Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.44 KB, 38 trang )

Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BÌNH VÀ XàHỘI 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XàHỘI ( CSII)

­­­­­­­­­

 Bài tiểu luận : 
THẤT NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA 
DỊCH VỤ VIỆC LÀM Ở VIỆT NAM
 

SINH VIÊN                 : 
 : 
NGÀNH                      : 
LỚP                             : 

SVTH:

­Trang 1 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃


̣
́

                                         Thanh Phô Hô Chi Minh, ngay 10 thang 11 năm 2010
̀
́ ̀ ́
̀
́

Trai qua th
̉
ơi gian hoc môn hoc Thi Tr
̀
̣
̣
̣ ương Lao Đông 
̀
̣ ở  Trương Đai Hoc
̀
̣
̣  
Lao Đông Xa Hôi, nay bai tiêu luân nay chinh la s
̣
̃ ̣
̀ ̉
̣
̀
́
̀ ự đuc kêt t
́ ́ ừ qua trinh tiêp

́ ̀
́ 
thu bai giang cua Thây tai tr
̀ ̉
̉
̀ ̣ ương, t
̀ ừ sự hoc hoi ban be va cac anh chi khoa
̣
̉ ̣
̀ ̀ ́
̣
́ 
trươc.
́
Qua thơi gian hoc tâp va tim hiêu tai liêu đa giup em co kiên th
̀
̣
̣
̀ ̀
̉
̀ ̣
̃ ́
́ ́ ức đa co
̃ ́ 
khoang th
̉
ơi gian tiêp cân v
̀
́ ̣ ơi th
́ ực tê va hoc hoi đ

́ ̀ ̣
̉ ược nhiêu bô ich cung
̀
̉ ́
̃  
như tac phong va gi
́
̀ ờ giâc lam viêc, điêu nay giup em cam thây t
́ ̀
̣
̀ ̀
́
̉
́ ự tin hơn
Nhân đây em xin gửi lơi cam 
̀ ̉ ơn đên quy thây cô Tr
́
́ ̀
ương Đai Hoc Lao
̀
̣
̣
 
Đông Xa Hôi va Thây Ngoc Tuân ng
̣
̃ ̣
̀
̀
̣
́

ười phu trach giang day bô môn Thi
̣ ́
̉
̣
̣
̣ 
Trương Lao Đông đa truyên đat cho chung em nhiêu kiên th
̀
̣
̃
̀ ̣
́
̀
́ ức đê lam hanh
̉ ̀
̀  
trang cho tương lai sau nay.
̀
Trong qua trinh th
́ ̀
ực hiên lam bai tiêu luân nay không tranh khoi thiêu sot,
̣
̀
̀ ̉
̣
̀
́
̉
́ ́ 
em rât mong co đ

́
́ ược những y kiên nhân xet cua quy Thây.
́ ́
̣
́ ̉
́ ̀
Sau cung em xin chuc quy thây cô tr
̀
́
́ ̀
ường Đai Hoc Lao Đông – Xa Hôi dôi
̣
̣
̣
̃ ̣
̀ 
dao s
̀ ức khoe va găp nhiêu may măn trong cuôc sông.
̉
̀ ̣
̀
́
̣
́

SVTH:

­Trang 2 ­



Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

SVTH:


­Trang 3 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

Ngày      tháng      năm 2010 

Ngày nay với sự  phát triển vượt  bậc của khoa học kỹ  thuật  đã 
không ít tạo ra nhũng sự  nhảy vọt về mọi mặt, đã đưa nhân loại tiến xa 
hơn nữa.  Trong những năm gần đây chúng ta đã đạt được một số  thành 
tựu phát triển rực rỡ về  khoa học kỹ thuật,  các ngành như  du lịch,  dịch 
vụ,  xuất khẩu,  lương thực thực phẩm sang các nước. . . . . vv.  Đằng sau  
những thành tựu chúng ta đã đạt được,   thì cũng có không ít vấn đề  mà  
Đảng và nhà nước ta cần quan tâm như: Tệ  nạn xã hội,  lạm phát, thất  
nghiệp. . . . . Song với hạn chế của bài viết mà chúng ta không thể  phân  
tích kỹ từng vấn đề  đang xảy ra trong xã hội như  hiện nay được. Nhưng  
có lẽ  vấn đề  được quan tâm hàng đầu  ở  đây có lẽ  là thất nghiệp. Thất 
nghiệp,  đó là vấn đề cả thế giới cần quan tâm.  Bất kỳ một quốc gia nào 
dù nền kinh tế  có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì vẫn tồn tại thất  
nghiệp đó là vấn đề không tránh khỏi chỉ có điều là thất nghiệp đó ở mức  
độ thấp hay cao mà thôi. Với thời gian không cho phép chính vì thế mà bài  
viết này chúng ta chỉ đề  cập đến tỷ lệ thất nghiệp và dịch vụ việc làm ở 
Việt Nam. Thất nghiệp , nó còn kéo theo nhiều vấn đề  đằng sau:Sẽ  dẫn  
đến tình trạng làm giảm nền kinh tế,  sự  gia tăng của các tệ  nạn xã hội 
như  cờ bạc,  trộm cắp,  làm sói mòn nếp sống lành mạnh,  phá vỡ  nhiều 


SVTH:

­Trang 4 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

mối quan hệ. Tạo ra sự lo lắng cho toàn xã hội. Nguyên nhân chính dẫn 
đến thất nghiệp là do đâu ? và giải quyết nó như thế nào?
Đó là do :
Do trình độ học vấn
Tỷ lệ sinh đẻ cao
Do cơ cấu ngành nghề không phù hợp
Do chính sách nhà nước
I.  PHẦN NỘI DUNG
1.  Môt  s
̣ ố khái niệm về thất nghiệp 

­ Đê co c
̉ ́ ơ sở  xac đinh thât nghiêp va ty lê thât nghiêp cân phân biêt
́ ̣
́
̣
̀ ̉ ̣

́
̣
̀
̣ 
môt vai khai niêm sau:
̣ ̀
́ ̣
           ­ Trong kinh tế học thị Thất nghiệp là tình trạng người lao động  
muốn có việc làm mà không tìm được việc làm. 
­ Nhưng ng
̃
ươi trong đô tuôi lao đông la nh
̀
̣
̉
̣
̀ ưng ng
̃
ươi 
̀ ở  đô tuôi co
̣
̉
́ 
nghia la co quyên l
̃ ̀ ́
̀ ợi lao đông theo quy đinh đa ghi trong hiên phap.
̣
̣
̃
́

