Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Hướng dẫn lập, thanh, quyết toán kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học dự án ADB - TS. Nguyễn Văn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 32 trang )

HƯỚNG DẪN

LẬP, THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DỰ ÁN ADB

Người trình bày: TS. Nguyễn Văn Hà
Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính Bộ NN & PTNT
ĐT: 091­511­2686
Email: 


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

ăn cứ pháp lý lập, thanh, quyết 
toán kinh phí thực hiện đề tài;
guyên tắc thanh quyết toán kinh 
phí thực hiện đề tài;
hứng từ thanh, quyết toán kinh 
phí thực hiện đề tài;
rao đổi và thảo luận.


CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP, THANH, QUYẾT TOÁN KINH 
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT­BTC­
BKH&CN, ngày 04/10/2006 về hướng dẫn chế 
độ khoán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN 
sử dụng ngân sách nhà nước;




Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT/BTC­
BKHCN, ngày 07/05/2007 về hướng dẫn định 
mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối 
với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ 
có sử dụng ngân sách nhà nước;



Quyết định số 3626/QĐ­BNN­TC ngày 
18/11/2008 về việc ban hành một số định mức 
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị áp dụng 
cho các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT có sử 
dụng NSNN;


CĂN CỨ PHÁP LÝ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ 
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


Quyết định số 84/QĐ­BNN­TC ngày 
12/01/2009 về việc ban hành quy định một số 
định mức chi trả về tiền công, thù lao cho cán 
bộ kỹ thuật, lao động khác tham gia thực hiện 
các nội dung NCKH&PTCN…



Thông tư 51/2008/TT­BTC ngày 16/6/2008 

hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí 
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức NN 
(TT139/2010/TT­BTC);



Thông tư số 23/2007/TT­BTC ngày 21/3/2007 
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ 
công tác phí, chế độ chi hội nghị, đối với các 
CQNN, ĐV sự nghiệp công lập (127/2007/TT­
BTC).


CĂN CỨ PHÁP LÝ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ 
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


Hiệp định DA Khoa học công nghệ NN, mã số VIE­2283 (SF).



Quyết định số 1874/QĐ­BNN­KHCN ngày 20/6/2008 của Bộ 
Nông nghiệp và PTNT “V/v Ban hành qui định việc tổ chức thực 
hiện Tiểu hợp phần chương trình nông nghiệp hướng tới khách 
hàng thuộc dự án Khoa học công nghệ NN, vốn vay ADB”;



Quyết định số 413/QĐ­BNN­KHCN ngày 23/2/2010 về việc 
phân công trách nhiệm phê duyệt, nghiệm thu, quyết toán đề tài 

nghiên cứu thuộc Dự án Khoa học công nghệ NN vay vốn ADB; 



Thông tư số 67/2010/TT­BNNPTNT  ngày 17/11/2010 về hướng 
dẫn thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức 
KHCN công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.



Quyết định 2783/QĐ­BNN­TC ngày 20/10/2010 về việc phê 
duyệt chuyển kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học còn dư năm 
2009 sang năm 2010 và năm 2011


NGUYÊN TẮC THANH QUYẾT TOÁN
 Kinh phí được phân bổ và giao thực hiện của năm nào phải được quyết 
toán theo niên độ ngân sách năm đó;
 Đối với đề tài/dự án thực hiện trong nhiều năm, quyết toán hàng năm 
theo niên độ ngân sách đối với số thực nhận và thực chi, khi kết thúc 
tổng hợp lũy kế quyết toán từ năm đầu thực hiện đến năm báo cáo;
 Kinh phí thực hiện đề tài, dự án dự án KHCN là kinh phí không được 
giao khoán nên chi thực tế cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi 
tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;
 Quyết toán kinh phí của đề tài, dự án phải căn cứ kết quả của từng nội 
dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được chủ nhiệm 
đề tài, dự án và thủ trưởng tổ chức chủ trì công nhận bằng văn bản đạt 
yêu cầu trở lên;



NGUYÊN TẮC THANH QUYẾT TOÁN
 Đối với các đề tài, dự án thực hiện trong 
nhiều năm, kinh phí quyết toán hàng năm phải 
phù hợp với khối lượng công việc nghiên cứu 
khoa học và phát triển công nghệ đã thực 
hiện;
 Chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm báo 
cáo quyết toán năm và tổng hợp lũy kế quyết 
toán của đề tài, dự án khi kết thúc với tổ chức 
chủ trì;
 Tổ chức chủ trì có trách nhiệm hướng dẫn, 
kiểm tra và xét duyệt  quyết toán của chủ 
nhiệm đề tài, dự án để tổng hợp vào báo cáo 
quyết toán của đơn vị gửi cơ quan chủ quản 
theo quy định hiện hành.


