Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện báo cáo tốt ngiệp của
riêng em, không sao chép ở bất cứ bài báo cáo nào khác. Nếu sai em xin
chịu mọi trách nhiệm và kỷ luật của nhà trường đề ra.
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Lệ
1
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XD & TM: Xây dựng và thương mại
HĐKT: Hợp dồng kinh tế
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
NHNNVN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
BCTC: Báo cáo tài chính
DN: Doanh Nghiệp
2
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
.............................................................................................
1
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
............................................................................
2
LỜI NÓI ĐẦU
..................................................................................................
5
CHƯƠNG 1
.....................................................................................................
8
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
.........................................................................
8
TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN
....................................................................
8
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
............................
8
1.1.3. Đặc điểm về vốn kinhh doanh và tình hình lao động
.................
10
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Công Nghệ Việt
Hàn
..............................................................................................................
12
1.2.1. Phòng tổ chức hành chính
............................................................
13
1.2.5. Phòng Kinh doanh và Phòng Quản lý dự án
..............................
16
1.2.6. Đội lắp ráp
....................................................................................
16
1.2.7. Các đội xây lắp và đội điện nước
...............................................
16
1.3. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn
17
...
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Công Nghệ Việt
Hàn
..........................................................................................................
17
* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán như sau:
...................................
18
1.3.1.1. Kế toán trưởng:
.....................................................................
18
1.3.1.2. Kế toán chuyên quản:
............................................................
19
1.3.1.3.Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
.............................................
19
1.2.1.4.Kế toán tiền mặt:
...................................................................
20
1.3.1.5. Kế toán tiền gửi ngân hàng
...................................................
20
1.3.1.6. Thủ quỹ
..................................................................................
20
1.3.2. Hình thức sổ kế toán của doanh nghiệp
......................................
21
CHƯƠNG 2
....................................................................................................
24
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI
.....................................................................................................
24
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN
..............................................
24
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
........................................................................
24
2.1.1.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
...........................................
24
3
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.1.2. Kế toán vốn bằng tiền
.........................................................
25
2.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
..................................................
41
NGÂN HÀNG BÊN BÁN
......................................................................
44
Kế toán
................................................................................................
45
NGÂN HÀNG BÊN BÁN THANH TOÁN
...........................................
45
2.1.1.3 Công tác kế toán tạm ứng tại công ty TNHH Công Nghệ
Việt Hàn
..............................................................................................
53
2.1.1.4. Công tác kế toán theo dõi thanh toán với người mua tại công
ty Công Nghệ Việt Hàn
......................................................................
61
2.1.1.6. Công tác kế toán tiền vay tại công ty TNHH Công Nghệ
Việt Hàn
..............................................................................................
75
CHƯƠNG 3
....................................................................................................
80
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
.................................
80
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ VIỆT HÀN
..........................................................................................
80
3.1. Đánh giá thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty
TNHH Công Nghệ Việt Hàn
......................................................................
81
3.1.1. Ưu điểm.
.......................................................................................
81
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn
...........
83
KẾT LUẬN
.....................................................................................................
85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
........................................................
87
4
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
1 Sự cần thiết của chuyên đề
Của cải xã hội hiện nay được tạo ra chủ yếu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, chỉ có sản xuất kinh doanh tốt thì mới tạo ra được một tiềm
lực kinh tế mạnh. Nền kinh tế Việt Nam phát triển ngày càng nhanh, đạt
được nhiều thành tựu đáng kể, trong đó không thể không kể tới những
đóng góp to lớn của tầng lớp các Doanh nhân, những người làm chủ nền
sản xuất.Cho dù trong sản xuất Nông nghiệp hay Công nghiệp thì yếu tố
vốn luôn là yếu tố đầu tiên quan trọng tác động cơ bản tới sự thành công
của một Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn người ta có rất nhiều phương
pháp, không phải bất cứ một doanh nghiệp nào có nhiều vốn cũng đều tạo
ra lợi nhuận cao, điều đó còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố : chi phí, lãi
vay, các chính sách quản trị đồng vốn……đặc biệt là quá trình luân chuyển
vốn, quá trình này càng nhanh chứng tỏ khả năng sinh lời càng lớn.
