Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội
Trường Đại học Lao động xã hội Cơ sở II
TIỂU LUẬN MÔN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG:
GVHD: Nguyên Ngoc Tuân
̃
̣
́
Lớp :
SVTH :
TP. HCM, thang 06 năm 2009
́
1
PHÂN M
̀
Ở ĐÂU:
̀
I.
LY DO CHON ĐÊ TAI
́
̣
̀ ̀
Gia nhâp WTO, Viêt Nam phai đ
̣
̣
̉ ương đâu v
̀ ơi nh
́ ưng thach th
̃
́
ưc vê kinh tê,
́ ̀
́
chinh tri, văn hoa, ngoai giao tuy nhiên, Viêt Nam vân co đ
́
̣
́
̣
̣
̃ ́ ược bước tiên trong
́
công cuôc cai cach va phat triên kinh tê chinh tri, đ
̣
̉ ́
̀ ́
̉
́
́
̣ ưa Đât n
́ ước tiên gân đên s
́ ̀ ́ ự
phat triên cua cac n
́
̉
̉
́ ươc trên thê gi
́
́ ới, từng bươc cai thiên cac môi quan hê trên thê
́ ̉
̣
́
́
̣
́
giơi, tao đông l
́ ̣
̣
ực cho Viêt nam phat triên tr
̣
́
̉ ở thanh môt con rông dung manh cua
̀
̣
̀
̃
̃
̉
năm Châu.Cung t
̃ ừ đo, Doanh nghiêp Viêt Nam co thêm nhiêu c
́
̣
̣
́
̀ ơ hôi m
̣ ở rông thi
̣
̣
trương sang cac n
̀
́ ươc va ng
́ ̀ ược lai, đây cung la canh c
̣
̃
̀ ́ ửa mở cho cac n
́ ươc khac
́
́
đâu t
̀ ư tai Viêt Nam. Điêu nay tao nên s
̣
̣
̀ ̀ ̣
ự canh tranh cao giưa cac doanh nghiêp
̃ ́
̣
đông th
̀
ơi cung tao ap l
̀ ̃
̣ ́ ực cho nhưng doanh nghiêp co nguôn vôn nho, co đôi ngu
̃
̣
́
̀ ́
̉ ́ ̣
̃
nhân lực tai gioi ch
̀ ̉ ưa cao…
Đê chân ap cac đôi thu canh tranh, ngoai viêc xây d
̉
́ ́ ́ ́ ̉ ̣
̀ ̣
ựng kê hoach san xuât, cac
́ ̣
̉
́ ́
doanh nghiêp con chu y đên viêc thu hut, săn nh
̣
̀
́ ́ ́
̣
́
ững ngươi tai gioi, co năng l
̀ ̀
̉
́
ực,
trinh đô, kinh nghiêm…đê thiêt lâp thanh môt đôi quân v
̀
̣
̣
̉
́ ̣
̀
̣
̣
ững manh, săn sang chung
̣
̃ ̀
tay, sông con v
́
̀ ơi doanh nghiêp. T
́
̣
ừ đo cho thây, S
́
́ ự phat triên cua đât n
́
̉
̉
́ ước Viêṭ
Nam noi chung va cua cac doanh nghiêp đa đăt ra vân đê xa hôi cân phai h
́
̀ ̉
́
̣
̃ ̣
́ ̀ ̃ ̣ ̀
̉ ướng tới
xây dựng, đao tao môt nguôn nhân l
̀ ̣
̣
̀
ực cao, hiêu biêt, co tâm nhin rông, co năng
̉
́ ́ ̀
̀ ̣
́
lực, co trinh đô chuyên môn, co s
́ ̀
̣
́ ưc khoe tôt…cho t
́
̉ ́
ương lai. Đê phai đap
̉
̉ ́ ứng nhu
câu đoi hoi đo, môt sô nganh nghê m
̀ ̀ ̉
́ ̣ ́ ̀
̀ ới đang được chu y hiên nay la PR, PA, HRM
́ ́ ̣
̀
(Quan tri nhân l
̉
̣
ực)…
Hiên nay, chung tơi đang đ
̣
́
ược đao tao nghê Quan tri nhân l
̀ ̣
̀
̉
̣
ực tai tr
̣ ương ĐAI
̀
̣
HOC LAO ĐƠNG XA HƠI C
̣
̣
̃ ̣ Ơ SỞ II; do đo, chung tơi co cung mơi quan tâm
́
́
́ ̀
́
cua nh
̉
ưng ng
̃
ươi sinh viên theo nghê HRM.Cu thê la nghê HRM co nh
̀
̀
̣ ̉ ̀
̀
́ ưng n
̃ ơi naò
đao tao, chi tiêu đao tao cua môi năm la bao nhiêu?Nhu câu th
̀ ̣
̉
̀ ̣
̉
̃
̀
̀ ực tê cua xa hôi cho
́ ̉
̃ ̣
nghê nay ra sao?Doanh nghiêp khi tiêp nhân ng
̀ ̀
̣
́
̣
ươi lam công tac nay thi co nh
̀ ̀
́ ̀
̀ ́ ưng
̃
yêu câu đoi hoi gi, nhu câu la bao nhiêu? Sinh viên theo nghê cân năm băt nh
̀ ̀ ̉ ̀
̀ ̀
̀ ̀ ́
́ ững
gi, cân co ky năng nao, va c
̀ ̀ ́ ̃
̀
̀ ơ hôi tim đ
̣ ̀ ược viêc ra sao? Đo chinh la ly do ma chung
̣
́ ́
̀ ́
̀ ́
tôi quyêt đinh chon đê tai nay.
́ ̣
̣
̀ ̀ ̀
II.
MUC TIÊU NGHIÊN C
̣
ƯU
́
Bên canh tim l
̣
̀ ơi giai đap cho nh
̀ ̉ ́
ưng thăc măc cua nhom, chung tôi cung đê ra
̃
́
́ ̉
́
́
̃
̀
môt sô yêu câu va muc đich khi nghiên c
̣ ́
̀ ̀ ̣
́
ứu đê tai la khao sat, nhân diên đ
̀ ̀ ̀ ̉
́
̣
̣ ược tinh
̀
trang th
̣
ực tê cung câu lao đông đôi v
́
̀
̣
́ ơi HRM trên thi tr
́
̣ ương lao đông hiên nay, đê
̀
̣
̣
̉
phân tich nh
́
ưng c
̃ ơ hôi đem đên s
̣
́ ự phat triên nghê trong t
́
̉
̀
ương lai; hiêu đ
̉ ược hoaṭ
đông chung cua cac đ
̣
̉
́ ơn vi tham gia cung câu lao đông, nh
̣
̀
̣
ưng ky năng va yêu câu
̃
̃
̀
̀
cu thê đôi v
̣
̉ ́ ơi ng
́ ươi theo nghê HRM.Ngoai ra, chung tôi cung mong muôn răng
̀
̀
̀
́
̃
́ ̀
qua đê tai nay moi ng
̀ ̀ ̀
̣
ươi se hiêu ro h
̀ ̃ ̉
̃ ơn vê nghê HRM va tinh h
̀
̀
̀ ́ ữu dung cua nghê
̣
̉
̀
trong doanh nghiêp.
̣
2
III. ĐƠI T
́ ƯỢNG – PHAM VI NGHIÊN C
̣
ƯU
́
Đơi t
́ ượng la mơt sơ Doanh nghiêp san xt v
̀ ̣ ́
̣
̉
́ ới quy mơ vừa va nho trong
̀ ̉
nganh cơng nghiêp tai khu v
̀
̣ ̣
ực Tp.HCM
Đôi t
́ ượng la cac c
̀ ́ ơ sở, trung tâm đao tao nghê va Công ty t
̀ ̣
̀ ̀
ư vân trong khu
́
vực Tp.HCM
IV. PHƯƠNG PHAP NGHIÊN C
́
ƯU
́
Căn cư vao giao trinh đa tim hiêu;
́ ̀
́ ̀
̃ ̀
̉
Căn cư vao viêc tim kiêm va thu thâp thông tin t
́ ̀
̣ ̀
́
̀
̣
ừ cac website, bao chi
́
́
́
Căn cư trên Phiêu thăm do y kiên sinh viên
́
́
̀ ́ ́
Dựa vao s
̀ ự hơ tr
̃ ợ cua cac chun gia, cac đ
̉
́
́ ơn vi c
̣ ơ quan trong xa hơi
̃ ̣
Thu thâp va nghiên c
̣
̀
ưu thơng tin, đanh gia thơng tin, phân tich va nhân đinh.
́
́
́
́
̀ ̣
̣
V.
NGN SƠ LIÊU
̀
́
̣
Giao trinh thi tr
́ ̀
̣ ương lao đông, giao trinh quan tri nhân l
̀
̣
́ ̀
̉
̣
ực, giao trinh quan
́ ̀
̉
tri doanh nghiêp
̣
̣
Tap chi Phu n
̣
́ ̣ ư, tap chi Tuôi tre
̃ ̣
́
̉
̉
Trung tâm Giao duc va đao tao Đai hoc Lao đông Xa hôi
́ ̣
̀ ̀ ̣
̣
̣
̣
̃ ̣
Cty tư vân vân nhân s
́ ́
ự INPRO
Website: www. Hieuhoc.com; thanh phô hô chi minh; s
̀
́ ̀ ́
ở công nghiêp
̣
tp.HCM; doanh nhân; hôi ch
̣ ợ viêc lam; chinh phu; v.v…
̣ ̀
́
̉
VI. KÊT CÂU
́
́
Phân m
̀ ở đâu
̀
Phân nôi dung
̀ ̣
Chương I
Chương II
Chương III
Phân kêt
̀ ́
3
I CUNG CẦU LAO ĐỘNG
1.Khái niệm cung cầu lao động
Cầu:
Cầu hiểu một cách đơn giản là mong muốn, ước muốn của con người về một
cái gì đó. Tuy nhiên, theo kinh tế học, cầu được hiểu:” số lượng hàng hố hoặc
dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác
nhau trong khoảng thời gian nhất định.
Cung:
Cung được hiểu là số lượng hàng hố hoặc dịch vụ mà người sản xuất muốn bán
và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định
Cân bằng cung cầu
Khi tất cả mọi người tham gia vào thị trường có thể mua hoặc bán một lượng
bất kì mà họ mong muốn, chúng ta nói rằng thị trường trong trạng thái cân bằng.
