Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.97 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục sơ đồ, bảng biểu, phụ lục
Mục lục
Tóm tắt luận văn
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu………………………...……...

1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………………….........

1

1.2. Tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài…….........

2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………..

4

1.4. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………...

4

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………..

5


1.6. Những đóng góp của đề tài……………………………………..………..

5

1.7. Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu…………………………..…………

5

1.8. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu………………………..………………….

6

1.9. Kết cấu của luận văn…………………………………………..…………

7

Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất……………………………………

8

2.1. Thông tin kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất………………………………………...………………

8

2.1.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất……………………………………………………

8


2.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất……………………..………………...

9

2.2. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ……….….

10

2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ………………..……..

10

2.2.1.1. Chi phí sản xuất……………………………………………...……….

10


2.2.1.2. Giá thành sản phẩm ……………………………………………..…...

11

2.2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ……….....

11

2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ………………..……

13


2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất…………………………………..………..

13

2.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ………………...……………………...

17

2.3. Kế toán chi phí sản xuất…………………………..……………………...

19

2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất……..……………………………...

19

2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất………………..………………..

19

2.3.2.1. Phương pháp trực tiếp……………………………..…………………

20

2.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp………………..…………………….

20

2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ………...……....


21

2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………………..…...

21

2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp…………..……………………...

23

2.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung………..………………………..........

25

2.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ………..……..

27

2.3.4. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……………………….

30

2.3.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính). …………..………………………………..

31

2.3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương....………………………………………………………..………


31

2.3.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức……..….

33

2.4. Tính giá thành sản phẩm……………………………..…………………..

33

2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm……..……………………………...

33

2.4.2. Kỳ tính giá thành…..………………………………………………...…

35

2.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm……..……………………...

35

2.4.3.1. Phương pháp trực tiếp……………………………………………..…

35

2.4.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí ..……………………………….……

36


2.4.3.3. Phương pháp hệ số….……………………………………………..…

36


2.4.3.4. Phương pháp tỷ lệ chi phí ………………………………………..….

37

2.4.3.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ......………………………

37

2.4.3.6. Phương pháp liên hợp…………………..……………………………

38

2.5. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại một số
nước trên thế giới……………...……………………………………………...

38

2.5.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế
toán Mỹ………………………..……………………………………………...

38

2.5.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế
toán Pháp…………..………………………………………………..………...


39

2.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam………………………..………

40

Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa……...……..

43

3.1. Khái quát về Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa …...…...

43

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Phân bón Thần
nông Thanh Hóa………………………………………………………………

43

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh
Hóa……………………………..……………………………………………..

46

3.1.3. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm…………..…………………….

47


3.1.4. Tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh
Hóa……………………………………………………………………………

48

3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa…………………………………

52

3.2.1. Đối tượng, phương pháp và quy trình tổng quát về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa………….........................................................................................

52

3.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa……………………………..……………………………………...

54

3.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp……..……………………...

54


3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp……………..……………….......

62


3.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung………………………..……………..

67

3.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm…………………………………..………..

72

3.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ………………………...…………

72

3.2.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……...……………...

73

3.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm………..……………………………………

74

Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
Phân bón Thần nông Thanh Hóa………………………………………..…

75

4.1. Dự báo nhu cầu tiêu thụ phân bón..……………..…………………….....

75


4.2. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa…………….………….

77

4.2.1. Ưu điểm………………………...………………………………………

77

4.2.2. Nhược điểm..…………………………………………………………...

78

4.3. Yêu cầu và quan điểm định hướng hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa............

80

4.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa……...……………………

82

4.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh
Hóa …………………………………………………………………………...

89

4.5.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chủ quản…………………………...


89

4.5.2. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn về kế toán, tài chính và quản lý
kinh tế…………………………………………………………………………

90

4.5.3. Về phía Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa……………

90

4.6. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa…………………………………………………………..………...
4.7. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên

92


cứu trong tương lai……………………………………………………………

93

Kết luận.............................................................................................................

95

Danh mục tài liệu tham khảo……………………..…………………………..

