Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Tiểu luận môn Thị trường lao động: Phân tích cung cầu quản trị nhân sự trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 66 trang )

Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội
Trường Đại học Lao động xã hội Cơ sở II

TIỂU LUẬN MÔN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG:

GVHD: Nguyên Ngoc Tuân
̃
̣
́
Lớp     : 
SVTH : 

TP. HCM, thang 06 năm 2009
́

1


PHÂN M
̀
Ở ĐÂU:
̀
I.

LY DO CHON ĐÊ TAI
́
̣
̀ ̀
Gia nhâp WTO, Viêt Nam phai đ
̣
̣


̉ ương đâu v
̀ ơi nh
́ ưng thach th
̃
́
ưc vê kinh tê,
́ ̀
́ 
chinh tri, văn hoa, ngoai giao tuy nhiên, Viêt Nam vân co đ
́
̣
́
̣
̣
̃ ́ ược bước tiên trong
́
 
công cuôc cai cach va phat triên kinh tê­ chinh tri, đ
̣
̉ ́
̀ ́
̉
́
́
̣ ưa Đât n
́ ước tiên gân đên s
́ ̀ ́ ự 
phat triên cua cac n
́
̉

̉
́ ươc trên thê gi
́
́ ới, từng bươc cai thiên cac môi quan hê trên thê
́ ̉
̣
́
́
̣
́ 
giơi, tao đông l
́ ̣
̣
ực cho Viêt nam phat triên tr
̣
́
̉ ở  thanh môt con rông dung manh cua
̀
̣
̀
̃
̃
̉  
năm Châu.Cung t
̃ ừ đo, Doanh nghiêp Viêt Nam co thêm nhiêu c
́
̣
̣
́
̀ ơ hôi m

̣ ở  rông thi
̣
̣ 
trương sang cac n
̀
́ ươc va ng
́ ̀ ược lai, đây cung la canh c
̣
̃
̀ ́ ửa mở  cho cac n
́ ươc khac
́
́ 
đâu t
̀ ư  tai Viêt Nam. Điêu nay tao nên s
̣
̣
̀ ̀ ̣
ự  canh tranh cao giưa cac doanh nghiêp
̃ ́
̣  
đông th
̀
ơi cung tao ap l
̀ ̃
̣ ́ ực cho nhưng doanh nghiêp co nguôn vôn nho, co đôi ngu
̃
̣
́
̀ ́

̉ ́ ̣
̃ 
nhân lực tai gioi ch
̀ ̉ ưa cao…
Đê chân ap cac đôi thu canh tranh, ngoai viêc xây d
̉
́ ́ ́ ́ ̉ ̣
̀ ̣
ựng kê hoach san xuât, cac
́ ̣
̉
́ ́ 
doanh nghiêp con chu y đên viêc thu hut, săn nh
̣
̀
́ ́ ́
̣
́
ững ngươi tai gioi, co năng l
̀ ̀
̉
́
ực,  
trinh đô, kinh nghiêm…đê thiêt lâp thanh môt đôi quân v
̀
̣
̣
̉
́ ̣
̀

̣
̣
ững manh, săn sang chung
̣
̃ ̀
 
tay, sông con v
́
̀ ơi doanh nghiêp. T
́
̣
ừ đo cho thây, S
́
́ ự  phat triên cua đât n
́
̉
̉
́ ước Viêṭ  
Nam noi chung va cua cac doanh nghiêp đa đăt ra vân đê xa hôi cân phai h
́
̀ ̉
́
̣
̃ ̣
́ ̀ ̃ ̣ ̀
̉ ướng tới 
xây dựng, đao tao môt nguôn nhân l
̀ ̣
̣
̀

ực cao, hiêu biêt, co tâm nhin rông, co năng
̉
́ ́ ̀
̀ ̣
́
 
lực, co trinh đô chuyên môn, co s
́ ̀
̣
́ ưc khoe tôt…cho t
́
̉ ́
ương lai. Đê phai đap 
̉
̉ ́ ứng nhu  
câu đoi hoi đo, môt sô nganh nghê m
̀ ̀ ̉
́ ̣ ́ ̀
̀ ới đang được chu y hiên nay la PR, PA, HRM
́ ́ ̣
̀
 
(Quan tri nhân l
̉
̣
ực)…
Hiên nay, chung tơi đang đ
̣
́
ược đao tao nghê Quan tri nhân l

̀ ̣
̀
̉
̣
ực tai tr
̣ ương ĐAI
̀
̣ 
HOC LAO ĐƠNG­ XA HƠI C
̣
̣
̃ ̣ Ơ  SỞ  II; do đo, chung tơi co cung mơi quan tâm
́
́
́ ̀
́
 
cua nh
̉
ưng ng
̃
ươi sinh viên theo nghê HRM.Cu thê la nghê HRM co nh
̀
̀
̣ ̉ ̀
̀
́ ưng n
̃ ơi naò  
đao tao, chi tiêu đao tao cua  môi năm la bao nhiêu?Nhu câu th
̀ ̣

̉
̀ ̣
̉
̃
̀
̀ ực tê cua xa hôi cho
́ ̉
̃ ̣
 
nghê nay ra sao?Doanh nghiêp khi tiêp nhân ng
̀ ̀
̣
́
̣
ươi lam công tac nay thi co nh
̀ ̀
́ ̀
̀ ́ ưng
̃  
yêu câu đoi hoi gi, nhu câu la bao nhiêu? Sinh viên theo nghê cân năm băt nh
̀ ̀ ̉ ̀
̀ ̀
̀ ̀ ́
́ ững  
gi, cân co ky năng nao, va c
̀ ̀ ́ ̃
̀
̀ ơ hôi tim đ
̣ ̀ ược viêc ra sao? Đo chinh la ly do ma chung
̣

́ ́
̀ ́
̀ ́  
tôi quyêt đinh chon đê tai nay.
́ ̣
̣
̀ ̀ ̀
II.

MUC TIÊU NGHIÊN C
̣
ƯU
́
Bên canh tim l
̣
̀ ơi giai đap cho nh
̀ ̉ ́
ưng thăc măc cua nhom, chung tôi cung đê ra
̃
́
́ ̉
́
́
̃
̀  
môt sô yêu câu va muc đich khi nghiên c
̣ ́
̀ ̀ ̣
́
ứu đê tai la khao sat, nhân diên đ

̀ ̀ ̀ ̉
́
̣
̣ ược tinh
̀  
trang th
̣
ực tê cung câu lao đông đôi v
́
̀
̣
́ ơi HRM trên thi tr
́
̣ ương lao đông hiên nay, đê
̀
̣
̣
̉ 
phân tich nh
́
ưng c
̃ ơ hôi đem đên s
̣
́ ự phat triên nghê trong t
́
̉
̀
ương lai; hiêu đ
̉ ược hoaṭ  
đông chung cua cac đ

̣
̉
́ ơn vi tham gia cung câu lao đông, nh
̣
̀
̣
ưng ky năng va yêu câu
̃
̃
̀
̀ 
cu thê đôi v
̣
̉ ́ ơi ng
́ ươi theo nghê HRM.Ngoai ra, chung tôi cung mong muôn răng
̀
̀
̀
́
̃
́ ̀  
qua đê tai nay moi ng
̀ ̀ ̀
̣
ươi se hiêu ro h
̀ ̃ ̉
̃ ơn vê nghê HRM va tinh h
̀
̀
̀ ́ ữu dung cua nghê

̣
̉
̀ 
trong doanh nghiêp.
̣
2


III. ĐƠI T
́ ƯỢNG – PHAM VI NGHIÊN C
̣
ƯU 
́
­ Đơi t
́ ượng la mơt sơ Doanh nghiêp san xt v
̀ ̣ ́
̣
̉
́ ới quy mơ vừa va nho trong 
̀ ̉
nganh cơng nghiêp tai khu v
̀
̣ ̣
ực Tp.HCM
­ Đôi t
́ ượng la cac c
̀ ́ ơ sở, trung tâm đao tao nghê va Công ty t
̀ ̣
̀ ̀
ư vân trong khu 

́
vực Tp.HCM
IV. PHƯƠNG PHAP NGHIÊN C
́
ƯU
́
Căn cư vao giao trinh đa tim hiêu;
́ ̀
́ ̀
̃ ̀
̉
Căn cư vao viêc tim kiêm va thu thâp thông tin t
́ ̀
̣ ̀
́
̀
̣
ừ cac website, bao chi
́
́
́
Căn cư trên Phiêu thăm do y kiên sinh viên
́
́
̀ ́ ́
Dựa vao s
̀ ự hơ tr
̃ ợ cua cac chun gia, cac đ
̉
́

́ ơn vi c
̣ ơ quan trong xa hơi
̃ ̣
Thu thâp va nghiên c
̣
̀
ưu thơng tin, đanh gia thơng tin, phân tich va nhân đinh.
́
́
́
́
̀ ̣
̣
V.

NGN SƠ LIÊU
̀
́
̣
Giao trinh thi tr
́ ̀
̣ ương lao đông, giao trinh quan tri nhân l
̀
̣
́ ̀
̉
̣
ực, giao trinh quan 
́ ̀
̉

tri doanh nghiêp
̣
̣
Tap chi Phu n
̣
́ ̣ ư, tap chi Tuôi tre
̃ ̣
́
̉
̉
Trung tâm Giao duc va đao tao Đai hoc Lao đông­ Xa hôi
́ ̣
̀ ̀ ̣
̣
̣
̣
̃ ̣
Cty tư vân vân nhân s
́ ́
ự  INPRO
Website: www. Hieuhoc.com; thanh phô hô chi minh; s
̀
́ ̀ ́
ở công nghiêp 
̣
tp.HCM; doanh nhân; hôi ch
̣ ợ viêc lam; chinh phu; v.v…
̣ ̀
́
̉


VI. KÊT CÂU 
́
́
Phân m
̀ ở đâu
̀
Phân nôi dung
̀ ̣
 Chương I
 Chương II
 Chương III
Phân kêt
̀ ́

3


I CUNG CẦU LAO ĐỘNG
1.Khái niệm cung cầu lao động
Cầu:
Cầu hiểu một cách đơn giản là mong muốn,  ước muốn của con người về một  
cái gì đó. Tuy nhiên, theo kinh tế học, cầu được hiểu:” số lượng hàng hố hoặc 
dịch vụ  mà người tiêu dùng muốn mua và có khả  năng mua  ở  các mức giá khác 
nhau trong khoảng thời gian nhất định.
Cung:
Cung được hiểu là số lượng hàng hố hoặc dịch vụ mà người sản xuất muốn bán 
và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định
Cân bằng cung cầu
Khi tất cả  mọi người tham gia vào thị  trường có thể  mua hoặc bán một lượng 

bất kì mà họ mong muốn, chúng ta nói rằng thị trường trong trạng thái cân bằng.  
Đó là trạng thái mà cả người mua và người bán khơng thích thay đổi hành vi của  
họ.
Cung lao động
Cung lao động là tổng số  lượng lao động tham gia và sẵn sang tham gia vào th
̀
ị 
trường lao động ở những thời điểm nhất định.
Có 2 loại cung: cung thực tế và cung tiềm năng
_Cung thực tế về lao động: bao gồm những người từ đủ  15 tuổi trở  lên đang 
làm việc và những người trong độ  tuổi lao động có nhu cầu đang làm việc,  
đang tìim việc trên thị trường lao động.
_cung tiềm năng về  lao động là khả  năng cung cấp nguồn lao động cho thị 
trường lao động.
Cầu lao động
4


Cầu lao động là số lượng lao động được th mướn trên thị trường lao động.Hay 
nói cách khác cầu lao động là tồn bộ nhu cầu về sức lao động của một nền kinh 
tế  (hoặc của một ngành, địa phương, doanh nghiệp…)  ở một thời kì nhất định, 
bao gồm cả  mặt số  lượng, chất lượng, cơ cấu và thường được xác định thơng 
qua các chỉ tiêu việc làm.
* Có 2 loại cầu: cầu thực tế và cầu tiềm năng.