Đó là trạng thái mà cả người mua và người bán khơng thích thay đổi hành vi của
họ.
Cung lao động
Cung lao động là tổng số lượng lao động tham gia và sẵn sang tham gia vào th
̀
ị
trường lao động ở những thời điểm nhất định.
Có 2 loại cung: cung thực tế và cung tiềm năng
_Cung thực tế về lao động: bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang
làm việc và những người trong độ tuổi lao động có nhu cầu đang làm việc,
đang tìim việc trên thị trường lao động.
_cung tiềm năng về lao động là khả năng cung cấp nguồn lao động cho thị
trường lao động.
Cầu lao động
4
Cầu lao động là số lượng lao động được th mướn trên thị trường lao động.Hay
nói cách khác cầu lao động là tồn bộ nhu cầu về sức lao động của một nền kinh
tế (hoặc của một ngành, địa phương, doanh nghiệp…) ở một thời kì nhất định,
bao gồm cả mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu và thường được xác định thơng
qua các chỉ tiêu việc làm.
* Có 2 loại cầu: cầu thực tế và cầu tiềm năng.
2. Các yếu tố tác động đến cung lao động
2.1Các yếu tố tác động đến cung lao động
Quy mơ nguồn nhân lực:quy mơ nguồn nhân lực càng lớn thì tổng cung lao
động càng lớn, có nghĩa là cung lao động chịu sự ảnh hưởng của tốc độ
tăng giảm dân số.Việc tăng giảm này sẽ ảnh hưởng đến cung thực tế và
cung tiềm năng trong tương lai của thị trường lao động.
Quy mơ tham gia lực lượng lao động của dân số trong tuổi lao động: tỷ lệ
tham gia lực lượng lao động của dân số trong độ tuổi lao động càng lớn thì
quy mơ lao động đang hoạt động kinh tế và đang sẵn sang ho
̀
ạt động kinh
tế càng lớn.
Quy mơ của pháp luật lao động về tuổi lao động: việc quy định giới hạn
trên và giới hạn dưới của độ ti lao đ
̉
ộng ảnh hưởng đến cung lao động
trên thị trường lao động.
Phát triển giáo dục và đào tạo: Nếu trong nguồn nhân lực có nhiều người
tham gia hoạt động học tập đào tạo thì cung thực tế có thể giảm
xuống.Tuy nhiên việc đi học làm cho cung tiềm năng tăng lên, đặc biệt là
tăng cung lao động chun mơn, kỹ thuật trong tương lai.
Di chuyển lao động trên thị trường lao động: Biến động cung lao động do
ngun nhân di chuyển lao động là hiện tượng bình thường, thơng qua đó
người ta có thể đánh giá được hoạt động lao động của thị trường lao động
dưới tác động của đơ thị hố, hiện đại hố nền kinh tế.
Phát triển các ngành kinh tế: Cung thực tế bị tác động bởi khả năng thu hút
lao động của từng ngành, đặc biệt là các ngành mới xuất hiện, ngành có
tốc độ phát triển cao.
Xuất nhập khẩu lao động: Xuất nhập khẩu lao động tác động đến cung
lao động thực tế và cung lao động tiềm năng của một nước. Ngun nhân
là do có sự di chuyển chỗ làm việc theo thời điểm của một bộ phận lao
động từ nước này đến nước khác.
Tác động của tiền lương tiền cơng: tiền lương tiền cơng có tác động đến
động cơ của người lao động tham gia vào thị trường lao động. Nhìn chung
người lao động đi tìm việc thường nhìn vào bản chất của cơng việc và
tiền lương trả cho cơng việc đó.
5
Tác động của sự lựa chọn giữa làm việc và nghỉ ngơi đối với cung lao
động: Sức lao động là một dạng hàng hố đặc biệt, cho dù có làm việc hay
khơng nó cũng có nhu cầu được nghỉ ngơi để hồi phục sức lao động.
Chính vì vậy người lao động phải phân phối thời gian giữa lao động và
nghỉ ngơi và điều này ảnh hưởng đến cung lao động trên thị trường lao
động.
Sự co giãn của cung lao động: Các yếu tố tác động đến sự co giãn của
cung về lao động này bao gồm sự ưa thích của cá nhân về nghỉ ngơi và lao
động, các khoản thu nhập khác, sức khỏe, triển vọng được hưởng gia
tài…
Sự tác động của cơng đồn: Cơng đồn ảnh hưởng theo 2 cách
Thứ nhất: theo thoả thuận tập thể, cho phép người sử dụng lao
động tự do trong việc lựa chọn lao động.
Thứ hai: trực tiếp hạn chế cung, thoả thuận theo cách người sử
dụng lao động th tất cả lao động từ cơng đồn và cơng đồn kiểm
sốt việc làm hay nghỉ của người lao động.
Các yếu tố khác: như truyền thống xã hội, đạo đức tơn giáo….
2.2Các yếu tố tác động đến cầu
Tài ngun thiên nhiên: Phụ thuộc vào mức độ phong phú, đa dạng, thuận
lợi của tài ngun thiên nhiên mà thúc đẩy nhiều ngành sản xuất phát
triển,kết quả là cầu lao động tăng lên trong các ngành này.
Tăng trưởng kinh tế: tăng trưởng kinh tế có quan hệ mật thiết với các yếu
tố đầu vào là vốn, lao động và cơng nghệ.Trong đó điều kiện cơng nghệ
khơng thay đổi, giá cả của lao động khơng thay đổi, vốn khơng đổi thì tác
động của tăng trưởng kinh tế sẽ làm tăng mức cầu lao động trên thị
trường lao động.
Qúa trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền kinh tế: CNHHĐH nền kinh
tế là quy luật mang tính tất yếu, khách quan và nó tác động đến chuyển
dịch cơ cấu lao động, làm biến đổi sâu sắc cầu lao động.
Khuynh hướng tiêu dung c
̀ ủa dân cư và cơ chế phân phối thu nhập: Do
cầu lao động phụ thuộc vào cầu hang hố, d
̀
ịch vụ tiêu dung và m
̀
ức giá cả
của hang hố, d
̀
ịch vụ trên mức thu nhập và xu hướng tiêu dung c
̀ ủa dân
cư có ảnh hưởng lớn đến cầu lao động.
Sự thay đổi mức lương: Số lao động được thuê phụ thuộc vào mức lương
mà người sử dụng lao động trả cho họ. Điều đó nói lên rằng cầu lao động
phụ thuộc vào giá cả của nó.
6
Ảnh hưởng của thuế đánh vào quỹ lương và của trợ cấp lương: Thuế
đánh vào quỹ lương là khoản thuế đánh vào tổng mức chi phí cho việc trả
lương của người chủ. Như vậy, một mức thuế cao hơn sẽ làm tăng chi phí
th lao động và do vậy sẽ giảm cầu lao động và ngược lại.
Chi phí lao động bán cố định và ảnh hưởng của nó: Tác động của chi phí
bán cố định đến cầu lao động liên qua đến việc các cơng ty lựa chọn giữa
th thêm cơng nhân hay huy động số cơng nhân trong quỹ lương hiện tại
làm thêm số giờ làm việc của họ.
3.Sự cần thiết của cung cầu lao động.
3.1Quan hệ cungcầu và giá cả hang hố s
̀
ức lao động
Những kết quả của hoạt động thị trường lao động liên quan chặt chẽ đến điều
kiện lao động (suất lương, tổng mức lương, điều kiện làm việc) và mức độ việc
làm.Bất cứ kết quả hoạt động nào của thị trường lao động cũng là kết quả hoạt
động, tương tác của 2 lực lượng cung và cầu lao động.
Quan hệ cung cầu có tác động trực tiếp đến giá cả sức lao động (tiền lương tiền
cơng) trên thị trường.
3.2Cân bằng cung cầu lao động.
_Khi cung và cầu lao động trên thị trường lao động đạt ở mức cân bằng thì giá cả
có xu hướng dừng lại ở mức W 0 (mức tiền cơng W0 gọi là mức giá cân bằng với
lượng cầu lao động)
_Nếu giá cả hàng hố sức lao động dừng lại ở mức W 1 (W1>W0) thì mức cung
lao động sẽ tăng lên nhưng cầu lao động sẽ giảm xuống.Như vậy, trong trường
hợp này cung lớn hơn cầu.
_Nếu giá cả hang hố sức lao động dừng lại ở mức W 2 (W2
lao động sẽ giảm nhưng cầu lao động sẽ tăng lên.Như vậy, trong trường hợp này
cầu lớn hơn cung.
_Đối với thị trường lao động nước ta hiện nay, có đặc trưng là cung lớn hơn cầu,
do nguồn nhân lực tăng nhanh.Vì vậy, để có thể cân bằng được cung cầu lao
động cần có các chhính sách tăng cầu lao động trên cơ sở thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế cao, phát triển nhanh các khu vực kinh tế, kích cầu tiêu dùng và hội nhập
quốc tế mạnh mẽ.
4. Thực trạng cung cầu lao động tại TPHCM hiện nay
7
Qua q trình theo dõi, khảo sát thị trường lao động q I, trung tâm Giới thiệu
việc làm Tp HCM đã đưa ra những con số phân tích thống kê mới nhất về tình
hình cung cầu lao động trên địa bàn thành phố HCM và dự báo về nhu cầu nhân
lực trong q II năm nay.