Một số quy định cụ thể


1. Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện và quyết toán 
đề tài hàng năm

1.1. Đối với các đề tài giao cho các đơn vị 
dự toán thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT 
thực hiện: 
Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề tài tổ chức 
nghiệm thu, đánh giá hằng năm kết quả 
triển khai thực hiện đề tài; thực hiện quyết 
toán hằng năm theo quy định (QĐ 3833/QĐ­

BNN­TC) và báo cáo Bộ (Vụ Tài chính, Vụ 
Khoa học Công nghệ và Môi trường) và 
Ban quản lý dự án Trung ương dự án Khoa 
học công nghệ Nông nghiệp.


1. Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện và 
quyết toán đề tài hàng năm (tiếp)
1.2. Đối với các đề tài giao cho các đơn vị không 
phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ Nông nghiệp và 
PTNT thực hiện:
Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề tài tổ chức nghiệm thu, 
đánh giá hằng năm kết quả triển khai thực hiện đề tài; 
thực hiện quyết toán hằng năm theo quy định và báo 
cáo Bộ (Vụ TC, Vụ KH CN và Môi trường) và BQLDA 
Trung ương dự án KHCN Nông nghiệp;
Vụ KHCN và Môi trường chủ trì phối hợp với Vụ 
Tài chính và BQLDA Trung ương dự án KHCN Nông 
nghiệp tổ chức thẩm định kết quả nghiệm thu, đánh giá 
kết quả và quyết toán đề tài hàng năm.


2. Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện và 
quyết toán đề tài khi kết thúc:

2.1. Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện:
Thủ trưởng đơn vị chủ trì đề tài tổ chức nghiệm 
thu cấp cơ sở; 
Vụ khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức 
nghiệm thu cấp Bộ đánh giá tổng hợp kết quả thực 

hiện đề tài khi kết thúc theo quy định hiện hành của 
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ kết quả của Hội đồng đánh giá nghiệm 
thu đề tài, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường 
trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kết quả nghiệm thu đề 
tài.


2. Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện và 
quyết toán đề tài khi kết thúc:
2.2. Quyết toán đề tài kết thúc:
Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm tổng hợp lũy kế quyết 
toán của đề tài từ đầu năm thực hiện đến năm kết thúc 
của đề tài để đơn vị chủ trì kiểm tra, xét duyệt và tổng 
hợp gửi BQLDA TW dự án KHCN Nông nghiệp. 
Căn cứ kết quả nghiệm thu đề tài được phê duyệt, Vụ 
KHCN và Môi trường chủ trì phối hợp với Vụ TC và 
BQLDA TW dự án KHCN Nông nghiệp tổ chức thẩm định 
kết quả nghiệm thu, đánh giá kết quả, quyết toán đề tài và 
thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành và phù hợp với 
các quy định của ADB;
Cơ quan chủ trì đề tài làm việc với cơ quan thuế để xuất 
hóa đơn tài chính cho Ban quản lý dự án (phần chưa có 
hoá đơn GTGT).


Xử lý số dư dự toán 2010

 Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo bằng văn bản 
kèm theo tài liệu liên quan (Xác nhận của Vụ 

Khoa học về nội dung dở dang cần tiếp tục thực 
hiện tiếp năm 2011) và bản xác nhận của Kho 
bạc Nhà nước nơi giao dịch ­ bản chính về ban 
quản lý dự án KHCN TW để Ban tổng hợp gửi 
Vụ Tài chính trước ngày 15/2/2011 để tổng hợp 
báo cáo Bộ Tài chính.
 Số dư dự toán sau khi chuyển sang dự toán năm 
sau, khi sử dụng, hạch toán, quyết toán vào ngân 
sách năm sau theo chế độ quy định. 


Chứng từ thanh quyết toán


Thuê khoán nhân công (đối với thuê công điều tra, 
thuê lao động kỹ thuật, lao động phổ thông)


Trong trường hợp thuê khoán đối với cá 
nhân

 Giấy đề nghị thanh toán;
 Hợp đồng thuê khoán công việc (
Mẫu số C08­HD);
 Biên bản thanh lý hợp đồng thuê khoán công 
việc (Mẫu số C10­HD);
 Giấy biên nhận tiền;
 Bảng chấm công thanh toán (
Mẫu số C01 – HD).



Thuê khoán nhân công (đối với thuê công điều tra, 
thuê lao động kỹ thuật, lao động phổ thông)
 Trong trường hợp hợp đồng thuê khoán 
với cơ quan đơn vị có tư cách pháp 
nhân
 Giấy đề nghị thanh toán;
 Hợp đồng thuê khoán công việc;
 Biên bản thanh lý hợp đồng thuê khoán công 
việc;
 Phiếu thu tiền có đóng dấu của cơ quan hoặc 
hoá đơn tài chính.