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển nhanh theo hướng hiện đại
hóa với tốc độ tăng trưởng mạnh như vũ bão .Vì vậy nền kinh tế nước ta
phải đổi mới không ngừng, gia tăng mức sinh lời của đồng vốn để thích
ứng kịp thời với tốc độ đó.Từ đó hòa nhập với nền kinh tế thế giới làm
giàu cho xã hội, cho đất nước.Nhưng như thế không có nghĩa là những
5
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
doanh nghiệp trong nước phải áp dụng tất cả các phương thức kinh doanh
của thế giới vào nền sản xuất của mình, mà phải biết hòa nhập có chọn
lọc, biết lấy điểm mạnh của phương thức hay vận dụng vào thực tiễn của
đất nước.Làm được điều đó không phải dễ và để thành công trong quá
trình kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ quản lý kinh tế tài
chính không thể thiếu. Nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành
và kiểm soát hoạt động kinh tế, đưa ra thông tin hữu ích không chỉ với nhà
nước nói chung mà còn đối với các doanh nghiệp nói riêng.
Vì vậy trong mỗi doanh nghiệp để đánh giá và kiểm soát hoạt động
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, doanh nghiệp cần có hệ
thống kế toán chặt chẽ và phù hợp. Trong đó, kế toán vốn bằng tiền là
hoạt động hết sức quan trọng và cần thiết. Vì “vốn bằng tiền là một loại
tài sản linh hoạt có thể biến đổi thành một loại tài sản khác một cách
nhanh nhất .Nó là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển
của công ty vì vốn chính là mạch máu nuôi sống công ty, là sợi chỉ đỏ
xuyên xuốt quá trình kinh doanh .Điều đó đòi hỏi công ty phải làm tốt công
tác quản lý vốn bằng tiền đúng nguyên tắc, rõ ràng và chính xác, phải có sự
điều tiết một cách hợp lý nếu không sẽ dẫn tới sự phá sản là tất yếu.
Xuất phát từ tầm quan trọng và nhận thức được sự cần thiết của vốn
bằng tiền trong các doanh nghiệp cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo hướng dẫn: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm đã thúc đẩy em đi sâu vào
nghiên cứu đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN”.
Vì thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề báo cáo thực tập của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy nên em kính mong được sự giúp đỡ
6
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của thầy cô giáo bộ môn cùng các cô chú trong phòng tài chính kế toán của
công ty để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
2Mục đích nghiên cứu của chuyên đề
Tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công
tác “Kế toán vốn bằng tiền” tại công ty TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN
3Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề
Thời gian:18/03/201325/05/2013
Không gian: Do thời gian và kiến thức của em còn hạn chế nên
chuyên đề chỉ nghiên cứu về mặt cơ sở lý luận và thực tiễn việc tổ chức
công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH CÔNG NGHỆ
VIỆT HÀN mà không nghiên cứu được các phần hành kế toán khác.
4Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên những luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng kết
hợp phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp thống kê toán học, nghiên
cứu tài liệu, phương pháp tổng hợp nhằm xem xét, đánh giá, tổng hợp về
thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó rút ra những ưu, nhược
điểm và có những đề xuất để hoàn thiện tổ chức công tác “kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán” tại công ty TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT
HÀN.
5 Kết cấu của báo cáo
Lời nói đầu
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT
HÀN.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanhh toán tại công ty TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN.
7
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
TrngCKTCụngNghipHN
Bỏocỏothctpttnghip
ư Chng3:Phnghngvcỏcgiiphỏphonthincụng
tỏck toỏnvnbngtinvcỏckhonthanhtoỏnticụngtyTNHH
CễNGNGHVITHN.
ưKtlun
CHNG1
TNGQUANVCễNGTY
TNHHCễNGNGHVITHN
1.1.QuỏtrỡnhhỡnhthnhvphỏttrincacụngtyTNHHCễNG
NGHVITHN:
1.1.1.Quỏtrỡnhhỡnhthnhvphỏttrincacụngty:
Công ty TNHH Cụng Ngh Vit Hn l một Doanh nghiệp
chuyên xây dựng và đầu t các công trình: Xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp, lập và quản lý các dự án đầu t pháttrinụ
th,khucụngnghip,kinh doanh nhà, trang trí nội thất
Tờngiaodch:CụngtyTNHHCụngNghVitHn
ach:ThụnLi cxóLongHnghuynVnGiangtnh
HngYờn.