́
­ Lực lượng lao đông la sô ng
̣
̀ ́ ười trong đô tuôi laoo đông đang co
̣
̉
̣
́ 
viêc lam hoăc ch
̣ ̀
̣
ưa co viêc lam nh
́ ̣ ̀
ưng đang tim viêc lam.
̀
̣ ̀
­ Ngươi co viêc lam nh
̀ ́ ̣ ̀
ưng đang lam trong cac c
̀
́ ơ sở kinh tê, văn hoa
́
́ 
xa hôi.
̃ ̣
­ Ngươì  thât nghiêp la ng
́
̣
̀ ươi hiên đang ch
̀

̣
ứa co viêc lam nh
́ ̣
̀
ưng  
mong muôn va đang tim viêc lam.
́ ̀
̀
̣ ̀
­ Ngoai nh
̀ ưng ng
̃
ươi đang co viêc lam va thât nghiêp, nh
̀
́ ̣ ̀
̀ ́
̣
ững người  
con lai trong đô t
̀ ̣
̣ ưởi laoo đông đ
̣
ược coi la nh
̀ ưng ng
̃
ươi không năm trong
̀
̀
 
lực lượng lao đông bao gôm: Ng

̣
̀
ươi đi hoc, nôi tr
̀
̣
̣ ợ gia đinh, nh
̀
ưng ng
̃
ươì 

SVTH:

­Trang 5 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

không co kha năng lao đông do đau ôm, bênh tât va môt bô phân không
́
̉
̣
́
̣
̣

̀ ̣
̣
̀
 
muôn tim viêc lam v
́ ̀
̣ ̀ ới nhiêu ly do khac nhau.
̀ ́
́
Bang thông kê d
̉
́
ươi giup ta hinh dung
́ ́
̀
D
Trong đô tuôi
̣
̉ 
Lực lượng lao đông
̣
ân số
lao đông
̣
Ngoai l
̀ ực lượng lao đông
̣  
(ôm đau, nôi tr
́
̣ ợ,không muôn 

́
tim viêc)
̀
̣
Ngoai đô tuôi
̀ ̣
̉ 
lao đông
̣

Co viêc
́ ̣
Thât́ 
nghiêp̣

Nhưng khai niêm trên co tinh quy 
̃
́ ̣
́ ́
ươc thông kê va co thê khac nhau
́
́
̀ ́ ̉
́
 
giưa cac quôc gia.
̃ ́
́
Do tinh hinh kinh tê va đăc điêm tuôi thât nghiêp co s
̀

̀
́ ̀ ̣
̉
̉
́
̣
́ ự  khac nhau
́
 
giưa cac n
̃ ́ ươc nên viêc xac đinh nh
́
̣
́ ̣
ững tiêu thức lam c
̀ ơ  sở  xây dựng  
nhưng khai niêm thât không đê dây va cân tiêp tuc đ
̃
́
̣
̣
̉ ̀
̀ ̀
́ ̣ ược thao luân (thât
̉
̣
́ 
nghiêp thât s
̣
̣ ự thât nghiêp vô hinh, ban thât nghiêp va thu nhâp …) 

́
̣
̀
́
́
̣
̀
̣
2.  Lịch sử của tình trạng thất nghiệp là do đâu ? 
Là lịch sử  của công nghiệp hóa.  Ở  nông thôn mặc dù có tình trạng 
thiếu việc làm, thất nghiệp một phần việc làm thì ít thời gian ở nông thôn, 
nhưng thất nghiệp không bị coi là vấn đề nghiêm trọng.
3.  Các loại thất nghiệp:
Thất nghiệp là một hiện tượng cần phải được phân loại để  hiểu rõ về 
thất nghiệp được phân loại theo các tiêu thức chủ yếu sau đây :
3. 1.  Phân theo loại hình thất nghiệp.  
Thất nghiệp là một gánh nặng, nhưng gánh nặng đó rơi vào bộ 
phận dân cư nào, ngành nghề nào, giới tuổi nào. Cần biết những điều đó 
SVTH:

­Trang 6 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́


để  hiểu rõ đặc điểm, đặc tính, mức độ  tác hại của nó đến nền kinh tế,  
các vấn đề liên quan :
­ Thất nghiệp chia theo giới tính ( nam , nữ )
­ Thất nghiệp chia theo lứa tuổi ( tuổi , nghề )
­ Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ ( thành thị , nông thôn )
­ Thất nghiệp chia theo ngành nghề (ngành kinh tế , nông nghiệp. . )
­ Thất nghiệp chia theo dân tộc , chủng tộc. 
3. 2.  Phân loại theo lý do thất nghiệp.
­ Do bỏ việc : Tự ý xin thôi việc vì những lý do khác nhau như  cho rằng 
lương thấp,  không hợp nghề,  hợp vùng
­ Do mất việc : Các hãng cho thôi việc do những khó khăn trong kinh
doanh 
­ Do mới vào: Lần đầu bổ  sung vào lực lượng lao động nhưng chưa tìm 
được việc làm ( thanh niên đến tuổi lao động đang tìm kiếm việc, sinh  
viên tốt nghiệp đang chờ công tác. . . . . )
­ Quay lại: Những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn quay  
lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm
Như  vậy thất nghiệp là con số  mang tính thời điểm nó luôn biến đổi 
không ngừng theo thời gian. Thất nghiệp kéo dài thường xảy ra trong nền  
kinh tế trì trệ kém phát triển và khủng hoảng. 
3. 3.  Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
3. 3. 1.  Thất nghiệp tạm thời. 
SVTH:

­Trang 7 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 

̃
̣
́

Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi có một số người lao động trong thời gian  
tìm kiếm công việc hoặc nơi làm việc tốt hơn, phù hợp với ý muốn riêng 
( lương cao hơn, gần nhà hơn. . . )
3. 3. 2.  Thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp cơ cấu :là sự mất việc kéo dài trong các ngành họăc vùng có  
sự giảm sút kéo dài về nhu cầu lao động do thay đổi cơ cấu kinh tế.  
 VD : Kinh điển là sự  dịch chuyển từ  lực lượng lao động chiếm đa 

số trong nông nghiệp (70% số lao động ) năm 1900 hiện nay thì chỉ 
còn chiếm 3%;
 Khi chúng ta có sự thay đổi về cơ cấu trong nền kinh tế thì thường  

có các ngành phát triển cùng với sự  tăng lên về   nhu cầu lao động 
cũng như các ngành khác có sự suy giảm;
 Tuy nhiên số lao động không có việc làm có xu hướng ở không đúng  

khu vực hoặc có kỹ năng không phù hợp cho công việc mới;
 Họ  sẽ  không thể  trở  thành người lập trình máy tính, mặc dù có sự 

thiếu hụt rất lớn những lập trình viên này ở cả nước;
 Để có một công việc mới thì những người này phải thay đổi chỗ  ở 

hoặc tự đào tạo lại để tìm kiếm công việc mới;
Nguồn gốc của sự thay đổi cơ cấu bao gồm:
 Sự dịch chuyển các ngành nghề xuất khẩu và nhập khẩu do thương  


mại quốc tế tự do – trong 10 năm cả  xuất khẩu và nhập khẩu của 
chúng ta đã tăng lên đáng kể  trong phần trăm của nền kinh tế  báo 