Nguồn Cung
STT
Ngành nghề
Số
Tỷ lệ %
người
Nguồn cầu
Số
người
Tỷ lệ %
1
Cơng nghệ Thơng tin Viễn thơng
838
5,48%
1.151
5,51%
2
Điện – điện tử điện cơng nghiệp điện lạnh
819
5,36%
1.288
6,17%
3
810
5,30%
1.071
5,13%
4
Hóa – Hóa thực phầm Hóa chất Hóa dầu
Cơ khí Xây dựng – Giao thơng vận tải – Hàng
hải
2.815
18,42%
4.034
19,32%
5
Kiến trúc Thiết kế In ấn Bao bì Xuất bản
506
3,31%
1.000
4,79%
6
Tài chính Ngân hàng Giáo dục đào tạo
1.914
12,52%
3.040
14,56%
7
Y khoa Y tế Mỹ phẩm
289
1,89%
537
2,57%
8
Quản lý ,Quản trị Hành chánh Vật tư
1.885
12,33%
1.372
6,57%
9
Du lịch Mơi trường Nhà hàng KS
1.189
7,78%
791
3,79%
10 Marketing Dịch vụ Pháp lý – Phục vụ
1.535
10,04%
3.072
14,71%
47
0,31%
50
0,24%
12 May dệt Thủ cơng mỹ nghệ Bảo vệ LĐPT
1.553
10,16%
3.101
14,85%
13 Các ngành nghề khác
1.085
7,10%
374
1,79%
15.285 100,00%
20.882
100,00%
11 Nơng lâm Ngư nghiệp
Tổng cộng
Bảng phân tích dựa trên tổng số 15.285 lao động tìm việc và 20.882 nhu cầu
tuyển dụng của 773 doanh nghiệp theo 13 nhóm ngành nghề.
Số liệu tổng hợp bao gồm:
Tìm việc/ Tìm người trực tiếp qua hoạt động giới thiệu việc làm của
Trung tâm là: Số đăng ký tìm việc làm 5.900 người; số doanh nghiệp đăng
ký tuyển dụng 370 đơn vị co 5.696 ch
́
ổ làm việc.
Tìm việc/ Tìm người qua mạng Internet " vieclamhcm.net " và Sàn giao
dịch việc làm phiên thứ 1 năm 2009 là: Số đăng ký tìm việc làm: 9.385
người (trong đó Internet 1.323 người); số doanh nghiệp đăng ký tuyển
dụng 403 doanh nghiệp, trong đo co 15.186 ch
́ ́
ỗ làm việc (trong đó qua
Internet 352 doanh nghiệp va co 3.300 ch
̀ ́
ỗ làm việc).
Kết quả ghi nhận có sự chênh lệch cục bộ cung cầu lao động khá rõ nét ở từng
nhóm ngành nghề. Theo đó, ở khu vực phi sản xuất, chủ yếu cầu lao động có
8
bằng cấp, trình độ chun mơn. Du lịch, mơi trường, nhà hàng khách sạn có mức
cung cao hơn cầu 33,48%; tương tự, nhóm ngành nghề quản lý, quản trị và hành
chính văn phịng cung cao hơn cầu 26,04%.
Ở hầu hết các nhóm ngành nghề khác, nhu cầu của doanh nghiệp đều cao hơn số
lao động tìm việc. Ở khu vực phi sản xuất, mức chênh lệch cao nhất giữa cầu và
cung lao động rơi vào nhóm ngành nghề marketing, dịch vụ, pháp lý, phục vụ. Tỉ
lệ cung vượt cầu là 50,04%.Ngành tài chính, ngân hàng, giáo dục, tỉ lệ này là
37,04%.Ở khu vực sản xuất, hầu hết các nhóm ngành nghề kỹ thuật đều có tỉ lệ
chênh lệch cung vơi c
́ ầu khá cao. Nhóm ngành nghề kiến trúc, thiết kế, in ấn,
bao bì, xuất bản là 49,94%; điện, điện tử, điện công nghiệp, điện lạnh là
37,12%; cơ khí, xây dựng, GTVT, hàng hải là 30,22%. Riêng nhóm ngành
nghề thâm dụng lao động, sử dụng nhiều lao động phổ thơng như dệt may, thủ
cơng mỹ nghệ, bảo vệ thì cầu cao hơn cung 49,92%.
Các thơng số trên cho thấy, sản xuất của doanh nghiệp từng bước được hồi
phục, kéo theo nhu cầu tuyển dụng tăng trở lại. Trong q II/2009, dự báo vẫn sẽ
biến động lao động mạnh giữa các ngành nghề, với tình trạng thiếu hụt, khó
tuyển lao động tiếp tục diễn ra gay gắt ở nhóm ngành dệt may, giày da, thủ cơng
mỹ nghệ, bảo vệ và những ngành sử dụng đơng lao động phổ thơng.
II.THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1 Khái Niệm
1.1 Thị Trường
Thị trường là nơi mua bán hàng hố, là nơi gặp gỡ để tiến hành mua bán giữa
người mua và người bán.
1.2 Thị Trường Lao Động
Thị trường lao động là nơi mà người có nhu cầu tìm việc làm và có người có nhu
cầu sử dụng lao động trao đổi với nhau, mua bán dịch vụ lao động thơng qua các
hình thức xác định giá cả (tiền cơng, tiền lương) và các điều kiện thoả thuận
khác (thời gian làm việc, điều kiện lao động, bảo hiểm xã hội…) trên cơ sở một
hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng miệng, hoặc thơng qua các dạng
hợp đồng hay thoả thuận khác.
2 Đặc Điểm Của Thị Trường Lao Động
Điểm tối ưu của thị trường lao động là sự gắn kết giữa người sử dụng lao
động và người lao động. Để đạt được sự gắn kết, cần thiết tổ chức hệ thống
phục vụ hữu hiệu thị trường lao động như: giáo dục dạy nghề, thông tin thị
trường lao động, dịch vụ kết nối cung, cầu lao động (giới thiệu việc làm, cung
ứng lao động), tư vấn lao động việc làm.
9
Trong các hệ thống gắn kết thị trường lao động, hệ thống dạy nghề và thị
trường lao động có tác động tương hỗ lẫn nhau, u cầu sản phẩm của hệ thống
giáo dục dạy nghề phải thích nghi kịp với phát triển thị trường lao động, tăng
cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế về chất lượng nguồn nhân lực đặc
biệt là nhân lực chun mơn, kỹ thuật.
Va hiên nay, Xu h
̀ ̣
ướng phát triển thị trường lao động vẫn có đặc điểm cơ bản là:
Lao động vừa thiếu vừa thừa: Thiếu những ứng viên thích hợp cho những
vị trí quan trọng dù nguồn nhân lực có nhu cầu tìm việc làm lúc nào cũng thừa,
cịn nhiều người phải thất nghiệp ln tìm kiếm việc làm hoặc mất việc làm do
ngành nghề thu hẹp, doanh nghiệp giải thể, chuyển sang hoạt động sản xuất
kinh doanh khác.
Lực lượng lao động khu vực phi chính thức, tự tạo việc làm vẫn chiếm
số lượng lớn, cần thiết nhu cầu nguồn lực hỗ trợ của nhà nước và xã hội.
Giá cả nhân cơng trên thị trường lao động nhìn chung vẫn cịn thấp, lực
lượng lao động vẫn trong tình trạng dư thừa, u cầu cao các giải pháp chuẩn bị
cho sự chuyển tiếp như đào tạo trình độ kỹ thuật cao phù hợp cơng nghệ mới.
Các doanh nghiệp tăng cường sử dụng lao động khơng thường xun:
nhân lực sẽ ln được đào tạo và tuyển mới để thay thế các vị trí khơng cịn phù
hợp; u cầu chính là nguồn nhân lực năng động và đã qua đào tạo.
Đối với người lao động sự cạnh tranh chỗ làm việc gay gắt hơn, cơng
bằng hơn và trong mơi trường mở rộng tồn xã hội. u cầu người lao động
phải tự đào tạo nghề và các kỹ năng nghề để thích nghi cơng việc.
Vấn đề cần quan tâm nhất của người lao động đặc biệt lực lượng sinh
viên, học sinh là năng lực về ngoại ngữ, khả năng hợp tác, khả năng làm việc
trong mơi trường đa văn hố và tác phong làm việc cơng nghiệp.
3. CÁC CƠ QUAN GIAO DỊCH VÀ HÌNH THỨC GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.
3.1 Giao dịch trực tiếp
Là hình thức người lao động trực tiếp gặp người sử dụng lao động để thỏa
thuận về hợp đồng.Nhìn chung, khi thị trường lao động phát triển chưa cao thì
hình thức này khá phổ biến. Trong nền kinh tế với thị trường lao động hiện đại,
các hình thức giao dịch này thường bị thu hẹp, nhưng phát triển các hình thức
giao dịch gián tiếp từ hệ thống dịch vụ việc làm. …
3.2 Giao dịch gian ti
́ ếp.
Giao dịch gián tiếp là hình thức người lao động và người sử dụng lao động thỏa
thn về hợp đồng lao động thơng qua các tổ chức trung gian. Các tổ chức này
bao gồm:
10
Trung tâm ( Văn phịng ) giới thiệu việc làm
Doanh nghiệp cung ứng nhân lực
Hội chợ việc làm:
Giao dịch việc làm qua phương tiện thơng tin đại chúng, Internet…
Giao dịch việc làm qua các cơ quan lao động địa phương (sở, phịng lao
động)
4 Khái niệm thơng tin thị trường lao động
Thơng tin có tác dụng tăng cường kiến thức, nâng cao hiểu biết.Thơng tin là một
nguồn lực, một thứ mà chúng ta có thê s
̉ ử dụng để tạo ra một thứ khác và cung
cấp cho chúng ta các cơng cụ để ra quyết định.
Thơng tin thị trường lao động là hệ thống các chỉ tiêu phản ánh trạng thái các
thành tố của thị trường lao động như: cung lao động, cầu lao động, các điều kiện
việc làm (tiền lương, trợ cấp…) và các trung gian thị trường lao động (các tổ
chức và cơ chế hỗ trợ việc kết nối người tìm việc (sức lao động) và chỗ làm
việc trống (người sử dụng lao động)
4.1Vai trị của thơng tin thị trường lao động
Các vai trị chính của thơng tin thị trường lao động bao gồm:
Thơng tin về thị trường lao động đóng vai trị quan trọng trong hoạch định
và điều chỉnh các chính sách thị trường lao động chủ động và thụ động.
Các nhà hoạch định chính sách cần có thơng tin thị trường lao động về
các xu hướng việc làm, thất nghiệp và thiếu việc làm để phân tích cung
và cầu lao động, thiết kế và triển khai các chính sách thị trường lao động.
Đối với các Trung tâm Dịch vụ việc làm, thơng tin thị trường lao động là
loại thơng tin mà Giám đốc và cán bộ Trung tâm, người sử dụng lao
động, người tìm việc có thể sử dụng để so sánh các cơ hội hiện có. Đó là
các thơng tin về sự lựa chọn việc làm và nghề nghiệp, tiền cơng và điều
kiện làm việc, cầu lao động hiện nay và địa điểm phân bổ việc làm và
các lợi ích liên quan khác bao gồm đào tạo và phát triển.