8
GVHD:Th.sNguynQunhTrõmSVTH:Phm
ThL
TrngCKTCụngNghipHN
Bỏocỏothctpttnghip
VPGD:S47BT5KhuụThMiCuBuThanhTrỡH
Ni
inthoithngtrc:04.36813937
Fax:04.36813074
MST:0504000076
Công ty TNHHCụngNghVitHn lDoanhnghipxõydngdõndng
cthnhlpnm2002,cúnhimv ut vthicụngcỏccụngtrỡnh
dõndngvcụngnghip,phỏttrinc s h tngtrờnabntnh,trin
khaithitkvthiicụngcỏcdỏn,cỏckhubitth,chtovlprỏpcỏc
thitbint,sachavbodng.
- Trongnhngnmgnõy,nnkinhtcanctachuynsangc
ch th trngdoúũihicỏcdoanhnghipphicús cnhtranhgay
gt.btkpvixuththii,doanhnghipócús chuyniphự
hpvicchmicvtchcqunlýcngnh t chcthicụngxõy
dng.Vi uth chungcangnhvcthựriờngcadoanhnghipl
xõydngcỏccụngtrỡnhdõndngvcụngnghip,chtocỏcthitbin
tnờndoanhnghipóbngmikhnngsncúcựngvishchicỏc
nvbntrongvngoiCụngtyutphỏttrinnh và đô thị và các
ban ngành trong Bộ xây dựng. Do đó, doanh nghiêp luôn đứng vững
và đi lên một cách thành đạt.
1.1.2.Chcnng,nhimvcacụngty:
Lmtdoanhnghipxõydngtrongngnhxõydngc bn,chc
nngch yucadoanhnghiplcỏccụngtrỡnhcụngnghipdõndng,
9
GVHD:Th.sNguynQunhTrõmSVTH:Phm
ThL
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
góp phần phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Ngoài ra, doanh nghiệp còn mở
thêm một số lĩnh vực kinh doanh như :
+ Lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng và phát triển đô thị, khu
công nghiệp, đầu tư kinh doanh và phát triển nhà, công trình kỹ thuật , hạ
tầng kỹ thuật, khu công nghiệp.
+ Trang trí nội thất, ngoại thất các công trình xây dựng.
+ Sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị, vật liệu xây dựng, xuất nhập
khẩu vật tư thiết bị công nghệ xây dựng.
Chủ trương phát triển kinh doanh theo hướng chuyên môn hóa kết
hợp với đa dạng hóa đã tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh, hứa
hẹn khả năng sinh lợi cao, tạo điều kiện khai thác hết nội lực của Công ty,
thúc đẩy sự phát triển và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị
trường. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng cần phải quản lý, sử dụng nguồn
vốn đúng mục đích, bảo toàn và tăng trưởng vốn, đảm bảo kinh doanh lãi.
Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, lập kế hoạch nâng cao cơ
sở vật chất kỹ thuật để đáp ứng nhu cầu thị trường, chấp hành chính sách
hiện hành của Nhà nước. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân
viên để đáo ứng nhu cầu saen xuất kinh doanh. Thực hiện tốt chế độ tiền
lương, an toàn và bảo về quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trêng…
Trải qua chặng đường dài xây dựng và trưởng thành doanh nghiệp
luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao tốc độ tăng dần trên tất cả
các mặt. Ngoài ra công ty còn mở chi nhánh tại Quảng Ninh.
1.1.3. Đặc điểm về vốn kinhh doanh và tình hình lao động
Đặc điểm về vốn của doanh nghiệp:
10
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình thức sở hữu vốn của công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn. Từ số vốn
ban đầu của chủ công ty là 4.789.000.000 đồng.
Tình hình lao động
Lao động là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất. Đảm bảo đủ
số lượng và chất lượng lao động là điều kiện dẫn đến quá trình sản xuất
kinh dianh có hiệu quả cao, là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức rõ điều này, trong Công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn đã
không ngừng nâng cao cả số lượng và chất lượng lao động, đủ khả năng
đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của các công trình thi công, bản lĩnh và
năng lực của đội ngũ các bộ luôn thể hiện và phát huy có hiệu quả. Đặc
biệt doanh nghiệp có chính sách trả lương kịp thời đối với người lao động
từ đó làm cho người lao động luôn gắn bó hoạt động với lợi ích của Doanh
nghiệp.
