M thut 9
Ng y dy:
I/ Mc tiờu
1. Kin thc
- HS hiu c một số kiến thức sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn.
2. K nng
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS.
3. Thai
- HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng và yêu quí các di
tích lịch sử văn hoá của quê hơng ./.
II/ Chuẩn bị
1./ Chuẩn bị của GV
a. Phng phỏp
- Trc quan
- Vn ỏp
- Tho lun nhúm
b. dựng
- GV: Bộ ĐDDH MT9
- ảnh chụp, su tầm các công trình kiến trúc của cố đô Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về MT thời Nguyễn.
2./ Hc sinh
- Su tầm các bài viết, tranh ảnh liên quan đến MT thời Nguyễn.
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Ni dung
1/ ổ n định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ (2p):
Kiểm tra SGK, vở vẽ và nêu
yêu cầu chung của môn học :
Các em phải chuẩn bị vở vẽ
và vở ghi lí thuyết, vẽ trên
giấy A4, bút chì 2B, màu vẽ
có thể là màu sáp, màu bút
lông ( bút dạ , chì màu .)
3/ Bài mới
+ Gii th bi
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS
tìm hiểu sơ lợc về bối cảnh
lịch sử thời Nguyễn (5p)
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
Tiết 1: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật thời
Nguyễn (1802 1945)
I/ Vài nét về bối cảnh lịch sử
inh Vn Mnh
1
Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn
( 1802 1945 )
M thut 9
SGK
? Hãy nêu một số nét về bối
cảnh lịch sử thời Nguyễn (vận
dụng kiến thức lịch sử đã học)
- Nhà Nguyễn là triều đại
cuối cùng của chế độ phong
kiến trong lịch sử Việt Nam.
- MT thời Nguyễn đa dạng và
phong phú, còn để lại cho kho
tàng văn hoá dân tộc một số
công trình và tác phẩm tiêu
biểu.
- Sau khi thống nhất đất nớc
nhà Nguyễn chọn Huế làm
kinh đô
- Nhà Nguyễn đề cao t tởng
nho giáo
- SGK/54
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS
tìm hiểu về MT thời Nguyễn
(32p)
? Mĩ thuật thời Nguyễn có
những lọai hình nghệ thuật
nào
? Mĩ thuật thời Nguyễn phát
triển nh thế nào? Có những
thành tựu gì ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu kiến
trúc kinh đô Huế SGK/54
- Nhà Nguyễn dời đô vào Huế
và xây dựng kinh đô mới, vì
thế kiểu kiến trúc cung đình
Huế là tiêu biểu cho kiến trúc
thời Nguyễn
? Nêu vị trí địa lí kinh thành
Huế
- Kinh thành Huế : Thành có
10 cửa chính để ra vào. Bên
trên cửa thành xây các vọng
gác có mái uốn cong hình
chim phợng. Nằm giữa kinh
thành Huế là Hoàng Thành.
Cửa chính vào Hoàng thành
gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là
hồ Thái Dịch dẫn đến điện
Thái Hoà nguy nga tráng lệ,
là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn.
- Có các loại hình nghệ thuật
là : Kiến trúc, điêu khắc, đồ
hoạ và hội hoạ
MT thời Nguyễn phát triển đa
dạng, phong phú có nhiều
công trình kiến trúc qui mô
lớn
HS nghiên cứu SGK
- Kinh thành Huế nằm ven bờ
sông Hơng
- Nằm giữa kinh thành là
Hoàng Thành. Cửa chính vào
Hoàng Thành gọi là Ngọ
Môn, tiếp đến là hồ Thái Dịch
dẫn đến điện Thái Hòa nguy
nga tráng lệ
- Lăng tẩm là các công trình
II/ Một số thành tựu về mĩ
thuật
1/ Kiến trúc kinh đô Huế
- Kinh thành Huế nằm bên bờ
sông Hơng, là quần thể kiến
trúc rộng lớn và đẹp nhất nớc
ta thời đó
- Cấu tạo: Có 10 cả chính để
ra vào. Bên trên của thành xây
các gác vọng gác có mái uấn
cong hình chim phợng
- Điện Thái Hòa là nơi tổ chức
các cuộc lễ lớn. Quanh điện
Thái Hòa là hệ thống cung
điện dành riêng cho vua và
hoàng tộc
inh Vn Mnh
2
M thut 9
- Quanh điện Thái Hoà là hệ
thống cung điện dành riêng
cho vua và hoàng tộc.
? Kể tên những đặc điểm của
kinh thành Huế
? Em hiểu gì về lăng tẩm cố
đô Huế
? Kể tên một số khu lăng tẩm
lớn
- Có những cung điện nh
Hoàng Thành nhỏ. Lăng Khải
Định nguy nga tráng lệ đợc
trang trí bằng các mảng hình
gắn gốm sứ rất công phu
- Cố đô Huế đợc UNESCO
công nhận là di sản văn hoá
thế giới năm 1993
- Hớng dẫn HS xem hình
trong SGK/56 kết hợp hình
minh hoạ
? Điêu khắc thờng gắn liền
với loại hình nghệ thuật nào?
Đợc làm bằng các chất liệu
gì ?
- Điêu khắc Phật giáo tiếp tục
phát huy truyền thống của
khuynh hớng dân gian làng
xã.
? Hãy kể tên những bức tợng
tiêu biểu ?
? Nhắc lại những nét đặc sắc
của tranh khắc gỗ dân gian
Đông Hồ và Hàng Trống
- Các dòng tranh dân gian đợc
phát triển mạnh, có nội dung
và hình thức phong phú, đa
dạng
? Hãy nêu một vài nét đặc
điểm của mĩ thuật thời
Nguyễn
kiến trúc có giá trị nghệ thuật
cao đợc xây dựng theo sở
thích của các vị vua, kết hợp
hài hòa giữa kiến trúc và tự
nhiên.