Thơng tin thị trường lao động giúp cho Chính phủ và cộng động xã hội
trong đánh giá những trợ cấp và chi phí của hệ thống bảo hiểm xã hội
cho người lao động với các nội dung như trợ cấp thất nghiệp,đền bù mất
việc làm, đào tạo tái hịa nhập thị trường lao động, hưu trí…
Thơng tin thị trường lao động cần cho các nhà đầu tư trong quyết định các
vấn đề tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp theo
11
số lượng, chất lượng lao động, kĩ năng nghề nghiệp, tiền lương và pháp
luật lao động.
Những người dạy nghề cần thơng tin thị trường lao động để thiết kế,
thực hiện các chương trình đào tạo theo tín hiệu, u cầu kĩ năng nghề
nghiệp, ngành nghề của cầu lao động trên thị trường lao đơng.
̣
4.2. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO
ĐỘNG
Trong hệ thống thơng tin thị trường lao động, đơi t
́ ượng gồm những nhà sản xuất
thơng tin và nhà sử dụng (hay nói chung hơn là nguồn cung cấp và sử dụng thơng
tin) là rất quan trọng. Hệ thống thơng tin thị trường lao động khơng chỉ làm
nhiệm vụ quản lí thơng tin, xử lí thơng tin phục vụ q trình ra quyết định mà cịn
chia sẻ thơng tin tới mọi thành phần tham gia (trực tiếp và gián tiếp) trên thị
trường lao động, nhằm thúc đẩy và lành mạnh q trình sử dụng nhân lực cũng
như q trình đào tạo nhân lực. Các đối tượng sử dụng tin của hệ thống thơng tin
thị trường lao động bao gồm:
1. Các cơ quan nhà nước chức năng
Các cơ quan nhà nước chức năng (ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo…) sử dụng thơng tin thị trường
lao động để hỗ trợ phát triển các chính sách mới và sửa đổi các chính sách hiện
hành. Ví dụ các cơ quan này có thể xây dựng các chương trính khuyến khích phát
triển nguồn nhân lực, thực hiện các cuộc cải cách trong dạy nghề để đáp ứng các
nhu cầu thay đổi của thị trường lao động và phát triển các chương trình thị
trường lao động tích cực nhằm trợ giúp các nhóm đơi t
́ ượng đặc biệt…
Các cơ quan thực thi chính sách (các cơ quan địa phương) có thể sử dụng thơng
tin thị trường lao động để thay đổi các điều kiện hoạt động của thị trường lao
động địa phương và đánh giá thái độ đáp ứng đối với các chương trình mới.
Đồng thời trong q trình thực thi, họ có thể xác định khả năng mở rộng hoạt
động của một số ngành cụ thể dẫn đến tạo cơng ăn việc làm mới và cuối cùng
họ có thể sử dụng thơng tin thị trường lao động để đánh giá kết quả thực hiện
các chương trình mới.
Thơng tin thị trường lao động sử dụng trong hoạch định các chính sách thị trường
lao động có thể phát triển trên cơ sở các vấn đề khác nhau, nhưng nhìn chung các
lĩnh vực về trợ giúp giải quyết việc làm cho người lao động, tăng cường các cơ
hội tìm việc, tạo việc làm có năng xuất về tự do lựa chọn, đảm bảo đối thoại xã
hội và phát triển bảo trợ xã hội.
12
Dưới đây là một số thí dụ về các vấn đề chính sách và sử dụng thơng tin thị
trường lao động:
Các vấn đề chính
Đầu vào của thơng tin thị
Các đáp ứng chính sách
sách
trường lao động
Tác động của sự Thông tin thị trường lao
Cải cách hệ thống giáo
thay đổi cơng nghệ động có thể cung cấp các
dục và đào tạo nhằm đáp
đối với cơ cấu thông tin về:
ứng nhanh hơn với sự
nghề nghiệp và kĩ
thay đổi của nhu cầu.
năng
Các thay đổi về u
Các thay đổi về hình thức
cầu nghề nghiệp và kĩ
và nội dung của các khóa
năng
đào tạo
Các chương trình cụ thể
Những kĩ năng nào có
về hỗ trợ ngành
thể phát triển hoặc sẽ
Cải thiện phương pháp
mất đi
tư vấn nghề nghiệp
Ngành nghề nào sẽ
chịu tác động mạnh
nhất?
Tác động của các Thông tin thị trường lao
Sửa đổi và cải thiện các
cơng cụ chính sách động có thể cung cấp các
chương trình
đối với các chương thơng tin về:
trình đào tạo và tạo
Khả năng tìm việc làm
Định hướng tốt hơn các
việc làm
ổn định khi tham gia
chương trình nhằm trợ
các chương trình
giúp những nhóm đối
Điều tra dấu vết đối
tượng cụ thể
với các học viên đã tốt
Xây dựng các khóa học
nghiệp khóa đào tạo để
sát thực hơn với yêu cầu
đánh giá mức độ thích
của thị trường lao động
hợp của các chương
trình giáo dục
Nhìn chung, các nhà lãnh đạo, hoạch định chính sách và kế hoạch hóa trên tầm vĩ
mơ cần các thơng tin cho thời kì dài, các thơng tin có tính tổng hợp, theo các chuỗi
thời gian như tỷ lệ tăng dân số và việc làm, tỷ lệ thất nghiệp… Các thơng tin này
nhằm cung cấp bức tranh tổng qt về động thái cung, cầu của thị trường lao
động tronh toàn bộ nền kinh tế. Các xu hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế và việc
làm, sự mất cân đối giữa cung và cầu chung sẽ được xác định và làm căn cứ để
13
xây dựng các chính sách việc làm và đào tạo phù hợp. Tình hình thất nghiệp,
thiếu việc làm của lực lượng lao động theo nhóm tuổi, giới tính, nghề nghiệp và
kĩ năng nghề nghiệp giúp họ có các biện pháp chính sách giảm tỷ lệ thất nghiệp
và tăng hiệu quả sử dụng lao động theo các kĩ năng nghề nghiệp nhất định.
Các nhà hoạch định đào tạo cấp vĩ mơ và trung mơ cần các thơng tin về trình độ
học vấn và trình độ tay nghề của người dân, các u cầu về lao động có tay
nghề, dư thừa hoặc thiếu lao động có tay nghề. Họ cũng phải hoạch định về u
cầu chất lượng và số lượng của cơng tác đào tạo; nhu cầu đào tạo mới, đào tạo
lại, đào tạo nâng cao của lực lượng lao động; các thơng tin về phạm vi đào tạo
như các chương trình cần thiết, khơng cần thiết, tình hình thiếu và thừa trong đào
tạo, tính chất các chương trình đào tạo tương lai cần có; quan điểm và khả năng
phối hợp với các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp…
2. Người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động cần thơng tin thị trường lao động nhằm:
Tuyển dụng lao động cho các chỗ làm việc trống và lập kế hoạch,
chương trình tuyển dụng lao động cho các chỗ làm việc mới sẽ tạo ra
trong tương lai;
Sử dụng thơng tin thị trường lao động hỗ trợ q trình ra quyết định đầu
tư. Ví dụ, sẽ hiệu quả hơn nếu xây dưng một nhà máy mới ở tỉnh A hoặc
tỉnh B trên cơ sở nghiên cứu các thơng tin thị trường lao động? Cần bổ
sung loại thơng tin thị trường lao động nào để hỗ trợ người sử dụng lao
động ra quyết định? Doanh nghiệp sẽ đầu tư vào nước X hay nước Y, đầu
tư vào đâu thì hiệu quả hơn? Kỹ năng của cung lao động hiện nay? Hiện
đang có dịch vụ hỗ trợ nào?
Thơng tin thị trường lao động hỗ trợ người sử dụng lao động trong việc
quyết định nên sử dụng phương thức hoạt động nào? Có hiệu quả hơn
khơng khi áp dụng phương thức sử dụng nhiều lao động hoặc sử dụng
nhiều vốn? Điều này chủ yếu được quyết định theo bản chất sản phẩm
của doanh nghiệp, nhưng đồng thời cũng bị ảnh hưởng bởi tính sẵn có của
lao động kĩ năng, mức tiền lương trên thị trường lao động và tiền lương
tối thiểu Nhà nước qui định.
Như vậy, chủ sử dụng lao động hay các nhà doanh nghiệp cần các thơng tin thị
trường lao động để lên kế hoạch sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp, cơ sở
14
sản xuất của mình, tìm kiếm, thu hút lao động có nghề ở địa phương, đánh giá cơ
hội tuyển dụng nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh. Do nhu cầu thay đổi
thường xun cơng nghệ và phát triển sản xuất kinh doanh nên bản thân trong
doanh nghiệp xuất hiện các nhu cầu đào tạo mới và đào tạo lại lao động của
mình.Vì vây, nhu c
̣
ầu của các doanh nghiệp sẽ quyết định đường cầu về đào tạo
đối với các nghề và chức năng cụ thể, các thơng tin về cầu của họ là vơ cùng
quan trọng.
3. Người lao động
Người lao động cần thơng tin thị trường lao động nhằm:
Hỗ trợ tìm việc là phù hợp. thí dụ, ở đâu đang có chỗ làm việc trống? Loại
hình cơng việc đang có nhu cầu lao động? Địa điểm làm việc? Các kĩ năng
cần có? Mức tiền lương? Các điều khoản lao động khác? Triển vọng của
các nghề, các u cầu cụ thể của các kĩ năng nghề nghiệp, cách tự tạo
việc làm, lựa chọn thủ tục…
Thơng tin thị trường lao động hỗ trợ người lao động tìm kiêm các c
́
ơ hội
đào tạo. Hiện đang có các khóa đào tạo nào? Ở đâu? Chính phủ hỗ trợ chi
phí một phần hay tồn phần? Thời gian đào tạo? Khả năng người lao động
sẽ có việc làm sau khi hồn thành khóa đào tạo? Bên cạnh đó, người lao
động nắm các thơng tin về bản thân các cơ sở đào tạo, về nội dung các
chương trình đào tạo, phạm vi kĩ năng về bản thân các cơ sở đào tạo, về
nội dung các chương trình đào tạo, phạm vi kĩ năng đào tạo, khả năng liên
thơng của các chương trình đào tạo, các địi hỏi cụ thể của các chương
trình… Các thơng tin này sẽ giúp cho họ trong lựa chọn các hình thức đào
tạo phù hợp với mục tiêu, năng lực của mỗi cà nhân và khả năng tài chính
của bản thân họ.
