Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất và Phát triển Trang trại Hà Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI HÀ HƢNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN DIỆU LINH
MÃ SINH VIÊN
: A18705
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI HÀ HƢNG

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

:
:
:
:

TS. Phạm Thị Hoa
Nguyễn Diệu Linh
A18705
Kế toán

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp vừa là cơ hội để sinh viên trình bày những quan điểm về
vấn đề mình quan tâm, nghiên cứu, đồng thời cũng là một tài liệu quan trọng giúp
giảng viên kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập của mỗi sinh viên.
Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em
xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô của trường Đại học Thăng Long
đã tận tình giảng dạy và truyền dạy cho em những kiến thức cơ bản trong suốt thời

gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo
TS.Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện bài
khóa luận và các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Công ty TNHH sản xuất và phát
triển trang trại Hà Hưng đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em tiếp xúc với
công việc của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Diệu Linh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
....................................................................................................................................... 1
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ............................................................................................................ 1
1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................................. 1
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ........................................................................... 1

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất: ............................................................................... 1
1.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm: ........................................................................ 3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................... 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 5
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 6
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ........................ 7
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất7
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................... 7
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 8
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 9
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 9
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 11
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................... 13
1.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang ................... 15
1.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ....................................................................... 19
1.3.1. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm .................................................. 19
1.3.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 19
1.3.2.1. Kỳ tính giá thành ............................................................................................ 19
1.3.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................... 20
1.3.2.3. Lập thẻ tính giá thành ..................................................................................... 21
1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................ 22
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ................................................................................. 22


1.4.2. Hình thức Kế toán trên máy vi tính .................................................................. 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT
TRIỂN TRANG TRẠI HÀ HƢNG .......................................................................... 26

2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hƣng ........................................................................................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và phát triển
trang trại Hà Hưng ..................................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và
phát triển trang trại Hà Hưng .................................................................................... 26
2.1.2.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................... 26
2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty TNHH sản xuất và phát
triển trang trại Hà Hưng ............................................................................................. 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH sản xuất và phát triển
tranh trại Hà Hưng .................................................................................................... 28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách chế độ kế toán áp dụng của
Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng ...................................... 30
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 30
2.1.4.2. Chính sách chế độ kế toán áp dụng: ............................................................... 31
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng ................................... 32
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất32
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:..................................................................... 32
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .......................................... 32
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: ................................................. 45
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:......................................................... 51
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................................................... 62
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 65
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI HÀ HƢNG ........................................... 68
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng ................... 68
3.1.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 68


Thang Long University Library


3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 68
3.1.1.2. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................... 68
3.1.2. Tồn tại ............................................................................................................... 69
3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 69
3.1.2.2. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................. 69
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hƣng ................... 70
3.2.1. Hoàn thiện về hình thức sổ kế toán ................................................................. 71
3.2.2. Hoàn thiện về kế toán các khoản mục chi phí ................................................. 71
3.2.3. Một số kiến nghị: .............................................................................................. 73
3.2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................ 73
3.2.3.2. Kiến nghị đối với Bộ tài chính ........................................................................ 74
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BQ

Bình quân

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

ĐH

Đơn hàng


GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVXN

Nhân viên xí nghiệp

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SPDD


Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XN

Xí nghiệp

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 020136 ................................................................ 33
Biểu số 2.2. Phiếu chi ............................................................................................ 34
Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho .................................................................................. 35
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho ................................................................................... 36
Biểu số 2.5. Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn .................................................... 38
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết xuất nguyên vật liệu .......................................................... 39
Biểu số 2.7. Bảng tổng hợp chi phí NVLC, NVLP ................................................ 40