SVTH:

­Trang 8 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

hiệu một sự  dịch chuyển lớn trong thị  trường lao  động trong các 
ngành xuất khẩu và nhập khẩu cạnh tranh;
 Những   thay   đổi   trong   thị   thế   giới   đối   với   các   sản   phẩm   nông 

nghiệp;
 Những vấn đề trong các ngành dựa trên nguồn lực như là đánh cá và  

đốn gỗ;
 Có những lợi ích kinh tế  của thất nghiệp do chuyển đổi nghề  đối 

với cá nhân và xã hội; 
 Những công nhân trẻ  đang trải qua thất nghiệp sẽ  cố  gắng kìm  

kiếm những công việc phù hợp với khả năng và lợi ích của họ;
 Lợi ích của kết quả do thay đổi công việc làm thỏa mãn hơn và làm 


việc hiệu quả hơn; 
 Lợi ích xã hội do thay đổi công việc kèm theo quá trình tìm kiếm 

công việc cho phép những người lao động tìm kiếm được những 
công việc mà họ làm hiệu quả hơn;
 Tổng sản xuất hàng hóa và dịch vụ tăng lên;
 Các biện pháp của Chính phủ bao gồm trợ cấp đào tạo lại, trợ giúp  

việc phân bổ lại theo vùng. 
3. 3. 3.  Thất nghiệp do thiếu cầu. 
Do sự  suy giảm tổng cầu. Loại này còn được gọi là thất nghiệp chu kỳ 
bởi ở các nền kinh tế thị trường nó gắn liền với thơì kỳ suy thoái của chu  
kỳ kinh doanh,  xảy ra ở khắp mọi nơi mọi ngành mọi nghề. 
3. 4.  Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường. 
SVTH:

­Trang 9 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

Nó   xảy   ra   khi   tiền   lương   được   ấn   định   không   bởi   các   lực   lượng   thị 
trường và cao hơn mức cân bằng thực tế của thị trường lao động. 
3. 5 Thất nghiệp theo mùa. 

Là  một phần của nền kinh tế và thường do thực tế  là một số  công việc  
chỉ  thực hiện được theo mùa nhất định như  đánh cá, nông nghiệp, xây  
dựng…
Giải pháp của thị trường để giải quyết thất nghiệp theo mùa bao gồm tìm  
kiếm công việc tư nhân, quảng cáo của các doanh nghiệp cũng như người  
tìm việc và các trung tâm tìm việc tư  nhân.  Đồng thời sử  dụng các biện  
pháp của chính phủ bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm của chính phủ  và 
cố gắng giảm việc tăng thêm những khỏan bảo hiểm thất nghiệp 
3. 6 Thất nghiệp trá hình. 
là dạng thất nghiệp của những người lao động không được sử dụng đúng 
hoặc không được sử dụng hết kỹ năng. Thuộc lọai này bao gồm cả những  
người làm nông trong thời điểm nông nhàn ( đôi khi những người này 
đựơc tách riêng thành những người thất nghiệp theo thời vụ )
4.  Tỷ lệ thất nghiệp 
Tỷ  lệ  thất nghiệp tính chung cho lực lượng lao động  ở  nước ta trong  
thời gian qua là thấp. Tỷ  lệ  thất nghiệp chung này năm 2003 là 2,25%, 3 
năm tiếp theo có xu hướng giảm đi nhưng không dáng kể, và đến năm 
2007 tăng lên 2, 52%.  
Sở  dĩ tỷ  lệ  thất nghiệp chung của lực lượng lao động thấp, là do 
nước ta có tới khoảng 76% lực lượng lao động làm việc  ở  nông thôn. 
SVTH:

­Trang 10 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣

́

Phần lớn họ là nông dân và các hộ lao động cá thể nhỏ, nên hầu như ít có 
khả  năng xảy ra thất nghiệp.   Còn lại chỉ  có khoảng 17% lao động làm 
việc trong khu vực làm công ăn lương là có khả năng xảy ra thất nghiệp.  
Chính vì vậy, xét về tỷ lệ thất nghiệp tính riêng cho khu vực thành thị và 
nông thôn, số liệu bảng 2 cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp  ở thành thị cao hơn 
nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn. 
Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,78%, trong khi tỷ lệ thất 
nghiệp  ở  nông thôn chỉ  là 1,2%. Tuy nhiên, có một thực tế  là, tỷ  lệ  thất 
nghiệp  ở  thành thị  trong những năm gần đây đang có xu hướng giảm đi, 
còn tỷ  lệ  thất nghiệp  ở  nông thôn có xu hướng tăng lên.Năm 2007 tỷ  lệ 
thất nghiệp  ở thành thị giảm xuống còn 4,64%, tỷ  lệ  thất nghiệp  ở nông 
thôn tăng lên 1,65%. Thực tế  này cho thấy, hiện nay và trong những năm  
tới nước ta cần phải quan tâm đến cả tình trạng thất nghiệp ở nông thôn. 
Xét tỷ  lệ  thất nghiệp phân theo giới tính, mặc dù nam chiếm tỷ  lệ 
lớn hơn nữ  trong cơ  cấu lao động phân theo giới tính, nhưng tỷ  lệ  thất  
nghiệp của nữ lại cao hơn nam. Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp của nữ là 2, 
63%, trong khi của nam chỉ  là 1, 88%. Những năm sau tỷ  lệ  thất nghiệp  
của lao động nam đã tăng lên, năm 2007 là 2,44% gần bằng tỷ  lệ  thất  
nghiệp của lao động nữ 2,61%.  
Tình hình thất nghiệp  ở  Việt Nam, nếu xem xét trên tiêu chí độ 
tuổi, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là  ở  hai độ  tuổi: từ  15 đến 19 tuổi và từ 
20 đến 24 tuổi.  Sở dĩ lứa tuổi này có tỷ lệ thất nghiệp cao, vì rơi vào giai  