4. Trung tâm giới thiệu việc làm
Trung tâm giới thiệu việc làm cần thơng tin thị trường lao động để:
Đánh giá và giám sát năng lực hoạt động và chú trọng các điểm cần cải
thiện
Hỗ trợ trong thiết kế hoạt động và dự án mới nhằm phục vụ khách hàng
tìm kiếm việc làm hiệu quả hơn thị trường lao động.
15
Hỗ trợ việc lập báo cáo trình cấp trên.
Nhìn chung, các Trung tâm giới thiệu việc làm cần các thơng tin về tình hình thị
trường lao động địa phương, vùng và cả nước, các chỗ làm việc trống, các điều
kiện tham gia (như tuổi, trình độ nghề nghiệp, sức khỏe….) lương bổng và điều
kiện phục vụ của người sử dụng lao động, các chương trình về giáo dục và đào
tạo để phục vụ người tìm việc …
5. Các cơ sở đào tạo nghề
Các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào thơng tin về nhu cầu đào tạo của thị trường
lao động, chuyển đổi nhu cầu đào tạo của thị trường thành nhu cầu về các kỹ
năng nghề nghiệp cụ thể, từ đó tìm ra các tiêu chuẩn chất lượng đặc trưng của
từng kỹ năng cũng như các yếu tố tác động đến nhu cầu đào tạo và chất lượng
đào tạo với các kỹ năng tương ứng. Họ cần các u cầu cụ thể của thị trường
lao động đối với các chương trình đào tạo cụ thể. Song họ cũng cần đưa ra các
thơng tin về chất lượng chung của các chương trình địa tạo, thơng tin về thiết
bị , phương tiện đào tạo của các trường cũng như của các doanh nghiệp phục vụ
cho hoạt động đào tạo cụ thể, tiêu thức và kết quả đánh giá hoạt động đào tạo,
tính hợp lý của các chương trình đ tạo ( lý thuyết và thực hành), các phẩm chất
của người đào tạo cần đạt được, khả năng đầu tư cho các chương trình dào tạo
khác nhau như Chính phủ, Doanh nghiệp và người lao động…. để người lao
động và các đối tượng khác biệt rõ. Kinh nghiệm của các nước cho thấy sự trợ
giúp thơng tin này đến người lao động rất có hiệu quả, tránh lãng phí trong đầu
tư cho đào tạo , đặc biệt là giảm thiểu sự mất cân đối giữ nhu cầu đào tạo và
khả năng đào tạo của các trường , các cơ sở đào tạo.
6. Các tổ chức và cá nhân khác
Các đối tượng này bao gồm các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ, các tổ
chức cộng đồng và tổ chức phúc lợi. Họ cần thơng tin thị trường lao động để
Hỗ trợ việc ra quyết định các loại chương trình và hình thức hỗ trợ. Thí
dụ, một tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ giảm nghèo cần
thơng tin về tiền lương , thu nhập, các nghành nghề, cơng việc của lao
động hộ nghèo, các chỉ số đánh giá tỷ lệ nghèo, dân số sống ở mức nghèo
khổ, địa điểm sinh sống, các chương trình thị trường lao động chủ động
đang triển khai có tác động tích cực tới giảm nghèo…
16
Hỗ trợ việc thiết kế các chương trình và hoạt động thực tiễn về giảm
nghèo tại một vùng, quận hay thành phố, tỉnh cụ thể …..
Ngồi ra , thơng tin thị trường lao động cịn phục vụ cho các đối tượng khác tùy
thuộc vào mục đích sử dụng, chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan , cá nhân ,
đó là :
Các nhà quản lý nhân lực:
Các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo ( các trường đào tạo đại học, cao đẳng
…)
Các viện nghiên cứu,
Học sinh, sinh viên ….
4.3. NGUỒN DỮ LIỆU ĐỂ HÌNH THÀNH THƠNG TIN THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Các nguồn dữ liệu chủ yếu cuả hệ thống thơng tin thị trường lao động là:
Dữ liệu từ các cuộc điều tra
Bao gồm các cuộc điều tra sau đây:
Điều tra hộ gia đình thu nhập các loại số liệu :
+ Dân số theo các nhóm tuổi
+ Lực lượng lao động và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
+ Việc làm.
+ Thất nghiệp.
+ Thu nhập và tiền cơng.
+ Giáo dục và đào tạo.
+ Các đặc trưng nhân khẩu khác .
Các loại số liệu này sử dụng để hình thành các thơng tin về :
+ Xu hướng việc làm và tiền cơng .
+ Hiện trạng và xu hướng vận động của cung, cầu lao động trên thị
trường lao động.
+ Xây dựng các chỉ tiêu theo mơ hình dự báo dài hạn về nhu cầu đào tạo.
Điều tra doanh nghiệp thu nhập các số liệu về :
+ Việc làm, tiền lương
+ Chỗ làm việc trống , chỗ làm việc mới.
+ Quy mơ sản xuất.
+ Giá trị gia tăng …
Các số liệu này dùng để hình thành các thơng về :
17
+ Xu hướng về việc làm và tiền cơng.
+ Xu hướng về năng suất lao động và việc làm
+ Cầu lao động theo nhóm kỹ năng , tiêu chuẩn đào tạo , nội dung và thời
lượng đào tạo .
+ Hiệu quả của đào tạo.
+ Các nhu cầu đào tạo mới
Điều tra lần theo dấu vết học sinh , sinh viên tốt nghiệp để thu nhập các
số liệu :
+ Thời gian tìn kiếm việc làm
+ Việc làm , thất nghiệp
+ Thu nhập
+ Điều kiện làm việc và triển vọng nghề nghiệp
Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về :
+ Hiện trạng và định hướng cung lao động
+ Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của đào tạo
+ Hiệu quả của chương trình , phương pháp đào tạo
+ Các điểm yếu của chương trình địa tạo
Điều tra lao động – việc làm để thu thập các số liệu về :
+ Việc làm
+ Nghành nghề
+ Thu nhập
+ Thất nghiệp theo trình độ, nghành nghề đào tạo, thời gian.
+ Nhu cầu đào tạo của hộ gia đình
Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về :
+ Xu hướng về việc làm và tiền cơng
+ Nhu cầu đào tạo của hộ gia đình
Điều tra cơ sở đào tạo để thu thật các số liệu về :
+ Mạng lưới cơ sở đào tạo.
+ Chương trình đào tạo.
+ Các chi phí cho đào tạo.
+ Danh mục nghề đào tạo.
+ Chuẩn mực nghề đào tạo.
+ Quy mơ đào tạo theo các dấu hiệu khác nhau.
Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về :
+ Danh mục nghề đào tạo
+ Các thơng tin về tình hình cung đào tạo.
+ Hiệu quả và hiệu suất đào tạo.
18
+ Các bất hợp lý trong chương trình, giáo trình đào tạo.
Dữ liệu từ các nghiên cứu cho phí đào tạo bao gồm :
+ Chi phí cố định/ biến đổi.
+ Chi phí trực tiếp và chi phí cơ hội.
+ Chi phí xã hội/ cá nhân
+ Tình hình nhập học .
+ Năng lực đào tạo
Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về :
+ Xác định tỷ lệ hồn trả về xã hội và cá nhân trong đào tạo.
+ Thơng tin làm căn cứ quyết định mở rộng hoặc thu hẹp chương trình,
hình thức, khóa học hoặc nghề đào tạo cụ thể.
Các dữ liệu từ thơng tin , quảng cáo về nhu cầu tìm việc và chỗ việc làm
cịn trống , bao gồm:
+ Nhu cầu việc làm của các cơ sở kinh tế được quảng cáo tại các Trung
tâm giới thiệu việc làm và hệ thống thơng tin đại chúng.
+ Nhu cầu tìm việc của những người tìm việc làm được quảng cáo tại
các Trung tâm giới thiệu việc làm và hệ thống thơng tin đại chúng.
Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về :
+ Mất cân đối về cung, cầu lao động nghành nghề, trình độ đào tạo cụ
thể.
+ Các chỗ làm việc cịn chống theo ngành, nghề, trình độ cụ thể.
+ Danh mục nghề có nhu cầu cao hoặc đã bão hịa trên thị trường lao
động.
+ Các kỹ năng, u cầu cụ thể đối với mỗi nghề.
Dữ liệu từ hội chợ việc làm, trong đó thu nhập các số liệu về :
+ Nhu cầu việc làm, thu nhập.
+ Nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp
+ Nhu cầu đào tạo của người lao động.
Các loại số liệu này để hình thành các thơng tin về :
+ Bổ sung các thơng tin về thị trường lao động.
+ Hợp lý hóa các chương trình đào tạo.
Dữ liệu từ các cuộc điều tra khác để thu nhập số liệu về :
+ Mức sống dân cư.
+ Tình hình kinh tế, xã hội…
Dữ liệu từ các báo cáo thống kê hành chính
Bao gồm các loại sau:
Báo cáo thống kê hành chính của các Tổng Cơng ty 90, 91
19
Báo cáo thống kê hành chính của các Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Báo cáo thống kê hành chính của các hệ thống Tổng cục Dạy nghề.
Báo cáo, bản ghi đăng ký giới thiệu việc làm của hệ thống dịch vụ việc
làm .
Báo cáo, bản ghi đăng ký giới thiệu đi làm của hệ thống dịch vụ việc làm.
Báo cáo, bản ghi đăng ký giới thiệu đi làm việc ở nước ngồi của hệ
thống xuất khẩu lao động.
