Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Thành Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG THÀNH ĐÔNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN
: A18297
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH


THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG THÀNH ĐÔNG

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: PGS-TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN
: A18297
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sự hỗ trợ, giúp đỡ luôn là điều cần thiết đối với một con người trên con đường
sự nghiệp, là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của một con người.
Trong thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương Mại Xây
Dựng Thành Đông ”, em đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Đầu tiên, em
xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Thị Đông, giảng viên đã bỏ ra rất
nhiều công sức, trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận này. Cô là một
người nhiệt tình, tận tâm với học trò, nhờ vậy mà khóa luận mới có thể hoàn thành
đúng theo yêu cầu.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán nói
riêng và trong Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Thành Đông đã hết sức giúp đỡ
trong quá trình thực tập tại công ty. Mọi người trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi
nhất để em có cơ hội tìm hiểu, thu thập thông tin về công tác kế toán trong công ty,
góp phần cung cấp những dẫn chứng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của một khóa luận
hoàn chỉnh.

Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thu Trang

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................................ 1
1.1 . Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và nhiệm vụ
của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
......................................................................................................................................... 1
1.1.1 Những vấn đề chung về chi phí SX sản phẩm xây lắp ........................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí............................................................................................... 1
1.1.1.2. Phân loại chi phí ................................................................................................ 1
1.1.2 Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm xây lắp.......................................... 2
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................ 2
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................. 2
1.1.2.3 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ..................................... 2

1.2 Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất ........................................... 2
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 2
1.2.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX ...................... 3
1.2.2.1 Kế toán Chi phí NVL trực tiếp ............................................................................ 3
1.2.2.2 Kế toán Chi phí NCTT ........................................................................................ 4
1.2.2.3 Kế toán Chi phí máy thi công .............................................................................. 5
1.2.2.4 Kế toán Chi phí sản xuất chung ......................................................................... 6
1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 8
1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................ 8
1.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................... 9
1.4. Đặc điểm kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo mô hình khoán
trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................ 10
1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình tập trung 10
1.4.2 Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp theo mô hình khoán
phân tán ........................................................................................................................ 11
1.4.2.1 Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và không xác định kết quả
kinh doanh riêng ............................................................................................................ 11
1.4.2.2 Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và có xác định kết quả
kinh doanh riêng ............................................................................................................ 12
1.5. Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong các hình thức sổ kế
toán ................................................................................................................................ 12


CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG
THÀNH ĐÔNG............................................................................................................ 14
2.1. Tổng quan về công ty TNHH thƣơng mại xây dựng Thành Đông .................. 14
2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông .................... 14
2.1.2 Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại xây dựng Thành
Đông .............................................................................................................................. 14

2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ......................................................................... 15
2.1.3.1 Sản phẩm xây lắp của công ty ........................................................................... 15
2.1.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ của công ty ...................................................... 15
2.1.3.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 15
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán ....................... 16
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 16
2.1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán .................................................................... 18
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH thƣơng mại xây dựng
Thành Đông .................................................................................................................. 19
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................ 19
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 33
2.2.3 Kế toán chi phí máy thi công............................................................................... 43
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 48
2.3. Tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TMXD Thành Đông ................. 56
2.3.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ................................................... 56
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................... 56
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG
THÀNH ĐÔNG............................................................................................................ 63
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH TMXD Thành Đông .......................................................................... 63
3.1.1. Những ưu điểm .................................................................................................. 63
3.1.2 Những tồn tại ....................................................................................................... 64
3.2. Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH TMXD Thành Đông ..................................................................... 65
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 70
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................... 71

Thang Long University Library



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP MTC

Chi phí máy thi công

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


CP SXC

Chi phí sản xuất chung

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

K/C

Kết chuyển

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

HD

Hóa đơn

SPDDĐK

Sản phẩm dở dang đầu kỳ

SPDDCK


Sản phẩm dở dang cuối kỳ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGĐ

Tổng giám đốc

Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

TMXD

Thương mại xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...................................... 7
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................. 8
Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................... 13