SVTH:

­Trang 11 ­



Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

đoạn học sinh mới tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông 
hoặc các trường dạy nghề, cao đẳng hay đại học mà chưa tìm được việc  
làm ngay.  
Theo kết quả điều tra độc lập do nhóm nghiên cứu đề tài “Tổ chức 
BHTN ở Việt Nam theo Luật BHXH” (Khoa Bảo hiểm ­ Tr ường Đại học 
Kinh tế  quốc dân) thực hiện, những người lao động thuộc thế  hệ  trước  
(từ 41 tuổi trở lên) ít bị thất nghiệp hơn so với những người lao động trẻ 
thuộc các thế hệ gần đây (từ 40 tuổi trở xuống).  Điều này phần nào cho  
thấy khi nước ta sang nền kinh tế  thị  trường, thị  tr ường lao  động phát 
triển tự  do hơn theo quy luật cung cầu, dẫn đến tình trạng thất nghiệp 
diễn ra phổ biến hơn.  
Kết quả điều tra này cũng tương đồng với kết quả điều tra của Bộ 
Lao động ­ Thương binh và Xã hội về  lao động việc làm.  Theo điều tra  
của   Bộ   Lao   động   ­   Thương   binh   và  Xã   hội,  lao   động   năm   2006  thất 
nghiệp chưa bao giờ  làm việc và chưa tìm được việc làm chiếm cơ  cấu 
68,61 %, còn lao  động thất nghiệp  đã từng làm việc và mất việc chỉ 
chiếm 31,39%.  Kết quả điều tra của nhóm nghiên cứu đề tài về thời gian  
thất nghiệp (bảng 4) còn cho thấy, mặc dù lứa tuổi từ 24 trở xuống có tỷ 
lệ  thất nghiệp cao, nhưng thời gian thất nghiệp của họ phần lớn dưới 6  
tháng (chiếm 93,  75% số người điều tra  ở độ  tuổi dưới 24).  Nhóm tuổi  
này có tỷ lệ  thất nghiệp cao, do họ là học sinh hay sinh viên vừa mới tốt  
nghiệp, chưa tìm được việc làm ngay.  Tuy nhiên, thời gian đe họ tìm việc 
thường trong khoảng 6 tháng.  Thời gian tìm việc của các nhóm tuổi lớn 

SVTH:

­Trang 12 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

hơn có xu hướng kéo dài hơn.  Thời gian thất nghiệp dưới 6 tháng của độ 
tuổi từ 25 đến 40 chiếm 56,  82% số người được điều tra trong độ tuổi đã 
từng bị thất nghiệp.  Con số này ở độ tuổi từ 41 trở lên là 59,09%.  
Xét tình hình thất nghiệp theo trình độ  học vấn,   thất nghiệp chủ 
yếu xảy ra với đối tượng học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông chiếm  
46,67%.  Điều này là hợp lý khi xét tình trạng thất nghiệp theo độ  tuổi ở 
bảng 7 và lao động có trình độ  tốt nghiệp trung học nghiệp cao nhất  
5,97%.  Do có trình độ  học vấn thấp, nên khả  năng tìm việc khó và khả 
năng mất việc cao của lao động chưa biết chữ  và chưa tốt nghiệp tiểu  
học là tất yếu.  
Xét tình hình thất nghiệp theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, số liệu  
bảng 8 cho thấy, lao động chưa qua đào tạo có cơ cấu chiếm tới 63,  93%,  
tiếp đến là lao động đã qua đào tạo nghề 15,55%, lao động có trình độ cao 
đẳng, đại học trở  lên 12,31% và lao động có trình độ  trung học chuyên  
nghiệp 8,2%.  Lao động chưa qua đào tạo cũng có tỷ  lệ  thất nghiệp cao  
7,91%, chiếm vị trí thứ  hai, do thiếu kỹ năng lao động.  Lao động đã qua  
đào tạo nghề  và tương  đương  có tỷ  lệ  thất nghiệp thấp nhất 2,52%. 
Điều này phản ánh đúng thực tế  nước ta hiện nay đang rất cần lao động 

là công nhân kỹ thuật lành nghề; trong khi lại đào tạo thừa cấp trung học 
chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.  Tình trạng sinh viên tốt nghiệp trung 
học chuyên nghiệp, cao đẳng, thậm chí đại học đi làm các công việc giản 
đơn, không cần đào tạo là phổ  biến.  Đây chính là tình trạng “thừa thầy 
thiếu thợ” ở nước ta trong những năm qua.  
SVTH:

­Trang 13 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

Theo kết quả điều tra của nhóm nghiên cứu đề  tài về  nguyên nhân 
thất nghiệp, số  liệu bảng 9 cho thấy,  ở  độ  tuổi dưới 24 có 40,63%, độ 
tuổi từ 25 đến 40 có tới 53,96% và độ tuổi từ 41 trở lên có 31,82% người  
lao động đã từng nghỉ  việc để  đi tìm việc khác tốt hơn.  Con số  này cho  
thấy: một là, lao động trẻ  mới tốt nghiệp ra trường thường không tìm 
được việc làm phù hợp và lâu dài nên phải làm những công việc tạm thời,  
khi có điều kiện họ sẵn sàng nghỉ việc để đi tìm việc làm mới tốt hơn và 
phù hợp hơn.  Hai là, sự  tự  do hoá thị  trường lao động tạo nhiều cơ  hội  
hơn cho người  lao  động để  tìm việc mới tốt hơn.    Đây có thể  coi là  
trường hợp thất nghiệp tự nguyện và khi Việt Nam triển khai BHTN cần  
được xem xét có thuộc diện được hưởng trợ cấp hay không.  Điều đáng 
lưu ý nữa là, đối với người lao động thuộc độ  tuổi từ  41 trở  lên, thất  
nghiệp do doanh nghiệp giải thể  và bị  sa thải chiếm cơ  cấu khá cao là  

13,63% và 22,73%.  Đây là những người lao động đã có quá trình làm việc  
lâu năm, chủ yếu là làm ỏ các doanh nghiệp nha nước bị giải thể hoặc thu  
hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn đến mất việc.  Nhóm đối tượng này  
rất cần sự hỗ trợ từ phía nhà nước để khắc phục những khó khăn do thất 
nghiệp gây ra cho họ và gia đình.  
Như  vậy, có thể  nói tình trạng thất nghiệp trong những năm qua  ở 
Việt Nam nếu tính chung cho cả  nước là  ở  mức thấp.  Tuy nhiên, tỷ  lệ 
thất nghiệp  ở  khu vực thành thị  và tỷ  lệ  thiếu việc làm  ở  khu vực nông  
thôn cao nếu quy về  một tỷ  lệ  chung thì tỷ  lệ  thất nghiệp cả  nước là  ở 
mức cao hơn nhiều. Ngoài ra, sự  tự do hoá của thị  trường lao động đang  

SVTH:

­Trang 14 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

làm cho tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến hơn, đặc biệt với thế hệ 
trẻ.   Chính vì vậy, việc nhanh chóng triển khai BHTN  ở   nước ta theo 
Luật BHXH là cần thiết.  

TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ÐỘNG  

 Khu vực thành thị năm 2003 

  
                                                                                                                
        % 
  

  

Từ 15 tuổi trở 
lên ­ 
Population  
aged 15 and 
over 
Tổng 
Nữ 
số 
Femal
es 
Total 

Trong độ tuổi 
lao động ­ 
Population of 
working age 

  

Tổng 
số 
Total 


Nữ 
Femal
es 

  

CẢ NƯỚC 

5,60 

6,93 

5,78 

7,22 

1. Ðồng bằng sông 
Hồng 

6,18 

6,69 

6,37 

6,90 

WHOLE 
COUNT
RY 

Red River Delta 

Trong đó: + Hà Nội 

6,64 

7,55 

6,84 

7,77 

Of which: + Hanoi 

 + Hải Phòng 

6,96 

7,69 

7,12 

7,92 

2. Ðông Bắc 

5,75 

5,47 


5,94 

5,70 

               + Hai 
Phong 
North East 

Trong đó: Quảng 

6,66 

8,10 

6,83 

8,40 

       + Quang Ninh 

SVTH:

­Trang 15 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣

́

Ninh 
3. Tây Bắc 

5,02 

3,78 

5,19 

3,94 

North West 

4. Bắc Trung Bộ 

5,22 

5,16 

5,45 

5,47 

5. Duyên Hải Miền 
Trung 

5,25 


5,84 

5,46 

6,13 

North Central 
Coast 
South Central 
Coast 

Trong đó: Ðà Nẵng 

5,07 

5,44 

5,16 

5,49 

6. Tây Nguyên 

4,28 

5,16 

4,39 

5,36 


     Of which: +Da 
Nang 
Central Highlands 

7. Ðông Nam Bộ 

5,92 

8,56 

6,08 

8,88 

South East

Tr.đó: TP. Hồ Chí 
Minh 

6,40 

9,46 

6,58 

9,83 

Of which: +Ho Chi 
Minh City 


          Bình Dương 

4,76 

6,22 

4,92 

6,47 

        +Binh Duong 

          Ðồng Nai 

4,74 

6,52 

4,86 

6,74 

        +Dong Nai    

    Bà Rịa ­ Vũng Tàu 

5,12 

5,81 


5,22 

5,93 

8. Ðồng bằng Sông 
Cửu Long 

5,11 

7,29 

5,26 

7,59 

        +Ba Ria ­ 
Vung Tau 
Mekong River 
Delta 

Trong đó:  Cần Thơ 

5,35 

7,32 

5,55 

7,67 


          Can Tho 

TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ÐỘNG 
 Trong độ tuổi khu vực thành thị
  

2000 

2001 

2002 

 2003 

CẢ NƯỚC 

6,44 

6,28 

6,01 

5,78 

WHOLE 
COUNT
RY 

1. Ðồng bằng sông 

Hồng 

7,34 

7,07 

6,64 

6,37 

Red River Delta 

Trong đó: + Hà Nội 

7,95 

7,39 

7,08 

6,84 

Of which: + Hanoi 

 + Hải Phòng 

7,76 

7,11 


7,20 

7,12 

               + Hai 
Phong 

SVTH:

­Trang 16 ­

  


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

2. Ðông Bắc 

6,49 

6,73 

6,10 

5,94 


North East 

Trong đó: Quảng Ninh 

7,34 

7,24 

6,89 

6,83 

          + Quang 
Ninh 

3. Tây Bắc 

6,02 

5,62 

5,11 

5,19 

North West 

4. Bắc Trung Bộ 


6,87 

6,72 

5,82 

5,45 

North Central 
Coast 

5. Duyên Hải Miền 
Trung 

6,31 

6,16 

5,49 

5,46 

South Central 
Coast 

Trong đó: Ðà Nẵng 

5,95 

5,54 


5,30 

5,16 

 Of which: Da 
Nang 

6. Tây Nguyên 

5,16 

5,55 

4,92 

4,39 

Central Highlands 

7. Ðông Nam Bộ 

6,20 

5,92 

6,31 

6,08 


South East

Tr.đó: TP. Hồ Chí Minh  6,48 

6,04 

6,72 

6,58 

Of which: + Ho 
Chi Minh city 

          Bình Dương 

5,08 

5,73 

5,49 

4,92 

     +Binh Duong 

          Ðồng Nai 

4,75 

5,14 


5,27 

4,86 

     +Dong Nai    

          Bà Rịa ­ Vũng 
Tàu 

6,71 

6,67 

5,49 

5,22 

     +Ba Ria ­ Vung 
Tau 

8. Ðồng bằng Sông Cửu  6,15 
Long 

6,08 

5,52 

5,26 


Mekong River 
Delta 

Trong đó:  Cần Thơ 

7,15 

6,82 

5,15 

5,55 

     +Can Tho 

 

 

 

 

 

 

Nguồn: Kết quả điều tra lao động ­ việc làm 1/7 hàng năm.
TỶ LỆ THỜI GIAN LÀM VIỆC ÐƯỢC SỬ DỤNG CỦA LAO ÐỘNG 
 Khu vực nông thôn  năm 2003

  

SVTH:

Từ 15 tuổi trở 
lên ­ 
Population 
aged 15 and  
over 

Trong độ tuổi 
lao động ­ 
Population of 
working age 

­Trang 17 ­

  


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

  