Hiện tại, số lượng cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp là 197 người.
trong đó, trình độ chuyên môn kỹ thuật:
Kỹ sư xây dựng, giao thông, thủy lợi, đô thị, điện, trắc địa :83
người
Kiến trúc sư
: 08 người
Cử nhân trắc địa
: 30 người
11
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cao đẳng, trung cấp các ngành
: 40 người
Công nhân bậc cao
:19 người
Lao động khác
: 17 người
Ngoài ra, hàng năm để đáp ứng nhu cầu sản xuất Doanh nghiệp đã tổ
chức sử dụng lao động thuê ngoài. Số lao động bình quân hàng năm là: 700
người.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Công Nghệ
Việt Hàn
Bộ máy quản trị của doanh nghiệp được thực hiện theo mô hình
tham mưu trực tuyến chức năng, nghĩa là các phòng ban trong doanh nghiệp
tham mưu trực tuyến cho ban giám đốc theo từng chức năng nhiệm vụ của
mình, cùng ban giám đốc xây dựng chiến lược, đề ra các quyết định quản
lý đúng đắn phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Giámđốc là
người trực tiếp quản lý,ả doanh nghiệp trước nhà nước và tổng công ty về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đi đôi với việc đại diện
cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên chức trong đơn vị. Giúp
việc cho giám đốc có phó giám đốc, điều hành doanh nghiệp theo phân công
và ủy quyền của giám đốc. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng thamn mưu giúp việc cho ban giám đốc trong quản lý điều hành công
việc
12
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ tổ chức
Ban giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
TCHC
Phòng
TCKT
Đội XL
Đội XL
Số 1
Số 2
Phòng
KTKH
Phó giám đốc
Phòng
KTTC
……
Đội XL
Số 9
Phòng
KD
Đội lắp
ráp
Phòng QL
& PTDA
Đội bảo
dưỡng
Chi nhánh
Quảng Ninh
Đội điện
nước
Các phòng ban bao gồm:
1.2.1. Phòng tổ chức hành chính
Là bộ phận tham mưu cho giám đốc nắm vững cơ cấu lao động trong
doanh nghiệp, quản lý chặt chẽ số lượng lao động theo qui định của Bộ
luật lao động, ngoài ra phòng Tổ chức hành chính bảo về còn có nhiệm vụ:
13
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Xây dựng kế hoach đảm bảo nguồn nhân lực, xác định nhu cầu về
nhân lực, tổ chức thực hiện thỏa ước lao động tập thể nhằm bảo đảm
quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
+ Kết hợp các phòng ban chức năng giải quyết các vấn đề lao động
như: chế độ tiền lương, chế độ an toàn lao động, việc đào tạo nâng cao
chất lượng lao động.
+ Bảo vệ của doanh nghiệp có nhiệm vụ tiếp khách đến, liên hệ công
tác, quản lý nhà, trụ sở làm việc, trang thiết bị văn phòng.
1.2.2. Phòng tài chính – Kế toán:
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài
chính kế toán thống kê theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
Về lĩnh vực tài chính: Phòng tài chính – Kế toán có nhiệm vụ:
+ Tham mưu giúp giám đốc thực hiện quyền quản lý, sử dụng vốn,
đất đai và các tài nguyên khác do Nhà nước giao; giúp Giám đốc bảo đảm
điều tiết vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tìm kiếm vậ n dụng và phát huy mọi nguồn vốn, kiểm soát việc sử
dụng vốn và các quỹ của doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp, đưa ra
những điểm mạnh yếu trong hoạt động tài chính thông qua việc so sánh kết
quả với ký trước hoặc với các Doanh nghiệp có cùng điều kiện khác.
+ Hoach định chiến lược tài chính của Doanh nghiệp, đánh giá các hoạt
động để lựa chọn phương án tối ưu về mặt tài chính.
Về lĩnh vực kế toán: Phòng tài chính – Kế toán có nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng qui định của
Nhà nước, ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhật sổ sách kế toán, phản ánh
14
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
các hoạt động của Doanh nghiệp một cách trung thực, chính xác, khách
quan.
+ Kết hợp với Giám đốc lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo
qui định hiện hành vào cuối năm tài chính, định kỳ phải báo cáo với Giám
đốc tình hình tài chính của Doanh nghiệp.
+ Kết hợp với các phòng ban trong doanh nghiệp nhằm nắm vững tiến
độ thi công các công trình, theo dõi khấu hao máy móc trang thiết bị thi
công, lập kế hoạch nộp Bảo hiểm xã hội cho người lao động theo qui định
của Nhà nước.