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 15
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán ....................................................................... 16
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán ................................................................................. 19
Biểu 2.1: Trích giấy đề nghị tạm ứng ............................................................................ 21
Biểu 2.2: Trích phiếu chi ............................................................................................... 22
Biểu 2.3: Trích hóa đơn giá trị gia tăng. ........................................................................ 23
Biểu 2.4: Trích giấy thanh toán tiền tạm ứng ................................................................ 24
Biểu 2.5: Trích Phiếu thu............................................................................................... 25
Biểu 2.6: Trích giấy đề nghị cấp vật tư ......................................................................... 26
Biểu 2.7: Trích Phiếu xuất kho ...................................................................................... 27
Biểu 2.8: Trích bảng tổng hợp vật tư............................................................................. 28
Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết TK 621 ................................................................................ 29
Biểu 2.10: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................................ 30
Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 621..................................................................................... 32
Biểu 2.12: Trích hợp đồng giao khoán .......................................................................... 34
Biểu 2.13: Bảng chấm công........................................................................................... 36
Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lương .......................................................................... 37
Biểu 2.15: Trích Biên bản nghiệm thu khối lượng ........................................................ 38
Biểu 2.16: Trích phiếu chi ............................................................................................. 39
Biểu 2.17: Trích bảng phân bổ tiền lương và BHXH .................................................... 40
Biểu 2.18 Trích Sổ chi tiết TK 622 ............................................................................... 41
Biểu 2.19: Trích Sổ cái TK 622..................................................................................... 42
Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT ................................................................................... 44
Biểu 2.21: Trích Bảng khấu hao TSCĐ......................................................................... 45
Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết tài khoản 623 ..................................................................... 46
Biểu 2.23 Trích sổ cái tài khoản 623 ............................................................................. 47
Biểu 2.24: Trích giấy đề nghị cấp công cụ dụng cụ ...................................................... 49
Biểu 2.25: Trích Phiếu xuất kho .................................................................................... 50
Biểu 2.26: Trích hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................... 51
Biểu 2.27 : Trích phiếu chi ............................................................................................ 52


Thang Long University Library


Biểu 2.28: Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ................................................ 53
Biểu 2.29: Trích sổ chi tiết tài khoản 627 ..................................................................... 54
Biểu 2.30: Trích Sổ cái tài khoản 627 ........................................................................... 55
Biểu 2.31: Trích Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................... 57
Biểu 2.32: Trích sổ chi tiết TK 154 ............................................................................... 58
Biểu 2.33: Trích Sổ cái TK 154..................................................................................... 59
Biểu 2.34: Trích BB nghiệm thu công trình hoàn thành bàn giao................................. 61
Biểu 2.35: Bảng tính giá thành sản phẩm ...................................................................... 62


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam tham gia tổ chức kinh tế thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế
Việt Nam phát triển. Trên thực tế, từ đó đến nay, kinh tế Việt Nam đã đạt được những
thành tựu đáng ghi nhận. Việt Nam đã vươn lên là nước có thu nhập trung bình trên
thế giới, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện.
Tuy nhiên, năm 2009 khủng hoảng kinh tế bắt nguồn từ nước Mỹ đã làm kinh
tế thế giới bước vào thời kỳ suy thoái, thêm nữa là những cuộc khủng hoảng nợ công
của các nước Châu Âu mà điển hình là Hy Lạp đã khiến kinh tế thế giới càng thêm khó
khăn. Nền kinh tế Việt Nam cũng chịu không ít những ảnh hưởng của cuộc suy thoái
này. Từ đó làm cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là các
doanh nghiệp xây lắp khi mà thị trường bất động sản đóng băng sau một thời kì phát
triển “nóng”. Điều này đặt ra không ít những thách thức cho các doanh nghiệp phải
làm sao để khai thác có hiệu quả các nguồn lực hiện có để tiếp tục phát triển.
Với đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng cơ bản là chi phí lớn, thời gian thi
công kéo dài, công tác thi công chịu ảnh hưởng rất lớn của thời tiết đã tạo ra không ít
những khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Do đó, yêu cầu

tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình là
bài toán khó đối với doanh nghiệp xây lắp.
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là một công cụ hữu ích giúp giải
quyết bài toán khó này. Như vậy, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đóng một
vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt với các doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực đặc thù là xây lắp. Nhận thức được điều này, kết hợp với
những kiến thức tiếp thu được từ việc học và tìm hiểu về công tác kế toán, em lựa chọn
đề tài “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Thƣơng Mại Xây Dựng Thành Đông” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ngoài phần lời mở đầu và kết luận gồm 3
chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH thương mại xây dựng Thành Đông
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH thương mại xây dựng Thành Đông

Thang Long University Library


CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 . Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và nhiệm vụ
của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Những vấn đề chung về chi phí SX sản phẩm xây lắp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí
- Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào hoạt
động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện bằng tiền.

- Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của
sản phẩm xây lắp.
1.1.1.2. Phân loại chi phí
- Phân loại chi phí theo yếu tố (theo nội dung kinh tế): Theo cách phân loại này, người
ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi
phí, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Chi phí được
chia thành 5 nhóm yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phí nguyên, nhiên, vật liệu: phản ánh toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế…sử dụng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Yếu tố chi phí bằng tiền khác
- Phân loại chi phí theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
+ Chi phí ban đầu
+ Chi phí luân chuyển nội bộ
- Phân loại theo khoản mục chi phí: Chi phí được chia thành 6 khoản mục sau:
+ Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí vật liệu chính, phụ, nhiên
liệu dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ…
+ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: chi phí về tiền lương, các khoản trích
theo tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực
tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
+ Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công: chi phí nguyên nhiên vật liệu, nhân
công, sản xuất chung sử dụng máy thi công.
+ Khoản mục chi phí sản xuất chung: chi phí phát sinh trong phân xưởng hoặc tổ
đội sản xuất.

1



+ Khoản mục chi phí bán hàng: chi phí phát sinh đến tiêu thụ sản phẩm như: chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì,…
+ Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí liên quan đến quản lý hành
chính, điều hành doanh nghiệp.
1.1.2 Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra ở bât kỳ kỳ nào có liên quan đến khối
lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành trong kỳ.
- Giá thành sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất liên quan đến khối
lượng sản phẩm xây lắp đã hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
- Để đáp ứng yêu cầu quản lý và kế toán, giá thành sản phẩm được chia làm nhiều
loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành
- Phân loại giá thành sản theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
+ Giá thành sản phẩm kế hoạch
+ Giá thành sản phẩm định mức
+ Giá thành sản phẩm thực tế
- Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi phát sinh chi phí
+ Giá thành sản xuất sản phẩm
+ Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
1.1.2.3 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
- Xác định đúng đắn các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Vận dụng một cách hợp lý các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành để
tính đúng, tính đủ, chính xác và kịp thời chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
- Tính toán chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công và các chi
phí khác, phát hiện kịp thời các khoản thiệt hại trong xây lắp để có biện pháp ngăn chặn.

- Kiểm tra thực hiện kế hoạch giá thành các công trình, hạng mục công trình để kịp
thời đưa ra biện pháp hạ giá thành hợp lý và hiệu quả.
1.2 Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Đối tượng tập hợp chi phí là nơi, địa điểm phát sinh chi phí liên quan đến việc
chế tạo sản xuất các loại sản phẩm lao vụ.

2

Thang Long University Library


- Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất căn cứ vào mục đích sử dụng của
chi phí, căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm, lao vụ đó được chính xác.
1.2.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
1.2.2.1 Kế toán Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính trực tiếp cấu tạo nên công trình như gạch, đá, cát, sỏi,…Ngoài ra còn có các
thành phẩm, nửa thành phẩm như vật kiến trúc…
- Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho việc lắp đặt, xây dựng các công trình,
hạng mục công trình:
Nợ TK 621 (chi tiết đối tượng): CP NVLTT
Có TK 152: Giá thực tế NVL xuất dùng
- NVL mua ngoài về dùng trực tiếp:
Nợ TK 621 (chi tiết đối tượng): CP NVLTT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…Tổng giá thanh toán

- Trường hợp tạm ứng chi phí thực hiện giá trị xây lắp nội bộ ( đơn vị không tổ
chức hạch toán riêng) khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao được duyệt ghi:
Nợ TK 621: CP NVLTT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có)
Có TK 141 (1413): Tạm ứng
- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng tập hợp nguyên vật liệu tính cho từng đối tượng,
kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541): CP sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: CP NVLTT