Hợp đồng đặt hàng nghiên cứu khoa học



Đặt hàng đối với cá nhân

 Giấy đề nghị thanh toán;
 Hợp đồng;
 Biên bản thanh lý hợp đồng;
 Kết quả nghiên cứu KH do chủ nhiệm ký 
đạt yêu cầu nghiệm thu, thanh toán;
 Giấy biên nhận tiền;


Hợp đồng đặt hàng nghiên cứu khoa học


 Hợp đồng đối với cơ quan, đơn vị có tư 
cách pháp nhân
 Giấy đề nghị thanh toán;
 Hợp đồng;
 Biên bản thanh lý hợp đồng;
 Kết quả nghiên cứu khoa học được tổ chức 
chủ trì, chủ nhiệm đề tài xác nhận đạt yêu 
cầu;
 Phiếu thu tiền có đóng dấu của cơ quan hoặc 
hoá đơn tài chính; hoặc chuyển chuyển khoản .


Đối với “chuyên đề”: 

Hồ sơ quyết toán bao gồm: 
Hợp đồng (hoặc bản giao nhiệm vụ) kèm theo đề 
cương­dự toán của chuyên đề;
Chứng từ chi trả cho người thực hiện chuyên đề 
(mức khoán gọn);
Các văn bản nghiệm thu của chủ nhiệm đề tài (hoặc 
của Thủ trưởng đơn vị);
Thanh lý và quyết toán kinh phí của chủ trì đề tài, dự 
án; tài liệu trong hồ sơ phải có xác nhận của tổ chức 
chủ trì.


Thanh toán công tác phí
 Giấy đề nghị thanh toán (do người đi công tác lập);
 Bảng kê thanh toán công tác phí;
 Giấy đi đường: Người được cử đi công tác phải ghi đầy đủ các nội 

dung theo yêu cầu, đặc biệt là các nội dung về ngày tháng, nơi đi, 
nơi đến, phương tiện sử dụng, số ngày công tác, lý do lưu trú, xác 
nhận đầy đủ của cơ quan nơi công tác (lưu ý không xác nhận nơi 
đến là khách sạn hay nhà nghỉ, v.v..);


Thanh toán công tác phí
 Vé tầu xe, cầu phà, máy bay (đối với máy bay: hóa đơn tài chính của 
Đại lý vé máy bay kèm theo thẻ lên máy bay ­ boarding pass);
 Hóa đơn thanh toán tiền ngủ (hoá đơn đỏ hoặc phiếu thu ­Liên 2 viết 
bằng mực giấy than, có ký, đóng dấu của cơ quan thu hoặc xác nhận 
của chính quyền địa phương số ngày cư trú ở địa phương trong 
trương hợp đến những nơi không có nhà nghĩ); 
 Báo cáo kết quả công tác (đối với chuyến đi công tác dài ngày hoặc 
đi thực hiện theo một chuyên đề, … )


Thanh toán tập huấn, 
hội nghị, hội thảo
 Giấy đề nghị thanh toán; 
 Quyết định tổ chức lớp tập huấn, hội 
nghị, hội thảo;
 Giấy mời tập huấn;
 Chương trình, nội dung tập huấn;
 Danh sách người tham dự tập huấn 
(ghi rõ chức danh, đơn vị công tác, ký 
tên);


Thanh toán tập huấn, 

hội nghị, hội thảo
 Bảng kê danh sách chi hỗ trợ tiền ăn, tầu xe đi lại (có chữ ký 
tươi của người thụ hưởng)  có xác nhận của chính quyền địa 
phương;
 Các chứng từ, hóa đơn, phiếu thu, v.v… về thanh toán tiền in 
mua tài liệu, bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, thuê phòng 
nghỉ, thuê hội trường, loa đài, chè nước, phục vụ, v.v…;
 Tài liệu hội nghị, hội thảo, tập huấn;
 Biên bản hội nghị, hội thảo hoặc báo cáo kết quả học tập.


Mua sắm vật tư, nguyên vật liệu
 Giấy đề nghị thanh toán; 
 03 báo giá của các đơn vị cung cấp;
 Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu mua ngoài không có 
hoá đơn tài chính thì phải có xác nhận của Chính quyền địa phương);
 Hóa đơn của đơn vị cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho của đơn vị 
cung cấp;
 Biên bản giao nhận tài sản cho đơn vị, bộ phận sử dụng (trường hợp 
không hạch toán xuất nhập kho);
 Các chứng từ liên quan khác nếu có.


Thuê xe, thuê thiết bị, thuê dịch vụ,…
 Giấy đề nghị thanh toán; 
 03 báo giá của các đơn vị cung cấp (hàng hoá thông thường 01 báo 
giá);
 Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có thuê ngoài không 
có dấu riêng thì phải có xác nhận của Chính quyền địa phương)
 Hóa đơn của đơn vị cung cấp dịch vụ (nếu thuê xe của đơn vị hành 

chính sự nghiệp thì phải có phiếu thu liên 2 và có chữ ký của thủ 
trưởng và dấu của đơn vị);
 Các loại chứng từ khác có liên quan (nếu có).


×