1.2.3. Phòng Kinh tế Kế hoạch:
Là bộ phận tham mưu cho mọi hoạt động của Doanh nghiệp, có trách
nhiệm giúp Giám đốc lập kế hoạch sử dụng vốn, xây dựng tổng hợp kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư của Doanh nghiệp, định kỳ kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã giao. Phòng kế hoach có
nhiệm vụ tìm hiếu nắm bắt yêu cầu của khách hàng, phối hợp với phòng kinh
doanh lựa chọn hình thức và biện pháp kinh doanh cho phù hợp. Tiếp đến
phòng kế hoạch cần phải dự thảo các hợp đồng kinh tế trình lên Giám đốc
Doanh nghiệp ký, làm các báo cáo thống kê theo qui định đối với Doanh
nghiệp Nhà nước.
1.2.4. Phòng kỹ thuật thi công:
Là bộ phận thi công cho mọi hoạt động của Doanh nghiệp, quản lý
quỹ đất toàn Doanh nghiệp, lập phương án sử dụng, khai thác đất hợp lý và
có hiệu quả. Ngoài ra, phòng kế hoách phải tiếp nhận kiểm tra các hồ sơ
15
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thiết kế, các dự án được duyệt để phục vụ cho việc chỉ đạo xây lắp từ
khâu chuẩn bị thi công đến việc thanh quyết toán công trình.
1.2.5. Phòng Kinh doanh và Phòng Quản lý dự án
Tham mưu cho Giám đốc thực hiện các hoạt động kinh doanh, tìm
kiếm công việc nhằm mục đích sinh lời cho Doanh nghiệp, bên cạnh đó
phòng khai thác dự án và kinh doanh còn có nhiệm vụ:
+ Tham mưu giúp Giám đốc quan hệ với đơn vị bạ hình thành các hợp đồng
liên doanh; nắm bắt được thông tin về các dự án đầu tư, báo cáo Giám đốc
để có kế hoạch dự thầu.
+ Nắm bắt được tình hình biến động của thị trường xây dựng trong từng
thời kỳ, đồng thời đưa ra những chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài
hạn.
+ Chuẩn bị tài liệu dự kiến, giới thiệu, quảng cáo về Công ty với khách
hàng, thường xuyên nâng cao uy tín hình ảnh của Doanh nghiệp.
+ Giới thiệu năng lực và thông tin cần thiết về doanh nghiệp để tham gia
dự thầu.
1.2.6. Đội lắp ráp
Có đủ bộ máy quản lý gồm: Đôi trưởng, đội phó, các kỹ sư và công
nhân viên thực hiện công việc lắp ráp các thiết bị điện tử, đồ dân dụng.
Đảm bảo sức khỏe cho nhân viên, có các thiết bị bảo hộ lao động.
1.2.7. Các đội xây lắp và đội điện nước
Có đủ bộ máy quản lý gồm: Đội trưởng, đội phó, kỹ thuật viên, kinh
tế viên, kế toán, an toàn viên, giám sát thi công và bảo vệ công trường. Đội
trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi mặt của đội bao gồm:
16
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Tổ chức quản lý điều hành cán bộ công nhân viên trong đội thực
hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Đảm bảo đời sống quyền lợi cho người lao động.
+ Thực hiện đầy đủ các qui định về hoạt động công trình, hoạt động
tài chính, hợp đồng lao động được Giám đốc ủy quyền.
+ Đảm bảo tiến độ chất lượng xây lắp, an toàn và vệ sinh lao động.
+Chịu sự chỉ đạo chuyên môn của các phòng ban chức năng trong
Doanh nghiệp, đặc biệt là công tác bảo hộ lao động.
1.3. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Công Nghệ Việt
Hàn
Hiện nay bộ máy kế toán của công ty TNHH Công Nghệ Việt Hàn được tổ
chức tại phòng Tài chính – Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc
doanh nghiệp. Trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác kế toán,
phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp về tổ chức sản xuất kinh
doanh. Đặc điểm nổi bật về tổ chức hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp
là địa bàn không tập trung, tuy nhiên để đảm bảo sự tập trung thống nhất,
hiệu quả công việc cũng như sự điều hành của Kế toán trưởng mà Doanh
nghiệp áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo hình thức
này ở các đội không tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế
toán làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra hạch toán ban đầu hoặc làm một
số phần việc kế toán ở Đội theo sự phân công của Kế toán trưởng Doanh
nghiệp, định kỳ chuyển chứng từ ban đầu, các bảng kê, báo cáo và tài liệu
liên quan về phòng kế toán doanh nghiệp để kiểm tra và ghi sổ kế toán.