2. Các yếu tố tác động đến cung lao động
2.1Các yếu tố tác động đến cung lao động
 Quy mơ nguồn nhân lực:quy mơ nguồn nhân lực càng lớn thì tổng cung lao  
động càng lớn, có nghĩa là cung lao động chịu sự   ảnh hưởng của tốc độ 
tăng giảm dân số.Việc tăng giảm này sẽ   ảnh hưởng đến cung thực tế  và 

cung tiềm năng trong tương lai của thị trường lao động.
 Quy mơ tham gia lực lượng lao động của dân số trong tuổi lao động: tỷ lệ 
tham gia lực lượng lao động của dân số trong độ tuổi lao động càng lớn thì 
quy mơ lao động đang hoạt động kinh tế và đang sẵn sang ho
̀
ạt động kinh  
tế càng lớn.
 Quy mơ của pháp luật lao động về  tuổi lao động: việc quy định giới hạn  

trên và giới hạn dưới của độ  ti lao đ
̉
ộng ảnh hưởng đến cung lao động 
trên thị trường lao động.

 Phát triển giáo dục và đào tạo: Nếu trong nguồn nhân lực có nhiều người  

tham   gia   hoạt   động   học   tập   đào   tạo   thì   cung   thực   tế   có   thể   giảm 
xuống.Tuy nhiên việc đi học làm cho cung tiềm năng tăng lên, đặc biệt là  
tăng cung lao động chun mơn, kỹ thuật trong tương lai. 

 Di chuyển lao động trên thị trường lao động: Biến động cung lao động do 

ngun nhân di chuyển lao động là hiện tượng bình thường, thơng qua đó 
người ta có thể đánh giá được hoạt động lao động của thị trường lao động 
dưới tác động của đơ thị hố, hiện đại hố nền kinh tế.

 Phát triển các ngành kinh tế: Cung thực tế bị tác động bởi khả năng thu hút  

lao động của từng ngành, đặc biệt là các ngành mới xuất hiện, ngành có 
tốc độ phát triển cao.


 Xuất nhập khẩu lao động: Xuất nhập khẩu lao động tác động đến cung 

lao động thực tế và cung lao động tiềm năng của một nước. Ngun nhân  
là do có sự  di chuyển chỗ  làm việc theo thời điểm của một bộ  phận lao  
động từ nước này đến nước khác.

 Tác động của tiền lương tiền cơng: tiền lương tiền cơng có tác động đến 

động cơ của người lao động tham gia vào thị trường lao động. Nhìn chung  
người lao động đi tìm việc thường nhìn vào bản chất của cơng việc và 
tiền lương trả cho cơng việc đó.
5


 Tác động của sự  lựa chọn giữa làm việc và nghỉ  ngơi đối với cung lao  

động: Sức lao động là một dạng hàng hố đặc biệt, cho dù có làm việc hay 
khơng nó cũng có nhu cầu  được  nghỉ  ngơi  để  hồi phục sức lao  động. 
Chính vì vậy người lao động phải phân phối thời gian giữa lao động và 
nghỉ  ngơi và điều này  ảnh hưởng đến cung lao động trên thị  trường lao 
động.

 Sự  co giãn của cung lao động: Các yếu tố  tác động đến sự  co giãn của 

cung về lao động này bao gồm sự ưa thích của cá nhân về nghỉ ngơi và lao 
động, các khoản thu nhập khác, sức khỏe, triển vọng  được hưởng gia  
tài…

 Sự tác động của cơng đồn: Cơng đồn ảnh hưởng theo 2 cách


Thứ  nhất: theo thoả  thuận tập thể, cho phép người sử  dụng lao  
động tự do trong việc lựa chọn lao động.
Thứ  hai: trực tiếp hạn chế  cung, thoả  thuận theo cách người sử 
dụng lao động th tất cả lao động từ cơng đồn và cơng đồn kiểm  
sốt việc làm hay nghỉ của người lao động.
 Các yếu tố khác: như truyền thống xã hội, đạo đức tơn giáo….
2.2Các yếu tố tác động đến cầu
 Tài ngun thiên nhiên: Phụ thuộc vào mức độ  phong phú, đa dạng, thuận 
lợi của tài ngun thiên nhiên mà thúc đẩy nhiều ngành sản xuất phát 
triển,kết quả là cầu lao động tăng lên trong các ngành này.
 Tăng trưởng kinh tế: tăng trưởng kinh tế có quan hệ mật thiết với các yếu 

tố  đầu vào là vốn, lao động và cơng nghệ.Trong đó điều kiện cơng nghệ 
khơng thay đổi, giá cả của lao động khơng thay đổi, vốn khơng đổi thì tác 
động   của   tăng   trưởng   kinh   tế   sẽ   làm   tăng   mức   cầu   lao   động   trên   thị 
trường lao động.

 Qúa trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền kinh tế: CNH­HĐH nền kinh  

tế  là quy luật mang tính tất yếu, khách quan và nó tác động đến chuyển 
dịch cơ cấu lao động, làm biến đổi sâu sắc cầu lao động.

 Khuynh hướng tiêu dung c
̀ ủa dân cư  và cơ  chế  phân phối thu nhập: Do 

cầu lao động phụ thuộc vào cầu hang hố, d
̀
ịch vụ tiêu dung và m
̀

ức giá cả 
của hang hố, d
̀
ịch vụ  trên mức thu nhập và xu hướng tiêu dung c
̀ ủa dân  
cư có ảnh hưởng lớn đến cầu lao động.

 Sự thay đổi mức lương: Số lao động được thuê phụ thuộc vào mức lương  

mà người sử dụng lao động trả cho họ. Điều đó nói lên rằng cầu lao động 
phụ thuộc vào giá cả của nó.

6


 Ảnh hưởng của thuế  đánh vào quỹ  lương và của trợ  cấp lương: Thuế 

đánh vào quỹ lương là khoản thuế đánh vào tổng mức chi phí cho việc trả 
lương của người chủ. Như vậy, một mức thuế cao hơn sẽ làm tăng chi phí 
th lao động và do vậy sẽ giảm cầu lao động và ngược lại.

 Chi phí lao động bán cố định và ảnh hưởng của nó: Tác động của chi phí  

bán cố định đến cầu lao động liên qua đến việc các cơng ty lựa chọn giữa  
th thêm cơng nhân hay huy động số cơng nhân trong quỹ lương hiện tại  
làm thêm số giờ làm việc của họ.

3.Sự cần thiết của cung­ cầu lao động.
3.1Quan hệ cung­cầu và giá cả hang hố s
̀

ức lao động
Những kết quả của hoạt động thị  trường lao động liên quan chặt chẽ  đến điều 
kiện lao động (suất lương, tổng mức lương, điều kiện làm việc) và mức độ việc 
làm.Bất cứ kết quả hoạt động nào của thị trường lao động cũng là kết quả  hoạt 
động, tương tác của 2 lực lượng cung và cầu lao động.
Quan hệ cung cầu có tác động trực tiếp đến giá cả sức lao động (tiền lương tiền  
cơng) trên thị trường.
3.2Cân bằng cung cầu lao động. 
_Khi cung và cầu lao động trên thị trường lao động đạt ở mức cân bằng thì giá cả 
có xu hướng dừng lại ở mức W 0 (mức tiền cơng W0 gọi là mức giá cân bằng với  
lượng cầu lao động)
_Nếu giá cả  hàng hố sức lao động dừng lại  ở  mức W 1 (W1>W0) thì mức cung 
lao động sẽ tăng lên nhưng cầu lao động sẽ  giảm xuống.Như  vậy, trong trường  
hợp này cung lớn hơn cầu.
_Nếu giá cả  hang hố sức lao động dừng lại  ở  mức W 2 (W2lao động sẽ giảm nhưng cầu lao động sẽ tăng lên.Như vậy, trong trường hợp này 
cầu lớn hơn cung.
_Đối với thị trường lao động nước ta hiện nay, có đặc trưng là cung lớn hơn cầu, 
do nguồn nhân lực tăng nhanh.Vì vậy, để  có thể  cân bằng được cung cầu lao  
động cần có các chhính sách tăng cầu lao động trên cơ  sở  thúc đẩy tăng trưởng  
kinh tế cao, phát triển nhanh các khu vực kinh tế, kích cầu tiêu dùng và hội nhập  
quốc tế mạnh mẽ.