- Những khu lăng tẩm lớn :
Lăng Gia Long, Minh Mạng,
Tự Đức là những vờn rộng và
đẹp
- Điêu khắc gắn liền với kiến
trúc, chất liệu là đá, đồng, gỗ
- Tợng Hộ Pháp với kích thớc
lớn, tợng Thánh Mẫu chùa
Trăm Gian (Hà Tây) Tợng
Tuyết Sơn chùa Tây Phơng, t-
ợng Tam Thế Bắc Ninh
- Tranh Đông Hồ đợc sản
xuất hàng loạt bằng những
ván gỗ, khắc và in trên giấy
dó màu điệp
- Tranh hàng Trống chỉ cần 1
bản khắc in màu đen làm đ-
ờng viền cho các hình, sau đó
trực tiếp tô màu
- Các dòng tranh dân gian
phát triển mạnh, có nội dung
và hình thức phong phú, ổn
định
HS nghiên cứu SGK/59 trả
lời
2/ Điêu khắc và đồ họa, hội
họa
a) Điêu khắc
- Điêu khắc cung đình Huế
mang tính tợng trng rất cao,
những con nghê, cửu đỉnh đúc
bằng đồng, chạm khắc đá ở
lăng Khải Định, tợng ngời và
các con vật nh voi, ngựa,
bằng đá hoặc ximăng
- Các pho tợng tiêu biểu: Hộ
Pháp, Thánh Mẫu, Tuyết Sơn,
Tam Thế,
b) Đồ họa, hội họa
- MT VN giai đoạn cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX nằm trong
sự chuyển biến và phân hóa
quan trọng. Sự giao tiếp với
phơng Tây và ảnh hởng của
văn hóa Trung Hoa tạo nên
nền MT đa dạng nhng nét cổ
truyền vẫn đợc bảo lu
- Sau đó do thành lập trờng
MT Đông Dơng, các họa sĩ đã
tiếp thu kiến thức hội họa ph-
ơng Tây song biết chắt lọc gạt
bỏ lai căng, pha tạo để tạo nên
một phong cách hội họa hiện
đại mang bản sắc dân tộc
III/ Một vài đặc điểm của
mĩ thuật thời Nguyễn
(SGK/59)
inh Vn Mnh
3
M thut 9
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (5p)
Trò chơi ô chữ: Đây là nơi nhà Nguyễn thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền, chấm dứt nạn
cát cứ nội chiến
Gồm 9 chữ cái
( ĐáP áN : Kinh Đô Huế )
L Ă N G
K
H ả I đ ị n h
K
I
M H O à N G
m i
n
h m ạ n g
Đ
i ệ n t h á i h ò A
c ử u đ ỉ n
H
n g ọ m
ô
N
h
o à n g t h à n H
c o n n g h
ê
u
n e s c o
? Đây là lăng tẩm đợc trang trí theo phong cách châu Âu
? Tên dòng tranh cát cố dân gian xuất hiện thời Nguyễn
? Đây là vi vua có nhiều đóng góp xây dựng mở mang kinh thành Huế
? Cung điện đặt ngai vàng và nơi vua thiết đại triều
? Mọi cảnh vật và cảnh sinh hoạt Bắc Bộ đợc chạm khắc trên chính đồ vật này
? Đây là cửa chính đi vào trong Hoàng Thành
? Đây là khu làm việc của triều đình, sinh hoạt của Hoàng gia
? Con vật đựơc trang trí ở các góc sân
? Tổ chức văn hóa đã công nhận Huế là di sản văn hóa thế giới năm 1993
IV/ Củng cố - Dặn dò (1p)
B i t p v nh: Học bài trong SGK
- Chuẩn bị bài sau : Giấy vẽ, chì, tẩy hc bi vố theo mu tnh vt l hoa v qu
V/ Rỳt kinh nghim
.
.
.
.
Dng hũa, ngy.......thỏng......nm 2009
Giỏo viờn
inh Vn Mnh
Ng y d y:..
inh Vn Mnh
4
Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật ( Lọ, hoa và quả
(V hỡnh)
M thut 9
I/ Mục tiêu
1./ Kin thc
- HS biết cách quan sát, nhận xét tơng quan ở mẫu vẽ
2./ K nng
- HS biết cách bố cục và dựng hình. Vẽ đợc hình có tỉ lệ cân đối, gần giống mẫu
3./ Thỏi
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II/ Chuẩn bị
1./ Chuẩn bị của GV
a. Phng phỏp
- Trc quan
- Vn ỏp
- Tho lun nhúm
b. dựng
Mẫu vẽ: lọ hoa và quả
Tranh tĩnh vật và một số ảnh chụp tranh tĩnh vật
Bài vẽ của HS năm trớc
Hình gợi ý cách vẽ
2./ Hc sinh
- Giấy vẽ, chì, tẩy,
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
1/ ổ n định tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ (5p):
- Nêu một số đặc điểm
của nghệ thuật điêu khắc,
đồ họa và hội họa thời
Nguyễn
- GV nhận xét, cho
điểm
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét (6p)
? Thế nào là vẽ tĩnh vật?
GV giới thiệu mẫu vẽ gồm :
lọ hoa bằng sứ, hoa, các quả
- Vẽ tĩnh vật là vẽ đồ vật ở
Tiết 2: Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật
( Lọ và quả -vẽ hình )
I/ Quan sát, nhận xét
- Mẫu gồm có lọ, hoa , quả lê,
inh Vn Mnh
5
M thut 9
có hình dáng khác nhau
? Yêu cầu HS bày mẫu
? Các em có nhận xét gì về
cách bày mẫu của bạn ( Bố
cục, vị trí, khoảng cách, )
? Khoảng cách vật và phần
che khuất vật đã hợp lí cha?
(GV bày lại mẫu nếu cảm
thấy cần)
? Quan sát hình dáng lọ : lọ
có hình gì? phần trên so với
phần dới lọ..?