Biểu số 2.8. Bảng phân bổ số 2.............................................................................. 41
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết TK 621 .............................................................................. 42
Biểu số 2.10. Trích sổ nhật ký chung..................................................................... 43
Biểu số 2.11. Sổ cái TK 621 .................................................................................. 44
Biểu số 2.12. Bảng thanh toán lương sản phẩm ..................................................... 45
Biểu số 2.13. Bảng thanh toán tiền lương .............................................................. 46
Biểu số 2.14. Bảng phân bổ số 1............................................................................ 47
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết TK 622 ............................................................................ 48
Biểu số 2.16. Trích sổ nhật ký chung..................................................................... 49
Biểu số 2.17. Sổ cái TK 622 .................................................................................. 50
Biểu số 2.18. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý xí nghiệp ........................ 52
Biểu số 2.19. Trích sổ nhật ký chung..................................................................... 53
Biểu số 2.20. Trích sổ nhật ký chung..................................................................... 54
Biểu số 2.21. Bảng phân bổ số 3............................................................................ 55
Biểu số 2.22. Trích số nhật ký chung..................................................................... 56
Biểu số 2.23. Hóa đơn GTGT tiền điện ................................................................. 57
Biểu số 2.24. Phiếu chi .......................................................................................... 58
Biểu số 2.25. Trích sổ nhật ký chung..................................................................... 59
Biểu số 2.26. Sổ chi tiết TK 627 ............................................................................ 60
Biểu số 2.27. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung............................................... 61
Biểu số 2.28. Bảng kết chuyển CPSXC ................................................................. 62
Biểu số 2.29. Sổ chi tiết TK 154 ............................................................................ 63
Biểu số 2.30. Sổ cái TK 154 .................................................................................. 64
Biểu số 2.31. Bảng tính giá thành sản phẩm .......................................................... 66


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 11
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......................................... 12
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................ 14

Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX ............... 15
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK............... 16
Sơ đồ 1.6. Quy trình tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung ............................. 23
Sơ đồ 1.6. Quy trình tổ chức sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............... 24
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty ............................................ 27
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 28
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 30

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải
tạo ra những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Đặc biệt khi Việt Nam trở thành
thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO thì các doanh nghiệp sản
xuất càng phải nỗ lực để đương đầu với những cơ hội và thách thức. Để đạt được điều
đó yêu cầu doanh nghiệp phải đưa ra một mức giá cả cạnh tranh hợp lý, xem xét, tính
toán quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp sao cho
giảm thiểu được chi phí ở mức thấp nhất đồng thời tối đa hóa được lợi nhuận.
Muốn thực hiện được mục tiêu tối thiểu hóa chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm thì doanh nghiệp phải làm sao tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành một cách hợp lý để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề và trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất
và phát triển trang trại Hà Hưng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà
Hưng. Qua đó, nâng cao kiến thức của bản thân đồng thời hoàn thiện tổ chức kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và đưa ra những giải pháp có thể

khắc phục những tồn tại của Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng dưới góc độ kế toán.
Phương pháp nghiên cứu: tổng hợp, phân tích, đánh giá.
Kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại Hà Hưng
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH sản xuất và phát triển trang trại
Hà Hưng


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đảm bảo thu được lợi nhuận thì bất kỳ
một doanh nghiệp nào đều phải đủ ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và
sức lao động của con người để tạo ra sản phẩm và có thể đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Các yếu tố này sẽ bị tiêu hao trong quá trình sản xuất và biến đổi
thành chi phí tương ứng, để xác định được số chi phí này của doanh nghiệp thì các nhà
quản lý cần tính toán, xem xét các chi phí được biểu hiện qua những phí tổn về nguồn
lực, tài sản cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh và được gọi chung là chi phí
sản xuất kinh doanh.

Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Tuy nhiên không phải bất cứ sự chi tiêu nào của doanh nghiệp cũng được coi là
chi phí trong kỳ hạch toán. Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận chi phí có liên quan đến
khối lượng sản phẩm đã thực hiện trong kỳ. Như vậy, chi tiêu và chi phí có sự khác
nhau, sự khác nhau này là do sự không phù hợp giữa thời gian phát sinh chi tiêu và
thời gian phát huy tác dụng của nó đối với thu nhập của doanh nghiệp như: khoản chi
tiêu phát sinh kỳ này nhưng lại được phân bổ vào kỳ sau, khoản chi phí trích trước vào
chi phí các kỳ trước nhưng thực chi ở kỳ sau…
Như vậy, chi phí sản xuất được xác định là giá trị kinh tế của một nguồn lực tiêu
hao đi để có được sản phẩm hy vọng đem lại lợi ích tức thời trong tương lai của doanh
nghiệp. Vì vậy một khoản chi phí ban đầu được xác định là một tài sản hay một phí
tổn phụ thuộc vào thời gian dự kiến thu được lợi ích kinh tế trong tương lai của nó.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, giá cả biến động theo nhịp độ của nền kinh tế,
việc đánh giá chính xác các khoản chi phí là cần thiết nhằm xác định đúng các khoản
chi cho phù hợp với giá thị trường, bảo toàn vốn. Việc xác định, tính toán chi phí
chính xác đầy đủ kịp thời là điều kiện tiên quyết để xác định đúng giá thành sản phẩm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Việc nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là mấu chốt để có
1