3


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
TK 152
TK 621
TK152,111..
Xuất kho vật liệu
TK 111,112,…

Thu hồi phế liệu
TK 133

Mua ngoài vật
liệu sử dụng
TK 1413

TK 154(1)


Thanh toán tạm ứng

K/C chi phí NVLTT

1.2.2.2 Kế toán Chi phí NCTT
- Chi phí nhân công trực tiếp trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng
bao gồm:
- Tiền lương chính của nhân công trực tiếp tham gia xây dựng công trình và lắp đặt
máy móc thiết bị.
- Tiền lương chính của công nhân trực tiếp tham gia vận chuyển NVL trong thi
công, công nhân dọn dẹp vật liệu, công nhân khuân vác máy móc.
- Tiền lương phụ vào các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Căn cứ vào bảng tính lương trực tiếp phải trả cho công nhân trực tiếp phục vụ
hoạt động xây lắp sản xuất các sản phẩm công nghiệp cung cấp lao vụ, dịch vụ , kể cả
các khoản phải trả về tiền công thuê ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 622: CP NCTT
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 111, 112,…
- Tạm ứng chi phí nhân công để thực hiện giá khoán nội bộ (đơn vị nhận khoán
không tổ chức hạch toán riêng) khi bản quyết toán tạm ứng được duyệt về giá trị khối
lượng xây lắp bàn giao, kế toán ghi:
Nợ TK 622: CP NCTT
Có TK 141(1413): Tạm ứng
- Cuối kỳ, K/C CP NCTT theo từng đối tượng tập hợp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154 : CP sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: CP NCTT

4


Thang Long University Library


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 111, 112, 334,…
TK 622
TK 154(1)
Tiền lương phải trả cho

K/C CP NCTT

công nhân trực tiếp sản xuất

TK 141 (1413)
Thanh toán

TK 334
Lương phải trả

1.2.2.3 Kế toán Chi phí máy thi công
- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức tổ chức và sử dụng
máy thi công.
- Trường hợp máy thi công thuê ngoài
Nợ TK 623: CP MTC
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…Tổng giá thanh toán
- Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng
+ Các chi phí liên quan đến máy thi công được tập hợp riêng cho từng nội dung
chi phí, cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối tượng:
Nợ TK 623: CP sử dụng MTC

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ( nếu có)
Có TK 334, 152, 111,…
Cuối kỳ K/C: Nợ TK 154(1)
Có TK 623
- Trường hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng và cung cấp lao vụ lẫn
nhau: toàn bộ các chi phí liên quan đến máy thi công được hạch toán riêng vào các TK
621, 622, 627(chi tiết đội máy). Cuối kỳ tổng hợp các chi phí vào TK 154 (1543). Sau
đó kết chuyển cho các công trình:
Nợ TK 623(chi tiết đối tượng): Giá trị phục vụ cho các đối tượng
Có TK 154 (1543): Giá thành phục vụ các đối tượng
- Trường hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng và các đội trong công ty
hạch toán kết quả riêng: toàn bộ các chi phí liên quan đến máy thi công cũng được
hạch toán riêng vào các TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy). Cuối kỳ tổng hợp các chi
phí vào TK 154 (1543).
- Ghi nhận giá vốn đội máy thi công phục vụ cho các công trình
5


Nợ TK 632: Giá thành MTC tiêu thụ nội bộ
Có TK 154 (1543): Giá thành phục vụ cho các đối tượng
- Ghi nhận doanh thu số giờ máy hoặc ca máy cho các công trình:
Nợ TK 623: Giá trị phục vụ nội bộ lẫn nhau
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)
- Trường hợp đội máy thi công phục vụ ra bên ngoài, ngoài việc phản ánh giá vốn
ở trên kế toán còn phản ánh doanh thu của dịch vụ cung cấp:
Nợ TK 111, 112,…Tổng giá thanh toán
Có TK 511 (5113) : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)