4. Thực trạng cung cầu lao động tại TPHCM hiện nay

7


Qua q trình theo dõi, khảo sát thị  trường lao động q I, trung tâm Giới thiệu  
việc làm Tp HCM đã đưa ra những con số  phân tích thống kê mới nhất về  tình  

hình cung cầu lao động trên địa bàn thành phố HCM và dự  báo về nhu cầu nhân  
lực trong q II năm nay.
Nguồn Cung
STT

Ngành nghề

Số 
Tỷ lệ % 
người

Nguồn cầu
Số 
người

Tỷ lệ %

1

Cơng nghệ Thơng tin ­ Viễn thơng

838

5,48%

1.151

5,51%

2


Điện – điện tử ­ điện cơng nghiệp ­ điện lạnh

819

5,36%

1.288

6,17%

3

810

5,30%

1.071

5,13%

4

Hóa – Hóa thực phầm ­ Hóa chất ­ Hóa dầu 
Cơ khí ­ Xây dựng – Giao thơng vận tải – Hàng 
hải

2.815

18,42%


4.034

19,32%

5

Kiến trúc ­ Thiết kế ­ In ấn ­ Bao bì ­ Xuất bản 

506

3,31%

1.000

4,79%

6

Tài chính ­ Ngân hàng ­ Giáo dục đào tạo

1.914

12,52%

3.040

14,56%

7


Y khoa ­ Y tế ­ Mỹ phẩm

289

1,89%

537

2,57%

8

Quản lý ,Quản trị ­ Hành chánh ­ Vật tư

1.885

12,33%

1.372

6,57%

9

Du lịch ­ Mơi trường ­ Nhà hàng KS 

1.189

7,78%


791

3,79%

10 Marketing ­ Dịch vụ ­ Pháp lý – Phục vụ

1.535

10,04%

3.072

14,71%

47

0,31%

50

0,24%

12 May dệt ­Thủ cơng mỹ nghệ ­ Bảo vệ ­ LĐPT

1.553

10,16%

3.101


14,85%

13 Các ngành nghề khác

1.085

7,10%

374

1,79%

15.285 100,00%

20.882

100,00%

11 Nơng lâm ­ Ngư nghiệp

Tổng cộng

Bảng phân tích dựa trên tổng số  15.285 lao động tìm việc và 20.882 nhu cầu  
tuyển dụng của 773 doanh nghiệp theo 13 nhóm ngành nghề.
Số liệu tổng hợp bao gồm: 
Tìm việc/ Tìm người trực tiếp qua hoạt  động giới thiệu việc làm của  
Trung tâm là: Số đăng ký tìm việc làm 5.900 người; số doanh nghiệp đăng  
ký tuyển dụng 370 đơn vị co 5.696 ch
́

ổ làm việc.
  Tìm việc/ Tìm người qua mạng Internet " vieclamhcm.net " và Sàn giao 
dịch việc làm phiên thứ  1 năm 2009 là: Số  đăng ký tìm việc làm: 9.385 
người (trong  đó Internet 1.323 người);  số  doanh nghiệp  đăng ký tuyển  
dụng 403 doanh nghiệp, trong đo co 15.186 ch
́ ́
ỗ  làm việc (trong đó qua 
Internet 352 doanh nghiệp va co 3.300 ch
̀ ́
ỗ làm việc). 

Kết quả ghi nhận có sự chênh lệch cục bộ cung­ cầu lao động khá rõ nét ở từng 
nhóm ngành nghề. Theo đó,  ở  khu vực phi sản xuất, chủ  yếu cầu lao động có  
8


bằng cấp, trình độ chun mơn. Du lịch, mơi trường, nhà hàng khách sạn có mức 
cung cao hơn cầu 33,48%; tương tự, nhóm ngành nghề quản lý, quản trị  và hành  
chính văn phịng cung cao hơn cầu 26,04%. 
Ở hầu hết các nhóm ngành nghề khác, nhu cầu của doanh nghiệp đều cao hơn số 
lao động tìm việc. Ở khu vực phi sản xuất, mức chênh lệch cao nhất giữa cầu và 
cung lao động rơi vào nhóm ngành nghề marketing, dịch vụ, pháp lý, phục vụ. Tỉ 
lệ  cung vượt cầu là 50,04%.Ngành tài chính, ngân hàng, giáo dục, tỉ  lệ  này là   
37,04%.Ở khu vực sản xuất, hầu hết các nhóm ngành nghề kỹ thuật đều có tỉ lệ 
chênh lệch cung vơi c
́ ầu khá cao. Nhóm ngành nghề  kiến trúc, thiết kế, in  ấn, 
bao   bì,   xuất   bản   là   49,94%;   điện,   điện   tử,   điện   công   nghiệp,   điện   lạnh   là 
37,12%;   cơ   khí,   xây   dựng,   GTVT,   hàng   hải   là   30,22%.   Riêng   nhóm   ngành 
nghề thâm dụng lao động, sử  dụng nhiều lao động phổ  thơng như  dệt may, thủ 
cơng mỹ nghệ, bảo vệ thì cầu cao hơn cung 49,92%. 

Các thơng số  trên cho thấy, sản xuất của doanh nghiệp từng bước  được hồi 
phục, kéo theo nhu cầu tuyển dụng tăng trở lại. Trong q II/2009, dự báo vẫn sẽ 
biến động lao động mạnh giữa các ngành nghề, với tình trạng thiếu hụt, khó 
tuyển lao động tiếp tục diễn ra gay gắt ở nhóm ngành dệt may, giày da, thủ cơng  
mỹ nghệ,  bảo vệ và những ngành sử dụng đơng lao động phổ thơng.

II.THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1 Khái Niệm 
1.1 Thị Trường 
Thị  trường là nơi mua bán hàng hố, là nơi gặp gỡ  để  tiến hành mua bán giữa 
người mua và người bán.
1.2 Thị Trường Lao Động
Thị trường lao động là nơi mà người có nhu cầu tìm việc làm và có người có nhu  
cầu sử dụng lao động trao đổi với nhau, mua bán dịch vụ lao động thơng qua các  
hình thức xác định giá cả  (tiền cơng, tiền lương) và các điều kiện thoả  thuận  
khác (thời gian làm việc, điều kiện lao động, bảo hiểm xã hội…) trên cơ sở một 
hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng miệng, hoặc thơng qua các dạng  
hợp đồng hay thoả thuận khác.

2 Đặc Điểm Của Thị Trường Lao Động
          Điểm tối ưu của thị trường lao động là sự gắn kết giữa người sử dụng lao  
động và người lao động. Để  đạt được sự  gắn kết, cần thiết tổ  chức hệ  thống  
phục vụ  hữu hiệu thị  trường lao  động như: giáo dục dạy nghề, thông tin thị 
trường lao động, dịch vụ  kết nối cung, cầu lao động (giới thiệu việc làm, cung 
ứng lao động), tư vấn lao động ­ việc làm.

9


          Trong các hệ thống gắn kết thị trường lao động, hệ thống dạy nghề và thị 

trường lao động có tác động tương hỗ lẫn nhau, u cầu sản phẩm của hệ thống  
giáo dục ­ dạy nghề phải thích nghi kịp với phát triển thị  trường lao động, tăng  
cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế  về chất lượng nguồn nhân lực đặc  
biệt là nhân lực chun mơn, kỹ thuật.
Va hiên nay, Xu h
̀ ̣
ướng phát triển thị trường lao động vẫn có đặc điểm cơ bản là:
          ­ Lao động vừa thiếu vừa thừa: Thiếu những ứng viên thích hợp cho những  
vị  trí quan trọng dù nguồn nhân lực có nhu cầu tìm việc làm lúc nào cũng thừa,  
cịn nhiều người phải thất nghiệp ln tìm kiếm việc làm hoặc mất việc làm do 
ngành nghề  thu hẹp, doanh nghiệp giải thể, chuyển sang hoạt  động sản xuất 
kinh doanh khác.
          ­ Lực lượng lao động khu vực phi chính thức, tự  tạo việc làm vẫn chiếm 
số lượng lớn, cần thiết nhu cầu nguồn lực hỗ trợ của nhà nước và xã hội.
          ­ Giá cả  nhân cơng trên thị  trường lao động nhìn chung vẫn cịn thấp, lực 
lượng lao động vẫn trong tình trạng dư thừa, u cầu cao các giải pháp chuẩn bị 
cho sự chuyển tiếp như đào tạo trình độ kỹ thuật cao phù hợp cơng nghệ mới.
           ­ Các doanh nghiệp tăng cường sử  dụng lao động khơng thường xun: 
nhân lực sẽ ln được đào tạo và tuyển mới để thay thế các vị trí khơng cịn phù 
hợp; u cầu chính là nguồn nhân lực năng động và đã qua đào tạo.
           ­ Đối với người lao động sự  cạnh tranh chỗ  làm việc gay gắt hơn, cơng 
bằng hơn và trong mơi trường mở  rộng tồn xã hội. u cầu người lao động  
phải tự đào tạo nghề và các kỹ năng nghề để thích nghi cơng việc.
          ­ Vấn đề  cần quan tâm nhất của người lao động đặc biệt lực lượng sinh  
viên, học sinh là năng lực về  ngoại ngữ, khả  năng hợp tác, khả  năng làm việc  
trong mơi trường đa văn hố và tác phong làm việc cơng nghiệp. 

3. CÁC CƠ  QUAN GIAO DỊCH VÀ HÌNH THỨC GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG. 
3.1 Giao dịch trực tiếp 

Là hình thức người lao động trực tiếp gặp người sử  dụng lao  động để  thỏa  
thuận về  hợp đồng.Nhìn chung, khi thị  trường lao động phát triển chưa cao thì 
hình thức này khá phổ biến. Trong nền kinh tế với thị trường lao động hiện đại, 
các hình thức giao dịch này thường bị  thu hẹp, nhưng phát triển các hình thức 
giao dịch gián tiếp từ hệ thống dịch vụ việc làm. …
3.2 Giao dịch gian ti
́ ếp. 
Giao dịch gián tiếp là hình thức người lao động và người sử dụng lao động thỏa  
thn về  hợp đồng lao động thơng qua các tổ  chức trung gian. Các tổ  chức này 
bao gồm:
10


­

Trung tâm ( Văn  phịng ) giới thiệu việc làm 

­

Doanh nghiệp cung ứng nhân lực 

­

Hội chợ việc làm:

­

Giao dịch việc làm qua phương tiện thơng tin đại chúng, Internet…

­


Giao dịch việc làm qua các cơ  quan lao động địa phương (sở, phịng lao 
động)

4 Khái niệm thơng tin thị trường lao động
Thơng tin có tác dụng tăng cường kiến thức, nâng cao hiểu biết.Thơng tin là một 
nguồn lực, một thứ mà chúng ta có thê s
̉ ử  dụng để  tạo ra một thứ  khác và cung  
cấp cho chúng ta các cơng cụ để ra quyết định.
Thơng tin thị  trường lao động là hệ  thống các chỉ  tiêu phản ánh trạng thái các 
thành tố của thị trường lao động như: cung lao động, cầu lao động, các điều kiện  
việc làm (tiền lương, trợ  cấp…) và các trung gian thị  trường lao động (các tổ 
chức và cơ  chế  hỗ  trợ  việc kết nối người tìm việc (sức lao động) và chỗ  làm 
việc trống (người sử dụng lao động)
4.1Vai trị của thơng tin thị trường lao động
Các vai trị chính của thơng tin thị trường lao động bao gồm: 
Thơng tin về thị trường lao động đóng vai trị quan trọng trong hoạch định 
và điều chỉnh các chính sách thị  trường lao động chủ  động và thụ  động. 
Các nhà hoạch định chính sách cần có thơng tin thị  trường lao động về 
các xu hướng việc làm, thất nghiệp và thiếu việc làm để  phân tích cung 
và cầu lao động, thiết kế và triển khai các chính sách thị trường lao động.
Đối với các Trung tâm Dịch vụ  việc làm, thơng tin thị  trường lao động là 
loại thơng tin mà Giám đốc và cán bộ  Trung tâm, người sử  dụng lao  
động, người tìm việc có thể sử dụng để so sánh các cơ hội hiện có. Đó là  
các thơng tin về sự lựa chọn việc làm và nghề nghiệp, tiền cơng và điều 
kiện làm việc, cầu lao động hiện nay và địa điểm phân bổ  việc làm và  
các lợi ích liên quan khác bao gồm đào tạo và phát triển.
Thơng tin thị  trường lao động giúp cho Chính phủ  và cộng động xã hội  
trong đánh giá những trợ  cấp và chi phí của hệ  thống bảo hiểm xã hội  
cho người lao động với các nội dung như trợ cấp thất nghiệp,đền bù mất  

việc làm, đào tạo tái hịa nhập thị trường lao động, hưu trí…
Thơng tin thị trường lao động cần cho các nhà đầu tư trong quyết định các  
vấn đề tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp theo  