? So sánh chiều cao của lọ và
chiều ngang của lọ
? Miệng của lọ hình gì?
? Đáy lọ so với quả?
? Nhận xét vị trí của lọ so với
quả?
? Tỉ lệ của lọ so với quả
? Độ đậm nhạt của mẫu
- Chúng ta vừa nhận xét về
đặc điểm của mẫu. Bây giờ
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn
cách vẽ theo mẫu gồm lọ, hoa
và quả
? Khung hình chung của toàn
bộ vật mẫu?
? Khung hình riêng của lọ,
hoa và quả ?
trạng thái tĩnh. Thờng vẽ các
đồ vật trong gia đình
- HS lên bày mẫu
- HS quan sát trả lời theo vị trí
góc nhìn và cảm nhận riêng
của mình
- Quả che khuất 1 phần lọ,
hoa
- Lọ có dạng hình trụ đứng.
Phía trên của lọ phình to, phía
dới thon lại
- HS ớc lợng trả lời
( Chiều cao khoảng gấp đôi
chiều ngang)
- Miệng hình elíp (Ôvan)
- Đáy lọ cao hơn đáy quả
- Quả bằng 1/3, 1/2, của lọ
( HS trả lời theo góc nhìn )
- HS nhìn mẫu trả lời:
- Dựa vào chiều ánh sáng và
chất liệu cùa HS nhận xét:
Màu của lọ đậm hơn màu của
quả vì lọ làm bằng sứ, màu
sẫm, ( nâu, đen,..)
Màu quả lê sáng, vỏ mọng
căng
- Toàn bộ vật mẫu nằm trong
khung hình chữ nhật đứng
- Lọ, hoa nằm trong khung
hình chữ nhật đứng, quả lê
nằm trong khung hình vuông
Hoạt động 2: Hớng dẫn học
sinh cách vẽ (8p)
? Cho biết chiều cao, chiều
ngang của mẫu đợc tính từ
Quan sát mẫu trả lời
- Chiều cao đợc tính từ điểm
cao nhất của hoa đến điểm
thấp nhất của quả.
II/ Cách vẽ
- Vẽ khung hình chung
inh Vn Mnh
6
M thut 9
đâu đến đâu?
? So sánh chiều cao của quả
với chiều cao mẫu
-> Vẽ phác khung hình
chung và khung hình riêng
trên trang giấy cho cân đối
Lọ, hoa
? Đáy lọ đi vào đâu của quả?
? So sánh chiều cao của quả
với chiều cao của cả mẫu
? Lọ có trục đối xứng không?
Miệng lọ so với đáy lọ ?
? Chiều cao của các bộ phận:
miệng lọ, thân lọ, ?
Quả :
- Tìm trục và vẽ phác nét
chính của quả
- Vẽ phác các đờng thẳng mờ
GV vẽ phác 3 khung hình ( có
sai có đúng cho HS nhận xét)
Hoa:
Tìm kích thớc của từng bông
hoa, khóm lá
- HS quan sát tìm ra tỉ lệ
khung hình chung của mỗi vật
- HS quan sát trả lời để tìm
cách vẽ chi tiết hình
- Lọ có trục đối xứng, chiều
ngang miệng bằng đáy lọ
- HS nhìn hình tìm ra điểm
đúng sai của hình GV vẽ
HS nghe hớng dẫn
- Vẽ khung hình riêng
Vẽ phác hình
- Vẽ chi tiết
Hoạt động 3: Hớng dẫn học
sinh làm bài (20p)
GV yêu cầu
- Vẽ nét chi tiết cho sát với
hình lọ, hoa và quả
- Nên thờng xuyên nhìn mẫu
để điều chỉnh bài vẽ
- Lu ý : Bài này các em chỉ vẽ
hình, không lên màu
HS nhìn mẫu vẽ
III/ Câu hỏi Bài tập
Vẽ tĩnh vật: vẽ lọ và quả
( vẽ hình)
inh Vn Mnh
7
M thut 9
Hoạt động4: Đánh giá kết
quả học tập (5p)
Thu 1 số bài vẽ đạt và cha đạt
- Gv nhận xét chung. Tổng
kết động viên các em
- HS nhận xét bài về bố cục,
- Hs xếp loaị theo cảm nhận
IV/ Củng cố - Dặn dò (1p)
Bi tp v nh: Không vẽ tiếp bài ở nhà, tìm hiểu màu sắc các loại quả
Chẩn bị bài sau : Vẽ tĩnh vật: chuẩn bị lọ, hoa và quả ,mang bài vẽ lọ và quả ( vẽ hình)
Mang màu vẽ
V/ R ỳt kinh nghim
.
.
.
.
.
.
Dng hũa, ngy.......thỏng......nm 2009
Giỏo viờn
inh Vn Mnh
Ng y day:
inh Vn Mnh
8
Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật ( Lọ, Hoa và quả )
V mu
M thut 9
1./ Kin thc
- HS biết sử dụng màu vẽ ( mùa bột, màu sáp,..) để vẽ tĩnh vật
2./ K nng
- HS vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu
3./ Thỏi
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II/ Chuẩn bị
1./ Chuẩn bị của GV
a. Phng phỏp
- Trc quan
- Vn ỏp
- Tho lun nhúm
b. dựng
- Mẫu vẽ: lọ hoa và quả
- Tranh tĩnh vật và một số ảnh chụp tranh tĩnh vật
- Bài vẽ của HS năm trớc
- Hình gợi ý cách vẽ
2./ Hc sinh
- Giấy vẽ, chì, tẩy,m u
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ni dung
1/ ổ n định tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ (5p):
- Chấm bài , yêu cầu HS nhận
xét về hình, bố cục - GV nhận
xét, cho điểm (nếu cần)
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét (6p)
GV: Giới thiệu tranh của họa
sĩ , bài vẽ của học sinh và nêu
vài nét về nội dung tranh để
hớng dẫn học sinh vào bài
Đặt câu hỏi và tiếp cận để
tìm hiểu tranh
? Bức tranh vẽ những gì?