1.2.2.4 Kế toán Chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý công trình,
hạng mục công trình trong phạm vi các tổ sản xuất, chi phí về tiền công và các khoản
trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí sản xuất chung thường được hạch toán riêng theo từng địa điểm phát sinh
như tổ đội sản xuất, sau đó kế toán phân bổ cho từng đối tượng.
- Tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng đội
Nợ Tk 627: CP SXC
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,331,152,153, 352, 334….
- Phản ánh các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Nợ TK 152,111,112,…
Có Tk 627: CP SXC
- Cuối kỳ, K/C CP sản xuất chung cho từng công trình theo tiêu thức phù hợp:
Nợ TK 1541: CP sản xuất kinh doanh
Có TK 627: CP SXC
- Tổng hợp Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp toàn doanh nghiệp
- Tổng hợp các chi phí sản xuất
Nợ TK 154: Tổng chi phí phát sinh
Nợ Tk 632: CPSXC cố định không phân bổ hoặc các chi phí vượt định
mức tính vào GVHB trong kỳ
Có TK 621: K/C CP nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622: K/C CP nhân công trực tiếp
Có TK 623: K/C CP máy thi công
Có TK 627: K/C CP sản xuất chung
6

Thang Long University Library



- Phản ánh giá trị vật liệu thừa thu hồi nhập kho hay bán
Nợ TK 152,111,112,131,..
Có TK 154
Có TK 3331(nếu có)
- Nếu thanh lý TSCĐ để bàn giao sản phẩm xây lắp kế toán đồng thời ghi hai bút
toán sau:
Nợ TK 111,112: Tiền bán TSCĐ
Có TK 154(1): Tiền bán không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT
Nợ TK 214
Nợ TK 154(1)
Có TK 211, 213
TK 621

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
TK 154
TK 152,111..
K/C CP NVLTT

Thu hồi phế liệu

TK 622

TK 632
Hoàn thành tiêu thụ

K/C CP NCTT
TK 623

TK 111,112,131

Bán TSCĐ

K/C CP MTC
TK 627

TK 33311
K/C CP SXC

Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành, định kỳ doanh nghiệp xây lắp tiến
hành kiểm kê, đánh giá xác định khối lượng sản phẩm hoàn thành và khối lượng chưa
hoàn thành. Việc đánh giá SPDDCK phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối
lượng sản phẩm xây lắp giữa bên nhận thầu và bên giao thầu.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là tổng các chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến
thời điểm kiểm kê trong thời gian thi công của hợp đồng xây dựng.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì
giá trị SPDD cuối kỳ là toàn bộ giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ
7


thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí
thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành
và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng.
- Tính giá thành khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành
+ Trong sản xuất xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các công trình, hạng mục công
trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành
được xác định trên cả tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành
và giá trị SPDD đầu kỳ, cuối kỳ của công trình, hạng mục công trình.
Giá thành thực tế khối


Chi phí

Chi phí

Chi phí

lượng xây lắp hoàn

SXKD DD

SXKD PS

SXKD cuối

thành

đầu kỳ

trong kỳ

kỳ

Bảng 1.1: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Tên công trình,hạng mục…
Tháng…năm…
Chỉ tiêu

Tổng số


Theo khoản mục chi phí
NVLTT NCTT

MTC

SXC

1. CP SXKD DD đầu kỳ
2. CP SXKD PS trong kỳ
3. CP SXKD DD cuối kỳ
4. Giá thành sản phẩm hoàn thành
- Nếu trong kỳ có nhiều công trình hoàn thành thì kế toán lập bảng tổng hợp giá

thành công trình để làm căn cứ ghi sổ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã
sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
- Cũng như khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất, việc xác định đối
tượng tính giá thành cũng cần phải căn cứ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình
công nghệ sản xuất, tính chất của sản phẩm, khả năng yêu cầu và trình độ quản lý.
- Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là
đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm
là một đối tượng tính giá thành.
- Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tổ chức
kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Xác định đối tượng tính giá thành là xác

8


Thang Long University Library


định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành trong
kỳ.
1.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp
được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật
tính toán cho từng đối tượng tính giá thành. Các phương pháp tính giá thành cơ bản
bao gồm:
- Phương pháp trực tiếp:
+ Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp thuộc loại hình
sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất
ngắn: doanh nghiệp sản xuất điện, nước,…
Tổng chi phí SX + (-) chênh lệch giá trị
Giá thành đơn vị
sản phẩm hoặc dịch vụ

