữa, nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp dự án còn được hưởng chế độ ưu đãi và
bảo đảm ưu đãi quy định tại khoản 2 điều 6 và chương VII Nghị định 108/2009/NĐ
CP.
II.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác
Khu vực dự án hiện tại chưa có công trình phát sinh, chỉ có một số đoạn đường
đang sửa chữa và nâng cấp. Tuy ít nhiều cũng có tác động đến dự án nhưng nhìn chung
theo tiến độ thực hiện trên thì mức độ ảnh hưởng không nhiều và chưa đáng lo ngại,
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 18
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
bởi Dự án Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt cũng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
khối lượng công việc còn lại khá nhiều, trước mắt là lập dự án đầu tư và thiết kế cơ
sở trình phê duyệt, các công tác chuẩn bị tiếp theo gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ
thi công – tổng dự toán, phương án đền bù giải tỏa, san lấp mặt bằng, tiến tới thi công
xây dựng cầu,… dự kiến đến khi hoàn thành và đưa vào khai thác sẽ có thể đồng bộ
với các dự án liên quan trên.
II.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án
Hiện nay, nhu cầu giao thương và đi lại của người dân huyện Long Mỹ (Hậu
Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) là khá lớn. Tuy nhiên, việc kết nối giao thông
giữa hai địa phương phần lớn phụ thuộc vào bến phà tại Vàm Ngan Dừa, vừa không
đáp ứng được lưu lượng xe qua lại vừa không đảm bảo an toàn giao thông cho người
dân nhất là vào mùa mưa bão. Dự án này hoàn thành sẽ góp phần nâng cấp và hoàn
thiện đường nhựa cấp phối tương đương cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan
Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang; đồng thời phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng
Dân và huyện Long Mỹ; và giảm áp lực lưu lượng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy
giao thương giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 19
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
CHƯƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
III.1. Quy mô dự án
III.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án
- Căn cứ Quyết định số 221/QĐTTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ
v/v: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm
2020;
- Căn cứ Quyết định số 1496/QĐTTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
v/v: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội hội
tỉnh Hậu Giang đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 356/QĐTTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
- Căn cứ vào nhu cầu giao thông trên tuyến đường đã được đầu tư xây dựng và dự
kiến phát triển;
- Căn cứ vào phân tích vai trò địa lý kinh tế xã hội của tuyến đường đối với địa
phương;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành và liên quan trong hoạt động xây dựng.
III.1.2. Qui mô
+ Chiều dài cầu dự kiến: 120.9 m;
+ Chiều rộng cầu: 5.5m (đối với làn xe chạy)
+ Nhịp dẫn bằng BTCT, nhịp chính dạng cầu treo dây văng.
Tĩnh không thông thuyền dự kiến: 5m (đã được Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống
nhất tại công văn số 701/GTVTQLHT ngày 19/9/2012: 4m);
+ Chiều rộng khoan thông thuyền dự kiến: >25m (đã được Sở GTVT tỉnh Hậu
Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVTQLHT ngày 19/9/2012);
+ Tải trọng cầu thiết kế: 13 tấn; (H13)
Phương án kỹ thuật dự kiến:
+ Nhịp chính dạng cầu treo dây văng;
+ Nhịp dẫn, mố, trụ cầu bằng BTCT;
+ Đường dẫn vào cầu láng nhựa.
+ Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m
Diện tích đất cần thiết để xây dựng công trình cầu bắc ngang sông Vàm Ngan
Dừa khoảng 2.2 ha. (Tính luôn phần mặt nước sông)
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 20
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
III.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể
III.2.1. Đặc điểm địa hình
Nhìn chung, địa hình Bạc Liêu và Hậu Giang thuộc kiểu đồng bằng ven biển, có
điều kiện thuận lợi để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, vùng có
nền đất yếu, khó khăn khi xây dựng các công trình cơ bản. Địa hình bị chia cắt bởi hệ
thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho phát triển giao thông thủy, nhưng
lại khó khăn cho giao thông đường bộ.