? Hình vẽ chính, hình vẽ phụ
của tranh là những hình nào?
? Có những màu sắc nào đợc
- Học sinh quan sát những
bài vẽ đợc giới thiệu
- Bức tranh vẽ lọ, hoa, quả
- Hình chính : Lọ, hoa, quả
Tiết 3: Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật
( Lọ, hoa và quả - Vẽ màu )
I / Quan sát nhận xét
- SGK/62
inh Vn Mnh
9
M thut 9
vẽ trong tranh?
? Các hình vẽ trong tranh đợc
sắp xếp nh thế nào ?
Màu sắc nào đợc vẽ nhiều
nhất , màu nào đậm, màu nào
nhạt?
? Các màu sắc trong tranh có
ảnh hởng tới nhau không?
? Em có nhận xét gì về màu
sắc của các bức tranh?
- Để có đợc bài tĩnh vật đẹp
khi vẽ cần quan sát kỹ mẫu để
thấy đợc độ đậm nhạt của các
mảng màulớn và sự ảnh hởng
qua lại của các mảng màu với
nhau.Vẽ màu cần có đậm nhạt
không sao chép hoàn toàn lệ
thuộc vào màu của mẫu: có
thể vẽ theo cảm xúc của mình
trên cơ sở màu của mẫu thật
- Hình phụ : nền, dải vải
- Những màu vẽ trong tranh:
đỏ, xanh, vàng , trắng
TL theo cảm nhận
- Màu sắc:có chỗ tơng phản ,
có chỗ chuyển tiếp
Màu sắc hài hòa
HS lắng nghe
Hoạt động 2: Hớng dẫn học
sinh cách vẽ màu (8p)
- Nếu là mẫu cũ , các em nhìn
mẫu và điều chỉnh lại hình
Nếu vẽ mới hình các em vẽ
theo cách Thày đã hớng dẫn
tiết trớc
- Quan sát mẫu để thấy đợc
màu của lọ,hoa, quả
? Nhận ra màu sắc ảnh hởng
qua lại giữa lọ, hoa và quả
? Tìm độ đậm nhạt của lọ,
hoa và quả
? Vẽ màu nh đã hớng dẫn ở
lớp 7:
- HS thực hiện yêu cầu
HS quan sát tìm ra đợc độ
chuyển của màu theo từng vị
trí (dới sự giúp đỡ của GV)
- Nhìn mẫu để tìm các độ
đậm nhạt của màu
- Vẽ màu sao cho gần giống
với mẫu
- Vẽ màu nền sao cho bài vẽ
có không gian xa-gần
II/ Cách vẽ màu
- Nhìn mẫu vẽ phác hình
- Phác các mảng màu
đậm nhạt chính của lọ,
hoa, quả, nền
inh Vn Mnh
10
M thut 9
- Vẽ màu cho sát mẫu
Hoạt động 3: Hớng dẫn học
sinh làm bài (20p)
GV: hớng dẫn HS
- Các mảng hình
- Các mảng màu
- Tìm và vẽ các độ đậm nhạt
của màu
- Chú ý tơng quan giữa màu
của lọ, quả, nền
- HS quan sát mẫu và làm bài,
điều chỉnh theo hớng dẫn của
GV
III/ Câu hỏi Bài tập
Vẽ tĩnh vật Lọ và quả
(vẽ màu)
Hoạt động4: Đánh giá kết
quả học tập (5p
- Thu một số bài vẽ của HS
(Khoảng 5-7 bài)
- GV gợi ý nhận xét về :
- Bố cục, hình vẽ lọ, hoa và
quả, màu sắc ( tơng quan
màu sắc của lọ, hoa và
quả)
- GV nhận xét chung, động
viên các em
- Cả lớp nhận xét
- Xếp loại theo cảm nhận
IV/ Củng cố - Dặn dò (1p)
inh Vn Mnh
11
M thut 9
BTVN:
- Về nhà bày mẫu vẽ và làm bài vẽ tĩnh vật màu : lọ hoa và quả
- Su tầm các tranh tĩnh vật màu
- Su tầm hình ảnh các loại túi sách
V/ R ỳt kinh nghim
.
.
.
.
.
Dng hũa, ngy.......thỏng......nm 2009
Giỏo viờn
inh Vn Mnh
Ng y d y:.
1./ Kin thc
- HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật
2./ K nng
- HS biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi sách
3./ Thỏi
- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày
II/ Chuẩn bị
1./ Chuẩn bị của GV
a. Phng phỏp
- Trc quan
- Vn ỏp
inh Vn Mnh
12
Tạo dáng
và trang trí túi xách
M thut 9
- Tho lun nhúm
- Thc hnh
b. dựng
Một số túi xách khác nhau
Hình minh họa các bớc vẽ
- Bài vẽ của HS năm trớc
- Hình gợi ý cách vẽ
2./ Hc sinh
Bút vẽ, màu vẽ, vở vẽ
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
1/ ổ n định tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ (5p):
- Chấm bài , yêu cầu HS nhận
xét về hình, bố cục, màu -
GV nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét (6p)
- Hớng dẫn học sinh quan
sát nhận xét
GV: Cho học sinh xem một số
túi xách khác nhau (tập trung
vào túi có dạng hình chữ nhật,
hình vuông và túi có nét
cong)
? Theo em túi xách thờng có
dạng hình gì? Dáng nh thế
nào/
? Túi xách thờng làm bằng
những chất liệu gì?
? Màu sắc túi xách nh thế
nào?
? Túi xách có vai trò gì?