SPDD đầu kỳ so với cuối kỳ

Số lượng sản phẩm hoàn thành
- Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng phù hợp với các doanh nghiệp mà quá
trình sản xuất sản phẩm được thực hiện từ nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn
công nghệ như: dệt, nhuộm, may mặc,…Đối tượng tập hợp chi phí là các bộ phận, chi
tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ.
Giá thành
Tổng giá thành của các bộ phận
Sản phẩm
(chi tiết) tạo nên sản phẩm

- Phương pháp hệ số: áp dụng với các doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình
công nghệ sản xuất với cùng một loại nguyên liệu tiêu hao nhưng thu được đồng thời
nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không xác định được riêng cho từng loại sản
phẩm. Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản
phẩm về sản phẩm gốc, từ đó tính giá thành đơn vị sản phẩm gốc rồi từ đó tính giá
thành đơn vị sản phẩm từng loại.
Số lượng
sản phẩm gốc

Tổng số lượng
sản phẩm từng loại

Hệ số quy đổi
từng loại sản phẩm

Giá thành đơn vị
Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm
sản phẩm gốc
Số lượng sản phẩm gốc
Giá thành đơn vị
Giá thành đơn vị
Hệ số quy đổi
sản phẩm từng loại
sản phẩm gốc
từng loại sản phẩm
- Phương pháp tỷ lệ: áp dụng phù hợp với các doanh nghiệp mà trong cùng một
quy trình công nghệ sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm có phẩm chất, quy cách
khác nhau: may mặc, dệt kim, cơ khí,…
9



Giá thành thực tế

Giá thành kế hoạch hoặc định

Tỷ lệ CP thực tế so với CP

sản phẩm từng
loại

mức đơn vị sản
phẩm từng loại

kế hoạch hoặc định mức
của các sản phẩm

- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: áp dụng với doanh nghiệp mà trong
cùng một quy trình công nghệ sản xuất ngoài thu được sản phẩm chính còn thu được
các sản phẩm phụ khác như: sản xuất đường, rượu, bia,…
Tổng giá thành
Giá trị SPDD
Tổng CPSX
Giá trị SP phụ
SP chính
đầu kỳ
PS trong kỳ
thu được

Giá trị SPDD
cuối kỳ


- Phương pháp liên hợp: áp dụng cho các doanh nghiệp có đặc điểm tổ chức sản
xuất đòi hỏi phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để tính giá thành sản phẩm
như: dệt kim, may mặc, đóng giầy,…
1.4. Đặc điểm kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo mô hình khoán
trong doanh nghiệp xây lắp
1.4.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình tập trung
- Mô hình kế toán tập trung là doanh nghiệp chỉ tổ chức một phòng kế toán
duy nhất tại đơn vị và tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung và xử
tại đây.
- Mô khoán gọn là một hình thức quản lý mới xuất hiện trong các doanh nghiệp.
Các đơn vị nhận khoán ( tổ, đội, xí nghiệp…) có thể nhận khoán gọn khối lượng, công
việc hoặc hạng mục công trình. Giá nhận khoán gọn bao gồm chi phí tiền lương,
NVL, CCDC thi công, chi phí SXC.
- Phương thức khoán gọn giữa doanh nghiệp với các đơn vị nội bộ như đội xây
dựng, xí nghiệp xây dựng của doanh nghiệp đó. Khi nhận khoán, hai bên ( bên giao
khoán và bên nhận khoán) phải lập hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung công
việc trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên cũng như thời gian thực hiện hợp đồng. Khi
hoàn thành bàn giao công trình hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng làm căn cứ ghi
sổ kế toán. Kế toán sử dụng TK 141 “ tạm ứng” với 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1411: Tạm ứng lương và các khoản phụ cấp
+ TK 1412: Tạm ứng mua vật tư, hàng hóa
+ TK 1413: Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ.
- Khi tạm ứng vật tư, tiền cho đơn vị nhận khoán:
Nợ TK 1413( chi tiết đơn vị nhận khoán)
Có TK 111,112,152,153….
- Khi thanh lý hợp đồng, căn cứ vào quyết định tạm ứng về giá trị khối lượng xây
lắp đã hoàn thành, bàn giao, kế toán phản ánh số chi phí thực tế:
Nợ TK 621,622,623,627
Nợ TK 133 ( nếu có)

