Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

Ứng dụng mô hình toán trong quyết định tài chính công ty đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.15 MB, 180 trang )



Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ Hồ CHÍ MINH

UNG DỤNG MƠ HÌNH TỐN TRONG ỈUYET ĐỊNH TÀI CHÌNH CƠNG TY
MS: B2003 - 22 - 43 - TĐ
T H U' V l è *



Ị Í U Q S i ' OA' htỉl'

NGOAI ÍHUONÍ

CHỦ NHIỆM ĐỂ TÀI: Tồ. NGUYỄN MINH KIỂU
NHÓM NGHIÊN CỨU: Tổ. NGUYỄN MINH KIỂU
Thổ. NGUYỄN THỊ THU HIỂN
CN. VŨ THỊ LỆ GIANG

2003 - 2004


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG ì: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH NGHIÊN c ứ u

ì

1.1 TÍNH CẤP T H I Ế T C Ủ A V I Ệ C N G H I Ê N cứu Đ Ề TÀI


1.2 X Á C ĐỊNH V Ấ N Đ Ề N G H I Ê N cứu
1.3 C Â U H Ỏ I V À M Ụ C TIÊU N G H I Ê N cứu
1.4 P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N cứu
1.5 N Ộ I DUNG N G H I Ê N cứu
1.6 Ý NGHĨA V À Ứ N G D Ụ N G C Ủ A Đ Ề TÀI N G H I Ê N cứu

Ì
2
3
4
5
6

CHƯƠNG Xi Cơ SỞ LÝ THUYẾT VÊ M Ơ HÌNH TÀI CHÍNH V À NHỮNG
QUYẾT ĐỊNH TRONG TÀI CHÍNH CÔNG TY
7
2.1 T Ổ N G QUAN V Ề N H Ữ N G QUYẾT ĐỊNH TRONG TÀI C H Í N H C Ô N G TY.... 7
2.1.1 Quyết định đầu tư
7
2.1.2 Quyết định nguồn vốn
8
2.1.3 Quyết định phân phối lợi nhuận hay chính sách cệ tức
9
2.1.4 Một số quyết định khác trong tài chính cơng t y
9
2.2 T Ổ N G QUAN V Ề N H Ữ N G M Ơ H Ì N H TRONG N G H I Ê N cứu TÀI CHÍNH... 10
2.2.1 Khái niệm về m ơ hình
lo
2.2.2 Phân loại m ơ hình
l i

2.2.3 Những yếu tố căn bản của m ơ hình
13
2.2.4 Phương pháp xây dựng và ứng dụng m ơ hình trong quyết định tài chính cơng
ty.
14
2.3 N H Ữ N G N Ề N T Ả N G L Ý T H U Y Ế T C Ủ A M Ô H Ì N H TÀI C H Í N H
17
2.3.1 Thời giá tiền tệ
18
2.3.2 Quan hệ giữa lợi nhuận và r ủ i ro
29

CHƯƠNG 3: HỆ THÔNG HOA CÁC M Ô HÌNH sử DỤNG TRONG QUYẾT
ĐỊNH TÀI CHỈNH CÔNG TY
39
3.1 C Á C M Ơ H Ì N H S Ử D Ụ N G TRONG QUYẾT ĐỊNH Đ Ầ U T Ư
39
3.1.1 Các m ơ hình trong quyết định đầu tư tài sản lưu động
39
Mơ hình quyết định tổn quỹ tiền mặt
39
Mơ hình quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn
46
Mơ hình quyết định khoản phải thu hay chính sách bán chịu hàng hoa
48
Mơ hình quyết định tồn kho
gọ
3.1.2 Các m ơ hình trong quyết định đầu tư tài sản cơ định
62
Mơ hình quyết định mua sắm tài sản cố định mới

62
Mơ hình quyệt định thay thế tài sản cố định củ
63
Mơ hình quyết định đầu tư dự án
Q4
3.1.3 M ơ hình quyết định đầu tư tài chính dài hạn
65
Mơ hình định giá trái phiếu
g5
Mơ hình định giá cổ phiếu
72
Mơ hình định giá quyền chọn
74


3.1.4 Các m ơ hình trong quyết định quan hệ giữa chi phí biến đổi và chi phí có
định
77
Phăn tích hoa vốn
79
Phân tích độ bẩy hoạt động
80
3.2 Các m ơ hình trong quyết định nguồn vốn
82
Mơ hình quyết định chi phí sử dụng nợ
83
Mơ hình quyết định chi phí sử dạng uốn cổ phần ưu đãi
83
Mơ hình quyết định chi phí sử dụng uốn cổ phần phổ thơng
84

Mơ hình quyết định chi phí sử dụng uốn trung bình
85
3.3 M Ộ T S Ố MO H Ì N H QUYẾT ĐỊNH K H Á C TRONG TÀI C H Í N H C Ơ N G TY... 86
3.3.1 M ơ hình quyết định tiền lương hiệu quả
86
3.3.2 M ơ hình quyết định hình thức chuyển tiền
87
3.4 K Ế T LUẬN.....
89

CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG sử DỤNG MƠ HÌNH TRONG QUYẾT
ĐỊNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
90
4.1 K H Ả O S Á T THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI C H Í N H DOANH N G H I ử P N Ă M
2000
'.
'.
.'
90
4.1.1 M ô tả cuộc khảo sát
90
4.1.2 Kết quả khảo sát
93
Thực hành quản trị tiền mặt
93
Thực hành quản trị khoản phải thu
95
Thực hành quản trị tồn kho
97
4.1.3 Nhận xét và kết luận

