TÓM TẮT LUẬN VĂN
Lý do chọn đề tài
Hệ thống NHTM Việt Nam đã và đang đóng vai trò đặc biệt và quan trọng trong
việc huy động vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện kinh tế Việt Nam đang trong quá
trình hội nhập, để có thể duy trì, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao vị thế của mình
trên thị trường, các NHTM đòi hỏi phải có số vốn đủ lớn, các dịch vụ cho vay đa dạng và
cơ cấu hợp lý. Mục tiêu mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh đang được các
ngân hàng TMCP quan tâm lựa chọn và hướng tới xu hướng mở rộng ngân hàng bán lẻ.
Chính vì vây, mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đang là một xu thế và là
yêu cầu tất yếu đối với các ngân hàng hiện nay. Để góp phần đáp ứng nhu cầu thực tiễn
và tìm ra các giải pháp nhằm góp phần mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp, tác giả đã tâm huyết quyết định chọn đề tài: “ Mở rộng
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng,
chi nhánh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu và vận dụng một số vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK Chi
nhánh Đồng Tháp.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn năm 2011 – 2015.
Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng, (VPBANK) chi nhánh Đồng Tháp.
Kết cấu đề tài
Chương 1: Lý luận cơ bản về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK Chi
nhánh Đồng Tháp.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK Chi nhánh
Đồng Tháp.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
- Khái niệm ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương
mại
- Khái niệm và vai trò cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
- Các sản phẩm và phương thức cho vay khách hàng cá nhân
1.2. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
Quy mô cho vay khách hàng cá nhân
Về tăng trưởng số lượng KHCN
(1)
(2)
Về doanh số cho vay KHCN
Về tăng trưởng và tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN
(1)
(2):
(3):
Tăng trưởng về quy mô, cơ cấu cho vay
Trong đó: B là quy mô tín dụng;
Bb là số dư nợ của sản phẩm tín dụng thứ b; b chạy từ 1 đến n;
n thể hiện số lượng sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng
Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
(1)
(2)
Lãi treo
Tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận thu được
Trong đó:
D là doanh thu từ hoạt động cho vay = Dư nợ cho vay x Lãi suất cho vay;
Dd là dư nợ món thứ d, td là lãi suất cho vay của món thứ d; d chạy từ 1 đến q, q thể
hiện số lượng khoản vay mà ngân hàng cho khách hàng vay.
Mục tiêu và lợi ích lớn nhất mà các loại hình dịch vụ mang lại cho NHTM là lợi
nhuận. Cho vay khách hàng cá nhân không thể coi là mở rộng nếu nó không mang lại lợi
nhuận thực tế cho ngân hàng.
Đa dạng hóa sản phẩm cho vay
Về tăng trưởng thị phần cho vay KHCN
Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.4. Kinh nghiệm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng
thƣơng mại trong nƣớc, và bài học kinh nghiệm mở rộng cho vay cá nhân tại
VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp.
1.4.1. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank)
1.4.3. Bài học kinh nghiệm về kinh doanh dịch vụ cho vay ngân hàng bán lẻ (bao
gồm cả dịch vụ tín dụng và phi tín dụng) của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
(BIDV):
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Đồng
Tháp
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK Chi nhánh
Đồng Tháp
2.2.1. Các sản phẩm và phương thức cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK Chi
nhánh Đồng Tháp
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
1.510
121
Năm
2012
1.332
91
Năm
2013
1.494
103,09
Năm
2014
1.568
109,76
Năm
2015
1.696
120,42
Dƣ nợ cho vay
Cho vay nhu cầu nhà ở
Cho vay mở rộng nông nghiệp nông
181
160
177,79
156,8 166,21
thôn
Cho vay sp kinh doanh dv
332
324
366,03 385,73 420,61
Cho vay mua ô tô
453
402
445,21 471,97 490,14
Cho vay tiêu dùng
347
302
355,57 407,68 457,92
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá/ thẻ tiết
45
40
37,35
34,496 35,616
kiệm đối với kh cá nhân