HS: Quan sát để tìm ra cấu
trúc, đặc điểm và cách trang
trí của mỗi loại túi (hình
dáng, màu sắc, chất liệu , các
bộ phận, nh quai xách, quai
đeo, khóa họa tiết và cách
sắp xếp hình mảng trang trí
TL : Thờng làm bằng da, vải
hoặc đợc bằng nan nhựa , mây
, tre
TL : Phối hợp nhiều màu sắc
khác nhau: rực rỡ êm dịu,
mạnh mẽ nhẹ nhàng.
- Là đồ vật cần thiết trong đồ
sống , làm đẹp cho cuộc sống
con ngời
Tiết 4: vẽ trang trí
Tạo dáng
và trang trí túi xách
I- Quan sát nhận xét
- Có nhiều kiểu túi và nhiều
cách trang trí
- Chất liệu: vải, da, tre, nhựa,
mây,
Hoạt động 2: Hớng dẫn học
sinh cách vẽ (8p
Hớng dẫn học sinh cách tạo
II/ Cách tạo dáng và trang
trí túi xách
inh Vn Mnh
13
M thut 9
dáng và trang trí túi xách
GV : Giới thiệu một số túi
xách kết hợp với hình hớng
dẫn cách vẽ để HS biết cách
tìm hình và tạo dáng.
- Tìm hình dáng chung của túi
- Tìm trục dọc, trục ngang để
vẽ hình túi cân xứng.
- Tìm hình quai túi (dài ,
ngắn, vừa phải) cho phù hợp
? Nêu lại cách tạo dáng?
GV: Khi trang trí cần chú ý
tùy theo loại túi trang trí cho
phù hợp : túi da thờng dùng
một màu hay nhiều màu và
thờng ít sử dụng họa tiết trang
trí. Túi thổ cẩm (túi vải thờng
dùng nhiều họa tiết và nhiều
màu trang trí )
GV treo bảng hình gợi ý túi
xách
HS nghe hớng dẫn
- Tìm hình dáng của túi
- Vẽ trục đối xứng và tìm tỉ lệ
các bộ phận của túi
- Xã định vị trí quai, nắp túi
và hoàn thiện dáng túi
HS quan sát hình
1. Tạo dáng
- Tìm hình dáng của túi
- Vẽ trục đối xứng và tìm tỉ lệ
các bộ phận của túi
- Xã định vị trí quai, nắp túi và
hoàn thiện dáng túi
2. Trang trí
- Tìm mảng hình trang trí
- Tìm họa tiết và sắp xếp vàp
các mảng hình
- Tìm màu cho họa tiết và chất
liệu túi
Hoạt động 3: Hớng dẫn học
sinh làm bài (20p)
GV: hớng dẫn HS
- Cách tạo dáng
- Các mảng màu
Hoạt động4: Đánh giá kết
quả học tập (5p)
- HS làm bài, điều chỉnh theo
hớng dẫn của GV
III/ Câu hỏi Bài tập
Tạo dáng và trang trí một cái
túi xách
- Thu một số bài vẽ của HS
(Khoảng 5-7 bài)
- GV gợi ý nhận xét về :
- Bố cục, hình dáng, màu
- GV nhận xét chung, động
viên các em
- Cả lớp nhận xét
- Xếp loại theo cảm nhận
IV/ Củng cố - Dặn dò (1p)
BTVN: Hoàn thiện bài vẽ ( nếu cha song)
Su tầm một số tranh phong cảnh
V/ R ỳt kinh nghim
.
.
inh Vn Mnh
14
M thut 9
.
.
.
Dng hũa, ngy.......thỏng......nm 2009
Giỏo viờn
inh Vn Mnh
Ng y d y:
Tit:V tranh
1./ Kin thc
- HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh
2./ K nng
- HS biết cách tìm và chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh về đề tài phong cảnh quê hơng
3./ Thỏi
- HS yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sinh sống
II/ Chuẩn bị
1./ Chuẩn bị của GV
a. Phng phỏp
- Trc quan
- Vn ỏp
- Tho lun nhúm
- Thc hnh
b. dựng
inh Vn Mnh
15
đề tài
phong cảnh quê hương
M thut 9
Su tầm một số tranh về đề tài sinh hoạt, chân dung,
Tranh ảnh về phong cảnh quê hơng
Hình gợi ý cách vẽ
- Hình gợi ý cách vẽ
2./ Hc sinh
Tranh ảnh về đề tài quê hơng
Giấy vẽ, chì, màu,..
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ni dung
1/ ổ n định tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ (5p):
- Chấm bài , yêu cầu HS nhận
xét về hình, bố cục - GV nhận
xét, cho điểm
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học
sinh quan sát, nhận xét (6p)
GV: Treo một số tranh ảnh về
đề tài quê hơng của một số
vùng miền
? Hãy nhận ra sự khác biệt
của các vùng ?