98
4.2 K H Ả O S Á T THỰC TRẠNG sử D Ụ N G C Á C M Ô H Ì N H TRONG Q U Y Ế T ĐỊNH TÀI
C H Í N H C Ơ N G TY N Ă M 2004
4.2.1 M ô tả cuộc khảo sát
4.2.2 Kết quả khảo sát

100
100
loi

Tình hình huy động vốn kinh doanh
loi
Tình hình đào tạo, hiểu biết và sử dụng các mơ hình tài chính
102
Khả năng sinh lại và thực tiễn ra quyết định đầu tư
102
Ca sứ của việc ra quyết định sử dụng tài sản
104
Hiểu biết, ứng dụng các mơ hình tài chính
104
Kết luận về nhu cầu ứng dụng các mơ hình tài chính
105
Đánh giá nhu cầu dịch vụ tư vấn quản lý tài chính
105
4.2.3 Nhận xét và kết luận
106
4.3 N H Ậ N ĐỊNH CHUNG V Ề T H Ự C TRẠNG QUAN TRỊ T A I C H I N H CONG TY
H I ử N NAY
[
'

107

CHƯƠNG 5: HƯỚNG DẪN ỨNG DỤNG CÁC MƠ HÌNH TRONG QUYẾT ĐỊNH
TÀI CHÍNH CƠNG TY...
i o 8

5.1 Đ Ề X U Ấ T CHUNG V Ề Ứ N G D Ụ N G C Á C M Ơ H Ì N H TRONG QUYET ĐỊNH T A I
C H Í N H C Ô N G TY ở V I ử T N A M
108
5.1.1 Tạo nhận thức về các m ơ hình tài chính
108
5.1.2 Giải quyết mâu thuần lợi ích k h i ra quyết định
no
ii


5.1.3 Thay đổi hành v i ra quyết định
I U
5.1.4 Kích thích nhu cầu sử dụng các m ơ hình tài chính
112
5.1.5 Giải quyết sự bất tương thích giữa m ơ hình và mơi trường tài chính
112
5.1.6 Xây dựng hệ thống thu thập thông t i n
113
5.1.7 Ưng dụng các m ơ hình tài chính phục vụ việc ra quyết định
114
5.1.8 Kiểm nghiệm và hồn thiện m ơ hình
114
5.2 H Ư Ớ N G D Ẫ N ớ N G D Ụ N G C Á C M Ô H Ì N H TRONG QUYẾT ĐỊNH TÀI C H Í N H
C Ô N G TY

.'
115
5.2.1 Hướng dẫn ứng dụng các m ơ hình quyết định đầu tư
115
Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình Baumol

115

Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình Miller-Orr

119

Hướng

dẫn ứng dụng các mô hỉnh quản lý khoản phải thu

120

Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình EOQ

127

Hướng


dẫn ứng dụng mơ hình DCF

128

Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình CAPM

132

Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình định giá trái phiếu

Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình Gordon

134
135

5.2.2 Hướng dẫn ứng dụng các m ơ hình trong quyết định quan hệ giữa chi phí biến đổi
và chi phí cố định
137
5.2.3 Hướng dẫn ứng dụng các m ơ hình quyết định nguồn vốn
139
Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình quyết định nguồn tài trợ ngán hạn


139

Hướng

dẫn ứng dụng mơ hình quyết định nguồn tài trợ dài hạn

141

5.3 Đ Ể X U Ấ T C Á C C Ô N G TY ớ N G D Ụ N G T H Ử N G H I Ệ M C Á C M ổ H Ì N H TÀI
C H Í N H Đ Ã Đ Ư Ợ C H Ệ T H Ố N G HOA V À H Ư Ớ N G D Ẫ N sử D Ụ N G
148

iii


DANH MỤC CÁC BANG
Trang
Bảng 2.1: Phân loại m ơ hình
12
31
Bảng 2.2: Cách tính lợi nhuận kỳ vọng và phương sai
Bảng 3.1: Chi phí cơ hội
.
42
Bảng 3.2: Chi phí giao dịch
42
Bảng 3.3: Tổng chi phí
43
Bảng 3.4: Dự báo mức tăng doanh thu và tỷ lệ nợ khó địi
57

59
Bảng 3.5: Phân tích lợi ích và chi phí theo từng chính sách bán chịu
63
Bảng 3.6: M ò tả ngân lưu k h i đầu tư tài sản cố định mẩi
Bảng 3.7: M ô tả ngân lưu k h i thay t h ế tài sản cố định
64
Bảng 3.8: M ô tả ngân lưu k h i đầu tư vào một dự án
65
Bảng 3.9: Anh hưởng của đòn bẩy hoạt động lên lợi nhuận
78
Bảng 4.1: Cơ cấu các doanh nghiệp được khảo sát theo ngành và hình thức sở hữu91
Bảng 4.2: Phân phối của mẫu theo hình thức sở hữu trong cùng ngành
92
92
Bảng 4.3: Đặc điểm của các doanh nghiệp tham gia khảo sát
Bảng 4.4: Thực hành lập kế hoạch tiền mặt
93
Bảng 4.5: Thực hành quyết định tồn quỹ tiền mặt
94
95
Bảng 4.6: Tình hình thiếu hụt hoặc thặng dư tiền mặt
Bảng 4.7: Doanh thu và chính sách bán chịu hàng hóa-dịch vụ
96
Bảng 4.8: Mức độ thường xuyên xem xét khoản phải thu và nợ quá hạn
96
97
Bảng 4.9: Tỷ lệ nợ quá hạn so vẩi doanh thu
Bảng 4.10: Mức độ thường xuyên lập kế hoạch và xem xét tồn kho
97
Bảng 4.11: Cơ sở cho việc quyết định mức tồn kho vàviệc sử dụng m ô hình EOQ.. 98