10

Thang Long University Library


Có TK 1413 ( chi tiết cho đơn vị nhận khoán)
+ Trường hợp giá trị giao khoán nội bộ phải trả > số tạm ứng, thanh toán bổ
sung:
Nợ TK 1413
Có TK 111,112,3388….
+ Trường hợp giá trị giao khoán nội bộ phải trả < số tạm ứng, thu hồi số thừa:
Nợ TK 111,112,334,1388….
Có TK 1413
- Tổng hợp chi phí sản xuất:
Nợ TK 154
Có TK 621,622,623,627
1.4.2 Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp theo mô hình khoán
phân tán
1.4.2.1 Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và không xác định kết quả
kinh doanh riêng
- Tại đơn vị nhận khoán:
- Tại đơn vị giao khoán:
+ Khi nhận tạm ứng tiền vật tư
+ Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị nhận
Nợ TK 111, 112, 152, 153
khoán nội bộ:
Có TK 336
+ Tập hợp chi phí xây lắp phát sinh
Nợ TK 621, 622, 623, 627
Nợ TK 133 ( nếu có)

Có TK 111,112,331, 152, 334….
+ Tổng hợp chi phí sản xuất
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 623, 627
+ Khi hoàn thành bàn giao cho công ty

Nợ TK 136
Có TK 111, 112, 152, 153…..

xây lắp (đơn vị giao khoán)
Nợ TK 336
Có TK 154Có TK 133

giao khoán nội bộ do đơn vị nhận
khoán bàn giao (bảng kê khối lượng
xây lắp hoàn thành….)
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 136

+ Căn cứ vào giá trị khối lượng xây lắp

11


1.4.2.2 Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và có xác định kết quả
kinh doanh riêng
- Tại đơn vị nhận khoán:

- Tại đơn vị giao khoán:


+ Khi nhận tạm ứng tiền vật tư
Nợ TK 111, 112, 152, 153

+ Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị nhận
khoán nội bộ:

Có TK 336
+ Tập hợp chi phí xây lắp phát sinh
Nợ TK 621, 622, 623, 627

Nợ TK 136
Có TK 111, 112, 152, 153…..

Nợ TK 133 ( nếu có)
Có TK 111, 112, 331,
152, 153, 334….
+ Tổng hợp chi phí sản xuất
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 623, 627
+ Khi hoàn thành bàn giao cho công ty
xây lắp (đơn vị giao khoán)
Nợ TK 632
Có TK 1541

+ Căn cứ vào giá trị khối lượng xây lắp
giao khoán nội bộ do đơn vị nhận
khoán bàn giao (bảng kê khối lượng
xây lắp hoàn thành….)


Nợ TK 336
Có TK 512
Có TK 3331

Nợ TK 1541, 632…
Nợ TK 133
Có TK 136

1.5. Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong các hình thức sổ kế
toán
- Theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành các doanh nghiệp có thể
áp dụng một trong các hình thức sổ kế toán sau: Nhật ký - Sổ Cái, Nhật ký chung,
Chứng từ - Ghi sổ, Nhật ký - Chứng từ và kế toán máy.
- Tại công ty TNHH Thương mại xây dựng Thành Đông áp dụng hình thức sổ nhật
ký chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực hiện theo quy trình
sau: (sơ đồ 1.4).

12

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc ( Hóa đơn
GTGT, PXK, PNK, Bảng
phân bổ chi phí,…)

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung


Sổ, thẻ kế toán chi tiết chi
phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm

Sổ cái TK 621, 622,
623, 627, 154

Bảng tổng hợp chi tiết
chi phí sản xuất kinh
doanh

Bảng cân đối số
phát sinh

`

Báo cáo tài chính

Ghi định kì hoặc cuối tháng
Ghi hàng ngày
Đối chiếu

13


CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XÂY DỰNG
THÀNH ĐÔNG
2.1. Tổng quan về công ty TNHH thƣơng mại xây dựng Thành Đông