Dữ liệu từ các nguồn khác
5. TƠNG QUAN VÊ THI TR
̉
̀
̣
ƯƠNG LAO ĐƠNG HIÊN NAY
̀
̣
̣
TRÊN ĐIA BAN TP.HCM
̣
̀
Thị trường lao động là tổng lực bao gồm 02 bên: một bên là những người
sử dụng lao động và một bên là người lao động, đồng thời thị trường lao động là
sự kết cấu nhiều ngành nghề (thị trường lao động ngành nghề) như: Xây dựng,
Cơng nghệ thơng tin, Điện điện tử, Dệt may, da giaỳ
Điểm tối ưu của thị trường lao động là sự gắn kết giữa người sử dụng lao
động và người lao động. Để đạt được sự gắn kết, cần thiết tổ chức hệ thống
phục vụ hữu hiệu thị trường lao động như: giáo dục dạy nghề, thông tin thị
trường lao động, dịch vụ kết nối cung cầu lao động (giới thiệu việc làm, cung
ứng lao động), tư vấn lao động, việc làm.
Trong các hệ thống gắn kết thị trường lao động, hệ thống dạy nghề và thị
trường lao động có tác động tương hỗ lẫn nhau, u cầu sản phẩm của hệ thống
giáo dục dạy nghề phải thích nghi kịp với phát triển thị trường lao động, tăng
cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế về chất lượng nguồn nhân lực đặc
biệt là nhân lực chun mơn, kỹ thuật.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng đơ thị đang rõ nét về sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy phát triển cơ cấu nguồn nhân lực. Thị trường lao
động hiện nay và những năm tới có sự chuyển động mạnh về số lượng về chất
lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu ổn định và phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt
vượt qua thời kỳ khó khăn về kinh tế và việc làm. Việc chuyển dịch này có thể
dẫn đến nhiều người lao động phải chuyển sang cơng việc khác (như lao động
đang làm ngành dệt, may, da giày và một số ngành gia cơng chế biến). Q trình
chuyển dịch này sẽ tạo ra nhiều doanh nghiệp ln trong tình trạng thiếu và thừa
nhân lực, mặc dù nhiều doanh nghiệp đã có những chiến lược; nhất là các chế
độ lương, thưởng nhằm thu hút nguồn lao động. Mặc khác, về nguồn nhân lực,
nhiều người lao động phải làm nhưng cơng việc khơng ổn định, dễ mất việc làm
hoặc nhiều người rất khó khăn trong việc tìm kiếm một cơng việc thích hợp với
thu nhập ổn định cuộc sống. Vấn đề này có nhiều ngun nhân về q trình phát
triển nguồn nhân lực, việc làm, q trình phân bố cơ cấu lao động và giá trị sức
lao động, mối quan hệ cung cầu của thị trường lao động. Việc đào tạo nghề để
cung ứng lao động cho các ngành nghề gặp nhiều khó khăn do chưa đủ các thơng
tin thị trường lao động, nên các cơ sở đào tạo chưa dự báo và hoạch định chiến
20
lược đào tạo gắn kết việc làm và các tổ chức giới thiệu việc làm khơng cập nhật
kịp thời thơng tin thị trường lao động để hoạt động có hiệu quả cao.
III. NGANH CƠNG NGHIÊP TAI TPHCM
̀
̣
̣
1. GIƠI THIÊU NGANH CƠNG NGHIÊP TAI TP.HCM
́
̣
̀
̣
̣
Hiên nay, Thanh phơ Hơ Chi Minh (Tp.HCM ) đang chiêm gi
̣
̀
́ ̀ ́
́
ữ vi tri quan trong
̣ ́
̣
trong vung kinh tê phia Nam.
̀
́ ́
Vê cơng nghiêp, Tp.HCM la đia ph
̀
̣
̀ ̣
ương đâu tiên tâp trung phat triên cac nganh c
̀
̣
́
̉
́
̀ ơ
khi gia dung, san xt ph
́
̣
̉
́ ương tiên vân tai, chê tao may, chê tao công nghê, điên t
̣
̣ ̉
́ ̣
́
́ ̣
̣
̣ ử
va cac nganh công nghê khac v
̀ ́
̀
̣
́ ưa theo chiêu rông, v
̀
̀ ̣
ừa theo chiêu sâu tao tôc đô
̀
̣
́ ̣
tăng gia tri san l
́ ̣ ̉ ượng cao nhưng đông th
̀
ơi cung nâng dân ty lê gia tri gia tăng
̀ ̃
̀ ̉ ̣
́ ̣
trong xuât khâu. Trong nôi bô nganh công nghiêp cua TpHCM, s
́
̉
̣
̣
̀
̣
̉
ự tăng trưởng
được đong gop b
́
́ ởi công nghiêp khai thac, công nghiêp chê biên, xây d
̣
́
̣
́ ́
ựng, san
̉
xuât va phân phôi điên, n
́ ̀
́ ̣
ươc, khi đơt, trong đo quan trong nhât la cơng nghiêp chê
́
́ ́
́
̣
́ ̀
̣
́
biên v
́ ới ty trong chiêm đên 86,2% gia tri gia tăng cua khu v
̉ ̣
́
́
́ ̣
̉
ực cơng nghiêp.
̣
2.
TINH HINH SAN XT CƠNG NGHIÊP TAI TP.HCM
̀
̀
̉
́
̣
̣
2.1. GIA TRI SAN XT CƠNG NGHIÊP
́
̣
̉
́
̣
Tinh hinh san xt cơng nghiêp trên đia ban thanh phơ trong thang 3 vân duy tri
̀
̀
̉
́
̣
̣
̀
̀
́
́
̃
̀
được mưc tăng tr
́
ưởng: đat khoang 32996 ty đơng (theo gia th
̣
̉
̉ ̀
́ ực tê), tăng 6,3% so
́
thang tr
́
ươc ( cao gâp 3,5 lân so v
́
́
̀
ơi m
́ ưc tăng chung cua hai thang dâu năm) va
́
̉
́
̀
̀
tăng 2,1% so thang 3/2008
́
Tinh chung quy I, gia tri san xt cơng nghiêp
́
́
́ ̣ ̉
́
̣ ước đat 94240 ty đông, tăng 1,9% so
̣
̉ ̀
vơi cung ky năm tr
́ ̀
̀
ước ( quy I/2008 tăng 13%). Trong đo: công nghiêp nha n
́
́
̣
̀ ước
chiêm ty trong 16,6%, giam 9,1% ; công nghiêp dân doanh chiêm 43,7%, tăng 4,9%
́ ̉ ̣
̉
̣
́
va khu v
̀
ực co vôn đâu t
́ ́ ̀ ư nước ngoai chiêm 36,9%, tăng 6,5%.
̀
́
2.2. TINH
̀ HINH
̀ SAN
̉ XUÂT
́ CÔNG NGHIÊP
̣ THEO THANH
̀ PHÂN
̀
KINH TẾ
Gia tri san xuât công nghiêp trung
́ ̣ ̉
́
̣
ương thang 3
́
ươc đat 4309 ty đông,
́ ̣
̉ ̀
tăng 5,8% so thang 2, quy I đat 11921 ty đông, giam 7,1% so cung ky
́
́
̣
̉ ̀
̉
̀
̀
(quy I/2008 tăng 4,5%). Chi co 3 nganh tăng san xuât tăng la: th
́
̉ ́
̀
̉
́
̀ ực phâm
̉
đô uông (+ 18,5%), thuôc la ( 12,6%) va gi
̀ ́
́ ́
̀ ương tu ban ghê ( +26,7%),
̀
̉ ̀
́
trong nganh san xuât gi
̀
̉
́ ương tu ban ghê chiêm ty trong không đang kê.
̀
̉ ̀
́
́
̉ ̣
́
̉
Con lai đên 13/20 nganh san xuât giam, chiêm 61% san l
̀ ̣ ́
̀
̉
́ ̉
́
̉ ượng chung cuả
khu vực.
Gia tri san xuât công nghiêp nha n
́ ̣ ̉
́
̣
̀ ươc đia ph
́ ̣
ương thang 3
́
ươc đat 1394
́ ̣
ty đông tăng 13,9% so v
̉ ̀
ơi thang 2; công dôn 3 thang đat 3745 ty đông,
́ ́
̣
̀
́
̣
̉ ̀
giam 16,1% so cung ky ( quy I/2008 tăng 4,4%). Đây la khu v
̉
̀
̀
́
̀
ực co m
́ ưć
giam cao nhât va chiêm ty trong ngay cang nho. Chi co ba nganh san
̉
́ ̀
́
̉ ̣
̀ ̀
̉
̉ ́
̀
̉
xuât tăng la san xuât vât liêu xây d
́
̀ ̉
́ ̣
̣
ựng tăng 40,6% ( nhưng san l
̉ ượng
nganh nay chi chiêm ty trong 0,27%) ; nganh s
̀
̀
̉
́
̉ ̣
̀ ửa chưa ph
̃ ương tiên vân
̣
̣
tai tăng 208,5% ( ty trong 2,6%); khai thac lôc va phân phôi n
̉
̉ ̣
́ ̣
̀
́ ước tăng
21
4,9% ( ty trong 5,2%). Bôn nganh chiêm ty trong cao nhât đêu giam:
̉
̣
́
̀
́
̉
̣
́ ̀
̉
thực phâm đô uông (3%); thuôc la (2%); in (24,5%); hoa chât (20,5%).
̉
̀ ́
́ ́
́
́
Gia tri san xuât công nghiêp ngoai nha n
́ ̣ ̉
́
̣
̀
̀ ươc thang 3 đat 14200 ty đông
́
́
̣
̉ ̀
tăng 5,9% so thang tr
́
ươc; 3 thang đat 41222 ty đông, tăng 4,9% so v
́
́
̣
̉ ̀
ơí
cung ky ( quy I/2008 tăng 16,6% ). Do đây la khu v
̀
̀
́
̀
ực chiêm ty trong cao
́ ̉ ̣
nhât nên v
́
ơi m
́ ưc tăng chi băng 29%m
́
̉ ̀
ức tăng cung ky đa anh h
̀
̀ ̃ ̉
ưởng
nhiêu nhât đên m
̀
́ ́ ưc tăng toan nganh. Co 14/26 nganh san xuât tăng.