Bảng 5.1: Bảng tính EPS theo 3 phương án tài trợ
143

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: M ơ tả vấn đề nghiên cứu
Hình 2.1: Quan hệ giữa các biến trong m ơ hình
Hình 2.2: M ơ tả dịng tiền
Hình 2.3: M ơ tả dịng niên k i m
Hình 2.4: Kết hợp hai chứng khoán A và B để cắt giảm rủi ro
Hình 2.5: Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
Hình 3.1: Tổng chi phí giữ tiền mặt
Hình 3.2: Tình hình tồn quỹ tiền mặt của cơng t y K
Hình 3.3: M ơ hình Miller-Orr
Hình 3.4: M ơ hình quyết định nới lờng chính sách bán chịu
Hình 3.5: M ơ hình quyết định thắt chặt chính sách bán chịu
Hình 3.6: M ơ hình quyết định mở rộng thời hạn bán chịu
Hình 3.7: M ơ hình quyết định rút ngắn thời hạn bán chịu
Hình 3.8: M ơ hình quyết định tăng tỷ lệ chiết khấu
Hình 3.9: M ơ hình quyết định giảm tỷ lệ chiết khấu
Hình 3.10: M ơ hình quyết định thay đổi chính sách bán chịu k h i có rủi ro
Hình 3.11: M ơ hình quyết định bán chịu hàng hoa
Hình 3.12: Tình hình tồn kho theo thời gian
Hình 3.13: Phân tích hoa vốn
Hình 4.1: Cơ cấu doanh nghiệp theo ngành
Hình 4.2: Cơ cấu doanh nghiệp theo hình thức sở hữu
Hình 5.1: M ơ tả các đề xuất về ứng dụng mị hình tài chính
Hình 5.2: M ơ hình quyết định nới lờng chính sách bán chịu

Hình 5.3: M ơ hình quyết định thắt hcặt chính sách bán chịu
Hình 5.4: M ơ hình quyết định mở rộng thời hạn bán chịu
Hình 5.5: M ơ hình quyết định rút ngắn thời hạn bán chịu
Hình 5.6: M ơ hình quyết định tăng tỷ lệ chiết khấu
Hình 5.7: M ơ hình quyết định giảm tỷ lệ chiết khấu
Hình 5.8: M ơ tả m ơ hình chiết khấu dịng tiền (DCF)
Hình 5.9: Các bước tiến hành k h i ứng dụng m ơ hình DCF
Hình 5.10: Phân tích hịa vốn
Hình 5.11: Các quyết định lựa chọn nguồn tài trợ ngăn hạn
Hình 5.12: Đ ồ thị xác định điểm bàng quan theo ba phương án tài trợ

Trang
3
14
21
22
36
38
40
41
44
50
51
53
54
55
57
58
59
61

79
91
91
109
121
122
124
125
126
126
129
130
138
139
145

V


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT T Á T

T ừ tắt
CAPM

Tiếng A n h
= Capital Asset Pricing Model

DCF

= Discounted Cash Flows


DOL

= Degree of Operating Leverage

EBIT

= EarningsBeíbre Interest and Tax

EOQ

= Economic Order Quantity

EPS

= Earnings per Share

IRR

= Internal Rate of Return

MÁT
NPV
SWIFT

= Mail Transfer
= Nét Present Value
= Society for Worldwide Interbank
Financial Tel ecomunications


TÍT
YTC
YTM
WACC

= Telegraphic Transfer
= Yield To Cai]
= Yield To Maturity
= Weighted Average Cost of Capital

Tiếng Việt
M ơ hình định giá tài sản vốn
M ơ hình chiết khấu dịng tiền
Độ bẩy hoạt động
Lợi nhuận trước thuế và lãi
M ơ hình lượng đặt hàng k i n h t ế
Lợi nhuận trên mỗi cổ phần
Suất sinh lợi nội bộ
Chuyển tiền bằng thư
Hiồn giá thuần
Chuyển tiền qua mạng của hiồp hội viễn thơng
tài chính liên ngân hàng toàn cầu
Chuyển tiền bằng điồn
Lợi suất trái phiếu lúc thu hồi
Lợi suất trái phiếu lúc đáo h ạ n
Chi phí sử dụng vốn trung bình