11


số lượng, chất lượng lao động, kĩ năng nghề nghiệp, tiền lương và pháp  
luật lao động.
Những người dạy nghề  cần thơng tin thị  trường lao động để  thiết kế,  
thực hiện các chương trình đào tạo theo tín hiệu, u cầu kĩ năng nghề 
nghiệp, ngành nghề của cầu lao động trên thị trường lao đơng.
̣
4.2.   ĐỐI   TƯỢNG   SỬ   DỤNG   THÔNG   TIN   THỊ   TRƯỜNG   LAO  
ĐỘNG 
Trong hệ thống thơng tin thị trường lao động, đơi t
́ ượng gồm những nhà sản xuất  
thơng tin và nhà sử dụng (hay nói chung hơn là nguồn cung cấp và sử dụng thơng 
tin) là rất quan trọng. Hệ  thống thơng tin thị  trường lao  động khơng chỉ  làm  
nhiệm vụ quản lí thơng tin, xử lí thơng tin phục vụ q trình ra quyết định mà cịn  
chia sẻ  thơng tin tới mọi thành phần tham gia (trực tiếp và gián tiếp) trên thị 
trường lao động, nhằm thúc đẩy và lành mạnh q trình sử  dụng nhân lực cũng  
như q trình đào tạo nhân lực. Các đối tượng sử dụng tin của hệ thống thơng tin 
thị trường lao động bao gồm:
1.  Các cơ quan nhà nước chức năng 
Các cơ quan nhà nước chức năng (ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ 
Kế  hoạch và Đầu tư, Bộ  Giáo dục và Đào tạo…) sử  dụng thơng tin thị  trường 
lao động để  hỗ trợ phát triển các chính sách mới và sửa đổi các chính sách hiện 
hành. Ví dụ các cơ quan này có thể xây dựng các chương trính khuyến khích phát  
triển nguồn nhân lực, thực hiện các cuộc cải cách trong dạy nghề để đáp ứng các 

nhu  cầu thay  đổi  của  thị  trường lao  động  và  phát  triển  các  chương trình  thị 
trường lao động tích cực nhằm trợ giúp các nhóm đơi t
́ ượng đặc biệt…
Các cơ quan thực thi chính sách (các cơ  quan địa phương) có thể  sử  dụng thơng  
tin thị  trường lao động để  thay đổi các điều kiện hoạt động của thị  trường lao 
động địa phương và đánh giá thái độ  đáp  ứng đối với các chương trình mới. 
Đồng thời trong q trình thực thi, họ  có thể  xác định khả  năng mở  rộng hoạt 
động của một số ngành cụ  thể  dẫn đến tạo cơng ăn việc làm mới và cuối cùng  
họ  có thể  sử  dụng thơng tin thị  trường lao động để  đánh giá kết quả  thực hiện 
các chương trình mới.
Thơng tin thị trường lao động sử dụng trong hoạch định các chính sách thị trường 
lao động có thể phát triển trên cơ sở các vấn đề khác nhau, nhưng nhìn chung các 
lĩnh vực về trợ giúp giải quyết việc làm cho người lao động, tăng cường các cơ 
hội tìm việc, tạo việc làm có năng xuất về tự do lựa chọn, đảm bảo đối thoại xã 
hội và phát triển bảo trợ xã hội. 
12


Dưới đây là một số  thí dụ  về  các vấn đề  chính sách và sử  dụng thơng tin thị 
trường lao động: 
Các vấn đề chính 

Đầu vào của thơng tin thị 

Các đáp ứng chính sách

sách
trường lao động
Tác   động   của   sự  Thông   tin   thị   trường   lao  ­


Cải   cách   hệ   thống   giáo 

thay   đổi   cơng   nghệ  động có thể  cung cấp các 

dục và đào tạo nhằm đáp 

đối   với   cơ     cấu  thông tin về:

ứng   nhanh   hơn   với   sự 

nghề   nghiệp   và   kĩ 

thay đổi của nhu cầu.

năng

­

Các   thay   đổi   về   u  ­

Các thay đổi về hình thức 

cầu nghề  nghiệp và kĩ 

và nội dung của các khóa 

năng

đào tạo
­


­

­

Các chương trình cụ  thể 

Những   kĩ   năng   nào   có 

về hỗ trợ ngành

thể  phát triển hoặc sẽ  ­

Cải   thiện   phương   pháp 

mất đi

tư vấn nghề nghiệp

Ngành   nghề   nào   sẽ 
chịu   tác   động   mạnh 

nhất?
Tác   động   của   các  Thông   tin   thị   trường   lao  ­

Sửa đổi và cải thiện các 

cơng   cụ   chính   sách  động có thể  cung cấp các 

chương trình


đối với các chương  thơng tin về:
trình đào tạo và tạo  ­

Khả  năng tìm việc làm  ­

Định  hướng   tốt   hơn  các 

việc làm

ổn   định   khi   tham   gia 

chương   trình   nhằm   trợ 

các chương trình

giúp   những   nhóm   đối 

Điều   tra   dấu   vết    đối 

tượng cụ thể

với các học viên đã tốt  ­

Xây   dựng   các   khóa   học 

nghiệp khóa đào tạo để 

sát thực hơn với yêu cầu 


đánh giá mức độ  thích 

của thị trường lao động

­

hợp   của   các   chương 
trình giáo dục
 
Nhìn chung, các nhà lãnh đạo, hoạch định chính sách và kế hoạch hóa trên tầm vĩ 
mơ cần các thơng tin cho thời kì dài, các thơng tin có tính tổng hợp, theo các chuỗi  
thời gian như tỷ lệ tăng dân số và việc làm, tỷ lệ thất nghiệp… Các thơng tin này 
nhằm cung cấp bức tranh tổng qt về  động thái cung, cầu  của thị  trường lao  
động tronh toàn bộ nền kinh tế. Các xu hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế và việc 
làm, sự mất cân đối giữa cung và cầu chung sẽ được xác định và làm căn cứ  để 
13


xây dựng các chính sách việc làm và đào tạo phù hợp. Tình hình thất nghiệp,  
thiếu việc làm của lực lượng lao động theo nhóm tuổi, giới tính, nghề nghiệp và  
kĩ năng nghề nghiệp giúp họ có các biện pháp chính sách giảm tỷ lệ thất nghiệp 
và tăng hiệu quả sử dụng lao động theo các kĩ năng nghề nghiệp nhất định.
Các nhà hoạch định đào tạo cấp vĩ mơ và trung mơ cần các thơng tin về trình độ 
học vấn và trình độ  tay nghề  của người dân, các u cầu về  lao động có tay  
nghề, dư thừa hoặc thiếu lao động có tay nghề. Họ cũng phải hoạch định về u  
cầu chất lượng và số lượng của cơng tác đào tạo; nhu cầu đào tạo mới, đào tạo  
lại, đào tạo nâng cao của lực lượng lao động; các thơng tin về  phạm vi đào tạo  
như các chương trình cần thiết, khơng cần thiết, tình hình thiếu và thừa trong đào 
tạo, tính chất các chương trình đào tạo tương lai cần có; quan điểm và khả năng  
phối hợp với các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp…

2.  Người sử dụng lao động 
Người sử dụng lao động cần thơng tin thị trường lao động nhằm:
 Tuyển   dụng   lao   động   cho   các   chỗ   làm   việc   trống   và   lập   kế   hoạch,  

chương trình tuyển dụng lao động  cho các chỗ  làm việc mới sẽ  tạo ra 
trong tương lai;
 Sử  dụng thơng tin thị  trường lao động hỗ  trợ  q trình ra quyết định đầu  
tư. Ví dụ, sẽ hiệu quả hơn nếu xây dưng một nhà máy mới ở tỉnh A hoặc 
tỉnh B trên cơ  sở  nghiên cứu các thơng tin thị  trường lao động? Cần bổ 
sung loại thơng tin thị  trường lao động nào để  hỗ  trợ  người sử  dụng lao 
động ra quyết định? Doanh nghiệp sẽ đầu tư vào nước X hay nước Y, đầu  
tư  vào đâu thì hiệu quả  hơn? Kỹ năng của cung lao động hiện nay? Hiện  
đang có dịch vụ hỗ trợ nào?
 Thơng tin thị  trường lao động hỗ  trợ  người sử  dụng lao động trong việc  
quyết định nên sử  dụng phương thức hoạt động nào? Có hiệu quả  hơn  
khơng khi áp dụng phương thức sử  dụng nhiều lao động hoặc sử  dụng 
nhiều vốn? Điều này chủ  yếu được quyết định theo bản chất sản phẩm 
của doanh nghiệp, nhưng đồng thời cũng bị ảnh hưởng bởi tính sẵn có của 
lao động kĩ năng, mức tiền lương trên thị  trường lao động và tiền lương  
tối thiểu Nhà nước qui định.
Như  vậy, chủ sử dụng lao động hay các nhà doanh nghiệp cần các thơng tin thị 
trường lao động để  lên kế  hoạch sử  dụng nhân lực trong doanh nghiệp, cơ  sở 
14


sản xuất của mình, tìm kiếm, thu hút lao động có nghề ở địa phương, đánh giá cơ 
hội tuyển   dụng nhằm  phát  triển  sản  xuất,  kinh doanh.  Do nhu cầu  thay  đổi 
thường xun cơng nghệ  và phát triển sản xuất kinh doanh nên bản thân trong  
doanh nghiệp xuất hiện các nhu cầu đào tạo mới và đào tạo lại lao động của 
mình.Vì vây, nhu c

̣
ầu của các doanh nghiệp sẽ quyết định đường cầu về đào tạo 
đối với các nghề  và chức năng cụ  thể, các thơng tin về  cầu của họ  là vơ cùng  
quan trọng.
3.  Người lao động 
Người lao động cần thơng tin thị trường lao động nhằm:
 Hỗ trợ tìm việc là phù hợp. thí dụ, ở đâu đang có chỗ làm việc trống? Loại 
hình cơng việc đang có nhu cầu lao động? Địa điểm làm việc? Các kĩ năng 
cần có? Mức tiền lương? Các điều khoản lao động khác? Triển vọng của  
các nghề, các u cầu cụ  thể  của các kĩ năng nghề  nghiệp, cách tự  tạo 
việc làm, lựa chọn thủ tục…
 Thơng tin thị  trường lao động hỗ  trợ  người lao động tìm kiêm các c
́
ơ  hội 

đào tạo. Hiện đang có các khóa đào tạo nào? Ở đâu? Chính phủ hỗ trợ chi 
phí một phần hay tồn phần? Thời gian đào tạo? Khả năng người lao động  
sẽ  có việc làm sau khi hồn thành khóa đào tạo? Bên cạnh đó, người lao  
động nắm các thơng tin về  bản thân các cơ  sở  đào tạo, về  nội dung các  
chương trình đào tạo, phạm vi kĩ năng về  bản thân các cơ  sở đào tạo, về 
nội dung các chương trình đào tạo, phạm vi kĩ năng đào tạo, khả năng liên 
thơng của các chương trình đào tạo, các địi hỏi cụ  thể  của các chương  
trình… Các thơng tin này sẽ giúp cho họ trong lựa chọn các hình thức đào  
tạo phù hợp với mục tiêu, năng lực của mỗi cà nhân và khả năng tài chính  
của bản thân họ.
4. Trung tâm giới thiệu việc làm
Trung tâm giới thiệu việc làm cần thơng tin thị trường lao động để:
 Đánh giá và giám sát năng lực hoạt động và chú trọng các điểm cần cải 
thiện
 Hỗ trợ  trong thiết kế hoạt động và dự  án mới nhằm phục vụ khách hàng  

tìm kiếm việc làm hiệu quả hơn thị trường lao động.