Thang Long University Library


thể kiểm soát chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy chi phí cần phải phân loại theo những tiêu thức
rõ ràng và phù hợp với doanh nghiệp. Tuy nhiên trong khuôn khổ bài khóa luận, em
xin đưa ra một số cách phân loại chi phí sản xuất đứng trên góc độ kế toán như sau:

a. Theo yếu tố chi phí
Phân loại theo yếu tố chi phí nhằm tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế
phát sinh. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu
động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí được dễ dàng, chính xác
và hiệu quả hơn. Theo cách phân loại này, các khoản chi phí có tính chất kinh tế được
xếp chung một yếu tố, không kể chi phí phát sinh ở nơi nào dùng cho mục đích gì
trong sản xuất kinh doanh.
Theo yếu tố này thì toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
 Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ … sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
 Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
 Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương: phản ánh tổng số
tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương của người lao động.
 Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp lương phải trả cho người lao động.
 Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ
sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
 Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Yếu tố chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh không bao gồm các khoản chi phí nêu trên.
b. Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Phân loại theo yếu tố này đảm bảo xác định đúng đắn nội dung các khoản chi phí
phát sinh liên quan trực tiếp đến sản phẩm hoàn thành, là cơ sở xác định giá thành sản
phẩm, dịch vụ.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất
sản phẩm.


2


 Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân viên sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất
như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
 Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng. Bao gồm: chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Ba yếu tố chi phí là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung tạo nên giá thành của sản phẩm.
 Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến phục vụ và
quản lý sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp.
Cùng với ba yếu tố trên với chi phí quản lý doanh nghiệp tạo nên giá thành tiêu
thụ của toàn bộ sản phẩm dịch vụ.
c. Theo quan hệ của chi phí với khối lƣợng công việc hoàn thành
Phân loại theo yếu tố này giúp cho viêc phân loại chi phí hợp lý hơn, tránh lãng
phí không đáng có.
 Chi phí cố định: là những chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong một giới hạn nhất định. Trong doanh
nghiệp các chi phí cố định thường là các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp
hoặc chi phí khấu hao TSCĐ.
 Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng sản
phẩm sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi thường là các chi phí như
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp …
 Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi.

Tóm lại, tùy vào mục đích kinh doanh và xác định chi phí mà các nhà quản lý
của doanh nghiệp sẽ lựa chọn cách phân bổ chi phí sao cho phù hợp. Từ đó sẽ giúp cho
công việc tính giá thành trở nên dễ dàng và chính xác hơn.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.

3

Thang Long University Library


Bản chất của giá thành sản phẩm phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh, trình độ tổ chức quản lý kinh tế, trình độ sử dụng hợp lý nguyên vật liệu trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Mặt khác giá thành sản phẩm dịch vụ còn là cơ sở xác
định kết quả tài chính, thước đo hao phí lao động cần thiết phải bù đắp trong hoạt động
kinh doanh theo nguyên tắc hạch toán “lấy thu bù đắp chi đảm bảo có lãi” và là công
cụ để quản lý chất lượng hoạt động kinh doanh.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như
yêu cầu xây dựng giá cả của sản phẩm mà giá thành cần được phân biệt, xem xét dưới
nhiều góc độ, phạm vi khác nhau sao cho phù hợp với từng doanh nghiệp. Vì vậy, có
những cách phân loại giá thành sản phẩm như sau:
a. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Căn cứ vào phạm vi phát sinh chi phí, giá thành được chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ:
 Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi

phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản xuất sẽ là căn cứ để xác định giá trị thành phẩm nhập kho hoặc gửi
bán và từ đó là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của
doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu
thụ được tính như sau:
Giá thành toàn
bộ sản phẩm =

Giá thành sản
xuất sản phẩm

+

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí
QLDN

Giá thành tiêu thụ chỉ được xác định khi sản phẩm đó đã tiêu thụ và từ đó là căn
cứ để xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, lỗ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
b. Phân loại giá thành theo cơ sở dữ liệu và thời điểm tính giá thành.