Các sản phẩm cho vay khác
30
13
8,96
1,568
5,088
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng kết năm của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp giai
đoạn từ năm 2011-2015
2.2.2. Phân tích quá trình mở rộng cho vay KHCN tại VPBANK Chi nhánh Đồng
Tháp
Quy mô cho vay khách hàng cá nhân
Về tăng trưởng số lượng KHCN và doanh số cho vay KHCN
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng và doanh số cho vay KHCN của VPBANK Chi nhánh
Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2015
Đơn vị tính: %, khách
Chỉ tiêu
Kết quả theo các năm
Nă
Nă
Nă
Nă
m
m
m
m
201 201 201 201
1
2
3
4
Tốc độ tăng, giảm (%)
Nă
m
201
5
2015
2012/ 2013/ 2014/
/
2011 2012 2013
2014
1. Tổng doanh số cho 6.51
4.04
4.01
4.74
6.65
-
vay
1
0
3
2
9
37,95
380
435
361
284
423
14,47
- Doanh số cho vay 6.13
3.60
3.65
4.45
6.23
-
KHCN
5
2
8
6
41,20
2. Tổng doanh số thu 6.55
4.21
3.85
4.66
6.53
-
nợ
9
8
1
8
1
35,69
410
350
331
264
414
- Doanh số thu nợ 6.14
3.86
3.52
4.40
6.11
-
KHCN
9
8
0
4
7
37,10
1.51
1.33
1.49
1.56
1.69
-
0
2
4
8
6
11,79
- Doanh số cho vay
KHDN
- Doanh số thu nợ
KHDN
3. Tổng dư nợ cho vay
1
14,63
-0,67
18,17
-
-
40,4
3
48,9
17,01 21,33 4
1,30
22,07
-8,70
21,22
-5,43
-9,00
-
39,8
8
39,9
1
56,8
20,24 2
25,11
12,16 4,95
38,9
0
8,16
- Dư nợ cho vay KHDN 295
- Dư nợ cho vay KHCN
1.21
5
380
952
410
430
439
28,81 7,89
1.08
1.13
1.25
-
4
8
7
21,65
4. Số lượng khách hàng
5.42
4.22
4.92
5.17
5.61
-
vay vốn toàn hệ thống
3
0
7
3
3
22,18
- Số lượng KHCN vay 5.39
4.19
4.90
5.14
5.58
-
vốn
6
1
4
2
22,21
4
4,88
13,87 4,98
2,09
10,4
6
16,75 4,99
8,51
16,80 4,96
8,51
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011 -2015
của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Số lượng khách hàng và doanh số cho vay KHCN của VPBANK
Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2015
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
2011
2012
2013
2014
2015
1. Tổng doanh số cho vay
2. Tổng doanh số thu nợ
3. Tổng dư nợ cho vay
4. Số lượng khách hàng vay vốn toàn hệ thống
Biểu đồ 2.2: Số lượng khách hàng vay và doanh số cho vay KHCN của VPBANK
Chi nhánh Đồng Tháp
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 20112015 của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Về tăng trưởng số lượng khách hàng
Nhận xét: Năm 2013, số lượng khách hàng vay cá nhân là 4.901 khách hang, tăng
16,8% so với năm 2012; năm 2014 và năm 2015 tăng trưởng chỉ đạt mức xấp xỉ 5%- 9%.
Điều này chứng tỏ, số lượng khách hàng đã có sự tăng trưởng nhưng chậm lại.
Về tăng trưởng doanh số cho vay KHCN
Nhận xét: Về kết quả hoạt động năm 2015 doanh số cho vay là 6.326 tỷ đồng
nhưng kết quả dư nợ chỉ ở mức 1.696 tỷ đồng. Hệ lụy là chi nhánh phải mất rất nhiều thời
gian và chi phí để làm thủ tục đáo hạn cho các khách hàng cũ mà không mở rộng được
khách hàng mới.
Về tăng trưởng và tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay KH cá nhân tại VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Đơn vị: tỷ đồng, %
Kết quả theo các năm
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
295
380
410
430
439
1.215
952
1.084
1.138
1.257
Tổng dư nợ cho vay
1.510
1.332
1.494
1.568
1.696
Tỷ trọng cho
vay KHCN (%)
80,46
%
71,47
%
72,56
%
72,58
%
74,12
%
Chỉ tiêu
Dư nợ
KHDN
Dư nợ
KHCN
cho
vay
cho
vay
Tốc độ tăng, giảm (%)
2013 2014 2015
2012/
/
/
/
2011
2012 2013 2014
28,81
7,89
21,65
11,79
13,8
7
12,1
6
4,88
2,09
4,98
10,4
6
4,95
8,16
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011-2015
của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2011
2012
2013
2014
2015
Dư nợ cho vay KH cá nhân tại VPBANK Chi nhánh Đồng
Tháp
Dư nợ cho vay KHDN
Dư nợ cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng cho vay KHCN của VPBANK CN Đồng Tháp
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011 2015 của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Nhận xét: Tỷ trọng cho vay KHCN của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn
năm 2011 - 2015 có quy mô đáng kể trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh với tỷ trọng
bình quân chiếm 71-74% cao hơn tỷ trọng cho vay KHDN.