15


 Hỗ trợ việc lập báo cáo trình cấp trên. 
Nhìn chung, các Trung tâm giới thiệu việc làm cần các thơng tin về  tình hình thị 
trường lao động địa phương, vùng và cả  nước, các chỗ  làm việc trống, các điều 
kiện tham gia (như tuổi, trình độ nghề nghiệp, sức khỏe….) lương bổng và điều  
kiện phục vụ của người sử dụng lao động, các chương trình về giáo dục và đào 
tạo để phục vụ người tìm việc …
5.  Các cơ sở đào tạo nghề 
Các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào thơng tin về  nhu cầu đào tạo của thị  trường 
lao động, chuyển đổi nhu cầu đào tạo của thị  trường thành nhu cầu về  các kỹ 
năng nghề nghiệp cụ thể, từ đó tìm ra các tiêu chuẩn chất lượng đặc trưng của  
từng kỹ năng cũng như  các yếu tố  tác động đến nhu cầu đào tạo và chất lượng  
đào tạo với các kỹ  năng tương  ứng. Họ  cần các u cầu cụ  thể  của thị  trường  
lao động đối với các chương trình đào tạo cụ  thể. Song họ cũng cần đưa ra các  
thơng tin về  chất lượng chung của các chương trình địa tạo, thơng tin về  thiết  
bị , phương tiện đào tạo của các trường cũng như của các doanh nghiệp phục vụ 
cho hoạt động đào tạo cụ thể, tiêu thức và kết quả đánh giá hoạt động đào tạo, 
tính hợp lý của các chương trình đ tạo ( lý thuyết và thực hành), các phẩm chất  
của người đào tạo cần đạt được, khả  năng đầu tư  cho các chương trình dào tạo 
khác nhau như  Chính phủ, Doanh nghiệp và người lao động…. để  người lao 
động và các đối tượng khác biệt rõ. Kinh nghiệm của các nước cho thấy sự  trợ 
giúp thơng tin này đến người lao động rất có hiệu quả, tránh lãng phí trong đầu 
tư  cho đào tạo , đặc biệt là giảm thiểu sự  mất cân đối giữ  nhu cầu đào tạo và  
khả năng đào tạo của các trường , các cơ sở đào tạo. 
6.  Các tổ chức và cá nhân khác 
Các đối tượng này bao gồm các tổ  chức quốc tế, tổ  chức phi Chính phủ, các tổ 

chức cộng đồng và tổ chức phúc lợi. Họ cần thơng tin thị trường lao động để 
 Hỗ  trợ  việc ra quyết định các loại chương trình và hình thức hỗ  trợ. Thí  
dụ, một tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ giảm nghèo cần  
thơng tin về  tiền lương , thu nhập, các nghành nghề, cơng việc của lao  
động hộ nghèo, các chỉ số đánh giá tỷ lệ nghèo, dân số sống ở mức nghèo 
khổ, địa điểm sinh sống, các chương trình thị  trường lao động chủ  động 
đang triển khai có tác động tích cực tới giảm nghèo…

16


 Hỗ  trợ  việc thiết kế  các chương trình và hoạt động thực tiễn về  giảm 
nghèo tại một vùng, quận hay thành phố, tỉnh cụ thể …..
Ngồi ra , thơng tin thị trường lao động cịn phục vụ cho các đối tượng khác tùy 
thuộc vào mục đích sử  dụng, chức năng nhiệm vụ  của từng cơ quan , cá nhân , 
đó là :  
 Các nhà quản lý nhân lực:
 Các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo ( các trường đào tạo đại học, cao đẳng  
…)
 Các viện nghiên cứu,
 Học sinh, sinh viên …. 
4.3.   NGUỒN   DỮ   LIỆU   ĐỂ   HÌNH   THÀNH   THƠNG   TIN   THỊ 
TRƯỜNG LAO ĐỘNG 
Các nguồn dữ liệu chủ yếu cuả hệ thống thơng tin thị trường lao động là: 
 Dữ liệu từ các cuộc điều tra 
Bao gồm các cuộc điều tra sau đây: 
­

Điều tra hộ gia đình thu nhập các loại số liệu : 


 

+  Dân số theo các nhóm tuổi 
+  Lực lượng lao động và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động. 
+  Việc làm.
+  Thất nghiệp. 
+  Thu nhập  và tiền cơng.
+  Giáo dục và đào tạo.
+  Các đặc trưng nhân khẩu khác . 

­

Các loại số liệu này sử dụng để hình thành các thơng tin về : 
+  Xu hướng việc làm và tiền cơng .
+  Hiện trạng và xu hướng vận động của cung, cầu lao  động trên thị 

trường lao động. 
+  Xây dựng các chỉ tiêu theo mơ hình dự báo dài hạn về nhu cầu đào tạo. 
­

Điều tra doanh nghiệp thu nhập các số liệu về : 
+  Việc làm, tiền lương
+ Chỗ làm việc trống , chỗ làm việc mới. 
+  Quy mơ sản xuất. 
+  Giá trị gia tăng …

­

Các số liệu này dùng để hình thành các thơng về : 
17



+  Xu hướng về việc làm và tiền cơng. 
+  Xu hướng về năng suất lao động và việc làm
+  Cầu lao động theo nhóm kỹ năng , tiêu chuẩn đào tạo , nội dung và thời  
lượng đào tạo . 
+ Hiệu quả của đào tạo. 
+  Các nhu cầu đào tạo mới 
­

Điều tra lần theo dấu vết học sinh , sinh viên tốt nghiệp để thu nhập các  
số liệu : 
+  Thời gian tìn kiếm việc làm 
+ Việc làm , thất nghiệp 
+ Thu nhập 
+ Điều kiện làm việc và triển vọng nghề nghiệp

­

Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về : 
+  Hiện trạng và định hướng cung lao động 
+ Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của đào tạo 
+ Hiệu quả của chương trình , phương pháp đào tạo
+  Các điểm yếu của chương trình địa tạo 

­

Điều tra lao động – việc làm để thu thập các số liệu về : 
+  Việc làm 
+ Nghành nghề 

+ Thu nhập 
+ Thất nghiệp theo trình độ, nghành nghề đào tạo, thời gian. 
+  Nhu cầu đào tạo của hộ gia đình 

­

Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về : 
+  Xu hướng về việc làm và tiền cơng
+  Nhu cầu đào tạo của hộ gia đình 

­

Điều tra cơ sở đào tạo để thu thật các số liệu về : 
+  Mạng lưới cơ sở đào tạo.
+  Chương trình đào tạo. 
+  Các chi phí cho đào tạo. 
+  Danh mục nghề đào tạo. 
+ Chuẩn mực nghề đào tạo. 
+  Quy mơ đào tạo theo các dấu hiệu khác nhau. 

­

Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về : 
+  Danh mục nghề đào tạo
+ Các thơng tin về tình hình cung đào tạo.
+ Hiệu quả và hiệu suất đào tạo.
18


+ Các bất hợp lý trong chương trình, giáo trình đào tạo. 

­

Dữ liệu từ các nghiên cứu cho phí đào tạo bao gồm : 
+  Chi phí cố định/ biến đổi. 
+ Chi phí trực tiếp và chi phí cơ hội.
+ Chi phí xã hội/ cá nhân
+ Tình hình nhập học . 
+ Năng lực đào tạo 

­

Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về : 
+  Xác định tỷ lệ hồn trả về xã hội và cá nhân trong đào tạo. 
+  Thơng tin làm căn cứ  quyết định mở  rộng hoặc thu hẹp chương trình, 
hình thức, khóa học hoặc nghề đào tạo cụ thể. 

­

Các dữ liệu từ thơng tin , quảng cáo về nhu cầu tìm việc và chỗ việc làm 
cịn trống , bao gồm: 
+  Nhu cầu việc làm của các cơ sở kinh tế được quảng cáo tại các Trung  
tâm giới thiệu việc làm và hệ thống thơng tin đại chúng. 
+ Nhu cầu tìm việc của những người tìm việc làm được quảng cáo tại 
các Trung tâm giới thiệu việc làm và hệ thống thơng tin đại chúng. 

­

Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về : 
+  Mất cân đối về  cung, cầu lao động nghành nghề, trình độ  đào tạo cụ 
thể. 

+ Các chỗ làm việc cịn chống theo ngành, nghề, trình độ cụ thể. 
+ Danh mục nghề  có nhu cầu cao hoặc đã bão hịa trên thị  trường lao  
động. 
+  Các kỹ năng, u cầu cụ thể đối với mỗi nghề. 

­

Dữ liệu từ hội chợ việc làm, trong đó thu nhập các số liệu về : 
+  Nhu cầu việc làm, thu nhập. 
+  Nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp
+ Nhu cầu đào tạo của người lao động.

­

Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về : 
+  Bổ sung các thơng tin về thị trường lao động.
+ Hợp lý hóa các chương trình đào tạo.

­

Dữ liệu từ các cuộc điều tra khác để thu nhập số liệu về : 
+  Mức sống dân cư. 
+  Tình hình kinh tế, xã hội…

 Dữ liệu từ các báo cáo thống kê hành chính 
Bao gồm các loại sau: 
­

Báo cáo thống kê hành chính của các Tổng Cơng ty 90, 91 
19



­

Báo cáo thống kê hành chính của các Sở Lao động Thương binh và Xã hội. 

­

Báo cáo thống kê hành chính của các hệ thống Tổng cục Dạy nghề. 

­

Báo cáo, bản ghi đăng ký giới thiệu việc làm của hệ  thống dịch vụ  việc  
làm . 