2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông
- Năm thành lập: 2004
- Địa chỉ giao dịch: Khu 16, Thị Trấn Lai Cách, Huyện Cẩm Giàng, Tỉnh Hải
Dương
- Mã số thuế: 0800290876
- Điện thoại: 03203786542
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Người đại diện pháp luật của công ty: Nguyễn Minh Đức
- Vốn điều lệ: 12.000.000.000

2.1.2 Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại xây dựng Thành
Đông
- Được thành lập vào năm 2004, Công ty TNHH thương mại xây dựng Thành
Đông những năm đầu phát triển là một công ty xây dựng để lấy ngắn nuôi dài.
- Từ năm 2004: Công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông được thành
lập, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. Năm 2006 mở rộng
quy mô kinh doanh và hệ thống nhân sự trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế thi công, bất
động sản. Công ty TNHH thương mại xây dựng Thành Đông là doanh nghiệp được
hợp thành bởi các chuyên gia giàu kinh nghiệm của ba lĩnh vực đầu tư bất động sản,
thi công các công trình giao thông và thi công các công trình xây dựng dân dụng, khu
đô thị mới. Công ty đầu tư các Dự án khu đô thị mới, khu nhà ở và tham gia đầu tư
theo hình thức hợp đồng. Với định hướng chiến lược phát triển thành công ty chuyên
phục vụ chung cư cho người có thu nhập trung bình, xây lắp các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu chính viễn thông, đường dây và trạm biến thế
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị và công nghiệp. Xây dựng các
công trình công cộng, công viên sinh vật cảnh. Xây dựng các công trình văn hóa thể
thao, du lịch, tu bổ tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa xã hội.
- Với tầm nhìn của doanh nghiệp, Thành Đông luôn phấn đấu để trở thành công ty
bất động sản chuyên nghiệp tại Việt Nam cho phân khúc người có thu nhập trung bình

và phát triển bền vững. Bên cạnh đó, Công ty TNHH thương mại xây dựng Thành
Đông cũng luôn nỗ lực để chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, chú trọng đào
tạo và phát triển nghề nghiệp cho nhân sự.
14

Thang Long University Library


- Phát huy tối đa các thế mạnh của doanh nghiệp, Công ty đã xây dựng được các
giá trị cốt lõi là luôn thực hiện đúng cam kết với khách hàng, tạo ra những “Chìa khóa
an cư” cho khách hàng dựa trên chất lượng sản phẩm tốt với giá thành rẻ; đồng thời
tạo công ăn việc làm ổn định và phát triển bền vững cho toàn thể nhân viên công ty
trong một môi trường làm việc thân thiện. Hiện nay, Công ty đang tạo công ăn việc
làm ổn định cho rất nhiều người lao động và phát triển bền vững trong kinh tế thị
trường.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Sản phẩm xây lắp của công ty
- Công ty chuyên thi công, xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, bưu chính viễn thông, đường dây và trạm biến thế điện, công trình kỹ
thuật hạ tầng trong các khu đô thị và công nghiệp. Xây dựng các công trình công cộng,
công viên sinh vật cảnh. Xây dựng các công trình văn hóa thể thao, du lịch, tu bổ tôn
tạo các di tích lịch sử văn hóa xã hội. Khảo sát, thiết kế các công trình giao thông, tư
vấn xây dựng các công trình giao thông. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Cấu
kiện bê tông đúc sẵn và san lấp mặt bằng, thí nghiệm địa kỹ thuật.
2.1.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ của công ty
- Bước 1: Làm hồ sơ đấu thầu
- Bước 2: Giao thầu
- Bước 3: Giao thầu ký trực tiếp với Chủ đầu tư
- Bước 4: Công ty tiến hành thi công dưới sự giám sát của công ty TVGS
- Bước 5: Trong quá trình thi công được nghiệm thu kỹ thuật với BQL

- Bước 6: Bàn giao quyết toán khi công trình đã hoàn thành
2.1.3.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc

Phòng hành chính

Phòng kỹ thuật

Đội xây lắp số 1

Phòng kinh doanh

Đội xây lắp số 2

15

Phòng kế toán

Đội xây lắp số 3


×