17
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Kế toán trưởng
Phó phòng kế
toán
Kế toán tổng
hợp
Kế toán TM
và thanh toán
Kế toán tiền
gửi ngân hàng
Thủ quỹ
Kế toán các đội
* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán như sau:
1.3.1.1. Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp điều hành hoạt động của bộ máy kế toán
trong Doanh nghiệp ( gồm có phòng Tài chính – Kế toán khối cơ quan và hệ
thống các đội sản xuất ).
Hướng dẫn các đội sản xuất mở sổ kế toán, ghi chép hạch toán công trình
theo yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp.
Kết hợp các phòng ban lập báo cáo kế hoạch về tài chính, kế hoạch sản
xuất, kế hoạch giá thành và kế hoạch tín dụng.
Theo dõi tiến độ thi công và quá trình thực hiện các hợp đồng kinh tế để
cấp phát và thu hồi vốn kịp thời.
18
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chịu trách nhiệm chính trong việc lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện
hành.
Phân công, đôn đốc công tác thu hồi vốn đầu tư, các khoản công nợ phải
thu.
1.3.1.2. Kế toán chuyên quản:
Theo dõi sản lượng, tiến độ thi công và quá trình thực hiện các
HĐKT làm cơ sở để đôn đốc công tác thanh quyết toán kịp thời thu nợ, chịu
trách nhiệm chính là thu hồi vốn sản xuất.
Ứng vốn của chủ đầu tư khi công trình bắt đầu thi công.
Thu hồi vốn của chủ đầu tư khi công trình thi công đã hoàn thành
bàn giao theo giai đoạn quy ước. Theo dõi cấp phát, cho sản xuất đối với
các đội sản xuất phù hợp với nhiệm vụ từng đội và từng công trình trong
các thời kỳ khác nhau, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn trên cơ
sở tiết kiệm mà hiệu quả.
Theo dõi, đôn đốc các đội thi công lập quyết toán nghiệm thu bàn
giao, các công trình đã hết thời gian bảo hành theo quy đinh của Nhà nước.
Tham gia các công tác khác theo sự phân công cụ thể của Kế toán
trưởng.
1.3.1.3.Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
Tập hợp chứng từ kế toán phát sinh, lên nhật ký chung.
Theo dõi các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Lập báo cáo quản trị hàng tháng.
Lập các báo biểu liên quan theo yêu cầu quản lý của Tổng công ty và
Giám đốc Doanh nghiệp.
19
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lập báo cáo tài chính.
Tham gia các công tác khác theo sự phân công cụ thể của Kế toán
trưởng.
1.2.1.4.Kế toán tiền mặt:
Viết phiếu thu chi tại doanh nghiệp.
Theo dõi tiền mặt, tiếp nhận và kiểm tra thanh toán các chứng từ có
liên quan tới hoạt động thu, chi tiền mặt tại Doanh nghiệp.
Theo dõi, thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng…
Theo dõi cấp phát văn phòng phẩm, khối văn phòng doanh nghiệp,
tiền điện, tiền nước,… khu cơ quan.
Thu nhận chứng từ có liên quan đến việc thanh quyết toán các công
trình.
Kiểm tra, đối chiếu Sổ cái, Sổ chi tiết các hoạt động có liên quan tới
đầu tư vốn với các đội sản xuất được theo dõi.
Tham gia các công tác khác theo sự phân công cụ thể của Kế toán
trưởng.
1.3.1.5. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, tiền ký quĩ bảo lãnh tại ngân hàng.
+ Theo dõi tài sản cố định, lập và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo
tháng, theo quý.
+ Kê thuế đầu vào theo nhật ký chung từng tháng, quý.
+ Tham gia công tác thu hồi vốn theo sự phân công nhiệm vụ cụ thể của
Kế toán trưởng.
1.3.1.6. Thủ quỹ
Trực tiếp thu chi tiền mặt tại quĩ.
20
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán các khoản phải thu của người lao động trong Doanh nghiệp như:
Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm y tế, các khoản phải thu khác như tiền điện,
tiền nước,… quyết toán Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm y tế với các cơ quan
bảo hiểm.
Theo dõi cấp phát văn phòng phẩm.