96


Phụ lục


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỂ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất phân bón ở Việt Nam nói chung và của Thanh

Hóa nói riêng đang phải đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt của phân bón nhập khẩu nước
ngoài, nhất là sự cạnh tranh về giá. Để có thể tiếp tục đứng vững, phát triển và đưa được
sản phẩm của mình tới bạn bè thế giới đòi hỏi ngành phân bón nước ta không chỉ nâng
cao chất lượng mà phải quan tâm đặc biệt tới việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm và sự phát triển của Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa cũng
không nằm ngoài quy luật chung đó.
Trên thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty còn
bộc lộ nhiều mặt chưa phù hợp, chưa thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu
do tính chất đặc thù nên hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn còn có
những hạn chế nhất định cần tiếp tục được hoàn thiện nhằm phản ánh đúng chi phí sản
xuất, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm sát với thực tế, đáp ứng yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của đơn vị.
Với thực tế đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa”.
1.2.

Tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Luận văn đã liệt kê và tóm tắt một số công trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ liên


quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp trong những
năm gần đây.
Đặc điểm chung của các đề tài nghiên cứu của các tác giả là đã tập trung nghiên
cứu sâu về vấn đề hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại một
số doanh nghiệp đặc thù. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào xem xét nghiên cứu trong một
doanh nghiệp sản xuất, mua bán và xuất khẩu các sản phẩm phân bón phục vụ ngành
nông nghiệp.


1.3.

Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp sản xuất. Trên cơ sở đó, luận văn sẽ tổng hợp và hệ thống cơ sở lý
luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với Công ty cổ phần Phân
bón Thần nông Thanh Hóa.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa.
Đề xuất phương hướng, những giải pháp và điều kiện hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh
Hóa.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính. Cụ thể:

-


Phương pháp thu thập dữ liệu: Phỏng vấn, quan sát, thu thập dữ liệu thứ cấp, dữ

liệu sơ cấp tại các bộ phận liên quan.
1.5.

Phương pháp xử lý dữ liệu: So sánh, đối chiếu, đánh giá số liệu thu thập được.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa.
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh
Hóa.
Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Tháng 01 năm 2013.
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa theo quan điểm của kế toán
tài chính.


1.6.

Những đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp sản xuất.
Xem xét, phân tích và đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa.
Từ lý luận và thực trạng đề xuất các giải pháp và phương hướng hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa.
1.7.


Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu
Về mặt lý luận: Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm là gì. Những nội dung chủ

yếu của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Về mặt thực tiễn: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa? Những ưu điểm và những hạn chế
trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty? Phương hướng,
giải pháp và điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty?
1.8.

Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm áp dụng trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
sản xuất nói riêng.
Khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói
riêng.
Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ ra
những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa trên cơ sở khảo sát thực trạng kế toán tại Công ty.
Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Phân bón
Thần nông Thanh Hóa.


1.9.


Kết cấu của luận văn
Đề tài với tên gọi: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa” ngoài lời cam đoan; mục lục; danh
mục các từ viết tắt; danh mục các bảng biểu; sơ đồ; tóm tắt luận văn; danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục được chia thành bốn chương sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa.
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông
Thanh Hóa.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2.1. Thông tin kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp sản xuất.


2.1.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp sản xuất.
2.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
2.2. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
2.2.1.1. Chi phí sản xuất
2.2.1.2. Giá thành sản phẩm
2.2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
2.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
2.3. Kế toán chi phí sản xuất
2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.3.2.1. Phương pháp trực tiếp
2.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
2.3.4. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.3.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên vật liệu chính)
2.3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
2.3.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
2.4. Tính giá thành sản phẩm
2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm


2.4.2. Kỳ tính giá thành
2.4.3. Các phương pháp tính giá thành
2.5. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại một số nước
trên thế giới
2.5.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế toán Mỹ
2.5.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế toán Pháp
2.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.



CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN THẦN NÔNG
THANH HÓA
3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty được thành lập theo quyết định số 876/QĐUB ngày 20 tháng 04 năm
2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Ngày 01 tháng 5 năm 2005 công ty chính thức chuyển đổi và kế thừa thành Công
ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
3.1.3. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Nguyên liệu được đưa trực tiếp vào máy nghiền và nghiền vụn thành những hạt có
kích thước nhỏ 1 mm.
Sau đó đưa những hạt nhỏ này vào máy trộn, trộn thêm một số nguyên liệu, phụ
gia khác. Lượng nguyên liệu đưa vào được trích sẵn theo công thức của thành phần muốn
trộn. Tại đây các nguyên liệu được trộn đều và kỹ.
Hỗn hợp được trộn xong sẽ được băng tải chuyển sang máy vo viên để tạo hạt, vòi
phun nước sẽ cung cấp nước từ từ theo định lượng sẵn.
Các loại hạt vừa tạo xong sẽ chuyển sang máy sấy để làm khô.
Sản phẩm sau khi qua máy sấy sẽ tiếp tục được qua sàng phân loại hạt. Những hạt
có kích thước 2 – 4 mm là những hạt đạt tiêu chuẩn được đưa đi làm nguội, đóng bao, cân
và nhập kho. Còn những hạt không đạt được chế biến lại.
3.1.4. Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hoá
Mô hình kế toán của công ty là mô hình kế toán tập trung. Công ty áp dụng hình
thức ghi sổ là hình thức nhật ký chứng từ (ứng dụng trên phần mềm kế toán), hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Các chứng từ sử dụng áp dụng
theo quyết định QĐ15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006.



3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Phân bón Thần nông Thanh Hoá
3.2.1. Đối tượng, phương pháp và quy trình tổng quát về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
+ Đối tượng tập hợp chi phí là từng sản phẩm.
+ Đối tượng tính giá thành là sản phẩm NPK hoàn thành nhập kho.
+ Đơn vị tính giá thành là 1 tấn sản phẩm NPK hoàn thành nhập kho.
+ Và do chu kỳ sản xuất của công ty ngắn (khoảng 3 giờ/mẻ) và sản xuất với khối lượng
lớn nên công ty đã chọn kỳ tính giá thành là 1 tháng.
Công ty áp dụng cách hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Quá trình hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở công ty được tiến hành gọn nhẹ do đã áp dụng hệ thống
thông tin kế toán vào trong công tác kế toán.
3.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
3.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong quá trình sản xuất, công ty sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau. Căn cứ
vào vai trò, công dụng của vật liệu mà công ty chia thành các loại sau:
-

Nguyên vật liệu chính.

-

Vật liệu phụ

-

Nhiên liệu
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi cho từng sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên


vật liệu trực tiếp”. TK 621 có các tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 6211 - Chi phí nguyên vật liệu chính
+ TK 6212 - Chi phí bao bì
+ TK 6213 - Chi phí nhiên liệu (Dầu FO).
Sau khi cập nhật xử lý số liệu, chứng từ cần thiết vào nhật ký chung. Cuối tháng,
kế toán vào các tài khoản có liên quan và lên sổ cái tài khoản CPNVLTT.
3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp


Công ty áp dụng hình thức tính lương theo sản phẩm.
Các công nhân trực tiếp sản xuất, cán bộ công nhân viên phải căn cứ vào cấp bậc
trình độ kỹ thuật và thời gian làm việc để tính mức lương theo hệ số.
Công ty tiến hành phân bổ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với từng loại sản
phẩm theo chi phí sản phẩm hoàn thành.
3.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại công ty bao gồm : Chi phí phân xưởng, chi phí vật liệu,
chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Ngoài ra công ty còn có chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho nên sẽ trích
trước chi phí sửa chữa lớn đưa vào chi phí sản xuất chung.
3.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm
 Cuối tháng, kế toán giá thành căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ của từng tài
khoản, kế toán tổng hợp chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung, sau đó kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành sản
phẩm hoàn thành trong tháng.
 Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cho từng sản phẩm như sau:
-

Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tập hợp chi phí cho từng loại SP.


-

Đối với chi phí nhân công trực tiếp:

+ Tiền lương thì tập hợp theo từng sản phẩm với cách tính là: đơn giá lương từng sản
phẩm nhân với số lượng sản phẩm đó hoàn thành nhập kho.
+ Các khoản trích theo lương tập hợp theo phân xưởng, sau đó phân bổ cho từng số lượng
sản phẩm theo sản lượng hoàn thành nhập kho.
-

Đối với chi phí sản xuất chung: tập hợp theo phân xưởng, sau đó phân bổ cho từng

sản phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho.
3.2.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang.
3.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm
Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.


