Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƢNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI - 2014

: TÔN KHÁNH NHI
: A15434
: KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HƢNG

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG
: TÔN KHÁNH NHI
: A15434
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Cô PGS.TS Nguyễn Thị Đông đã tận tình hướng dẫn, chu đáo giúp đỡ và chỉ bảo em
trong suốt quá trình viết khóa luận.
Em xin cảm ơn quý Thầy, Cô trong Bộ môn Kế toán thuộc Khoa Kinh tế - Quản
lý, trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học
tập tại trường.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như
kinh nghiệm thực tế nên khóa luận này của em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Cô giáo hướng dẫn và các
quý Thầy Cô của trường.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Người thực hiện
Tôn Khánh Nhi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn là PGS-TS Nguyễn Thị Đông. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào
nghiên cứu trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong
phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2014
Người thực hiện

Tôn Khánh Nhi

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN

Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH
BHYT
BPBH

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận bán hàng

BPQLDN
CCDV

Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ

CKTM
CP

Chiết khấu thương mại
Chi phí

CPTC

Chi phí tài chính

DN
DT

Doanh nghiệp
Doanh thu


DTBHC
DTTC
GTGT
GVHB
KC
KPCĐ

Doanh thu bán hàng
Doanh thu tài chính
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn

KQKD
KH
SXKD
TK
TSCĐ
VND
XDCB

Kết quả kinh doanh
Khách hàng
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1a. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................5
Sơ đồ 1.1b. Sơ đồ kế toán doanh thu xây lắp ghi theo tiến độ kế hoạch ....................6
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ..................................................8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại ........................................................9
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại ............................................................. 10
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán ............................................................. 11
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................13
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên....16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............17
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ................................................................ 19
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................21
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí tài chính .............................................................. 23
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................24
Sơ đồ 1.13. Quy trình kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong hình
thức sổ Nhật ký chung ............................................................................................... 26
Sơ đồ 2.1 : Mô tả đặc điểm hoạt động chung của công ty CP tư vấn và xây dựng
Việt Hưng ..................................................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty CP tư vấn và xây dựng Việt Hưng ..............30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức sổ Nhật ký chung ........................... 34
Sơ đồ 2.4: Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay ........................... 36
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền ngay. .................36
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 38
Biểu 2.2. Sổ cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ......................39
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT “Chiết khấu thương mại” ................................................41
Biểu 2.4. Sổ cái TK 521 “Chiết khấu thương mại” ..................................................42
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT “Hàng bán bị trả lại” .......................................................44
Biểu 2.6. Sổ cái TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.......................................................... 45
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT “Giảm giá hàng bán” .......................................................47

Biểu 2.8. Sổ cái TK 532 “Giảm giá hàng bán” .........................................................48
Biểu 2.9. Sổ Nhật ký chung (trích) ...........................................................................49
Biểu 2.10. Sổ chi tiết bán hàng .................................................................................50
Biểu 2.11. Phiếu thu PT07 ........................................................................................52
Biểu 2.12. Sổ Nhật ký chung (trích) .........................................................................53

Thang Long University Library


Biểu 2.13. Sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” .....................................54
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho .........................................................................................56
Biểu 2.15. Phiếu nhập kho ........................................................................................57
Biểu 2.16. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa ..................................................58
Biểu 2.17. Sổ Nhật ký chung (trích) .........................................................................59
Biểu 2.18. Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” .........................................................60
Biểu 2.19. Phiếu chi PC15 ........................................................................................62
Biểu 2.20. Sổ Nhật ký chung (trích) .........................................................................63
Biểu 2.21. Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng” .......................................................... 64
Biểu 2.22. Phiếu chi PC65 ........................................................................................66
Biểu 2.23. Sổ Nhật ký chung (trích) .........................................................................67
Biểu 2.24. Sổ cái TK 642 “Chi phí QLDN” ............................................................. 68
Biểu 2.25. Sổ chi tiết quỹ tiền mặt ............................................................................69
Biểu 2.26. Sao kê tài khoản chi tiết...........................................................................70
Biểu 2.27. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) ...................................71
Biểu 2.28. Sổ Nhật ký chung (trích) .........................................................................72
Biểu 2.29. Sổ cái TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” ..........................................73
Biểu 2.30. Sổ cái TK 911 Xác định kết quả kinh doanh ...........................................75
Biểu 2.31. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................76



LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt sau khi Việt
Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007 các doanh nghiệp Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ở trong và
ngoài nước. Thị trường xây dựng Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt cả về chất
lượng lẫn giá thành. Với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung thì mục đích quan trọng vẫn là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này
vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: doanh
thu và chi phí.
Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã
hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và
hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các
thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái
nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết
định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Hưng” để viết
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu trong khóa luận là nêu lý luận và mô tả quá trình kế toán
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây
dựng Việt Hưng . Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá
và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán phần hành nghiên cứu.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu trong khóa luận với đề tài đã chọn là

nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
năm 2013 của Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Hưng.
Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương không kể các phần bố cục khác:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.

Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng.
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng.

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................1
1.1.

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp .1

1.1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động (DTBH&CCDV,
DTTC) .....................................................................................................................1
1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................3
1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................12
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí trong xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp (GVHB, CPBH, CPQLDN, CPTC) .....................13
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................13
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................18
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................19
1.2.4. Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................21
1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp............................................................................................................23
1.3.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh ......................................................23
1.3.2. Kế toán kết quả kinh doanh ..........................................................................24

1.4. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong hình thức sổ kế
toán ........................................................................................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VIỆT HƢNG .....................................................................................27
2.1.

Tổng quan về Công ty cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng ............27

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 27
2.1.2 Đặc điểm kinh doanh ....................................................................................27
Căn cứ nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty Cổ phần Tư vấn
và Xây dựng Việt Hưng hoạt động trên các lĩnh vực sau : ....................................27
2.1.3 Tổ chức quản lý ............................................................................................. 29
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán ................................ 32
2.2.
Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty
CP tƣ vấn và xây dựng Việt Hƣng .........................................................................35
2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động (DTBH, DT hoạt động tài chính) ................35
2.2.2. Kế toán chi phí (Giá vốn, CPBH, Chi phí QLDN, CPTC) ........................... 55
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 74


CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VIỆT HƢNG .....................................................................................77
3.1. Đánh giá ƣu điểm, hạn chế trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng .........77
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................77
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................79

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Tƣ vấn và Xây dựng Việt Hƣng .......................79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động (DTBH&CCDV, DTTC)
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kì
kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh
thu.
- Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán
khác có liên quan.
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra khoản doanh thu đó.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5
điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đế giao dịch bán hàng.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì DT được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Trong DN xây lắp, doanh thu hợp đồng xây dựng bao gồm:
+ Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng.
1


+ Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có
thể xác định được một cách đáng tin cậy.
-

Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ, ví dụ:

+ Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về các thay đổi và các yêu cầu
làm tăng hoặc giảm doanh thu của hợp đồng trong kỳ tiếp theo so với hợp đồng

được chấp thuận lần đầu tiên.
+ Doanh thu đã được thoả thuận trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý
do giá cả tăng lên.
+ Doanh thu theo hợp đồng có thể bị giảm do nhà thầu không thực hiện đúng
tiến độ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng theo thoả thuận trong hợp đồng;
+ Khi hợp đồng quy định mức giá cố định cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành
thì doanh thu theo hợp đồng sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc
giảm.
- Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu nhà thầu thực
hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu. Khoản tiền thưởng được tính vào doanh thu
của hợp đồng xây dựng khi có đủ 2 điều kiện:
+ Chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã được ghi trong hợp
đồng.
+ Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy.
- Mọi khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng hay một bên
khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng. Ví dụ: Sự chậm trễ
do khách hàng gây nên; Sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh
chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định doanh thu tăng thêm
từ các khoản thanh toán trên còn tuỳ thuộc vào rất nhiều yếu tố không chắc chắn và
thường phụ thuộc vào kết quả của nhiều cuộc đàm phán. Do đó, các khoản thanh toán
khác chỉ được tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng khi:
+ Các thoả thuận đã đạt được kết quả là khách hàng sẽ chấp thuận bồi thường;
+ Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và có thể xác định được
một cách đáng tin cậy.
- Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin
cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ
thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên

hoá đơn là bao nhiêu.
2

Thang Long University Library


+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến
hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
+ Khi kết quả của hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng
tin cậy, DT chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí của hợp đồng xây dựng đã phát
sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn. Chi phí của hợp đồng chỉ đựoc ghi
nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh.
- Doanh thu hoạt động tài chính là DT tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và DT hoạt động tài chính khác của DN. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;. . .
+ Cổ tức lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái của các hoạt động trong kỳ, lãi đánh giá ngoại tệ cuối kỳ,
lãi đánh giá ngoại tệ được phân bổ sau khi hoạt động XDCB hoàn thành;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Chứng từ kế toán
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng
+ Bản kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
+ Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng,..
- Tài khoản sử dụng (Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng bộ Bộ Tài Chính)
- + TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ TK 512 “DT bán hàng nội bộ”

3


1.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ“ theo QĐ
15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Bộ Tài Chính, dùng để phản
ánh DT bán hàng thực tế của DN thực hiện trong một kỳ kế toán sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay hoặc chưa thu được tiền (Do các thoả
thuận về thanh toán hàng bán). Sau khi DN đã giao nhận sản phẩm, hàng hóa hoặc
cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận thanh toán.
-

Kết cấu TK 511:

Bên nợ:
+ Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán.

+ Số thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
+ DT của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, công trình XDCB, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. (Ghi theo hóa đơn bán hoặc
chứng từ khác đáng tin cậy-Hợp đồng xây lắp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng)
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
-

Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.1a)

4

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1a. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331, 3332, 3333
Thuế TTĐB, Thuế XK

TK 511

TK 111, 112, 131
DT bán hàng và

Thuế GTGT(trực tiếp) phải nộp

TK 521, 531, 532
K/c các khoản giảm trừ DT

cung cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT
(khấu trừ) phải nộp

TK 911
K/c DT thuần

TK 3387
DT chưa thực hiện
(Lãi bán trả góp)
TK 515

Trong XDCB, nếu đơn vị nhà thầu và nhà đầu tư cam kết thanh toán theo tiến
độ kế hoạch thì DT được ước tính đáng tin cậy theo tỉ lệ:
+ Hoặc khối lượng thực tế đạt được trên tổng khối lượng xây lắp.
+ Hoặc theo giá trị dự toán khối lượng đạt được so với tổng giá trị dự toán của
công trình xây lắp.
+ Hoặc theo mức chi phí xây lắp thực tế so với tổng giá trị dự toán của công
trình xây lắp.
Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính,
TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” chỉ áp dụng đối
với trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch.
Kết cấu TK 337:
Bên Nợ:
+ Phản ánh số tiền phải thu theo DT đã ghi nhận tương ứng với phần công việc

đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở dang. Căn cứ là chứng từ xác định DT tương
ứng với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ do nhà thầu tự lập, không phải chờ
khách hàng xác nhận.
Bên Có:

5


+ Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây
dựng dở dang. Căn cứ là hóa đơn được lập trên cơ sở tiến độ thanh toán theo kế hoạch
đã được quy điịnh trong hợp đồng. Số tiền ghi trên hóa đơn là căn cứ để ghi nhận số
tiền nhà thầu phải thu của khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ
kế toán.
Số dƣ bên Nợ:
+ Phản ánh số tiền chênh lệch giữa DT đã ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dƣ bên Có:
+ Phản ánh số tiền chênh lệch giữa DT đã ghi nhận của hợp đồng nhỏ hợp số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
-

Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.1b)
Sơ đồ 1.1b. Sơ đồ kế toán doanh thu xây lắp ghi theo tiến độ kế hoạch
TK 511(2)
DT ước tính
Đáng tin cậy

TK 337
Mức thanh toán
theo tiến độ


TK 111, 112, 131

TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
1.1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC,
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là
lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa
các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính
theo giá nội bộ.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
+ Kế toán doanh thu nội bộ được thực hiện như quy định đối với DT bán hàng
vào cung cấp dịch vụ.
+ TK này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong
một công ty hay một Tổng công ty, nhằm phản ánh số DT bán hàng nội bộ trong một
kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị

6

Thang Long University Library


trong cùng một công ty, Tổng công ty hoặc DT nội bộ xác định khi đơn vị sử dụng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho SXKD của đơn vị.
+ Không hạch toán TK này cào các khoản DT bán sản phẩm, hàng hóa và cung
cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty, tổng công ty; cho công ty con,
cho công ty mẹ trong cùng một tập đoàn.

+ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần bán nội bộ
và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trược thuộc hạch toán
phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các luật thuế quy
định trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội
bộ.
+ TK 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
nội bộ cho từng đơn vị hạch toán phụ thuộc trong công ty hoặc tổng công ty để lấy số
liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
+ Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ.
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ.
+ Kết chuyển DT bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
+ Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
-

Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.2)

7


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng nội bộ

TK 3331, 3332
Thuế TTĐB

TK 512
TK 111, 112, 136
DT bán hàng nội bộ

Thuế GTGT(trực tiếp) phải nộp

ghi theo giá bán

K/c các khoản
giảm trừ DT

TK 3331
Thuế GTGT
(khấu trừ)

TK 531, 532

TK 991
K/c DT nội bộ

TK 632, 641, 642
Tiêu dùng nội bộ phục vụ
SXKD của đơn vị
Ghi theo giá vốn
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp

TK 334, 353(1,2,4)
Sử dụng sản phẩm, HH để
trả lương, tiêu dùng nội bộ,
khuyến mại, biếu tặng,..
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp

Kế toán doanh thu giảm trừ
1.1.2.3. Kế toán chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thƣơng mại là một loại chiết khấu mà nhiều DN dùng để thu hút
khách hàng. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Chiết khấu thương mại là khoản
tiền thưởng của DN bán chấp thuận cho khách hàng mua khi khách hàng đạt điều kiện
chiết khấu.
8

Thang Long University Library


-

Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT. Trên hóa đơn thể hiện rõ dòng ghi Chiết khấu thương mại mà

khách hàng được hưởng.
-

Tài khoản sử dụng (Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ

trưởng bộ Bộ Tài Chính)

Để hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, Công ty sử dụng tài
khoản 521
“Chiết khấu thương mại”.
Kết cấu TK 521:
Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
TK 521 không có số dư cuối kỳ
-

Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.3)
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chiết khấu thƣơng mại

TK 111, 112, 131
Số tiền chiết khấu thương
mại cho khách hàng

TK 521

TK 511
K/c toàn bộ số
chiết khấu thương mại

TK 3331
Thuế GTGT
được giảm

1.1.2.4. Kế toán hàng bán bị trả lại

- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách mà DN bán đã có cam kết thực hiện
chính sách bảo hành theo hình thức nhận lại hàng đã bán.
-

Chứng từ sử dụng
+Biên bản xác nhận lý do, số lượng hàng bán bị trả lại
+Hoá đơn trả lại hàng do khách hàng lập
9


-

+Phiếu nhập kho do DN bán lập để kiểm nhận lại hàng
Tài khoản sử dụng (Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ

trưởng bộ Bộ Tài Chính)
-

Để hạch toán khoản hàng bị trả lại, Công ty sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán

bị trả lại“
Kết cấu TK 531:
Bên Nợ:
+ DT của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có:
+ Kết chuyển DT của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511, hoặc TK 512 để
xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.4)
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131
TK 531
TK 511, 512
DT của hàng bán bị trả lại
K/c toàn bộ DT
xxx
(Gồm thuế GTGT nếu áp dụng
của hàng bán bị trả lại
Phương pháp trực tiếp)
-

TK 3331
Thuế GTGT
được ghi giảm
TK 641
Các chi phí
phát sinh
liên quan
(Nếu có)
1.1.2.5. Kế toán giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán thực hiện khi hàng hoá của Công ty có lỗi trong quy cách
nhưng khách hàng vẫn chấp nhận mua và thanh toán nhưng yêu cầu được giảm giá
theo phần trăm trên giá đã hoặc chưa gồm thuế GTGT.