ẽhutónạ li íịiớì thiều căng. trinh nghiên, diu


GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH NGHIÊN c ứ u
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN cứu ĐE TÀI
Trong thực tiễn hoạt động, ban giám đốc cơng ty nói chung và giám đốc tài chính
nói riêng thường xuyên đứng trước những quyết định kinh doanh có liên quan chặt
chẽ đến các vấn đề tài chính cởa cơng ty. Chẳng hạn cơng ty có nên đầu tư một dự
án mở rộng sản xuất kinh doanh hay khơng? Cơng ty có nên ký kết một hợp đồng
xuất hoặc nhập khẩu trong điều kiện tỷ giá hối đoái biến động hay khơng? C ơ n g
ty nên tính tốn quyết định tồn quỹ tiền mặt tại cơng ty và tiền gửi ngân hàng
như t h ế nào cho tối ưu? V à còn rát nhiều vấn đề khác nữa giám dốc công ty cần ra
quyết định. Những quyết định này thường đóng vai trị quan trọng, đơi k h i trực
tiếp ảnh hưởng đến sự thành bại cởa cơng ty. Đ ể ra quyết định trước những tình
huống trên, một số giám dốc công ty hoặc là quyết định theo cảm tính cửa mình,
dựa vào những kinh nghiệm cá nhân, hoặc là quyết định một cách ngẫu nhiên
dựa trên cơ sở phó thác cho sự may rởi. H ẳ n nhiên những quyết định như vậy rất
dễ dẫn đến sai lầm và gây tổn thất cho công ty, đặc biệt là tổn thất cho cổ đông là
chở sở hữu công ty nhưng không trực tiếp diều hành công ty. Điều này vẫn thường
xuyên xảy ra do các nhà quản lý thiếu công cụ quản trị khoa học và thiếu năng lực
ứng dụng các cơng cụ đó vào thực tiễn.
Két quả khảo sát thực tiễn quản trị tài chính cởa 150 doanh nghiệp vừa và
nhỏ đóng trên địa bàn thành phố H ồ Chí M i n h n ă m 2000 cho thấy phần lớn các
1

doanh nghiệp chưa chú trọng lắm đến quản trị tài chính m à chỉ tập trung vào
cơng tác kế tốn, nhằm lập ra các báo cáo tài chính theo qui định cởa Bộ Tài
Chính. Ngồi ra, hầu hết các nhà quản lý chở chốt bao gồm chở doanh nghiệp
giám đốc và k ế tốn trưởng đều rất ít hiểu biết và sử dụng các m ơ hình trong việc

' Nguyễn Ninh Kiều (2000), Thực hành quản trị vốn lưu động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ Táp
chí Phát Triển Kinh Tế



@ĩuứfttạ lĩ 4£ỉới thiệu eđnạ trình nghiên eătí

ra quyết định quản lý. Kết quả là, hiệu quả quản lý doanh nghiệp nói chung và
quản lý tài chính nói riêng khơng cao và phụ thuộc vào kinh nghiệm và ý chí chủ
quan do đa số các quyết định tài chính đều được thực hiện dựa vào kinh nghiệm,
thiếu cơ sở lý thuyết, thiếu sự hỗ trợ của các mơ hình ra quyết định.
Từ các quan sát thực tiễn quản lý tài chính cơng ty, thơng qua các cuộc trao
đơi với một số giám đốc công ty tại Việt Nam và qua quá trình nghiên cứu kinh
nghiệm quản lý ồ các nước cho thữy rằng nhu cầu thực hiện nghiên cứu nhằm đưa
ra những mơ hình ra quyết định có thể ứng dụng trong thực tiễn ra quyết định tài
chính của doanh nghiệp vừa mang tính chữt khoa học, định lượng vừa phù hợp với
môi trường quản lý của Việt Nam đã trở thành một nhu cầu cữp thiết. Kết quả
nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa rữt quan trọng đối với thực tiễn quản trị tài
chính cơng ty. Nó cung cữp cho những nhà quản trị thực hành công cụ phân tích
và ra quyết định tài chính mang tính khoa học, có cơ sở và có tính định lượng.

1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN cứu
Như được trình bày ở trên, nhu cầu cữp thiết của thực tiễn quản trị tài chính cơng
ty Việt Nam là làm sao có được các mơ hình ra quyết định có tính khoa học, có
tính ứng dụng cao. vấn đề của thực tiễn quản lý, cũng chính là vữn đề thử thách
dành cho các nhà nghiên cứu khoa học, là làm sao chọn lựa từ lý thuyết tài chính
các mơ hình ra quyết định hữu ích, từ đó hiệu chỉnh cho phù hợp, và hướng dẫn sử
dụng, qua đó có thể đưa các cơng cụ lý thuyết vào thực tiễn, đem lại các giá trị
thực sự cho thực tiễn quản lý tài chính của các công ty Việt Nam. Như vậy, vữn đề
đặt ra cho đề tài nghiên cứu này là xây dựng những mô hình ra quyết định
tài chính thích hợp có thể ứng dụng trong thực tiễn quản lý nhằm hỗ trợ
cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định tài chính công ty.
Đây là vữn đề nghiên cứu vừa mới mẽ vừa có tính hữu ích cao ở Việt Nam
hiện nay. Nó mới mẽ vì mặc dù lý thuyết tài chính công ty đã phát triển ở một

mức độ cao, nhưng việc ứng dụng các mơ hình lý thuyết này vào thực tiễn quản lý
công ty Việt Nam chưa thực sự được thực hiện trong một nghiên cứu nào trước

2


@iúftiạ 1: íjlâiL ệu eẠtiạ trình nghiền cứu

đây. Vấn dề nghiên cứu này có tính hữu ích cao vì kết quả nghiên cứu sẽ là một
cẩm nang ứng dụng các m ơ hình ra quyết định có tính khoa học vào thực tiễn
quản lý tài chính của cơng t y Việt Nam trong mơi trường hiện nay.
Hình 1.1 dưới đây m ơ tả q trình xử lý thơng t i n và ra quyết định tài
chính trong cơng ty.
Hình LỊ: M ô tả vấn dề nghiên cứu
Thông tin đầu vào