Tổng 

Nữ 
số 
Femal
es 
Total 

Tổng 
Nữ 
số 
Femal
es 
Total 

CẢ NƯỚC 

77,94  77,74 

77,66 

77,37 

WHOLE COUNTRY  

1. Ðồng bằng sông 
Hồng 

78,30  78,21 

78,27 


77,62 

Red River Delta 

Trong đó: + Hà Tây 

81,30  81,10 

81,27 

81,07 

Of which: + Ha Tay 

+ Hưng yên 

76,72  77,49 

75,66 

76,36 

               + Hung Yen 

               + Hà Nam 

77,46  77,54 

77,10 


77,07 

               + Ha Nam 

               + Thái Bình 

77,74  77,44 

77,44 

77,08 

               + Thai Binh 

2. Ðông Bắc 

77,37  77,63 

77,06 

77,30 

North East 

3. Tây Bắc 

74,45  74,37 

74,25 


74,16 

North West 

4. Bắc Trung Bộ 

76,06  76,68 

75,60 

76,16 

North Central Coast 

5. Duyên Hải Miền 
Trung 

77,69  77,12 

77,31 

76,58 

South Central Coast 

6. Tây Nguyên 

80,58  80,54 

80,43 


80,40 

Central Highlands 

7. Ðông Nam Bộ 

78,51  78,31 

78,45 

78,18 

South East

8. Ðồng bằng Sông 
Cửu Long 

78,43  77,76 

78,27 

77,51 

Mekong River Delta 

+ Long An 

78,55  78,15 


78,47 

78,14 

+ Long An 

+ An Giang 

81,75  82,40 

81,63 

82,25 

+ An Giang 

+ Tiền Giang 

79,16  77,67 

78,98 

77,32 

+ Tien Giang 

+ Vĩnh Long 

77,44  76,89 


77,21 

76,57 

+ Vinh Long 

  

  

  

  

  

  

  

II.  PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ HIỆN NAY Ở VIỆT NAM
1.  Nguyên nhân thất nghiệp ở Việt Nam 

SVTH:

­Trang 18 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm


GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

   Sự hạn chế khả năng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta 
có những nguyên nhân cơ bản sau :
­ Nguyên nhân bao trùm là trong hệ  thống cầu trúc xã hội cũ chúng ta có  
những sai lầm, khuyết điểm trong quá trình xây dựng chủ  nghĩa như  đại 
hội VI đả chỉ rõ : đã duy trì quá lâu nền kinh tế chỉ có 2 thành phần, không  
coi trọng cơ cấu nhiểu thành phần, kinh tế mở cửa dẫn đến sai lầm trong  
bố trí kinh tế,  chưa quan tâm đúng mức đến chiến lược xây dựng kinh tế 
xã hội, hướng vào phát triển những ngành công nghiệp với quy mô nhỏ để 
thu hút được nhiều lao động dẫn đến hạn chế  khả  năng khai thác với 
tiềm năng hiện có để  phát triển việc làm và tạo điều kiện để  người lao  
động tự  tạo việc làm cho mình và cho người khác. Chức năng của Nhà 
nước trong việc tổ  chức lao động giải quyết việc làm cho xã hội chưa  
được phát huy đầy đủ. 
Hai  nguyên nhân nữa cũng không kém phần quan trọng gây ra hiên t
̣ ượng  
thât nghiêp đo la:
́
̣
́ ̀

Khoang th
̉
ơi gian thât nghiêp
̀
́

̣
Gia s
̉ ử răng th
̀
ương xuyên co l
̀
́ ực lượng thât nghiêp nhât đinh bô sung vao
́
̣
́ ̣
̉
̀ 
đôi ngu tim kiêm viêc lam va nêu moi ng
̣
̃ ̀
́
̣ ̀
̀ ́
̣
ười phai ch
̉
ờ đợi qua nhiêu th
́
̀ ời 
gian mơi tim 
́ ̀ được  viêc lam thi trong môt th
̣
̀
̀
̣ ời gian nao 

̀ đo sô l
́ ́ ượng 
ngươi thât nghiêp se tăng lên, ty lê thât nghiê[ se tăng cao. Th
̀ ́
̣
̃
̉ ̣
́
̣ ̃
ơi gian ch
̀
ơ ̀
đợi trên được goi la khoang th
̣ ̀
̉
ơi gian thât nghiêp va no phu thuôc vao:
̀
́
̣
̀ ́ ̣
̣
̀
- Cach th
́
ưc tô ch
́ ̉ ức thi tr
̣ ương lao đông
̀
̣


SVTH:

­Trang 19 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

- Cơ  câu nhân khâu cua nh
́
̉
̉
ưng ng
̃
ươi thât nghiêp (tuôi đ
̀ ́
̣
̉ ời, tuôỉ  
nghê, nganh nghê)
̀
̀
̀
- Cơ câu cac loai viêc lam va kha năng săn co cua viêc lam
́ ́
̣
̣ ̀

̀ ̉
̃ ́ ̉
̣ ̀
- Moi chinh sach cai thiên cac yêu tô trên se rut ngăn khoang th
̣
̀
́
̉
̣
́ ́ ́
̃ ́
́
̉
ời 
gian thât nghiêp
́
̣
Do canh tranh manh me cua c
̣
̣
̃ ̉ ơ chê thi tr
́ ̣ ương, viêc m
̀
̣ ở rông san xuât tao
̣
̉
́ ̣  
nhiêu viêc lam tôt, thu nhâp kha va ôn đinh luôn găn liên v
̀
̣ ̀

́
̣
́ ̀ ̉
̣
́ ̀ ới năng suât́ 
ngay cang cao. 
̀ ̀
Ở  môi m
̃ ức tiên công se thu hut nhiêu lao đông se tăng
̀
̃
́
̀
̣
̃
 
lên va khoang th
̀
̉
ơi gian thât nghiê[ cung se giam xuông
̀
́
̣
̃
̃ ̉
́
Phân tich sâu săc cac nguyên nhân sâu xa dân đên tinh trang thât nghiêp
́
́ ́
̃ ́ ̀

̣
́
̣  
bao gôm ca nh
̀
̉ ưng chuyên biên tich c
̃
̉
́ ́ ực sau Đai Hôi Đang toan quôc lân
̣
̣
̉
̀
́ ̀ 
thứ VI la điêu hêt s
̀ ̀ ́ ức cân thiêt cho viêc đê ra nh
̀
́
̣
̀
ững chi đao th
̉ ̣
ực hiên
̣  
giai quyêt viêc lam nay đu co hiêu qua.
̉
́ ̣ ̀
̉ ́ ̣
̉
Thứ nhât:

́   Ngay từ đâu trong ca n
̀
̉ ươc môt th
́
̣ ơi ky kha lau dai sau đo
̀ ̀ ́
̀
́ 
chung ta ch
́
ưa thây đ
́ ược vai tro, y nghia cua cac thanh phân kinh tê đôi
̀ ́
̃ ̉
́
̀
̀
́ ́ 
vơi phat triên l
́
́
̉ ực lượng san xuât, m
̉
́ ở  mang viêc lam cho nhân dân nên
̣ ̀
 