Sau khi hạch toán và tập hợp đầy đủ các khoản mục chi phí, đánh giá sản phẩm dở
dang, kế toán tiến hành tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng sản phẩm, lập
phiếu tính giá thành tổng hợp và giá thành của từng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN THẦN NÔNG THANH HÓA
4.1. Dự báo nhu cầu tiêu thụ phân bón
4.2. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
4.2.1 Ưu điểm
- Phương pháp kế toán đơn giản, áp dụng hình thức nhật ký chung. Tiếp cận với

thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử
dụng, phần mềm rất ưu việt trong tính toán và xử lý, đạt hiệu quả cao. Chương trình kế
toán trên máy vi tính đã giúp nhân viên kế toán hoàn thành công việc cập nhật sổ sách kế
toán đơn giản hơn, chính xác, nhanh chóng, kịp thời giúp việc lập báo cáo theo đúng quy
định. Có thể tránh được tối đa các sai sót và tiết kiệm được thời gian.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh và yêu cầu của công ty.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho phù
hợp với đặc điểm, số lượng, chủng loại sản phẩm đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ.
4.2.2. Nhược điểm
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Kế toán phế liệu thu hồi làm giảm chi phí sản xuất chung.
- Nhiên liệu hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Chi phí nhân công trực tiếp
Các khoản tiền lương của công nhân trực tiếp, nhân viên phân xưởng, nhân viên
bán hàng, và cả tiền lương nhân viên quản lý đều hạch toán vào TK 622 để tính giá thành
sản phẩm.


 Chi phí sản xuất chung
Chi phí khấu hao đều được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung không phân biệt
tài sản sử dụng ở bộ phận nào.
4.3. Yêu cầu và quan điểm định hướng hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
4.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
Phân bón Thần nông Thanh Hóa
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
-

Ghi nhận phần phế liệu thu hồi vào TK 154 để làm giảm giá thành.


-

Giá trị nhiên liệu hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Kế toán phải hạch toán chi phí tiền lương và các

khoản trích theo lương theo từng bộ phận riêng.
 Chi phí sản xuất chung: hạch toán chi phí khấu hao cho từng bộ phận sử dụng
tài sản cố định.
4.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa
-

Thứ nhất, để lựa chọn được đối tượng tập hợp chi phí phù hợp như trên cần các

điều kiện sau:
+ Tổ chức sản xuất của công ty phải hợp lý với dây chuyền công nghệ
+ Tổ chức kế toán phải phù hợp với tổ chức sản xuất
+ Người đứng đầu phòng kế toán cần có quan điểm rõ ràng
-

Thứ hai, để tận dụng, hoàn thiện, nâng cấp hệ thống phần mềm kế toán đang sử

dụng tại công ty thì từng thành viên sử dụng phần mềm kế toán cần có hiểu biết rõ ràng
và sâu sắc về nó.
-

Thứ ba, tổ chức và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh, từng bước

xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng sản xuất.

4.6. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa


-

Giữ vững thị trường hiện tại, đồng thời tiếp tục phát triển các thị trường mới giúp

cho doanh nghiệp vừa củng cố được thị phần hiện tại của mình vừa mở rộng được thị
trường tiêu thụ sản phẩm trong tương lai.
-

Phát triển thị trường đồng thời theo 2 hướng: mở rộng thị trường cả về chiều rộng

lẫn chiều sâu, củng cố vị thế trên thị trường, tăng quy mô kinh doanh, tăng khả năng cạnh
tranh đối với phân bón nhập khẩu và của các cơ sở địa phương.
4.7. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên cứu trong
tương lai
Đề tài dừng lại nghiên cứu tại một doanh nghiệp dưới góc độ kế toán tài chính.
Trong tương lai nếu có điều kiện tiếp tục đề tài tác giả mong muốn xây dựng mô
hình kết hợp kế toán tài chính và kế toán quản trị tại công ty.


KẾT LUẬN
Xuất phát từ tình hình thực tế và đánh giá được vai trò quan trọng của kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm trong việc quản lý tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm; tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Phân bón Thần nông Thanh Hóa”. Phạm vi nghiên cứu của đề
tài là nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trên phương
diện kế toán tài chính. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã phản ánh được thực trạng kế
toán chi phí và tính giá thành tại công ty, chỉ ra ưu nhược điểm và đề ra giải pháp hoàn

thiện. Tuy nhiên, đề tài được áp dụng vào thực tiễn cần sự phối hợp của nhiều bên liên
quan. Bên cạnh những mặt đạt được đề tài còn nhiều nhược điểm cần khắc phục.



×