V ấ n đề nghiên cứu: " L à m t h ế
m ơ hình phù hợp trong việc ra
quyết định tài chính cơng t y " .

yr

f

nào đố xây dựng và ứng dụng các

w

N h à q u ả n lý:


M ơ hình Y i V




Chủ doanh nghiệp



G i á m đốc

V

J
1

ì

r

Thơng tin đầu ra

1.3 C Â U H Ỏ I V À M Ụ C T I Ê U N G H I Ê N

w

1

Quyết định tài chính


cứu

Đố có thố giải quyết dược vấn đề cần nghiên cứu trên đây, nhiệm vụ quan trọng
đầu tiên của đề tài nghiên cứu này là đánh giá nhu cầu của công ty Việt Nam đối
với việc sử dụng các mơ hình ra quyết định tài chính. Các câu hỏi cho phần này
như sau:



Trong thực tiễn hoạt động cơng ty, các nhà quản lý thường xuyên đối mặt

với những loại quyết định tài chính nào? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong
chương 2.
• Các nhà quản lý thực hiện việc ra quyết định tài chính như thế nào? Câu
hỏi này sẽ được trả lời trong chương 4.

3


&uứt4ựt ì: Qlới tlùịu êuạ trình nghiên cứu



N h u cầu và k h ả năng ứng dụng n h ữ n g m ơ hình t r o n g quyết định tài chính

ở Việt Nam hiện nay ra sao, xét về cả hai phương diện lý luận và thực
tiễn? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 4.
• Mơ hình tài chính có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối vểi các nhà quản
lý và làm thế nào ứng dụng mơ hình trong việc ra quyết định tài chính
cơng ty? Câu hỏi này sẽ được kết hợp trả lời trong chương 3 và chương 5.


Nhiệm vụ quan trọng tiếp theo là chọn lựa từ lý thuyết quản trị tài chính cơng ty
các mơ hình ra quyết định hữu ích, hiệu chinh cho phù hợp thực tiễn quản lý tài
chính Việt Nam, và hưểng dẫn ứng dụng các mơ hình vào thực tiễn quản lý tài
chính cơng ty Việt Nam. Các mục tiêu cụ thể cho nhiệm vụ này như sau:

• Hệ thống hoa và lượng hoa những quyết định tài chính mà cơng ty thường
xun phải đối phó.
• Hệ thơng hoa các mơ hình phù hợp vểi từng loại quyết định trong hoạt
động tài chính cơng ty.
• Nghiên cứu cách thức ứng dụng các mơ hình tài chính để giải quyết vấn đề
và tìm ra phương án tối ưu cho từng loại quyết định.
• Hưểng dẫn cho nhà quản lý ứng dụng các mơ hình vào thực tiễn ra quyết
định tài chính cơng ty.

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
Đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn quản lý ở Việt Nam
hiện nay. Như đã đề cập trong phần mục tiêu nghiên cứu, trưức hết cơng trình
nghiên cứu này sẽ khảo sát thực tiễn quản trị tài chính doanh nghiệp để đánh giá
thực trạng và mô tả động thái của nhà quản lý trong việc ra các quyết định tài
chính. Kế đến sẽ xem xét những điều kiện và xây dựng những mô hình phù hợp có
thể sử dụng như là Gơng cụ phục vụ việc ra quyết định tài chính. Cuối cùng, những
mơ hình sau khi đã được xây dựng sẽ được kiểm định để đánh giá khả năng ứng

4


@ỉuửứtạ lĩ ịịiởì thiêu Cút tợ trình ttgỉùêii cửu

dụng vào thực t i ễ n . Do v ậ y đề tài này sử dụng k ế t hợp n h i ều phương pháp nghiên

cứu khác nhau nhằm tận dụng tính chất hợp lý và ưu việt của từng loại phương
pháp nghiên cứu khoa học.
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng để nghiên cứu cơ sở
lý luận nhằm dốt nền tảng cho việc xây dựng mơ hình trong quyết định tài chính
cơng ty. Phương pháp này được sử dụng để xem xét, tìm tịi, hệ thống hoa và tóm
tắt tất cả những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này đã được tiến hành
trong và ngồi nước. Trên cơ sở dó, hiểu được các nhà nghiên cứu đi trước dã có
những cịng trình nghiên cứu nào, kết quả ra sao để có thể sử dụng hoốc nghiên
cứu bổ sung trong cơng trình nghiên cứu này.
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp cũng được sử dụng nhằm thu thập
và phân tích thơng tin liên quan đến thực trạng và nhu cầu ứng dụng mơ hình
trong thực tiễn quản lý ở Việt Nam. Để thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài này, một cuộc khảo sát về thực hành quản trị tài chính ở 150
doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã được tiến
hành năm 2000. Ngồi ra, cịn có lo cuộc phỏng vấn trực tiếp giám đốc và kế toán
trưởng đã được tiến hành trong năm 2002 và một cuộc khảo sát nữa đã được tiến
hành vào cuối năm 2003 và đầu 2004 đối với 27 công ty. Danh sách các công ty
tham gia trả lời phỏng vấn được liệt kê ở phụ lục số 1. Dựa vào kết quả các cuộc
khảo sát nêu trên có thể mị tả và rút ra kết luận về thực trạng quản lý tài chính
doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, như được trình bày trong chương 4.
Trong quá trình nghiên cứu xây dựng mơ hình các phương pháp phân tích
định lượng trong quản lý đã được sử dụng để đưa ra những mơ hình phù hợp cho
từng tình huống quản trị. Cuối cùng một số công ty được lựa chọn để tham gia sử
dụng thử nghiệm nhằm kiểm định một số mô hình được xây dựng.