­

Báo cáo, bản ghi đăng ký giới thiệu đi làm của hệ thống dịch vụ việc làm. 

­

Báo cáo, bản ghi đăng ký giới thiệu đi làm việc  ở  nước ngồi của hệ 
thống xuất khẩu lao động. 
Dữ liệu từ các nguồn khác

5. TƠNG QUAN VÊ THI TR
̉
̀
̣
ƯƠNG LAO ĐƠNG HIÊN NAY 

̀
̣
̣
TRÊN ĐIA BAN TP.HCM
̣
̀
          Thị trường lao động là tổng lực bao gồm 02 bên: một bên là những người  
sử dụng lao động và một bên là người lao động, đồng thời thị trường lao động là 
sự  kết cấu nhiều ngành nghề  (thị  trường lao động ngành nghề) như: Xây dựng, 
Cơng nghệ thơng tin, Điện­ điện tử, Dệt may, da giaỳ
          Điểm tối ưu của thị trường lao động là sự gắn kết giữa người sử dụng lao  
động và người lao động. Để  đạt được sự  gắn kết, cần thiết tổ  chức hệ  thống  
phục vụ  hữu hiệu thị  trường lao  động như: giáo dục dạy nghề, thông tin thị 
trường lao động, dịch vụ  kết nối cung cầu lao động (giới thiệu việc làm, cung  
ứng lao động), tư vấn lao động, việc làm.
          Trong các hệ thống gắn kết thị trường lao động, hệ thống dạy nghề và thị 
trường lao động có tác động tương hỗ lẫn nhau, u cầu sản phẩm của hệ thống  
giáo dục dạy nghề  phải thích nghi kịp với phát triển thị  trường lao động, tăng 
cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế  về chất lượng nguồn nhân lực đặc  
biệt là nhân lực chun mơn, kỹ thuật.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng đơ thị  đang rõ nét về sự chuyển  
dịch cơ  cấu kinh tế  thúc đẩy phát triển cơ  cấu nguồn nhân lực. Thị  trường lao 
động hiện nay và những năm tới có sự chuyển động mạnh về số lượng về chất  
lượng, nhằm đáp  ứng nhu cầu  ổn định và phát triển kinh tế  ­ xã hội, đặc biệt  
vượt qua thời kỳ khó khăn về  kinh tế và việc làm. Việc chuyển dịch này có thể 
dẫn đến nhiều người lao động phải chuyển sang cơng việc khác (như  lao động  
đang làm ngành dệt, may, da giày và một số ngành gia cơng chế biến). Q trình 
chuyển dịch này sẽ tạo ra nhiều doanh nghiệp ln trong tình trạng thiếu và thừa  
nhân lực, mặc dù nhiều doanh nghiệp đã có những chiến lược; nhất là các chế 
độ lương, thưởng nhằm thu hút nguồn lao động. Mặc khác, về  nguồn nhân lực, 

nhiều người lao động phải làm nhưng cơng việc khơng ổn định, dễ mất việc làm  
hoặc nhiều người rất khó khăn trong việc tìm kiếm một cơng việc thích hợp với  
thu nhập ổn định cuộc sống. Vấn đề này có nhiều ngun nhân về q trình phát  
triển nguồn nhân lực, việc làm, q trình phân bố cơ cấu lao động và giá trị  sức 
lao động, mối quan hệ cung cầu của thị trường lao động. Việc đào tạo nghề để 
cung ứng lao động cho các ngành nghề gặp nhiều khó khăn do chưa đủ các thơng 
tin thị  trường lao động, nên các cơ  sở đào tạo chưa dự  báo và hoạch định chiến  
20


lược đào tạo gắn kết việc làm và các tổ chức giới thiệu việc làm khơng cập nhật 
kịp thời thơng tin thị trường lao động để hoạt động có hiệu quả cao.

III. NGANH CƠNG NGHIÊP TAI TPHCM
̀
̣
̣
1. GIƠI THIÊU NGANH CƠNG NGHIÊP TAI TP.HCM
́
̣
̀
̣
̣

Hiên nay, Thanh phơ Hơ Chi Minh (Tp.HCM ) đang chiêm gi
̣
̀
́ ̀ ́
́
ữ vi tri quan trong

̣ ́
̣  
trong vung kinh tê phia Nam.
̀
́ ́
Vê cơng nghiêp, Tp.HCM la đia ph
̀
̣
̀ ̣
ương đâu tiên tâp trung phat triên cac nganh c
̀
̣
́
̉
́
̀ ơ 
khi gia dung, san xt ph
́
̣
̉
́ ương tiên vân tai, chê tao may, chê tao công nghê, điên t
̣
̣ ̉
́ ̣
́
́ ̣
̣
̣ ử 
va cac nganh công nghê khac v
̀ ́

̀
̣
́ ưa theo chiêu rông, v
̀
̀ ̣
ừa theo chiêu sâu tao tôc đô
̀
̣
́ ̣ 
tăng gia tri san l
́ ̣ ̉ ượng cao nhưng đông th
̀
ơi cung nâng dân ty lê gia tri gia tăng
̀ ̃
̀ ̉ ̣
́ ̣
 
trong xuât khâu. Trong nôi bô nganh công nghiêp cua TpHCM, s
́
̉
̣
̣
̀
̣
̉
ự  tăng trưởng 
được đong gop b
́
́ ởi công nghiêp khai thac, công nghiêp chê biên, xây d
̣

́
̣
́ ́
ựng, san
̉  
xuât va phân phôi điên, n
́ ̀
́ ̣
ươc, khi đơt, trong đo quan trong nhât la cơng nghiêp chê
́
́ ́
́
̣
́ ̀
̣
́ 
biên v
́ ới ty trong chiêm đên 86,2% gia tri gia tăng cua khu v
̉ ̣
́
́
́ ̣
̉
ực cơng nghiêp.
̣
2.

TINH HINH SAN XT  CƠNG NGHIÊP TAI TP.HCM
̀
̀

̉
́
̣
̣

2.1. GIA TRI SAN XT CƠNG NGHIÊP
́
̣
̉
́
̣
Tinh hinh san xt cơng nghiêp trên đia ban thanh phơ trong thang 3 vân duy tri
̀
̀
̉
́
̣
̣
̀
̀
́
́
̃
̀ 
được mưc tăng tr
́
ưởng: đat khoang 32996 ty đơng (theo gia th
̣
̉
̉ ̀

́ ực tê), tăng 6,3% so
́
 
thang tr
́
ươc ( cao gâp 3,5 lân so v
́
́
̀
ơi m
́ ưc tăng chung cua hai thang dâu năm) va
́
̉
́
̀
̀ 
tăng 2,1% so thang 3/2008
́
Tinh chung quy I, gia tri san xt cơng nghiêp 
́
́
́ ̣ ̉
́
̣ ước đat 94240 ty đông, tăng 1,9% so
̣
̉ ̀
 
vơi cung ky năm tr
́ ̀
̀

ước ( quy I/2008 tăng 13%). Trong đo: công nghiêp nha n
́
́
̣
̀ ước  
chiêm ty trong 16,6%, giam 9,1% ; công nghiêp dân doanh chiêm 43,7%, tăng 4,9%
́ ̉ ̣
̉
̣
́
 
va khu v
̀
ực co vôn đâu t
́ ́ ̀ ư nước ngoai chiêm 36,9%, tăng 6,5%.
̀
́
2.2.   TINH
̀   HINH
̀   SAN
̉   XUÂT
́   CÔNG   NGHIÊP
̣   THEO   THANH
̀   PHÂN
̀  
KINH TẾ
­ Gia tri san xuât công nghiêp trung 
́ ̣ ̉
́
̣

ương thang 3 
́
ươc đat 4309 ty đông,
́ ̣
̉ ̀  
tăng 5,8% so thang 2, quy I đat 11921 ty đông, giam 7,1% so cung ky
́
́
̣
̉ ̀
̉
̀
̀ 
(quy I/2008 tăng 4,5%). Chi co 3 nganh tăng san xuât tăng la: th
́
̉ ́
̀
̉
́
̀ ực phâm
̉  
đô uông (+ 18,5%), thuôc la ( 12,6%) va gi
̀ ́
́ ́
̀ ương tu ban ghê ( +26,7%),
̀
̉ ̀
́
 
trong nganh san xuât gi

̀
̉
́ ương tu ban ghê chiêm ty trong không đang kê.
̀
̉ ̀
́
́
̉ ̣
́
̉ 
Con lai đên 13/20 nganh san xuât giam, chiêm 61% san l
̀ ̣ ́
̀
̉
́ ̉
́
̉ ượng chung cuả  
khu vực.
­ Gia tri san xuât công nghiêp nha n
́ ̣ ̉
́
̣
̀ ươc đia ph
́ ̣
ương thang 3 
́
ươc đat 1394
́ ̣
 
ty đông tăng 13,9% so v

̉ ̀
ơi thang 2; công dôn 3 thang đat 3745 ty đông,
́ ́
̣
̀
́
̣
̉ ̀  
giam 16,1% so cung ky ( quy I/2008 tăng 4,4%). Đây la khu v
̉
̀
̀
́
̀
ực co m
́ ưć  
giam cao nhât va chiêm ty trong ngay cang nho. Chi co ba nganh san
̉
́ ̀
́
̉ ̣
̀ ̀
̉
̉ ́
̀
̉  
xuât tăng la san xuât vât liêu xây d
́
̀ ̉
́ ̣

̣
ựng tăng 40,6% ( nhưng san l
̉ ượng  
nganh nay chi chiêm ty trong 0,27%) ; nganh s
̀
̀
̉
́
̉ ̣
̀ ửa chưa ph
̃ ương tiên vân
̣
̣  
tai tăng 208,5% ( ty trong 2,6%); khai thac lôc va phân phôi n
̉
̉ ̣
́ ̣
̀
́ ước tăng  
21


­

­

4,9% ( ty trong 5,2%). Bôn nganh chiêm ty trong cao nhât đêu giam:
̉
̣
́

̀
́
̉
̣
́ ̀
̉  
thực phâm đô uông (­3%); thuôc la (­2%); in (­24,5%); hoa chât (20,5%).
̉
̀ ́
́ ́
́
́
Gia tri san xuât công nghiêp ngoai nha n
́ ̣ ̉
́
̣
̀
̀ ươc thang 3 đat 14200 ty đông
́
́
̣
̉ ̀  
tăng 5,9% so thang tr
́
ươc; 3 thang đat 41222 ty đông, tăng 4,9% so v
́
́
̣
̉ ̀
ơí 

cung ky ( quy I/2008 tăng 16,6% ). Do đây la khu v
̀
̀
́
̀
ực chiêm ty trong cao
́ ̉ ̣
 
nhât nên v
́
ơi m
́ ưc tăng chi băng 29%m
́
̉ ̀
ức tăng cung ky đa anh h
̀
̀ ̃ ̉
ưởng  
nhiêu nhât đên m
̀
́ ́ ưc tăng toan nganh. Co 14/26 nganh san xuât tăng.
́
̀
̀
́
̀
̉
́
 