Căn cứ vào cơ sở dữ liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm được
chia thành 3 loại:
4


 Giá thành định mức: giá thành định mức là giá thành được tính trên cơ sở
các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp là thước đo chính xác để xác định kết
quả sử dụng tài sản, vật tư lao động trong sản xuất kinh doanh giúp cho đánh giá đúng
đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch là giá thành được tính trên cơ sở chi
phí kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận của
doanh nghiệp thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của các doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành của doanh nghiệp.
 Giá thành thực tế: giá thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở số liệu
chi phí thực tế đã được phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản
phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán cho cả chỉ tiêu
tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản
ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp
kinh tế kỹ thuật và công nghệ, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sử dụng chi phí
và giá thành có hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của công tác kế toán hay không.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi
phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm đều là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Việc sử dụng tiết kiệm
chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giữa chúng

có sự khác nhau:
 Chi phí sản xuất gắn liền với kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn
giá thành sản phẩm luôn gắn liền với một loại sản phẩm đã hoàn thành.
 Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định
(tháng, quý, năm), còn giá thành liên quan đến cả chi phí từ kỳ trước chuyển sang (chi
phí dở dang đầu kỳ) và chi phí của kỳ này chuyển sang kỳ sau (chi phí dở dang
cuối kỳ).
 Chi phí sản xuất gắn liền với khối lượng sản phẩm chưa hoàn thành, trong khi
đó giá thành lại liên quan mật thiết đến khối lượng sản phẩm hoàn thành.

5

Thang Long University Library


Như vậy, sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở 2
khía cạnh khác nhau sau:
Về mặt chất: Chi phí sản xuất là những yếu tố đã hao phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh nhưng chưa hẳn đã hoàn thành còn giá thành sản phẩm là những tiêu
hao trong quá trình sản xuất kinh doanh một lượng sản phẩm đã hoàn thành.
Về mặt lƣợng: Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kinh doanh không
thống nhất với nhau về mặt lượng. Giá thành sản phẩm có thể bao gồm cả những chi
phí của kỳ trước chuyển sang, chi phí đã phát sinh trong kỳ có loại trừ chi phí chuyển
sang kỳ sau.
Giá thành sản phẩm dịch vụ được biểu hiện qua công thức:
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản phẩm
Dđk: Chi phí dở dang đầu kỳ
Dck: Chi phí dở dang cuối kỳ

C: Chi phí phát sinh trong kỳ
Khi chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ bằng nhau thì giá thành
sản phẩm bằng với chi phí sản xuất trong kỳ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua
sơ đồ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

CPSX phát sinh trong kỳ

CPSX dở dang cuối kỳ

1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có quan hệ
mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp sẽ
có những biện pháp giảm thiểu chi phí, giảm giá thành của sản phẩm đồng thời đảm
bảo chất lượng của các sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tiết kiệm được
chi phí tránh được mất mát, hao phí.
Tài liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn là căn cứ quan trọng để
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình
6


hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.
Để phục vụ công tác quản lý chi phí sản xuất thì kế toán cần thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu sau:
 Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm trong

từng doanh nghiệp cụ thể.
 Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp xác định chi phí sản phẩm
dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá phù hợp.
 Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí ở
các bộ phận cũng như với toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí khác nhau
của từng loại sản phẩm.
 Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
 Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một
cách đầy đủ và chính xác.
 Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, các dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch,
sai mục đích.
 Lập báo cáo về tình hình chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm, tham gia
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí
và hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất nhằm đáp ứng việc kiểm soát chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Giới
hạn, phạm vi tập hợp chi phí sản xuất có thể là: nơi phát sinh chi phí: tổ, đội phục vụ
sản xuất kinh doanh, các bộ phận chức năng và nơi gánh chịu chi phí: sản phẩm,
dịch vụ ...
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi phát
sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí cần
dựa vào các cơ sở sau đây:
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Sản xuất giản đơn hay phức tạp, quá trình chế biến liên tục hay quá trình chế biến
kiểu song song.