́
̀
̀
́
̀
̉
́
Nganh th
̀
ực phâm
̉ đô ̀ uông
́ chiêm ty
́
̉ trong cao
̣
nhât vân tăng kha
́ ̃
́ (+
7,16%); dât tăng 8,7%; may tăng 5,6%; gia giay tăng 5,1%; hoa chât tăng
̣
̀
́
́
28,3%. Trong cac nganh giam đang l
́
̀
̉
́ ưu y môt sô nganh co ty trong l
́ ̣ ́ ̀
́ ̉ ̣
ơń
như: cao su plastic giam 1,6%; tuy m
̉
ưc giam thâp nh
́
̉
́ ưng đây la nganh
̀ ̀
co ty trong xêp th
́ ̉ ̣
́ ứ hai trong khu vực; thiêt bi điên giam 2,3%; điên va
́ ̣
̣
̉
̣
̀
điên t
̣ ử giam 8,8%; ph
̉
ương tiên vân tai khac giam 6,9%. Trong công
̣
̣
̉
́
̉
nghiêp ngoai nha n
̣
̀
̀ ươc, cac công ty cô phân co vôn nha n
́
́
̉
̀
́ ́
̀ ước dưới 50%
chiêm ty trong xêp th
́ ̉ ̣
́ ứ hai nhưng liên tuc giam, anh h
̣
̉
̉
ưởng lơn đên tăng
́ ́
trưởng chung cua khu v
̉
ực nay.
̀
Gia tri san xuât công nghiêp co vôn đâu t
́ ̣ ̉
́
̣
́ ́ ̀ ư nước ngoai thang 3 đat 13063
̀ ́
̣
ty đông tăng 6% so thang 2; quy I đat 37352 ty đông tăng 6,5% so cung
̉ ̀
́
́
̣
̉ ̀
̀
ky( quy I/2008 tăng 17,3%). Co 13/22 nganh san xuât tăng. Nganh hoa
̀
́
́
̀
̉
́
̀
́
chât v
́ ơi ty trong cao nhât tăng 52%; da giay xêp th
́ ̉ ̣
́
̀ ́ ứ hai vơi m
́ ưc tăng
́
20,4%. Mơt sơ nganh giam theo xu h
̣ ́ ̀
̉
ương chung nh
́
ư: san xt thiêt bi
̉
́
́ ̣
điên giam 55,3%; ơ tơ giam 40,8%...
̣
̉
̉
2.3. TINH HINH PHAT TRIÊN CƠNG NGHIÊP THEO NGANH KINH TÊ
̀
̀
́
̉
̣
̀
́
Do anh h
̉
ưởng tinh hinh kinh tê chung, s
̀
̀
́
ự chun dich c
̉
̣
ơ câu kinh tê – công
́
́
nghiêp cua thanh phô theo h
̣
̉
̀
́
ương tăng ty trong cac nganh công nghiêp chu yêu co
́
̉ ̣
́
̀
̣
̉ ́ ́
ham l
̀ ượng chât xam, công nghê va gia tri gia tăng cao đa diên ra không nhanh
́ ́
̣ ̀ ́ ̣
̃ ̃
chong nh
́
ư tinh hinh t
̀
̀ ừ cuôi năm 2008 tr
́
ở vê tr
̀ ước, thâm chi môt sô nganh con
̣
́ ̣
́ ̀
̀
tăng trưởng âm so quy I/2008. Cu thê: nganh c
́
̣
̉
̀ ơ khi chê tao giam 16,8%; điên t
́ ́ ̣
̉
̣ ử
công nghê thông tin giam 2,1% ( do nhu câu tiêu dung co phân giam, công thêm bai
̣
̉
̀
̀
́ ̀
̉
̣
̃
bo thuê nhâp khâu mât sô măt hang t
̉
́ ̣
̉
̣ ́ ̣
̀ ừ 1/1/2009 theo cam kêt WTO lam giam s
́
̀
̉ ưć
canh tranh trên thi tr
̣
̣ ương nôi đia); cao su, plastic giam 6,6%; nganh hoa chât va
̀
̣ ̣
̉
̀
́
́ ̀
san phâm t
̉
̉ ư hoa chât tăng 24,5%; chê biên tinh l
̀ ́
́
́ ́
ương thực thực phâm tăng 9,6%.
̉
Ngoai ra, môt sô nganh chiêm ty trong l
̀
̣ ́ ̀
́
̉ ̣
ơn cung bi giam sut tăng tr
́ ̃
̣ ̉
́
ưởng như: giây,
́
in, san xuât ô tô, gi
̉
́
ương tu ban ghê, san xuât va phân phôi điên, …Trong đo, nganh
̀
̉ ̀
́ ̉
́ ̀
́ ̣
́
̀
san xuât kim loai v
̉
́
̣ ơi san phâm chinh la thep đang bi canh tranh gay găt v
́ ̉
̉
́
̀ ́
̣ ̣
́ ới san̉
phâm gia re nhâp t
̉
́ ̉
̣ ừ Trung Quôc, nganh vât liêu xây d
́
̀
̣
̣
ựng va san xuât thiêt bi điên
̀ ̉
́
́ ̣
̣
anh h
̉
ưởng tơi đâu t
́ ̀ ư xây dựng cơ ban xa hôi giam. Nganh ô tô vân tiêp tuc giam
̉
̃ ̣
̉
̀
̃ ́ ̣
̉
manh (44,7%) do khung hoang kinh tê thê gi
̣
̉
̉
́ ́ ới va chinh sach thuê lê phi cua Nha
̀ ́
́
́ ̣
́ ̉
̀
nươc lam giam m
́ ̀
̉
ưc câu v
́ ̀ ới đôi v
́ ới san phâm nay.
̉
̉
̀
Nhưng nganh co thi tr
̃
̀
́ ̣ ương tiêu thu chu yêu la nôi đia it bi anh h
̀
̣
̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉
ưởng suy thoai va
́ ̀
duy tri đ
̀ ược mưc tăng kha nh
́
́ ư thực phâm đơ ng, hoa chât, san xt thc la.
̉
̀ ́
́
́ ̉
́
́ ́
Tơc đơ phat triên cua mơt sơ nganh cơng nghiêp chu u
́ ̣
́
̉
̉
̣ ́ ̀
̣
̉ ́
Đơn vi tinh: %
̣ ́
CƠNG NGHIÊP
̣ CHIA RA
22
TRÊN ĐIA BAN
̣
̀
Cơ khi chê tao
́ ́ ̣
SX radio, tivi, thiêt bi truyên thông
́ ̣
̀
Hoa chât va san phâm t
́
́ ̀ ̉
̉ ừ hoa chât
́
́
SP tư cao su, plastic
̀
Thực pâm đô uông
̉
̀ ́
Dêt may
̣
SX gia, giay, vali, tui sach
̀
́ ́
Vât liêu xây d
̣
̣
ựng
SX kim loaị
SX thuôc la
́ ́
Nguôn: Cuc Thông Kê thanh phô
̀
̣
́
̀
́
83,2
97,9
124,5
93,4
109,6
109,1
114,4
103,3
97,6
107,3
Khu vực
trong nươć
89,7
78,5
102,8
92,0
109,8
103,5
102,8
102,6
99,2
107,3
Khu vực có
vôn n
́ ươć
ngoaì
74,8
103,4
152,1
106,0
109,2
124,8
120,4
104,7
74,5
2.4. ĐANH GIA TINH HINH, NGUYÊN NHÂN
́
́ ̀
̀
Măc tich c
̣ ́ ực:
Măc du kinh tê thê gi
̣
̀
́ ́ ới đang khung hoang nghiêm trong, nganh công nghiêp thanh
̉
̉
̣
̀
̣
̀
phô 3 thang đâu năm vân duy tri đ
́
́
̀
̃
̀ ược mức san l
̉ ượng san xuât cao h
̉
́
ơn cung ky;
̀
̀
trong đo đang kê nhât la khu v
́ ́
̉
́ ̀
ực kinh tê ngoai nha n
́
̀
̀ ước va cac nganh da giay, chê
̀ ́
̀
̀
́
biên th
́ ực phâm va dêt may.
̉
̀ ̣
Gia tri gia tăng trong san xuât công nghiêp trong quy I đat 8351 ty đông ( t
́ ̣
̉
́
̣
́
̣
̉ ̀
ương
đương 20419 ty đông gia th
̉ ̀
́ ực tê), tăng 1,6% so cung ky năm tr
́
̀
̀
ước, đong gop
́
́
36,5% vao GDP thanh phô.
̀
̀
́
Măt han chê:
̣ ̣
́
So vơi cung ky nhiêu năm (tăng trên 12%), san xuât công nghiêp thanh phô đat
́ ̀
̀
̀
̉
́
̣
̀
́ ̣
mưc tăng tr
́
ưởng thâp. M
́
ưc tăng san l
́
̉ ượng đat rât thâp (thâm chi giam)
̣ ́ ́
̣
́ ̉ ở hâu hêt
̀ ́
cac khu v
́
ực kinh tê va cac nganh nh
́ ̀ ́
̀
ư: cơ khi chê tao, điên t
́ ́ ̣
̣ ử công nghê thông tin
̣
va cao su nh
̀
ựa.
Nguyên nhân:
Thi tr
̣ ương tiêu thu găp kho khăn: do nh
̀
̣ ̣
́
ưng kho khăn chung cua nên kinh tê, thât
̃
́
̉
̀
́ ́
nghiêp tăng, thu nhâp giam, hanh vi tiêu dung cua ng
̣
̣
̉
̀
̀
̉
ươi dân thay đôi, s
̀
̉ ưc mua thi
́
̣
trương trong n
̀
ươc giam manh,… anh h
́
̉
̣
̉
ưởng đên quy mô, san l
́
̉ ượng san xuât cua
̉
́ ̉
cac doanh nghiêp trên đia ban thanh phô.