Nganh th

̀
ực  phâm 
̉ đô ̀ uông 
́ chiêm ty 
́
̉ trong cao 
̣
nhât vân tăng kha 
́ ̃
́ (+  
7,16%); dât tăng 8,7%; may tăng 5,6%; gia giay tăng 5,1%; hoa chât tăng
̣
̀
́
́
 
28,3%. Trong cac nganh giam đang l
́
̀
̉
́ ưu y môt sô nganh co ty trong l
́ ̣ ́ ̀
́ ̉ ̣
ơń  
như: cao su plastic giam 1,6%; tuy m
̉
ưc giam thâp nh
́
̉
́ ưng đây la nganh

̀ ̀  
co ty trong xêp th
́ ̉ ̣
́ ứ hai trong khu vực; thiêt bi điên giam 2,3%; điên va
́ ̣
̣
̉
̣
̀ 
điên t
̣ ử  giam 8,8%; ph
̉
ương tiên vân tai khac giam 6,9%. Trong công
̣
̣
̉
́
̉
 
nghiêp ngoai nha n
̣
̀
̀ ươc, cac công ty cô phân  co vôn nha n
́
́
̉
̀
́ ́
̀ ước dưới 50% 
chiêm ty trong xêp th

́ ̉ ̣
́ ứ hai nhưng liên tuc giam, anh h
̣
̉
̉
ưởng lơn đên tăng
́ ́
 
trưởng chung cua khu v
̉
ực nay.
̀
Gia tri san xuât công nghiêp co vôn đâu t
́ ̣ ̉
́
̣
́ ́ ̀ ư nước ngoai thang 3 đat 13063
̀ ́
̣
 
ty đông tăng 6% so thang 2; quy I đat 37352 ty đông tăng 6,5% so cung
̉ ̀
́
́
̣
̉ ̀
̀  
ky( quy I/2008 tăng 17,3%). Co 13/22 nganh san xuât tăng. Nganh hoa
̀
́

́
̀
̉
́
̀
́ 
chât v
́ ơi ty trong cao nhât tăng 52%; da giay xêp th
́ ̉ ̣
́
̀ ́ ứ hai vơi m
́ ưc tăng
́
 
20,4%. Mơt sơ nganh giam theo xu h
̣ ́ ̀
̉
ương chung nh
́
ư: san xt thiêt bi
̉
́
́ ̣ 
điên giam 55,3%; ơ tơ giam 40,8%...
̣
̉
̉

2.3. TINH HINH PHAT TRIÊN CƠNG NGHIÊP THEO NGANH KINH TÊ
̀

̀
́
̉
̣
̀
́
Do anh h
̉
ưởng tinh hinh kinh tê chung, s
̀
̀
́
ự  chun dich c
̉
̣
ơ  câu kinh tê – công
́
́
 
nghiêp cua thanh phô theo h
̣
̉
̀
́
ương tăng ty trong cac nganh công nghiêp chu yêu co
́
̉ ̣
́
̀
̣

̉ ́ ́ 
ham l
̀ ượng chât xam, công nghê va gia tri gia tăng cao đa diên ra không nhanh
́ ́
̣ ̀ ́ ̣
̃ ̃
 
chong nh
́
ư  tinh hinh t
̀
̀ ừ cuôi năm 2008 tr
́
ở  vê tr
̀ ước, thâm chi môt sô nganh con
̣
́ ̣
́ ̀
̀ 
tăng trưởng âm so quy I/2008. Cu thê: nganh c
́
̣
̉
̀ ơ khi chê tao giam 16,8%; điên t
́ ́ ̣
̉
̣ ử­ 
công nghê thông tin giam 2,1% ( do nhu câu tiêu dung co phân giam, công thêm bai
̣
̉

̀
̀
́ ̀
̉
̣
̃ 
bo thuê nhâp khâu mât sô măt hang t
̉
́ ̣
̉
̣ ́ ̣
̀ ừ 1/1/2009 theo cam kêt WTO lam giam s
́
̀
̉ ưć  
canh tranh trên thi tr
̣
̣ ương nôi đia); cao su, plastic giam 6,6%; nganh hoa chât va
̀
̣ ̣
̉
̀
́
́ ̀ 
san phâm t
̉
̉ ư hoa chât tăng 24,5%; chê biên tinh l
̀ ́
́
́ ́

ương thực thực phâm tăng 9,6%.
̉
Ngoai ra, môt sô nganh chiêm ty trong l
̀
̣ ́ ̀
́
̉ ̣
ơn cung bi giam sut tăng tr
́ ̃
̣ ̉
́
ưởng như: giây,
́  
in, san xuât ô tô, gi
̉
́
ương tu ban ghê, san xuât va phân phôi điên, …Trong đo, nganh
̀
̉ ̀
́ ̉
́ ̀
́ ̣
́
̀  
san xuât kim loai v
̉
́
̣ ơi san phâm chinh la thep đang bi canh tranh gay găt v
́ ̉
̉

́
̀ ́
̣ ̣
́ ới san̉  
phâm gia re nhâp t
̉
́ ̉
̣ ừ Trung Quôc, nganh vât liêu xây d
́
̀
̣
̣
ựng va san xuât thiêt bi điên
̀ ̉
́
́ ̣
̣  
anh h
̉
ưởng tơi đâu t
́ ̀ ư xây dựng cơ ban xa hôi giam. Nganh ô tô vân tiêp tuc giam
̉
̃ ̣
̉
̀
̃ ́ ̣
̉  
manh (­44,7%) do khung hoang kinh tê thê gi
̣
̉

̉
́ ́ ới va chinh sach thuê lê phi cua Nha
̀ ́
́
́ ̣
́ ̉
̀ 
nươc lam giam m
́ ̀
̉
ưc câu v
́ ̀ ới đôi v
́ ới san phâm nay.
̉
̉
̀
Nhưng nganh co thi tr
̃
̀
́ ̣ ương tiêu thu chu yêu la nôi đia it bi anh h
̀
̣
̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉
ưởng suy thoai va
́ ̀ 
duy tri đ
̀ ược mưc tăng kha nh
́
́ ư thực phâm đơ ng, hoa chât, san xt thc la.
̉

̀ ́
́
́ ̉
́
́ ́
Tơc đơ phat triên cua mơt sơ nganh cơng nghiêp chu u
́ ̣
́
̉
̉
̣ ́ ̀
̣
̉ ́
Đơn vi tinh: %
̣ ́
CƠNG NGHIÊP
̣   CHIA RA
22


TRÊN ĐIA BAN
̣
̀
Cơ khi chê tao
́ ́ ̣
SX radio, tivi, thiêt bi truyên thông
́ ̣
̀
Hoa chât va san phâm t
́

́ ̀ ̉
̉ ừ hoa chât
́
́
SP tư cao su, plastic
̀
Thực pâm đô uông
̉
̀ ́
Dêt may
̣
SX gia, giay, vali, tui sach
̀
́ ́
Vât liêu xây d
̣
̣
ựng
SX kim loaị
SX thuôc la
́ ́
Nguôn: Cuc Thông Kê thanh phô
̀
̣
́
̀
́

83,2
97,9

124,5
93,4
109,6
109,1
114,4
103,3
97,6
107,3

Khu vực 
trong nươć
89,7
78,5
102,8
92,0
109,8
103,5
102,8
102,6
99,2
107,3

Khu vực có 
vôn n
́ ươć  
ngoaì
74,8
103,4
152,1
106,0

109,2
124,8
120,4
104,7
74,5
­

2.4. ĐANH GIA TINH HINH, NGUYÊN NHÂN
́
́ ̀
̀
Măc tich c
̣ ́ ực:
Măc du kinh tê thê gi
̣
̀
́ ́ ới đang khung hoang nghiêm trong, nganh công nghiêp thanh
̉
̉
̣
̀
̣
̀  
phô 3 thang đâu năm vân duy tri đ
́
́
̀
̃
̀ ược mức san l
̉ ượng san xuât cao h

̉
́
ơn cung ky;
̀
̀ 
trong đo đang kê nhât la khu v
́ ́
̉
́ ̀
ực kinh tê ngoai nha n
́
̀
̀ ước va cac nganh da giay, chê
̀ ́
̀
̀
́ 
biên th
́ ực phâm va dêt may.
̉
̀ ̣
Gia tri gia tăng trong san xuât công nghiêp trong quy I đat 8351 ty đông ( t
́ ̣
̉
́
̣
́
̣
̉ ̀
ương  

đương 20419 ty đông gia th
̉ ̀
́ ực tê), tăng 1,6% so cung ky năm tr
́
̀
̀
ước, đong gop
́
́ 
36,5% vao GDP thanh phô.
̀
̀
́
Măt han chê:
̣ ̣
́
So vơi cung ky nhiêu năm (tăng trên 12%), san xuât công nghiêp thanh phô đat
́ ̀
̀
̀
̉
́
̣
̀
́ ̣ 
mưc tăng tr
́
ưởng thâp. M
́
ưc tăng san l

́
̉ ượng đat rât thâp (thâm chi giam) 
̣ ́ ́
̣
́ ̉ ở hâu hêt
̀ ́ 
cac khu v
́
ực kinh tê va cac nganh nh
́ ̀ ́
̀
ư: cơ khi chê tao, điên t
́ ́ ̣
̣ ử­ công nghê thông tin
̣
 
va cao su nh
̀
ựa.
Nguyên nhân:
Thi tr
̣ ương tiêu thu găp kho khăn: do nh
̀
̣ ̣
́
ưng kho khăn chung cua nên kinh tê, thât
̃
́
̉
̀

́ ́ 
nghiêp tăng, thu nhâp giam, hanh vi tiêu dung cua ng
̣
̣
̉
̀
̀
̉
ươi dân thay đôi, s
̀
̉ ưc mua thi
́
̣ 
trương trong n
̀
ươc giam manh,… anh h
́
̉
̣
̉
ưởng đên quy mô, san l
́
̉ ượng san xuât cua
̉
́ ̉  
cac doanh nghiêp trên đia ban thanh phô.
́
̣
̣
̀

̀
́
Thi tr
̣ ương xuât khâu suy yêu: do cac tâp đoan kinh tê l
̀
́
̉
́
́ ̣
̀
́ ớn căt giam viêc lam nh
́ ̉
̣ ̀
ư : 
General Motor ­61000, Nissan ­20000, Nha san xuât thiêt bi xây d
̀ ̉
́
́ ̣
ựng Caterpillar 
(Uc) ­20000, D
́
ược phâm Pfizer ­19000; thât nghiêp 
̉
́
̣ ở  cac n
́ ươc tăng cao: My
́
̃ 
­8,1%; Canada ­7,7%; Anh ­6,3%; va Nhât 4,1%...va tiêu dung 
̀