7

Thang Long University Library


 Với sản xuất giản đơn, đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm hoặc toàn bộ quá trình sản xuất hoặc có thể là nhóm sản phẩm…
 Các sản xuất phức tạp, đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là bộ phận,
chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hay nhóm chi tiết, bộ
phận sản phẩm…
 Loại hình sản xuất kinh doanh: sản xuất sản phẩm đơn chiếc hay sản xuất
hàng loạt.
 Với sản xuất đơn chiếc đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các đơn đặt
hàng riêng biệt.
 Với sản xuất hàng loạt thì đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết…
 Đặc điểm tổ chức sản xuất: tổ chức sản xuất được hiểu là cách thức, phương
án phân bổ nguồn lực của SXKD theo các địa điểm kinh doanh thuộc phạm vi không
gian kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi bộ phận, tổ chức SXKD (tổ, đội, phân xưởng,
ngành, xí nghiệp, công ty…) để có thể là đối tượng của tập hợp chi phí sản xuất.
 Yêu cầu quản lý và trình độ khả năng quản lý của doanh nghiệp: dựa trên
cơ sở trình độ, yêu cầu và tổ chức quản lý để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất. Với trình độ cao, có thể chi tiết đối tượng tập hợp chi phí sản xuất; ngược lại, nếu
trình độ thấp thì đối tượng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất, thông thường đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: loại sản phẩm
(sản phẩm, công trình, hạng mục công trình, loại dịch vụ), nhóm sản phẩm, chi tiết sản
phẩm, bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giai đoạn sản xuất hay công đoạn
sản xuất; đơn đặt hàng…
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng quy định

có tác dụng tích cực cho việc tăng cường quản lý kinh doanh và quản lý chi phí kinh
doanh, công tác hạch toán kinh tế nội bộ, phục vụ số liệu kịp thời cho công tác tính giá
thành sản phẩm.
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức để xác định chi phí cho từng
đối tượng tập hợp chi phí.
Căn cứ vào cách thức phát sinh chi phí, kế toán có thể sử dụng hai phương pháp
tập hợp chi phí như sau:

8


a. Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp được áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng
biệt. Do vậy, có thể căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân
bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán lương… kế toán sẽ
hạch toán vào các tài khoản phù hợp theo từng loại và chi tiết cho từng đối tượng
riêng biệt.
Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối
tượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao.
b. Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này được áp dụng cho một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí khác nhau mà không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng
chịu chi phí một cách riêng rẽ được.
Trường hợp này, kế toán phải sử dụng các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý để phân
chia chi phí cho các đối tượng liên quan. Quá trình phân bổ gồm 2 bước:
 Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H)

C

H

=
T

Trong đó: C – Tổng số chi phí cần phân bổ
T – Tiêu thức phân bổ
 Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng (i)
Ci = Ti x H
Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh. CPNVLTT thường chiếm
tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do vậy CPNVLTT thường được xây dựng
thành các định mức và quản lý theo các định mức đã xây dựng.
Sau khi xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán tiến hành
xác định CPNVLTT trong kỳ cho từng đối tượng tập hợp chi phí, tổng hợp theo từng

9

Thang Long University Library


tài khoản sử dụng, lập bảng phân bổ chi phí vật liệu làm căn cứ hạch toán tổng
hợp CPNVLTT.
Đối với những vật liệu dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi
phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Trường hợp CPNVLTT có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà

không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để
phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Các chứng từ được sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,
phiếu chi, bảng phân bổ vật liệu…
Tài khoản sử dụng: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản
621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Giá trị thực tế nguyên vật liệu
trực tiếp không dùng hết nhập
lại kho