GV: Giới thiệu tranh sinh
hoạt, tranh chân dung
? Nêu sự khác nhau giữa các
loại tranh sinh hoạt ,chân
dung với tranh phong cảnh
? Em xẽ chọn hình ảnh gì để
vẽ làm nổi bật lên nội dung đề
tài
HS quan sát tranh tìm ra sự
khác biệt
- Tranh sinh hoạt diễn tả cảnh
sinh hoạt của con ngời
- Tranh chân dung là hình vã
chân dung ngời
- Tranh phong cảnh chủ yếu
vẽ tranh phong cảnh , có
mảng chính phụ , mảng xa,
mảng gần
HS suy nghĩ trả lời theo ý t-
ởng riêng
Tiết 5: Vẽ tranh
Đề tài
phong cảnh quê hơng
I/ Tìm và chọn nội dung đề
tài
- Tranh vẽ phong cảnh là chủ
yếu
Hoạt động 2: Hớng dẫn học
sinh cách vẽ (8p)
? Nhắc lại cách vẽ tranh
phong cảnh
- Cần chọn cảnh cách cảnh và
lợc bớt các chi tiết để bố cục
tranh có trọng tâm , hợp lý
thuận mắt
II/ Cách vẽ
- Chọn hình ảnh
- Tìm bố cục, vẽ hình
- Vẽ màu
inh Vn Mnh
16
M thut 9
GV : Sử dụng đồ dùng dạy
học
(vẽ minh họa trên bảng ) h-
ớng dẫn học sinh cách sắp
xếp hình vẽ cảnh và con ngời
Gợi ý HS cách vẽ màu sao
cho hài hòa , có tơng quan
đậm nhạt
Hoạt động 3: Hớng dẫn học
sinh làm bài (20p)
GV: hớng dẫn HS
- Các mảng hình chính, phụ
- Chọn hình ảnh
- Bố cục có trọng tâm và màu
có đậm nhạt, xa gần
- HS làm bài
III/ Câu hỏi Bài tập
Vẽ bức tranh phong cảnh quê
hơng
Hoạt động4: Đánh giá kết
quả học tập (5p)
- Thu một số bài vẽ của HS
(Khoảng 5-7 bài)
- GV gợi ý nhận xét về :
- Bố cục, hình dáng, màu
sắc, nội dung
- GV nhận xét chung, động
viên các em
- Cả lớp nhận xét
- Xếp loại theo cảm nhận
V/ Củng cố - Dặn dò (1p)
BTVN: - Hoàn thành bài vẽ ở lớp
Su tầm tranh, ảnh liên quan đến các hình ảnh chạm khắc trang trí đình làng Việt Nam
V/ R ỳt kinh nghim
.
.
.
.
.
Dng hũa, ngy.......thỏng......nm 2009
Giỏo viờn
inh Vn Mnh
17
M thut 9
inh Vn Mnh
Tuần 6: Tiết 6: Thờng thức mỹ thuật
Trạm khắc gỗ đình làng Việt nam
Ngày soạn : 24 / 09/2008
Ngày dạy : 30/09/2008 Lớp 9B
07/10/2008 Lớp 9A
I/ Mục tiêu bài dạy
- HS hiểu sơ lợc về nghệ thuật trạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của trạm khắc gỗ đình làng
- HS có thái độ yêu quí trân trọng và yêu quí các công trình văn hóa lịch sử của quê hơng,
đất nớc
II/ Chuẩn bị
a/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Su tầm một số tranh ảnh về đình làng
Bộ ĐDDD mĩ thuật 9
Phiên bản phù điêu trạm khắc dân gian
HS: Su tầm các bài viết, ảnh liên quan đến bài học
B/ Phơng pháp dạy học
Trực quan - Thuyết trình Vấn đáp
inh Vn Mnh
18
M thut 9
A/ ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số
B/ Kiểm tra bài cũ (5p):
- Chấm bài , yêu cầu HS nhận xét về hình, bố cục - GV nhận xét, cho điểm
C/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS tìm hiểu khái quát về đình làng Việt Nam (5p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
GV giới thiệu :ở vùng đồng
bằng miền Bắc và miền Trung
VN theo truyền thống mỗi
làng thờng xây dựng một ngôi
đình riêng. Đình là nơi thờ
Thành Hoàng làng của địa ph-
ơng, đồng thời là ngôi nhà
chung, nơi hội họp , giải
quyết công việc của làng xã,
và tổ chức các lễ hội
? Nêu đặc điểm của kiến trúc
đình làng ?
- Đình làng là niềm tự hào , là
hình ảnh thân thuộc gắn bó
trong tình yêu của ngời dân
đối với quê hơng
? Kể tên một số ngôi đình đẹp
mà em biết ?
HS đọc SGK
- Kiến trúc đình làng kết hợp
với trạm khắc trang trí . Đây
là nghệ thuật của những ngời
thợ là nông dân nên mang đặc
điểm mộc mạc khỏe khoắn,
sinh động
- Một số ngôi đình nổi tiếng
nh đình Bảng (Bắc Ninh) Lỗ
Hạnh (Bắc Giang),Tây
Đằng ,Chu Quyến (Hà Tây) là
những công trình của nghệ
thuật truyền thống Việt Nam
Tiết 6: Thờng thức mỹ thuật
Trạm khắc gỗ đình làng
Việt Nam
I/ Vài nét khái quát
- Đình lành là nơi thờ Thành
Hoàng làng đồng thời cũng là
nơi bàn bạc phơng, là ngôi
nhà chung, nơi hội họp , giải
quyết công việc của làng
- Kiến trúc mộc mạc, dân giã
- Một số ngôi đình nổi tiếng
nh đình Bảng (Bắc Ninh) Lỗ
Hạnh (Bắc Giang),Tây
Đằng ,Chu Quyến (Hà Tây)
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu một vài nét về
nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng (28p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
? ở thời Lê có nhiều bức trạm
khắc gỗ ở các đình làng nội
dung các bức trạm khắc phản
ánh những đề tài gì ?
? Cách thể hiện trạm khắc
đình làng ở thời lê có đặc
điểm gì?
GV:Trạm khắc đình làng là
- TL: Phản ánh cuộc sống đời
thờng của ngời dân nh bức
trạm khắc : Uống rợu, cảnh
sinh hoạt của ngời dân, đánh
cờ, tấu nhạc, đá cầu
- Cách trạm khắc thời Lê:
Khỏe khoắn, mộc mạc phóng
khoáng nhng rất ý nhị, hóm
II/ Nghệ thuật chạm khắc
gỗ đình làng
Trạm khắc đình làng là trạm
khăc dân gian do ngời dân
sáng tạo nên cho chính họ
Vì vậy đối lập với trạm khắc
inh Vn Mnh
19
M thut 9
một dòng nghệ thuật dân gian
đặc sắc, độc đáo trong kho
tàng nghệ thuật cổ VN, đợc
những ngời thợ trạm khắc ở
làng xã sáng tạo nên. Với
những nét trạm khắc dứt
khoát, chắc tay là nguồn cảm
hứng rổi dào của ngời sáng
tạo,trạm khắc đình làng thể
hiện cuộc sống muôn màu ,
muôn vẻ nhng rất lạc quan
yêu đời của ngời nông dân
- Treo tranh (ĐDDH -SGK)
? Trạm khắc có vai trò gì với
kiến trúc Đình làng?