1.5 NỘI DUNG NGHIÊN cứu
Đề tài nghiên cứu này được trình bày thành 5 chương. Chương Ì giới thiệu đề tài
và trình bày những vân đề liên quan đến phương pháp luận trong nghiên cứu. Vân

5



& lí/ưu li ì: íịuti thiệu ênạ trình nghiên giũ

đề cơ sở lý luận liên quan đến để tài sẽ được trình bày trong chương 2 và 3.
Chương 2 giới thiệu chi tiết về các loại quyết định trong tài chính cơng ty, đồng
thời giới thiệu khái niệm cũng như cơ sở lý luận của các m ơ hình trong tài chính
cơng ty. Chương 3 hệ thống hoa t ấ t cả những m ơ hình thường được sử dầng trong
quyết định tài chính cơng ty. Chương 4 nêu lên kết quả khảo sát thực t i ễ n về thực
hành quản trị tài chính, nhu cầu và khả năng ứng dầng m ơ hình trong quyết định
tài chính cơng ty. Chương 5, là chương quan trọng nhất, trình bày cách thức xây
dựng m ơ hình tương ứng với từng tình huống quản lý cầ t h ể và chỉ rõ cách thức
ứng dầng m ơ hình trong thực tiễn quản lý đối với từng loại hình doanh nghiệp.

1.6 Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa r ấ t quan trọng về mặt khoa học cũng như
thực tiễn. Về mặt khoa học, đề tài này góp phần chắt lọc và hồn t h i ệ n những m ơ
hình lý thuyết phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý của Việt Nam. Những m ơ
hình mang tính chất lý thuyết đã được trình bày r ấ t nhiều trong sách giáo khoa
và các cơng trình nghiên cứu tài chính cơng ty, nhưng vấn dề được giải quyết
trong đề tài này là làm t h ế nào để chất lọc và ứng dầng được những m ơ hình này
trong điều kiện của Việt Nam? Cơng trình nghiên cứu này sẽ giúp hoàn t h i ệ n và
mở rộng việc ứng dầng m ơ hình vào quản lý tài chính cơng t y trong điều k i ệ n V i ệ t

Nam.
Về mặt thực tiễn, đề tài này cung cấp cho các nhà quản lý cóng cầ hữu hiệu
trong việc phân tích và r a quyết định tài chính một cách có cơ sở khoa học, chính
xác dựa trên nền tảng định lượng và ứng dầng m ơ hình tốn học. Việc nghiên cứu
thành cơng và ứng dầng phổ biến kết quả nghiên cứu đề tài này sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý tài chính công t y t ạ i Việt Nam, đồng thời chấm dứt t h ờ i kỳ

nhà quản lý thực hiện việc r a quyết định mang nặng cảm tính chủ quan, do thiếu
cơng cầ phân tích định lượng hữu hiệu.

6


CluMnụ 2: Qct là lý. thuyết oi mà kin Ít tài chính ồ nít tỉm/ tụupÉt định Ironi/ tài thinh (ân lị tụ

Cơ SỞ LÝ THUYẾT VÊ MƠ HÌNH TÀI CHÍNH VÀ
NHỮNG QUYẾT ĐỊNH TRONG TÀI CHÍNH CƠNG TY
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG QUYẾT ĐỊNH TRONG TÀI CHÍNH CƠNG TY
Những quyết định t r o n g tài chính cơng t y được bàn n h i ề u n h ấ t t r o n g quản trị tài chính
và tài chính cơng ty. Theo V a n Horne và Wachowicz (2001) quản trị tài chính quan tâm
đến mua sắm, tài t r ợ và quản lý tài sản công t y theo mục tiêu chung được đề ra. Cũng
quan n i ệ m tương t ự như vậy nhưng McMahon (1993) c h i t i ế t thêm r ằ n g quản trị tài
chính quan tâm đến tìm nguồn vốn cần t h i ế t cho mua sấm tài sản và hoạt động cửa cơng
ty, phân bể các nguồn vốn có giới h ạ n cho những mục đích sử dụng khác nhau, bảo đảm
cho các nguồn vốn được sử dụng m ộ t cách hữu hiệu và hiệu quả để đạt mục tiêu đề ra.
Các tác giả khác như Brealey và Myers (1996), Ross và n h ó m tác g i ả (2002) đều
thống n h ấ t cho rằng tài chính công t y quan tâm đến việc đầu tư, mua sắm, tài t r ợ và
quản lý tài sản doanh nghiệp n h ằ m đạt mục tiêu đề ra. Qua những định nghĩa nêu trên
có t h ể thấy tài chính cơng t y liên quan đến ba loại quyết định chính: quyết định đầu tư,
quyêt định huy động nguồn vốn, và quyết định quản lý tài sản. Ngoài r a cịn có r ấ t n h i ề u
loại quyết định khác liên quan đến hoạt động cửa công t y nhưng t r o n g p h ạ m v i nghiên
cứu, đề tài chỉ x e m xét những loại quyết định nào có t h ể lượng hóa và sử dụng m ơ hình
để r a quyết định chứ khơng xem xét t ấ t cả các loại quyết định. Dưới đây chúng tơi sẽ
trình bày chi t i ế t hơn về từng loại quyết định chử yếu t r o n g tài chính cơng ty.