̣
̀
̀ ở  cac n
́ ươc nay
́ ̀ 
giam manh, anh h
̉
̣
̉
ưởng lơn đên thi tr
́ ́
̣ ương xuât khâu chinh cua cac doanh nghiêp
̀
́
̉
́
̉
́
̣  
nha n
̀ ươc, doanh nghiêp FDI
́
̣
Nganh công nghiêp ô tô toan thê gi
̀
̣
̀
́ ới đang lâm vao khung hoang ch
̀
̉

̉
ưa co dâu hiêu
́ ́
̣  
phuc hôi, l
̣
̀ ượng xe ban ra trong n
́
ươc 
́ đat thâp do chinh sach thuê, lê phi. Thi
̣
́
́
́
́ ̣
́
̣ 
trương tiêu thu, san l
̀
̣ ̉ ượng san xuât ô tô giam manh đa anh h
̉
́
̉
̣
̃ ̉
ưởng lơn đên nganh
́ ́
̀  
công nghiêp c
̣ ơ khi chê tao cua thanh phô

́ ́ ̣
̉
̀
́

23


Doanh nghiêp vân găp kho khăn trong tiêp cân nguôn vôn vay: do c
̣
̃ ̣
́
́ ̣
̀ ́
ơ chê tin dung
́ ́ ̣  
(doanh ngiêp vay vôn phai co ph
̣
́
̉
́ ương an san xuât hoan chinh, kha thi; co tai san
́ ̉
́
̀
̉
̉
́ ̀ ̉  
thê châp; tinh hinh tai chinh phai lanh manh – kêt qua hoat đơng cua năm 2008 phai
́ ́ ̀
̀

̀ ́
̉ ̀
̣
́
̉
̣
̣
̉
̉ 
co lai,…) ngân hang t
́ ̃
̀ ư chơi cho vay dai han.
̀ ́
̀ ̣
2.5. TINH T
́
ƯƠNG TAC CUA NGANH ĐƠI V
́
̉
̀
́ ỚI LỰC LƯỢNG LAO ĐƠNG
̣
        Theo kế hoạch phát triển đến năm 2010 của Tp. HCM, Thành phố sẽ ưu tiên  
và đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp 
ứng nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực sản xuất, các ngành mũi nhọn (cơng nghiệp 
điện tử, sản xuất phần mềm, tin học và tự  động hóa…); mở  rộng quy mơ đào 
tạo nguồn nhân lực theo nhiều hình thức khác nhau, tập trung đào tạo cơng nhân  
tay nghề cao đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
     Theo UBND Tp. HCM, tỷ trọng các ngành cơng nghiệp có hàm lượng tri thức,  
cơng nghệ cao, có lợi thế cạnh tranh  ở TP đang có xu hướng tăng dần; tỷ  trọng 

các ngành sử dụng nhiều tài ngun và thâm dụng lao động giảm dần và chuyển 
dịch về các tỉnh lân cận nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn ngun liệu  
và lao động có sẵn tại địa phương như: chế  biến lương thực ­ thực phẩm, dệt  
may, da giày…
Điêu đo cho thây, Nganh đa gop phân giai quyêt viêc lam cho lao đông, gop phân
̀ ́
́
̀
̃ ́
̀
̉
́ ̣ ̀
̣
́
̀ 
tao s
̣ ự ôn đinh, giam b
̉
̣
̉
ơt ganh năng cho xa hôi. Ng
́ ́
̣
̃ ̣
ược lai, doanh nghiêp cung thu
̣
̣
̃
 
được nhưng l

̃ ợi ich t
́ ừ sự khai thac s
́ ưc lao đông cua ho. Nganh cang phat triên t
́
̣
̉
̣
̀
̀
́
̉ ưć  
cang co xu h
̀
́
ương m
́
ở rông thi cang co nhu câu vê lao đông, lao đông chuyên môn,
̣
̀ ̀
́
̀ ̀
̣
̣
 
lao đông ky thuât, v.v…
̣
̃
̣
Tuy nhiên, doanh nghiêp muôn đat năng suât va hiêu qua kinh doanh, muôn tăng
̣

́ ̣
́ ̀ ̣
̉
́
 
lợi nhuân, muôn gi
̣
́ ữ được nhân tai thi phai co lô trinh phat triên nghê nghiêp ro
̀ ̀ ̉
́ ̣ ̀
́
̉
̀
̣
̃ 
rang đê ng
̀
̉ ươi lao đông tin t
̀
̣
ưởng va găn bo v
̀ ́ ́ ới doanh nghiêp.
̣
Ngoai ra, doanh nghiêp phai co kê hoach bai ban vê nhân s
̀
̣
̉ ́ ́ ̣
̀ ̉
̀
ự đê co s

̉ ́ ự ứng pho kip
́ ̣  
thơi,chinh xac khi doanh nghiêp thay đôi quy mô san xuât; chiu tac đông cua s
̀ ́
́
̣
̉
̉
́
̣
́ ̣
̉ ự  
thay đôi kinh tê. Vi du nh
̉
́ ́ ̣ ư  tuyên dung thêm lao đông khi doanh nghiêp m
̉
̣
̣
̣
ở  rông
̣  
quy mô san xuât; hoăc giai quyêt tinh trang dôi d
̉
́
̣
̉
́ ̀
̣
ư lao đông nh
̣

ư thê nao khi doanh
́ ̀
 
nghiêp găp kho khăn tai chinh hay doanh nghiêp phai thu hep san xuât,…?
̣
̣
́
̀ ́
̣
̉
̣
̉
́
Như vây, ngoai viêc doanh nghiêp cân phai lâp kê hoach vê kinh doanh, tai chinh,
̣
̀ ̣
̣
̀
̉ ̣
́ ̣
̀
̀ ́  
phai đ
̉ ương đâu khi kinh tê biên đông, thi doanh nghiêp cung cân phai xây d
̀
́ ́ ̣
̀
̣
̃
̀

̉
ựng kế 
hoach nuôi “quân”, va cac chinh sach đê gi
̣
̀ ́
́
́
̉ ữ chân người lao đông tai gioi, tinh đinh
̣
̀ ̉ ́
̣  
mưc l
́ ương cho ngươi lao đông, tinh bao hiêm, xây d
̀
̣
́
̉
̉
ựng cac ban h
́ ̉ ợp đông, tô
̀
̉ 
chưc, bô tri, săp sêp công viêc cho ng
́
́ ́ ́ ́
̣
ươi lao đông,...Đê giai quyêt phân công viêc
̀
̣
̉

̉
́
̀
̣  
nay, doanh nghiêp đa cân đên s
̀
̣
̃ ̀ ́ ự  hô tr
̃ ợ  cua ng
̉
ươi lam công tac quan tri nhân s
̀ ̀
́
̉
̣
ự.  
Từ đo, ng
́ ươi lam quan tri đa tr
̀ ̀
̉
̣ ̃ ở  thanh môt tham m
̀
̣
ưu, cô vân, môt canh tay đăc
́ ́
̣
́
́ 
lực cho doanh nghiêp trong viêc thiêt lâp môi quan hê lao đông, giup doanh nghiêp
̣

̣
́ ̣
́
̣
̣
́
̣  
co đ
́ ược môt nguôn nhân l
̣
̀
ực dôi giau, tai gioi, môt đôi quân v
̀ ̀ ̀ ̉
̣
̣
ững manh.
̣

3. SỰ   TƯƠNG   TAC
́   GIƯA
̃   CHIÊN
́   LƯỢC   KINH   DOANH   VÀ 
CHINH SACH NHÂN S
́
́
Ự
24


Vơi các doanh nghi

́
ệp nhỏ và vừa chất lượng nhân viên có vai trị cốt yếu quyết 
định sự thành cơng trong kinh doanh. Chính nhân tố con người tạo ra năng suất và 
hiệu quả làm việc khiến cho chất lượng hoạt động của cả doanh nghiệp được 
nâng cao. Hơn nữa, “những người được tuyển vào làm việc” trong một doanh 
nghiệp, hay bất kỳ một tổ chức nào sẽ tạo ra văn hóa kinh doanh, cái có thể làm 
bật lên vị thế và sự khác biệt của một doanh nghiệp nào đó so với các đơi thu 
́ ̉
canh tranh.
̣
Khơng giống những nguồn lực khác như tài chính, hay tài sản, nguồn nhân lực là  
cái tạo dựng nên doanh nghiệp và chỉ  đạo hướng phát triển của doanh nghiệp, 
trong khi nguồn lực tài chính vẫn chỉ  là phương tiện để  đạt được mục tiêu mà  
doanh nghiệp đặt ra.
Chiến lược kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng thể hiện mục tiêu phải 
thực hiện và nó là thơng số  để  đánh giá hiệu quả  hoạt động của doanh nghiệp.  
Các chiến lược kinh doanh có thể được xác định dưới nhiều hình thức khác nhau  
và được đo lường bằng những chỉ số khác nhau chẳng hạn như mục tiêu về sản 
xuất, tiếp thị và việc thực hiện chức năng tài chính được điều phối và thực hiện  
như  thế  nào. Trong phần lớn trường hợp các doanh nghiệp thường khơng để  ý 
tới việc xem xét mối liên hệ giữa chiến lược kinh doanh với chính sách nhân sự 
với các kế hoạch và việc thực hiện.
Nhà quản lý doanh nghiệp cần phải nhận thấy rằng quản lý con người khó hơn  
rất nhiều so với việc vận hành máy móc với những nút bấm và cơng tắc. Mặt 
khác, con người khơng phải là người máy; mỗi người đều có những ưu, nhược 
điểm của bản thân, cách xử lý cơng việc khác nhau cũng như năng lực khác nhau. 
Nếu được  lựa  chọn  kỹ  càng và   quản  lý   tốt,  nhân  tố   con người  trong  doanh 
nghiệp có thể là chìa khóa cho thành cơng trong kinh doanh, nếu khơng đó lại là  
cái tiềm ẩn rủi ro lớn nhất!  
Hãy xem bảng dưới đây để thây s

́ ự tương tác giữa các chiến lược kinh doanh và 
chính sách nhân sự:
Chiến lược kinh 
Đặc điểm của cơng ty
Chính sách nhân sự
doanh
Đầu tư dài hạn 
Phải giám sát chặt 
Cạnh tranh dựa trên 
Chi phí thấp cho các 
chẽ hoạt động của 
cơ sở chi phí thấp 
kênh phân phối 
nhân viên 
u cầu phải có báo 
Mơ tả cơng việc rõ 
cáo chi tiết 
ràng 
Phân cơng trách nhiệm 
Tập trung vào các quy 
và trách nhiệm giải 
đinh và ngun t
̣
ắc 
trình rõ ràng 
Đào tạo và tập huấn 
Thiết kế sản phẩm 
cụ thể 
đơn giản 
Trả lương theo sản 

phẩm 
 
25


×