? Hãy miêu tả nội dung các
bức trạm khắc
->KL: Trạm khắc đình làng
là trạm khắc dân gian do ngời
nông dân sáng tạo nên nội
dung của trạm khắc đình làng
miêu tả những hình ảnh quen
thuộc trong cuộc sống thờng
nhật của nhân dân: đó là
những cảnh sinh hoạt nh gánh
con, đánh cờ, uống rợu,đấu
vật , các trò chơi dân gian ,
nam nữ vui chơi
Nhát trạm khắc rứt khoát chắc
tay, phóng khoáng , chính xác
đã tạo nên độ nông sâu khác
nhau khiến các bức phù điêu
đạt tới sự phong phú về hình
mảng và hiệu quả không gian
hỉnh
Quan sát tranh
- Trạm khắc là một bộ phận
quan trọng của kiến trúc đình
làng
- Cảnh vật tự nhiên và mộc
mạc: cảnh sinh hoạt và cuộc
sống thờng nhật. Cách tạo
hình khỏe khoắn, mộc mạc tự
do
HS lắng nghe
cung đình, chính thống với
những qui tắc nghiêm ngặt,
mang tính tợng trng và đợc
thể hiện trau chuốt nhằm phục
vụ tầng lớp vua quan phong
kiến
- Nội dung của trạm khắc
đình làng miêu tả hình ảnh
quen thuộc trong cuộc sống
thờng nhật
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (5p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
? Kể tên nội dung và tính
nghệ thuật của chạm khắc gỗ
đình làng
? Kể tên và địa điểm của
HS nghiên cứu SGK trả lời
inh Vn Mnh
20
M thut 9
những ngôi đình mà em biết
D/ Củng cố - Dặn dò (1p)
BTVN: - Su tầm các tranh , bài viết về đình làng và chạm khắc đình làng
- Su tầm tranh ảnh chụp chân dung ở báo tạp chí
Tuần 7: Tiết 7: Vẽ theo mẫu
Vẽ tợng chân dung
( Tợng thạch cao Vẽ hình)
Ngày soạn : 01/10/2008
Ngày dạy : 07/10/2008 Lớp 9B
14/10/2008 Lớp 9A
I/ Mục tiêu bài dạy
- HS hiểu biết thêm về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời
- HS làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỉ lệ các phần chính gần
giống mẫu
- HS thích vẽ tợng chân dung
II/ Chuẩn bị
a/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tợng chân dung
Hình hớng dẫn cách vẽ
Một vài bài vẽ tợng chân dung của họa sĩ
HS: Giấy vẽ chì - tẩy
b/ Phơng pháp dạy học
Trực quan Vấn đáp Luyện tập
III/ Tiến trình dạy học
A/ ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số
B/ Kiểm tra bài cũ (5p):
Nêu nội dung và tính nghệ thuật của chạm khắc đình làng Việt Nam- GV nhận xét, cho
điểm
C/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét (6p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
GV giới thiệu về tợng : -
- Tợng là tác phẩm nghệ
thuật
HS nghe GV giới thiệu
Tiết 7: Vẽ theo mẫu
Vẽ tợng chân dung
( Tợng thạch cao Vẽ hình)
inh Vn Mnh
21
M thut 9
- Tợng chân dung gồm có : T-
ợng đầu, tợng bán thân, tợng
toàn thân
? Chất liệu ?
? Kể tên 1 số tợng mà em biết
- GV gợi ý HS quan sát hình
a,b,c SHK/78 để HS thấy đợc
sự khác nhau ở 3 vị trí quan
sát
GV: Bày mẫu tợng :
? Cấu trúc của tợng : đầu, cổ,
đế tợng
? Tỉ lệ tóc, trán, mũi, cằm,
của tợng
? Hớng ánh sáng chiếu và t-
ợng, độ đậm nhạt
? Khung hình chung của toàn
bộ mẫu
- Đất nung, thạch cao, đồng,
đá, ximăng, ..
- HS quan sát mẫu trả lời
Hình a : hình khuôn mặt cân
đối giữa bên trái và phải
Hình b: chỉ thấy phần bên trái
của tợng
Hình c: chỉ thấy phần bên
phải của tợng
HS trả lời theo vị trí góc nhìn
- HS quan sát mẫu trả lời
theo vị trí góc nhìn
I/ Quan sát nhận xét
- SGK/78
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ (8p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
Quan sát hình gợi ý cách
vẽ/79 cho biết:
? Để vẽ đợc bớc tợng ta cần
thông qua các bớc nào?