1.3.2. Hình thức sổ kế toán của doanh nghiệp
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là khối
lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều nên doanh nên doanh nghiệp đã áp dụng
hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung”.
21
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ trình tự ghi sổ hình thức nhật ký chung
Chứng từ
Sổ nhật
Sổ nhật ký
chuyên dùng
ký chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
TK 334
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo
kế toán
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
22
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Trình tự và phương pháp ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán vào thẻ sổ chi tiết
và đồng thời vào Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi nhật ký
chung, sổ nhật ký chuyên dùng, vào sổ cái theo các tài khoản kế toán cho
phù hợp.
Cuối tháng, cuối quí, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối tài khoản.
Cuối tháng(quí) phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập
bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết, được dùng để lập báo cáo kế toán.
*Công ty áp dụng chế độ kế toán cụ thể như sau :
Niên độ kế toán từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng :
Chế độ kế toán áp dụng : Theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006
Công ty đã thực hiện đầy đủ theo chuẩn mực kế toán mới, chế độ kế toán
mới
Các chính sách về chế độ kế toán áp dụng :
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền :
Phù hợp với chuẩn mực kế toán số 24.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán: không.
Nguyên tác ghi nhận hàng tồn kho : Được tính theo giá gốc
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho : Tính bình quân gia quyến
23
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường
xuyên
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : không
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT HÀN
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Khi hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất
đó là đồng Ngân hàng Việt Nam để ghi chép trên sổ sách kế toán.
Đối với doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Ngân hàng Việt Nam theo tỷ giá thực tế theo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
để ghi sổ kế toán. Khi nhập ngoại tệ theo tỷ giá nào thì xuất ngoại tệ theo
tỷ giá đó. Nếu chênh lệch theo tỷ giá ngoại tệ nhập và ngoại tệ xuất hoặc
đánh giá điều chỉnh lại với tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được hạch
toán vào tài khoản 413 “ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ “. Đồng thời phản ánh
ngoại tệ nhập vào và xuất ra được ghi vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán tài khoản 007 “ ngoại tệ “.
Đối với vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phản ánh trên vốn bằng tiền, chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc, đá
quý, kim khí quý. Đồng thời, phản ánh theo dõi số lượng, trọng lượng, quy
cách, phẩm chất và gía trị của từng loại, giá trị của vàng bạc, kim khí quý,
24
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ
Trường CĐ KT Công Nghiệp HN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đá quý được tính theo giá thực tế ( giá hóa đơn hoặc giá thanh toán ). Vàng
bạc, đá quý, kim khí quý nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó.
2.1.1.2. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.2.1. Nội dung, nguyên tắc, biện pháp quản lý quỹ tiền mặt tại doanh
nghiệp
Tiền mặt tại quỹ là số vốn của công ty do thủ quỹ bảo quản tại két
gôm tiên Việt Nam, ngoại tệ,vàng bạc kim khí qúy, đá quý.
Qua nghiên cứu em nhận thấy việc quản lý quỹ tiền mặt của công ty
tuân theo những nguyên tắc sau:
Tiền mặt ở quỹ phải được bảo quản ở trong két, hòm sắt, phải tuân
thủ các điều kiện an toàn chống cháy, chống mất cắp, chông mối mọt.
Mọi khoản thu chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt của đơn vị đều do
thủ quỹ được giám đốc bổ nhiệm, thủ quỹ không được kiêm nhiệm công
tác kế toán, chỉ được thu chi tiền mặt khi có chúng từ hợp lý chứng minh và
có đầy đủ chữ ký của giám đốc hoặc kế toán trưởng.
Chỉ phản ánh số tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ,kim quý, đá quý thực
tế nhập vào quỹ tài khoản 111.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân khác ký cược,
ký quỹ được doanh nghiệp quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng
tiền của doanh nghiệp. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trước khi
nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục cụ thể: Cân đong, đo đếm số
lượng,trọng lượng giám định, chất lượng sau đó tiến hành niêm phong có
xác nhận bằng chữ ký của người ký cược, ký quỹ.
Thủ quỹ phải mở sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ để để ghi chép tình hình
nhập xuất quỹ tiền mặt và có trách nhiệm kiểm kê số tiền mặt tồn tại quỹ
25
GVHD: Th.s Nguyễn Quỳnh Trâm SVTH: Phạm
Thị Lệ