2.1.1 Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: (1) tổng giá trị tài sản và giá trị

từng bộ phận tài sản (tài sản lưu động và tài sản cố định) cần có và (2) m ố i quan h ệ cân
đối giữa các bộ phận tài sản t r o n g doanh nghiệp. T r o n g k ế toán chúng t a đã quen v ớ i
hình ảnh bảng cân đối tài sản cửa doanh nghiệp. Quyết định đầu tư gắn l i ề n v ớ i phía
bên trái bảng cân dối tài sản. Cụ t h ể có t h ể l i ệ t kê m ộ t số quyết định về đầu tư như sau:

• Quyết định đầu tư tài sản lưu động, bao gồm:
-

Quyết định t ồ n quỹ t i ề n m ặ t


&ú*nạ 2: @tf lở lý. thuyết mó hình tái chinh oà những. ạiujjẾi định Iraniị tài chinh, tà uy tụ
Quyết định t ồ n kho
Quyết định chính sách bán chịu hàng hóa
Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn.



Quyết định đầu tư tài sản cố định, bao gồm:
Quyết định mua sắm tài sản cố định mới
Quyết định t h a y t h ế tài sản cố định cũ
Quyết định đầu tư dự án
Quyết định đầu tư tài chính dài hạn.



Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài sản cố định,
bao gồm:
Quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động
Quyết định điủm hòa vốn.


Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định tài
chính cơng t y vì nó tạo r a giá trị cho doanh nghiệp ( H a w a w i n i & Vialiet, 2002). M ộ t
quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm gia tăng giá trị doanh nghiệp, qua đó, gia tăng
tài sản cho chủ sở hữu. Ngược l ạ i , m ộ t quyết định đầu tư sai sẽ làm t ổ n t h ấ t giá trị cơng
ty, do đó, làm t h i ệ t h ạ i tài sản cho chủ sở hữu công ty.

2.1.2 Quyết định nguồn vốn
Nếu như quyết định đầu tư liên quan đến bên trái thì quyết định nguồn v ố n l ạ i liên quan
đến bên phải của bảng cân đối tài sản. N ó gắn l i ề n v ớ i việc quyết định nên lựa chọn loại
nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm tài sản, nên sử dụng v ố n chủ sở hữu h a y v ố n
vay, nên dùng vốn ngắn h ạ n hay v ố n dài hạn. Ngoài ra, quyết định nguồn v ố n còn xem
xét m ố i quan hệ giữa l ợ i nhuận đủ l ạ i tái đầu tư và l ợ i nhuận được phân chia cho cổ đơng
dưới hình thức cổ tức. M ộ t k h i sự lựa chọn giữa nguồn v ố n vay hay nguồn v ố n của doanh
nghiệp, sử dụng nguồn vốn vay ngắn h ạ n hay v ố n vay dài hạn, hoặc l ự a chọn giữa l ợ i
nhuận đủ l ạ i và l ợ i nhuận phân chia đã dược quyết định, thì bước t i ế p theo nhà quản lý
còn p h ả i quyết định làm t h ế nào đủ huy động được các nguồn v ố n đó. Cụ t h ủ có t h ủ l i ệ t
kê m ộ t số quyết định về nguồn vốn như sau:
8


(ìluttínạ 2: Citr ló 14 thuyết nề mớ hìnhtóichính ồ những, quyết định. tnutự. tài chinh en Mị tụ


Quyết định huy động nguồn v ố n ngắn hạn, bao gồm:

- Quyết định vay ngắn hạn hay là sử dụng tín dụng thương mại
- Quyết định vay ngắn hạn ngân hàng hay là phát hành tín phiếu cơng ty

• Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn, bao gồm:

- Quyết định nợ dài hạn: vay ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty
Quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay là sử dụng nợ dài hạn
- Quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay là vốn cổ phần ưu đãi

• Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bứy tài chính)
• Quyết định vay để mua hay th tài sản.

Trên đây là những quyết định liên quan đến quyết định nguồn vốn trong hoạt động của
cơng ty. Để có được một quyết định đúng đắn là một thách thức không nhỏ đối với những
người phải ra quyết định, nếu như thiếu hiểu biết về việc sử dụng các công cụ phân tích
trước khi ra quyết định.

2.1.3 Quyết định phân phối lợi nhuận hay chính sách cổ tức
Loại quyết định thứ ba trong tài chính cơng ty là quyết định về phân phối lợi nhuận hay
chính sách cổ tức của cơng ty. Trong loại quyết định này giám đốc tài chính sẽ phải lựa
chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.
Ngồi ra giám đốc tài chính cịn phải quyết định xem cơng ty nên theo đuổi một chính
sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động gì đến giá trị cơng ty hay
giá cổ phiếu trên thị trường hay không.