10

Thang Long University Library



-

Chứng từ sử dụng
Khi điều chỉnh giảm giá bán, bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc thỏa

thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa, mức giảm giá
theo hóa đơn đã xuất (ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng lập hóa đơn), lý do giảm giá, đồng
thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hóa đơn đươc lập
mới ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hóa dịch vụ tại hóa đơn số, ký hiệu, ngày
tháng…Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh
doanh số mua, bán, thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
- Tài khoản sử dụng (Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng bộ Bộ Tài Chính)
- Để hạch toán tài khoản giảm giá hàng bán, Công ty sử dụng tài khoản 532
“Giảm giá hàng bán“ .
Kết cấu TK 532
Bên Nợ:
+ Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có:
+ Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “DT bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
-

Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.5)
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán


TK 111, 112, 131
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán
(Gồm thuế GTGT nếu áp dụng
Phương pháp trực tiếp)
TK 3331
Thuế GTGT
được ghi giảm

11

K/c toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán

TK 511, 512
xxx


1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
-

Chứng từ sử dụng
+ Phiếu tính lãi
+ Phiếu thu
+ Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
+ Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ khác có liên quan

- Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, kế toán sử
dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để ghi nhận, kết chuyển DT hoạt

động tài chính.
Kết cấu TK 515
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
-

Phƣơng pháp hạch toán (Sơ đồ 1.6)

12

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911


TK 515
Thu tài chính bằng tiền

TK 111, 112

TK 1388
Thu tài chính phải thu
K/c DT tài chính
TK 221, 222, 223, 228
Thu tài chính bằng cổ phiếu, vốn góp
Bổ sung vốn đầu tư
TK 331
Số tiền chiết khấu thanh toán
được hưởng
TK 413
Lãi tỷ giá hối đoái
sau đánh giá cuối kỳ
TK 3387
DT chưa thực hiện
phân bổ kỳ báo cáo

1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí trong xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp (GVHB, CPBH, CPQLDN, CPTC)
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa,hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Phƣơng pháp tính giá xuất kho
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) là một phương pháp kiểm kê chi

phí trong đó giả định rằng các mục hàng hoá nhập trước được xuất trước. Điều này
nghĩa là mục hàng hóa vào kho lâu nhất sẽ được ghi nhận là đã bán trước nhưng không
cần thiết chính xác đối tượng vật lý đó đã được xác định và bán. Theo đó, hàng tồn
kho vào cuối năm sẽ là hàng hoá được nhập gần nhất.
13


+ Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) là một phương pháp kiểm kê chi
phí trong đó giả định rằng các mục hàng hoá nhập sau được xuất trước. Điều này nghĩa
là mục hàng hóa vào kho mới nhất sẽ được ghi nhận là đã bán trước nhưng không cần
thiết chính xác đối tượng vật lý đó đã được xác định và bán. Theo đó, hàng tồn kho
vào cuối năm sẽ là hàng hoá được nhập lâu nhất.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ hàng tồn kho là phương pháp
xác định đơn giá bình quân của từng loại hàng hóa theo công thức:

Đơn giá
bình quân

Giá thực tế của hàng tồn
kho đầu kỳ

+

Giá thực tế hàng nhập
kho trong kỳ

Số lượng hàng tồn kho

+


Số lượng hàng nhập

=
đầu kỳ

kho trong kỳ

+ Phƣơng pháp thực tế đích danh thường được sử dụng với những loại hàng có
giá trị cao, có tính tách biệt như vàng, bạc, kim loại quý hiếm, hoặc hàng mua lưu
chuyển thẳng không qua kho... Theo phương pháp này, hàng được xác định giá trị theo
đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất
hàng nào sẽ xác định theo giá thực tế đích danh của hàng đó.
-

Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Bảng phân bổ chi phí mua hàng (với hàng hóa)
Các chứng từ kế toán khác có liên quan
- Tài khoản sử dụng (Theo QĐ 15/2006/ QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng bộ Bộ Tài Chính)
Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán"
Kết cấu TK 632 tùy thuộc phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Trƣờng hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên,
TK 632 có kết cấu nhƣ sau:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do

trách nhiệm cá nhân gây ra

14

Thang Long University Library


+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết)
+ Các khoản khấu hao bất động sản đầu tư và chi phí liên quan tới bất động sản
đầu tư
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập nhỏ hơn số đã lập năm trước)
+ Trị giá hàng bán bị trả lại ghi giảm giá vốn
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
-

Phƣơng pháp kế toán (Sơ đồ 1.7)

15


×