Địa hình vùng xây dựng dự án thấp, thường xuyên bị ngập nước, có tới 90%
diện tích ngập và ngập mặn có chứa phèn tiềm tàng.
Khu vực xây dựng cầu có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên thấp
khoảng 0.51.0m.
III.2.2. Đặc điểm địa chất
Vùng xây dựng dự án là vùng đất mới, bao gồm: đất phèn, đất mặn, đất than bùn
và đất bãi bồi tạo nên những cánh đồng màu mỡ.
Quá trình lập dự án sẽ thực hiện bước khảo sát địa chất khu vực xây dựng cầu.
III.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
Đặc điểm khí hậu
Khu vực xây dựng cầu nói riêng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,5oC; nhiệt độ cao nhất vào
tháng 4, khoảng 27,6oC; nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25oC. Biên độ nhiệt
trung bình trong năm là 2,7oC. Số giờ nắng trung bình trong năm đạt 2.500 giờ, tổng
nhiệt độ hàng năm từ 9.500 đến 10.000oC. Lượng bốc hơi trung bình khoảng 1.022
mm/năm, lớn nhất từ tháng 12 đến tháng 4. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85,6%, độ
ẩm thấp nhất là vào tháng 3, khoảng 80%.
Lượng mưa trung bình năm ở Bạc Liêu cao nhất so với các nơi khác trong khu
vực. Trung bình có 165 ngày mưa/năm, lượng mưa đạt khoảng 2.400 mm. Lượng mưa
tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% tổng lượng mưa cả
năm.
Chế độ gió không bị chi phối bởi địa hình. Hoàn lưu khí quyển tầng thấp đã xác
lập chế độ gió của tỉnh. Chế độ hoàn lưu mùa đã quyết định chế độ gió. Mùa khô,
hướng gió chủ yếu là hướng Đông và Đông Bắc, vận tốc trung bình là 1,62,8 m/s.
Mùa mưa, hướng gió chủ yếu là hướng Tây hoặc Tây Nam, vận tốc trung bình từ 1,8
4,5 m/s.
Nhìn chung, khí hậu vùng dự án ổn định quanh năm, không bị ảnh hưởng của lũ
và ít có bão. Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện,
đặc biệt là trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Chế độ gió mùa kết hợp với
chế độ thủy triều ven biển tạo ra hệ sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản kết
hợp với trồng lúa, mang lại hiệu quả cao.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 21
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Đặc điểm thủy văn
Bạc Liêu là tỉnh có nhiều sông rạch, bắt nguồn từ nội địa chảy ra biển. Tổng
chiều dài hệ thống sông, rạch của tỉnh khoảng 7.000 km, mật độ trung bình 1,34
km/km2 với tổng diện tích 15.756 ha, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh.
Do giáp biển nên chế độ thủy văn của hệ thống sông rạch ở Bạc Liêu chịu ảnh
hưởng trực tiếp của biển. Khu vực gần cửa sông, ảnh hưởng của triều mạnh; càng
vào sâu bên trong, biên độ triều càng giảm; vận tốc lan triều trên sông rạch tương đối
nhỏ. Điều này gây khó khăn trong việc tiêu úng vào mùa mưa và cấp thoát nước cho
các vùng nằm sâu trong nội địa.
đất
III.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
Do hiện tại giữa huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) đã
có bến phà qua sông Vàm Ngan Dừa và hiện đã có đường đấu nối vào thị trấn Ngang
Dừa và xã Lương Tâm nên Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
quyết định đầu tư cầu Xẻo Vẹt tại địa điểm này, dưới sự chỉ đạo của các cấp chính
quyền tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang.
Tóm lại, dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối
liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang phù hợp với chủ trương kêu gọi đầu tư của hai tỉnh; đồng
thời dự án cũng đáp ứng yêu cầu phát triển giao thông và quy hoạch sử dụng đất đã
được các cấp, các ngành phê duyệt.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam
Trang 22