Tăng trưởng về quy mô sản phẩm cho vay
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo các sản phẩm cho vay KH cá nhân của VPBANK
Chi nhánh Đồng Tháp
Đơn vị: tỷ đồng, %
Kết quả theo các năm
Chỉ tiêu
Năm
2011
Tổng dư nợ cho vay KH
cá nhân
Trong đó:
- Cho vay mua, xây
dựng/sửa chữa nhà ở
- Cho vay mở rộng nông
nghiệp, nông thôn
-Cho vay kinh doanh,
dịch vụ
- Cho vay mua ôtô
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay cầm cố giấy tờ
có giá, thẻ tiết kiệm
-Cho vay đối tượng
khác
Năm Năm
2012 2013
Năm
2014
Năm
2015
Tỷ trọng số dƣ theo từng sản
phẩm
Năm Năm Năm Năm Năm
2011 2012 2013 2014 2015
1.215 952
1.084 1.138 1.257
213
206
215
218
235
17,53 21,64 19,83 19,16 18,70
497
387
458
472
525
40,91 40,65 42,25 41,48 41,77
326
218
258
273
315
26,83 22,90 23,80 23,99 25,06
25
113
18
98
17
113
16
121
17
132
2,06
9,30
1,89 1,57 1,41 1,35
10,29 10,42 10,63 10,50
20
12
8
18
20
1,65
1,26
0,74
1,58
1,59
21
13
15
20
13
1,73
1,37
1,38
1,76
1,03
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 20112015 của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
10%
1%
1%
2%
19%
25%
42%
Cho vay mua, xây dựng/sửa chữa nhà ở
Cho vay mở rộng nông nghiệp, nông thôn
Cho vay kinh doanh, dịch vụ
Cho vay mua ôtô
Cho vay tiêu dùng
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm
Cho vay đối tượng khác
Nhận xét: Tỷ trọng cho vay cho vay mở rộng nông thôn luôn chiếm khoảng 40 –
42% qua các năm chiếm tỷ trọng cao nhất; cho vay kinh doanh, dịch vụ chiếm khoảng 23
– 26%; cho vay mua, xây dựng/sửa chữa nhà ở chiếm khoảng 18 – 22% qua các năm.
Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
Nhận xét: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn luôn ở mức cao. Cụ thể: số dư nợ quá hạn và
nợ xấu tăng mạnh trong năm 2012, tỷ lệ nợ quá hạn là 4,43%. Tỷ trọng nợ xấu cho vay
KHCN luôn chiếm ở tỷ trọng cao, từ 87-97% so với tổng nợ xấu toàn chi nhánh.
Lãi treo
Bảng 2.6: Lãi treo tại VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Kết quả theo các năm
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu của Chi
nhánh
- Doanh thu từ lãi cho vay
KHCN
- Lãi treo
Tốc độ tăng, giảm (%)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2012/
2011
2013/
2012
2014/
2013
2015/
2014
238
419
358
384
410
76,05
-14,56
7,26
6,77
189
299
259
278
303
58,20
-13,38
7,34
8,99
7
8
9
6
8
2,68
3,47
2,16
2,64
5. Tỷ trọng lãi treo cho vay
KHCN/tổng lợi nhuận cho vay 3,70
KHCN Chi nhánh (%)
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011-2015
của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận thu được
Bảng 2.7: Lợi nhuận từ cho vay KHCN của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Đơn vị: tỷ đồng, %
Kết quả theo các năm
Tốc độ tăng, giảm (%)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2012/
2011
2013/
2012
2014/
2013
2015/
2014
238
419
358
384
410
76,05
-14,56
7,26
6,77
189
299
259
278
303
58,20
-13,38
7,34
8,99
2.Tổng chi phí
197
370
313
342
357
87,82
-15,41
9,27
4,39
-Chi phí cho vay KHCN
157
264
226
247
261
68,15
-14,39
9,29
5,67
3. Tổng lợi nhuận
41
49
45
42
53
19,51
-8,16
-6,67
26,19
-Tổng lợi nhuận từ cho vay
39
46
43
40
50
17,95
-6,52
-6,98
25,00
-Lợi nhuận từ cho vay KHCN
4. Tỷ trọng doanh thu từ cho
vay KHCN/tổng thu của Chi
nhánh (%)
5. Tỷ trọng lợi nhuận cho vay
KHCN/tổng lợi nhuận cho vay
Chi nhánh (%)
32
35
33
31
42
9,38
-5,71
-6,06
35,48
79,4
71,36
72,35
72,40
73,90
82,05
76,09
76,74
77,50
84,00
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh thu của Chi
nhánh
- Doanh thu từ cho vay KHCN
Dƣ nợ cho vay KHCN (tỷ đồng)
1400
10
1200
8
1000
800
6
600
4
400
2
Thị phần cho vay (%)
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 20112015 của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Đa dạng hóa sản phẩm cho vay
200
0
0
2011
2012
2013
2014
2015
Năm
Dư nợ cho vay KHCN
Thị phần cho vay
Biểu đồ 2.8: Tăng trƣởng thị phần và dƣ nợ cho vay KHCN của VPBANK Chi
nhánh Đồng Tháp giai đoạn năm 2011 – 2015
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2011-
2015 của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
Nhận xét: So sánh với các TCTD khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2015, thị
phần của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp nằm trong top 10 trên tổng số 27 TCTD trong
toàn tỉnh chứng tỏ Chi nhánh có vị thế đáng kể tại địa bàn, đây chính là lợi thế quan trọng
để Chi nhánh tiếp tục phát huy tiềm lực của mình trong việc mở rộng quy mô cũng như
năng lực cạnh tranh.
Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
Nhận xét: Phần lớn các khách hàng được khảo sát hiện đã có quan hệ giao dịch với
VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp từ 01 năm trở lên, trong đó số khách hàng có quan hệ từ
01-05 năm chiếm tỷ lệ 61%.
Về tăng trưởng thị phần cho vay KHCN
2.3. Đánh giá sự phát triển mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Chi nhánh Đồng Tháp
2.3.1. Kết quả đạt được
- Thứ nhất, Số lượng khách hàng và doanh số cho vay có xu hướng tăng qua các
năm
- Thứ hai, Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN luôn chiếm tỷ trọng cao
- Thứ ba, Quy mô dư nợ cho vay được mở rộng đã đáp ứng nhu cầu vay vốn của
khách hàng
- Thứ tư, Doanh thu từ hoạt động hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh giai
đoạn 2011-2015.
- Thứ năm, thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN của Chi nhánh chiếm tỷ trọng
trung bình trên 70% trong tổng lợi nhuận kinh doanh.
- Thứ sáu, Theo kết quả tổng hợp khảo sát của 150 phiếu thăm dò khách hàng,
những điểm mạnh của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp được khách hàng đánh giá tốt
với tỷ lệ đồng ý cao gồm có: về cơ sở vật chất và về nhân viên giao dịch:
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Thứ nhất, Số lượng khách hàng còn thấp chưa khai thác tiềm năng của vùng
Thứ hai, Dư nợ cho vay KHCN không cao và tăng trưởng chậm
Thứ ba, chưa mở rộng sản phẩm cho vay KHCN
Thứ tư, Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân phản ánh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn,
tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ ngày càng cao
Thứ năm, thị phần cho vay KHCN còn thấp, sức cạnh tranh yếu
2.3.2.2. Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân khách quan
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG, CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP
3.1. Tiềm năng và mục tiêu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của
VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp
3.1.1. Tiềm năng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của VPBANK Chi nhánh
Đồng Tháp
3.1.2. Mục tiêu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của VPBANK Chi nhánh
Đồng Tháp
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK Chi nhánh
Đồng Tháp
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.2.2. Mở rộng cơ sở khách hàng đồng thời đẩy mạnh hoạt động Marketing của Chi
nhánh
3.2.3. Đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng các loại sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý và nâng cao năng lực lãnh đạo
3.2.5. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng cá nhân
3.2.6. Nâng cao năng lực tổ chức điều hành thẩm định
3.2.7. Tăng cường quản lý, phòng ngừa rủi ro tín dụng
3.2.8. Nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, pháp luật nghiệp vụ ngân hàng
3.3 Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
KẾT LUẬN
Qua những đánh giá trên cơ sở nghiên cứu, phân tích của mình, tôi đã mạnh dạn
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mở rộng cho vay KHCN tại
VPBANK CN Đồng Tháp. Hy vọng các giải pháp đề xuất trong luận văn sẽ có những
đóng góp nhất định. Và cũng hy vọng rằng trong thời gian tới, hoạt động mở rộng cho
vay KHCN của VPBANK Chi nhánh Đồng Tháp của đơn vị nơi em đang công tác sẽ
tăng lợi nhuận, chiếm lĩnh thị phần và phát triển bền vững.