đa han chê hê m
̃ ̣
́ ́ ức gân nh
̀ ư xoa bo cac thanh phân kinh tê cu, phat triên

́ ̉ ́
̀
̀
́ ̃
́
̉  
qua nhanh va co phân ô at thanh phân quôc doanh va tâp thê. Đên năm
́
̀ ́ ̀ ̀ ̣
̀
̀
́
̀ ̣
̉
́
 
1975 sau khi giai phong Miên Nam thông nhât đât n
̉
́
̀
́
́ ́ ước với hai bai hoc
̀ ̣  
kinh nghiêm 
̣ ở Miên Băc chung ta mong muôn t
̀
́
́
́ ương lai phat triên manh
́

̉
̣  
me cho kinh tê quôc dân.
̃
́ ́
Thứ hai: châm m
̣
ở cửa trong phat triên kinh tê đôi ngoai cung nh
́
̉
́ ́
̣
̃
ư trong  
mở   rông
̣  giao   lưu,  thông  tin  quôć  tế noí  chung,  là môṭ  trong  nhưng
̃  

SVTH:

­Trang 20 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́


nguyên nhân anh h
̉
ưởng ro rêt đên viêc s
̃ ̣ ́
̣ ử dung hiêu qua nguôn lao đông
̣
̣
̉
̀
̣  
va phat triên lam viêc.
̀ ́
̉ ̀
̣
Nươć  ta la môt n
̀ ̣ ươć  nông nghiêp châm phat triên thuôc vao nh
̣
̣
́
̉
̣
̀
ững 
nươc ngheo nhât trên thê gi
́
̀
́
́ ới khi đăt ra ch
̣
ương trinh, phat triên viêc

̀
́
̉
̣  
lam la thiêu vôn , thiêu ky thuât va trang bi may moc thiêt bi, thiêu kinh
̀ ̀ ́ ́
́ ̃
̣
̀
̣
́
́
́ ̣
́
 
nghiêm
̣   kinhnh   doanh,   thiêú   thị   trương
̀   tiêu   thụ   san̉   phâm
̉   hang
̀   hoa.
́ 
Trong khi đo môt sô n
́ ̣
́ ước phat triên lai thiêu s
́
̉
̣
́ ứa lai đông, thiêu thi
̣
́

̣ 
trương đâu t
̀
̀ ư. Vi vây “m
̀ ̣
ở  cửa” phat triên đôi ngoai co l
́
̉
́
̣
́ ợi cho ca hai
̉
 
bên.
Thứ ba: Nguyên nhân anh h
̉
ưởng lơn đa la sai lâm thiêu sot trong viêc
́ ̃ ̀
̀
́ ́
̣  
xac đinh c
́ ̣
ơ câu kinh tê, c
́
́ ơ câu kinh tê bao gôm 3 bô phân l
́
́
̀
̣

̣ ớn:
- Cơ câu thanh phân kinh tê
́
̀
̀
́
- Cơ câu nganh kinh tê
́
̀
́
- Cơ câu …. Kinh tê
́
́
Ngoai anh h
̀ ̉
ưởng cua c
̉ ơ câu thanh phân kinh tê đên giai quyêt viêc lam nh
́
̀
̀
́ ́
̉
́ ̣ ̀
ư 
đa noi 
̃ ́ ở trên, anh h
̉
ưởng cơ câu nganh kinh tê cung rât l
́
̀

́ ̃
́ ớn.
Trong Đai hôi đang lân th
̣
̣
̉
̀ ứ VI xac đinh ro trong nh
́ ̣
̃
ưng năm 1986­1991
̃
 
nhưng nan con lai trong th
̃
̣
̀ ̣
ơi ky qua đô phai tâp trung vôn va viêc th
̀ ̀ ́ ̣
̉ ̣
́ ̀ ̣ ực hiên
̣  
muc tiêu vê l
̣
̀ ương thực, thực phâm, hang tiêu dung va hang cuât khâu.
̉
̀
̀
̀ ̀
́
̉


    2.  Nh
  ững thành tựu đạt được trong 5 năm qua.  
­ Kinh tế  tăng trưởng khá. Tổng sản phẩm trong nước(GDP) tăng bình 
quân hàng năm 7 %. Nông nghiệp phát triển liên tục, đặc biệt là sản xuất  
SVTH:

­Trang 21 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

lương  thực. Giá trị  công nghiệp bình quân hàng năm tăng 13,5%.   Hệ 
thống kết cấu hạ  tầng:bưu chính viễn thông,   đường sá, cầu, cảng, sân  
bay,  điện , thuỷ lợi. . . .  được tăng cường. Các ngành xuất khẩu và nhập  
khẩu đều phát triển.  
­ Mỗi năm tạo hơn 1,2 triệu việc làm mới.  Tỷ  lệ hộ  nghèo từ  trên 30 %  
giảm xuống còn 10%. Ngươi có công v
̀
ới nước được quan tâm chăm sóc. 
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm từ 2,3%  xuống còn 1,4%. Trong hoàn 
cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, những thành tựu và tiến bộ về văn hoá, 
xã hội là sự cố ắng rất lớn của toàn đảng, toàn dân. 
­ Văn hoá xã hội có những tiến bộ, đời sống nhân dân tiếp tục được cải  
thiện. Giáo dục và đào tạo phát triển về quy mô và cơ  sở  vật chất. Trình 

độ  dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng lên. Nước ta đã đạt 
chuẩn quốc gia về xoá mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học. Khoa học và  
nhân văn, khoa học tự  nhiên và công nghệ  chuyển biến tích cực, gắn bó  
hơn với phát triển kinh tế  xã hội. Những nhu cầu về  ăn  ở,   sức khoẻ,  
nước sạch điện sinh hoạt, học tập,  đi lại. . . . . được đáp ứng tốt hơn. 
Mỗi năm có hơn 1,2 triệu lao động có việc làm mới. Công tác xoá đói 
giảm nghèo trên phạm vi cả nước đạt kết quả nổi bật, được dư luận thế 
giới đánh giá cao.  Công tác dân số  kế  hoạch hoá gia đình có nhiều thành 
tích được Liên hợp quốc tặng giải thưởng. 
­ Tình hình chính trị  ­ xã hội cơ  bản  ổn định, quốc phòng an ninh được  
tăng cường. Các lực lượng vũ trang nhân dân làm tốt nhiệm vụ  bảo vệ 
độc lập,  toàn vẹn lãnh thổ,  bảo đảm an ninh quốc gia