Trị giá vốn NVL sử dụng trực
tiếp cho sản xuất, chế tạo cho
sản xuất, sản phẩm và lao vụ

 Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vào TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
 Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp trên mức bình thường vào
TK 632 – Giá vốn hàng bán

10


Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621
TK 152
Xuất kho NVL


TK 152

trực tiếp đưa vào SX
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết, phế liệu thu hồi

TK 111, 112, 331
Mua NVL chuyển
thẳng vào SX
TK 133

TK 154

Thuế GTGT

Kết chuyển chi phí NVLTT
trong kỳ

TK 411
Nhập cấp phát NVL

TK 632

trực tiếp đưa vào SX

Kết chuyển CPNVLTT
vượt định mức

TK 336, 338

NVL đi vay, mượn
xuất dùng trực tiếp

1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao phải trả cho công nhân viên trực tiếp
sản xuất như tiền lương chính, lương phụ, các khoản cấp khác có tính chất lương và
tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Giống như CPNVLTT, chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí
trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng chi phí liên quan. Nếu doanh
nghiệp có nhiều sản phẩm, chi phí nhân công trực tiếp không thể tính trực tiếp cho
từng loại sản phẩm thì dùng phương pháp phân bổ gián tiếp, cũng giống như phân
bổ CPNVLTT.
11

Thang Long University Library


Các chứng từ được sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
phân bổ tiền lương, phiếu chi…
Tài khoản sử dụng: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng tài khoản 622 –
“Chi phí nhân công trực tiếp”
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
CPNCTT tham gia quá
trình sản xuất sản phẩm,
thực hiện lao vụ, dịch vụ.

 Kết chuyển CPNCTT vào
TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
 Kết chuyển CPNCTT vượt

định mức vào TK 632 – Giá
vốn hàng bán

Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 622
Tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp tham gia SX
TK 154
Kết chuyển CPNCTT

TK 338
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

trong kỳ

của công nhân trực tiếp sản xuất
TK 632
TK 335
Kết chuyển CPNCTT
Trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất

12

vượt định mức



1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại sản xuất sản phẩm sau
CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vị các phân
xưởng, bộ phận sản xuất... nhằm phục vụ sản xuất sản phẩm bao gồm: chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí bằng tiền khác....
CPSXC phát sinh tại phân xưởng, bộ phận nào thì được phân bổ hết cho các đối
tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng đó tham gia sản xuất không phân biệt đã hoàn
thành hay chưa. CPSXC được phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản
xuất, theo thời gian làm việc thực tế của công nhân.
Chứng từ được sử dụng: phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ cho phân
xưởng sản xuất, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
Tài khoản sử dụng: Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng tài khoản 627 –
“Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng sản xuất.
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ

 Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất chung
 Kết chuyển CPSXC vào
TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
 Kết chuyển CPSXC vượt
trên định mức vào TK 632
– Giá vốn hàng bán

Tài khoản 627 được chi tiết thành 6 tiểu tài khoản:
 TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh chi phí liên quan đến
các khoản phải trả cho nhân viên phân xưởng như quản đốc, nhân viên hạch toán phân

xưởng, thủ kho phân xưởng, bảo vệ phân xưởng…bao gồm: chi phí tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
 TK 6272 – Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng
như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng,
vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng của phân xưởng.
 TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất: Là những chi phí về dụng cụ sản xuất
dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn mẫu đúc, gá lắp, dụng cụ cầm tay…
13

Thang Long University Library


 TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao của tất cả
TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao máy móc thiết bị, khấu hao của
nhà xưởng, phương tiện vận tải…
 TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi
phí điện, nước, điện thoại…
 TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí bằng tiền ngoài các chi
phí kể trên của phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338

TK 627

TK 111, 112, 152

Chi phí nhân viên
phân xưởng


Các khoản ghi giảm
chi phí sản xuất

TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC
phân xưởng

TK 154
Kết chuyển CPSXC
trong kỳ

TK 124, 242, 335
Phân bổ chi phí trả trước,
chi phí phải trả

TK 632
Định mức phí SXC không
được phân bổ vào giá thành

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
phân xưởng

TK 111, 112, 331, 141
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế GTGT

14



×