GV nhấn mạnh : Khi vẽ theo
mẫu, vẽ đồ vật, vẽ tợng hay vẽ
ngời đều phải vẽ từ bao quát
đến chi tiết, nét vẽ cần có sự
thay đổi về đậm nhạt
- Ước lợng tỉ lệ của hình
- Vẽ phác khung hình chung
(Ha)
- Ước lợng và xác địnhtỉ lệ
các phần : đầu, cổ, thân tợng
(Hb)
- Ước lợng tỉ lệ các bộ phận
và vẽ các nét chính (Hc)
- Nhìn mẫu và vẽ chi tiết (Hd)
II/ Cách vẽ hình
- Vẽ khung hình chung
- Xác định tỉ lệ, vẽ phác các
nét chính
- Điều chỉnh tỉ lệ và vẽ chi
tiết
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài (20p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
Hớng dẫn HS quan sát để vẽ:
- ớc lợng tỉ lệ chính: chiều
cao, chiều ngang của mẫu,
tỉ lệ các phần, đầu, cổ, thân
- Ước lợng tỉ lệ các phần tóc,
trán, mũi, miệng
- Vẽ phác các nét chính
- Thờng xuyên nhìn mẫu để
so sánh
HS vẽ bài theo hớng dẫn
III/ Câu hỏi bài tập
- Vẽ tợng chân dung
Tợng thạc cao vẽ hình
inh Vn Mnh
22
M thut 9
Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập (5p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
- Thu một số bài vẽ của HS
(Khoảng 5-7 bài)
- GV gợi ý nhận xét về :
- Bố cục, hình vẽ so với
mẫu
- GV nhận xét chung, động
viên các em
- Cả lớp nhận xét
- Xếp loại theo cảm nhận
D/ Củng cố - Dặn dò (1p)
BTVN: - Không vẽ tiếp bài ở nhà
- Su tầm các bài vẽ tợng chân dung đậm nhạt trên báo chí.
Tuần 8 . Tiết 8 : Vẽ theo mẫu
Vẽ tợng chân dung
(Tợng thạch cao vẽ đậm nhạt )
Ngày soạn : 07/10/2008
Ngày dạy : 14/10/2008 Lớp 9A
/10/2008 Lớp 9B
I/ Mục tiêu bài dạy
- HS nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mảng đậm nhạt của tợng ( ở mức độ đơn
giản)
- HS vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và ánh sáng ở hình vẽ
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối
II/ Chuẩn bị
a/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: Chuẩn bị ba bài đậm nhạt tơng đơng 3 vị trí khác nhau
Hình minh hoạ cách vẽ các độ đậm nhạt bằng bút chì
Hình hớng dẫn cách vẽ đậm nhạt tợng chân dung
Một số bài vẽ tợng của hoạ sĩ và HS năm trớc
HS: SGK, Bài vẽ của HS năm trớc, bài vẽ hình tiết trớc
b/ Phơng pháp dạy học
Trực quan - Vấn đáp - Gợi mở - Luyện tập
III/ Tiến trình dạy học
inh Vn Mnh
23
M thut 9
A/ ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số
B/ Kiểm tra bài cũ (2p): Yêu cầu HS mang bài vẽ tiết trớc ra và chọn vị trí đúng nh đã
vẽ tiết trớc
C/ Bài mới
Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét (5p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
GV: giới thiệu 1 số bài vẽ
Tợng đã hoàn thành
GV giới thiệu vào bài
? Hãy quan sát và đa ra những
ý kiến riêng của em về độ
đậm nhạt của các bài vẽ
? Theo em các độ đậm, trung
gian, và nhạt ở mẫu nh thế
nào?
GV: ở mỗi vị trí độ đậm nhạt
của tợng không giống nhau về
hình mảng và sắc độ.
Độ đậm nhạt phụ thuộc vào
nguồn chiếu sáng
- GV hớng dẫn HS tìm ra độ
đậm nhạt của mẫu
HS quan sát tranh
HS quan sát trả lời
TL: độ đậm nhạt của mẫu
thay đổi theo hớng tới của
ánh sáng
- HS quan sát mẫu tìm ra 3 độ
đậm nhạt ở vị trí của mình
Tiết 8 : Vẽ theo mẫu
Vẽ tợng chân dung
Tợng thạc cao -Vẽ đậm nhạt
I / Quan sát - nhận xét
- SGK/81
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ (8p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
inh Vn Mnh
24
M thut 9
- GV cho HS xem hình hớng
dẫn cách vẽ đậm nhạt và chỉ
ra ở mẫu để HS thấy : độ đậm,
trung gian, nhạt của tợng để
qui thành hình mảng
- Mảng có đậm, nhạt không
đều nhau mà thay đổi theo
hình khối của tợng.
VD mặt cong, mặt phẳng, chỗ
lồi, lõm có thể thay đổi khác
nhau ở các phần tóc,
khuôn mặt, cổ, đế tợng, tạo
ra những độ đậm nhạt khác
nhau
GV Hớng dẫn HS cách phác
mảng, cách vẽ đậm nhạt
- Vẽ độ đậm trớc, vẽ độ nhạt
sau ( So sánh với độ đậm)
- Vừa vẽ vừa quan sát mẫu để
diều chỉnh độ đậm nhạt
? Nhắc lại cách đánh đậm
nhạt
GV treo hình gợi ý các bớc vẽ
tợng chân dung
- HS quan sát hình , nghe GV
hớng dẫn
- HS quan sát mẫu
- Tìm ra các mảng đậm,trung
gian, nhạt,
- Vẽ đậm nhạt: dùng các nét
dày, tha, chéo đan xen nhau
(tránh tẩy xoá nhiều, không di
nhẵn , đều các mảng bóng)
- HS quan sát hình vẽ xem
cách đánh bóng
II/ Cách vẽ đậm nhạt
- Xác định vị trí các mảng
đậm nhạt chính ở cổ, mặt,
thân tợng
- Phác mảng hình đậm nhạt
theo cấu trúc của mẫu
- Vẽ đậm nhạt: dùng các nét
dày, tha, chéo đan xen nhau
- Quan sát mẫu để so sánh độ
đậm nhạt
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài (20p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
Hớng dẫn HS quan sát mẫu,
điều chỉnh lại hình
Gợi ý HS về : Phác các mảng
đậm, trung gian, nhạt
- Cách vẽ hình đậm nhạt
- So sánh mức độ đậm nhạt ở
các mảng
HS làm bài vẽ
III/ Câu hỏi - bài tập
Vẽ đậm nhạt theo mẫu vẽ ở
Tiết 7
Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập (5p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cơ bản
GV thu 1 số bài vẽ của HS
HS nhận xét về bố cục, cách
lên đậm nhạt so với mẫu.
inh Vn Mnh
25