́
̣
̣
̀
̀
́
Thi tr
̣ ương xuât khâu suy yêu: do cac tâp đoan kinh tê l
̀
́
̉
́
́ ̣
̀
́ ớn căt giam viêc lam nh
́ ̉
̣ ̀
ư :
General Motor 61000, Nissan 20000, Nha san xuât thiêt bi xây d
̀ ̉
́
́ ̣
ựng Caterpillar
(Uc) 20000, D
́
ược phâm Pfizer 19000; thât nghiêp
̉
́
̣ ở cac n
́ ươc tăng cao: My
́
̃
8,1%; Canada 7,7%; Anh 6,3%; va Nhât 4,1%...va tiêu dung
̀
̣
̀
̀ ở cac n
́ ươc nay
́ ̀
giam manh, anh h
̉
̣
̉
ưởng lơn đên thi tr
́ ́
̣ ương xuât khâu chinh cua cac doanh nghiêp
̀
́
̉
́
̉
́
̣
nha n
̀ ươc, doanh nghiêp FDI
́
̣
Nganh công nghiêp ô tô toan thê gi
̀
̣
̀
́ ới đang lâm vao khung hoang ch
̀
̉
̉
ưa co dâu hiêu
́ ́
̣
phuc hôi, l
̣
̀ ượng xe ban ra trong n
́
ươc
́ đat thâp do chinh sach thuê, lê phi. Thi
̣
́
́
́
́ ̣
́
̣
trương tiêu thu, san l
̀
̣ ̉ ượng san xuât ô tô giam manh đa anh h
̉
́
̉
̣
̃ ̉
ưởng lơn đên nganh
́ ́
̀
công nghiêp c
̣ ơ khi chê tao cua thanh phô
́ ́ ̣
̉
̀
́
23
Doanh nghiêp vân găp kho khăn trong tiêp cân nguôn vôn vay: do c
̣
̃ ̣
́
́ ̣
̀ ́
ơ chê tin dung
́ ́ ̣
(doanh ngiêp vay vôn phai co ph
̣
́
̉
́ ương an san xuât hoan chinh, kha thi; co tai san
́ ̉
́
̀
̉
̉
́ ̀ ̉
thê châp; tinh hinh tai chinh phai lanh manh – kêt qua hoat đơng cua năm 2008 phai
́ ́ ̀
̀
̀ ́
̉ ̀
̣
́
̉
̣
̣
̉
̉
co lai,…) ngân hang t
́ ̃
̀ ư chơi cho vay dai han.
̀ ́
̀ ̣
2.5. TINH T
́
ƯƠNG TAC CUA NGANH ĐƠI V
́
̉
̀
́ ỚI LỰC LƯỢNG LAO ĐƠNG
̣
Theo kế hoạch phát triển đến năm 2010 của Tp. HCM, Thành phố sẽ ưu tiên
và đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực sản xuất, các ngành mũi nhọn (cơng nghiệp
điện tử, sản xuất phần mềm, tin học và tự động hóa…); mở rộng quy mơ đào
tạo nguồn nhân lực theo nhiều hình thức khác nhau, tập trung đào tạo cơng nhân
tay nghề cao đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Theo UBND Tp. HCM, tỷ trọng các ngành cơng nghiệp có hàm lượng tri thức,
cơng nghệ cao, có lợi thế cạnh tranh ở TP đang có xu hướng tăng dần; tỷ trọng
các ngành sử dụng nhiều tài ngun và thâm dụng lao động giảm dần và chuyển
dịch về các tỉnh lân cận nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn ngun liệu
và lao động có sẵn tại địa phương như: chế biến lương thực thực phẩm, dệt
may, da giày…
Điêu đo cho thây, Nganh đa gop phân giai quyêt viêc lam cho lao đông, gop phân
̀ ́
́
̀
̃ ́
̀
̉
́ ̣ ̀
̣
́
̀
tao s
̣ ự ôn đinh, giam b
̉
̣
̉
ơt ganh năng cho xa hôi. Ng
́ ́
̣
̃ ̣
ược lai, doanh nghiêp cung thu
̣
̣
̃
được nhưng l
̃ ợi ich t
́ ừ sự khai thac s
́ ưc lao đông cua ho. Nganh cang phat triên t
́
̣
̉
̣
̀
̀
́
̉ ưć
cang co xu h
̀
́
ương m
́
ở rông thi cang co nhu câu vê lao đông, lao đông chuyên môn,
̣
̀ ̀
́
̀ ̀
̣
̣
lao đông ky thuât, v.v…
̣
̃
̣
Tuy nhiên, doanh nghiêp muôn đat năng suât va hiêu qua kinh doanh, muôn tăng
̣
́ ̣
́ ̀ ̣
̉
́
lợi nhuân, muôn gi
̣
́ ữ được nhân tai thi phai co lô trinh phat triên nghê nghiêp ro
̀ ̀ ̉
́ ̣ ̀
́
̉
̀
̣
̃
rang đê ng
̀
̉ ươi lao đông tin t
̀
̣
ưởng va găn bo v
̀ ́ ́ ới doanh nghiêp.
̣
Ngoai ra, doanh nghiêp phai co kê hoach bai ban vê nhân s
̀
̣
̉ ́ ́ ̣
̀ ̉
̀
ự đê co s
̉ ́ ự ứng pho kip
́ ̣
thơi,chinh xac khi doanh nghiêp thay đôi quy mô san xuât; chiu tac đông cua s
̀ ́
́
̣
̉
̉
́
̣
́ ̣
̉ ự
thay đôi kinh tê. Vi du nh
̉
́ ́ ̣ ư tuyên dung thêm lao đông khi doanh nghiêp m
̉
̣
̣
̣
ở rông
̣
quy mô san xuât; hoăc giai quyêt tinh trang dôi d
̉
́
̣
̉
́ ̀
̣
ư lao đông nh
̣
ư thê nao khi doanh
́ ̀
nghiêp găp kho khăn tai chinh hay doanh nghiêp phai thu hep san xuât,…?
̣
̣
́
̀ ́
̣
̉
̣
̉
́
Như vây, ngoai viêc doanh nghiêp cân phai lâp kê hoach vê kinh doanh, tai chinh,
̣
̀ ̣
̣
̀
̉ ̣
́ ̣
̀
̀ ́
phai đ
̉ ương đâu khi kinh tê biên đông, thi doanh nghiêp cung cân phai xây d
̀
́ ́ ̣
̀
̣
̃
̀
̉
ựng kế
hoach nuôi “quân”, va cac chinh sach đê gi
̣
̀ ́
́
́
̉ ữ chân người lao đông tai gioi, tinh đinh
̣
̀ ̉ ́
̣
mưc l
́ ương cho ngươi lao đông, tinh bao hiêm, xây d
̀
̣
́
̉
̉
ựng cac ban h
́ ̉ ợp đông, tô
̀
̉
chưc, bô tri, săp sêp công viêc cho ng
́
́ ́ ́ ́
̣
ươi lao đông,...Đê giai quyêt phân công viêc
̀
̣
̉
̉
́
̀
̣
nay, doanh nghiêp đa cân đên s
̀
̣
̃ ̀ ́ ự hô tr
̃ ợ cua ng
̉
ươi lam công tac quan tri nhân s
̀ ̀
́
̉
̣
ự.
Từ đo, ng
́ ươi lam quan tri đa tr
̀ ̀
̉
̣ ̃ ở thanh môt tham m
̀
̣
ưu, cô vân, môt canh tay đăc
́ ́
̣
́
́
lực cho doanh nghiêp trong viêc thiêt lâp môi quan hê lao đông, giup doanh nghiêp
̣
̣
́ ̣
́
̣
̣
́
̣
co đ
́ ược môt nguôn nhân l
̣
̀
ực dôi giau, tai gioi, môt đôi quân v
̀ ̀ ̀ ̉
̣
̣
ững manh.
̣
3. SỰ TƯƠNG TAC
́ GIƯA
̃ CHIÊN
́ LƯỢC KINH DOANH VÀ
CHINH SACH NHÂN S
́
́
Ự
24
Vơi các doanh nghi
́
ệp nhỏ và vừa chất lượng nhân viên có vai trị cốt yếu quyết
định sự thành cơng trong kinh doanh. Chính nhân tố con người tạo ra năng suất và
hiệu quả làm việc khiến cho chất lượng hoạt động của cả doanh nghiệp được
nâng cao. Hơn nữa, “những người được tuyển vào làm việc” trong một doanh
nghiệp, hay bất kỳ một tổ chức nào sẽ tạo ra văn hóa kinh doanh, cái có thể làm
bật lên vị thế và sự khác biệt của một doanh nghiệp nào đó so với các đơi thu
́ ̉
canh tranh.
̣
Khơng giống những nguồn lực khác như tài chính, hay tài sản, nguồn nhân lực là
cái tạo dựng nên doanh nghiệp và chỉ đạo hướng phát triển của doanh nghiệp,
trong khi nguồn lực tài chính vẫn chỉ là phương tiện để đạt được mục tiêu mà
doanh nghiệp đặt ra.
Chiến lược kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng thể hiện mục tiêu phải
thực hiện và nó là thơng số để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Các chiến lược kinh doanh có thể được xác định dưới nhiều hình thức khác nhau
và được đo lường bằng những chỉ số khác nhau chẳng hạn như mục tiêu về sản
xuất, tiếp thị và việc thực hiện chức năng tài chính được điều phối và thực hiện
như thế nào. Trong phần lớn trường hợp các doanh nghiệp thường khơng để ý
tới việc xem xét mối liên hệ giữa chiến lược kinh doanh với chính sách nhân sự
với các kế hoạch và việc thực hiện.
Nhà quản lý doanh nghiệp cần phải nhận thấy rằng quản lý con người khó hơn
rất nhiều so với việc vận hành máy móc với những nút bấm và cơng tắc. Mặt
khác, con người khơng phải là người máy; mỗi người đều có những ưu, nhược
điểm của bản thân, cách xử lý cơng việc khác nhau cũng như năng lực khác nhau.
Nếu được lựa chọn kỹ càng và quản lý tốt, nhân tố con người trong doanh
nghiệp có thể là chìa khóa cho thành cơng trong kinh doanh, nếu khơng đó lại là
cái tiềm ẩn rủi ro lớn nhất!
Hãy xem bảng dưới đây để thây s
́ ự tương tác giữa các chiến lược kinh doanh và
chính sách nhân sự:
Chiến lược kinh
Đặc điểm của cơng ty
Chính sách nhân sự
doanh
Đầu tư dài hạn
Phải giám sát chặt
Cạnh tranh dựa trên
Chi phí thấp cho các
chẽ hoạt động của
cơ sở chi phí thấp
kênh phân phối
nhân viên
u cầu phải có báo
Mơ tả cơng việc rõ
cáo chi tiết
ràng
Phân cơng trách nhiệm
Tập trung vào các quy
và trách nhiệm giải
đinh và ngun t
̣
ắc
trình rõ ràng
Đào tạo và tập huấn
Thiết kế sản phẩm
cụ thể
đơn giản
Trả lương theo sản
phẩm
25