SVTH:

­Trang 22 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

­ Công tác xây dựng chỉnh đốn đảng được chú trọng: hệ  thống chính trị 
được củng cố. Theo nghị quyết trung ương 6 (lần2) khoá 8 nhà nước tiếp 
tục   được   xây   dựng   và   hoàn   thiện,     nền   hành   chính   được   cải   cách 
từngbước. 
Quyền làm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực được phát huy

­ Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở  rộng, hội nhập kinh tế quốc  
tế được tiến hành chủ động và đạt nhiều kết quả tốt. Nước ta tăng cường  
quan hệ  hữu nghị hợp tác nhiều mặt với các nước xã hội chủ  nghĩa , các 
nước láng giềng,   các nước bạn bè truyền thống, tham gia tích cực các 
hoạt động thúc đẩy sự hợp tác cùng có lợi trong Hiệp hội các nước Đông 
Nam á. Có quan hệ  thương mại với hơn 170 nước, quan hệ  đầu tư  với  
gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút đợc nhiều nguồn vốn đầu tư  từ 
nước ngoài
Những thành tựu 5 năm qua đã tăng cường sức mạnh tổng hợp , làm thay 
đổi bộ  mặt của đất nước và của nhân dân, củng cố  vững chắc độc lập 
dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta 
trên trường quốc tế. 
Đạt được những thành tựu nói trên là do Đảng ta có bản lĩnh chính trị 
vững vàng và đường lối lãnh đạo đúng đắn:Nhà nước có cố  gắng lớn 
trong việc điều hành, quản lý: toàn dân và toàn quân phát huy lòng yêu 
nước và tinh thần dũng cảm, đoàn kết nhất trí, cần cù, năng động, sáng  
tạo, tiếp tục thực hiện đổi mới ra sức xây dựng và bảo vệ  tổ  quốc Việt 
Nam xã hội chủ nghĩa. 

SVTH:

­Trang 23 ­


Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́


Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong những năm qua  
chúng ta còn có những yếu kém và khuyết điểm sau đây :
­ Nền kinh tế  phát triển chưa vững chắc,   hiệu quả  và sức cạnh tranh 
thấp.  Nhịp độ tăng trưởng kinh tế 5 năm qua chậm dần, năm 2000 đã tăng  
trưởng trở lại nhưng vẫn chưa đạt mức tăng trưởng cao như  những năm 
giữa thập niên 90. Nhịp độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP)  
và GDP bình năm đầu người , nhịp độ  tăng giá trị  sản xuất công nghiệp, 
dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu. . . . .  không đạt chỉ tiêu do Đại  
hội VIII đề  ra.   Nhìn chung , năng suất lao động thấp,   chất lượng sản  
phẩm   chưa   tốt   ,   giá   thành   cao.   Nhiều   sản   phẩm   nông   nghiệp   ,   công  
nghiệp thủ công thiếu thị trường tiêu thụ cả ở trong nước và nước ngoài , 
một phần do thiếu sức cạnh tranh. Rừng và tài nguyên khác bị  xâm hại 
nghiêm trọng.   Nạn buôn lậu , làm hàng giả,   gian lận thương mại tác 
động xấu đến tình hình kinh tế ­ xã hội.  Hệ thống tài chính ngân hàng còn 
yếu kém và thiếu lành mạnh. Cơ  cấu kinh tế dịch chuyển chậm. Cơ cấu  
đầu tư chưa hợp lý;đầu tư còn phân tán, lãng phí và thất thoát nhiều.  Nhịp 
độ  thu hút đầu tư  trực tiếp của nước ngoài giảm, công tác quản lý, điều  
hành lĩnh vực này còn nhiều vướng mắc và thiếu sót.  Kinh tế  nhà nước  
chưa được củng cố tương xứng với vai trò chủ đạo, chưa có chuyển biến  
đáng kể  trong việc sắp xếp ,  đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà 
nước.  Kinh tế tập thể chưa mạnh. 
­ Một số  vấn  đề  văn hoá xã hội bức xúc và gay gắt chậm  được giải 
quyết.  Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn ở 
mức cao, đang là một trong những vấn đề nổi cộm nhất của xã hội.  Chất  
lượng giáo dục và đào tạo thấp so với yêu cầu.  Đào tạo chưa gắn với sử 
SVTH:

­Trang 24 ­



Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm

GVBM: Nguyên Ngoc Tuân 
̃
̣
́

dụng, gây lãng phí. Giáo dục ở miền núi, vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó 
khăn.  Môi trường đô thị, nơi công nghiệp tập trung và một số vùng nông  
thôn bị ô nhiễm ngày càng nặng. Công tác quản lý báo chí văn hoá,  xuất  
bản nhiều mặt còn buông lỏng, để  nảy sinh những khuynh hướng không 
lành mạnh.  Một số giá trị và văn hoá và đạo đức xã hội suy giảm. Mê tín ,  
hủ  tục phát triển.  Mức sống nhân dân, nhất là nông dân  ở  một số  vùng 
quá thấp. Chính sách tiền lương và phân phối trong xã hội còn thiếu hợp 
lý. Sự  phân hoá giàu nghèo giữa các vùng, giữa thành thị  và nông thôn,  
giữa các tầng lớp dân cư tăng nhanh chóng. 
­ Cơ  chế  cính sách không đồng bộ  và chưa tạo động lực mạnh để  phát 
triển. Một số  cơ chế, chính sách còn thiếu, chưa nhất quán, chưa sát với 
cuộc sống, thiếu tính khả thi.  Nhiều cấp nhiều ngành chưa thay thế , sửa  
đổi những quy định về  quản lý nhà nước không còn phù hợp, chưa bổ 
sung những cơ chế, chính sách mới có tác dụng giải phóng mạnh mẽ lực 
lượng sản xuất. 
­ Tình trạng tham nhũng , suy thoái về  tư  tưởng, chính trị, đạo đức,  lối 
sống ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên rất là quan trọng. Nạn 
tham nhũng kéo dài trong bộ máy của hệ thóng chính trị và trong nhiều tổ 
chức kinh tế là một nguy cơ đe doạ sự  sống còn của chế  độ  ta ­ Việc tổ 
chức thực hiện nghị  quyết,  chủ  trương,  chính sách của đảng chưa tốt, 
kỷ luật,  kỷ cương chưa nghiêm. 
­ Một số quan điểm chủ trương chư rõ, chưa có sự nhận thức thống nhất  

và chưa được thông suốt ở các cấp,  các ngành. 

SVTH:

­Trang 25 ­


×