2.1.4 Một số quyết định khác trong tài chính cơng ty
Ngồi ba loại quyết định chủ yếu trong tài chính cơng ty như vừa nêu, cịn có rất nhiều
loại quyết định khác liên quan đế hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên trong
phạm vi nghiên cứu ở đây chi xem xét những loại quyết định có nào có thể ứng dụng mơ
hình để xem xét ra quyết định. Những loại quyết định khác, chưa kể trong ba loại quyết
định chủ yếu trên dây, có thể liệt kê ra như là quyết định hình thức chuyển tiền quyết

9



&ỜKỊI 2: Vít sứ bị tlutiịẽl oi mã

hình tài chinh ồ những

quyết định tro tui tài ehính tơng tụ

định phịng ngừa r ủ i ro t ỷ giá t r o n g hoạt động k i n h doanh đối ngoại, quyết định t i ề n
lương hiệu quả, quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn.
Những loại quyết định vừa được trình bày trong phần 2.1 đóng vai trị quyết định
trong việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính cơng ty. Tuy nhiên, thực tế cho thặy rằng
trong thực tiễn, các nhà quản lý thường gặp khơng ít khó khăn khi phải đối mặt trước
những quyết định này. Để giúp cho các nhà quản lý có cơng cụ phân tích và ra quyêt
định một cách dễ dàng, nhanh chóng và khoa học, các nhà nghiên cứu tài chính cơng ty
thường phát triển những mơ hình dựa trên cơ sở khảo sát, mô tả thực tiễn kết hợp với
xây dựng nền tảng lý thuyết vững chắc. Phần tiếp theo sẽ xem xét tổng quan về mơ hình
tài chính, trước khi đi sâu vào xem xét những nền tảng lý thuyết của chúng.

2.2 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG MƠ HÌNH TRONG NGHIÊN cứu TÀI CHÍNH
2.2.1 Khái niệm về mơ hình
Đã từ rặt lâu, các cơng cụ tốn học đã được sử dụng rộng rãi nhằm giải quyết nhiều vặn
đề thực tiễn. Tuy nhiên, chỉ bắt đâu từ thế kỷ 20, việc nghiên cứu và ứng dụng một cách
có hệ thống các cơng cụ định lượng, các mơ hình ra quyết định nhằm hỗ trợ quá trình ra
quyết định trong thực tiễn mới được tiến hành. Việc vận dụng các mơ hình ra quyết định
đã được ứng dụng thành công trong nhiều bài tốn ra quyết định phức tạp có liên quan
đến doanh nghiệp, các tổ chức y tế, giáo dục và nhiều lĩnh vực khác.
Mơ hình là một cách diễn tả đơn giản về một vặn đề thực tiễn. Mơ hình được xây
dựng nhằm mục đích đơn giản hóa vặn đề thực tiễn, giúp giải quyết vặn đề thực tiễn một
cách nhanh chóng, tiết kiệm nỗ lực của người ra quyết định. Để làm dược điều này, một
cách lý tưởng, mô hình phải gỡ bỏ được sự phức tạp của thực tế làm lúng túng cho người
ra quyết định, và lập lại các ứng xử của thực tế phức tạp đó bằng một vài biến đơn giản

có mối quan hệ với nhau. Để có thể ứng dụng vào thực tiễn nhằm hỗ trợ quá trình ra
quyết định của các nhà quản lý, mơ hình phải đảm bảo các tính chặt đơn giản, dễ hiểu
giải quyết được vấn đề một cách nhanh chóng với nỗ lực vừa phải, hơn nữa, mơ hình nên
linh động cho phép điều chỉnh nhanh chóng và hiệu quả để có thể phù hợp với hồn
cảnh ra quyết định đặc thù. Mơ hình dơn giản có những ưu điểm sau:

T i ế t k i ệ m t h ờ i gian và trí lực
Các nhà quản lý có thể hiểu và vận dụng một cách dễ dàng khi ra quyết định

10


Chưữnr/ 2: ('Jjt tề lự. thuyết MỈ mã hình tài chinh ồ những, quyết định ị rít MỊ tài ehúih tàm/ li/


Có t h ể điều chỉnh và bổ sung m ộ t cách n h a n h chóng và hữu hiệu.

Mục tiêu khi xây dựng mơ hình khơng nhất thiết là phải xây dựng mơ hình sát với mọi
khía cạnh của thực t i ễ n vì m ơ hình như vậy địi h ứ i t ố n nhiều t h ờ i gian, công sức và đơi
k h i nằm ngồi k h ả năng nhận thức của chúng ta. Đ ố i với những nhà hoạch định chính
sách hay những người sẽ trực tiếp r a quyết định, m ộ t m ơ hình càng có ý nghĩa k h i nó
thứa m ã n h a i u cầu:

• Phản ánh và dự đốn được kết quả một cách hợp lý


Đơn giản, dễ sử dụng và phù hợp với điều k i ệ n cho phép.

2.2.2 Phân loại mơ hình
Có nhiều r ấ t nhiều loại m ơ hình khác nhau. Đ ể có t h ể hiểu và xây dựng được m ô hình,

trước tiên chúng t a cần nhận thức và biết cách phân loại m ơ hình, dựa theo những tiêu
thức khác nhau. Tùy theo tính chất của m ơ hình, có t h ể chia r a làm ba loại m ơ hình : (1)
1

mơ hình vật lý là m ô hình t h u gọn của m ộ t thực thể; (2) mơ hình khái niệm diễn t ả các
mối liên hệ giữa các bô phận trong một hệ thống; ( 3 ) mơ hình tốn học là m ộ t t ậ p hợp
các biểu thức toán học dùng để diễn tả bản chất của hệ thống. Tùy theo mức độ phức t ạ p
của v ấ n dề, m ơ hình có t h ể có ba nhóm :
2

• Nhóm mơ hình giải quyết các vấn đề đơn giản: Các mơ hình giải quyết các vấn đề
đơn giản gồm (1) Mơ hình tình huống (Case hoặc Scenario Models) là m ơ hình
n h ằ m phân tích. v ấ n để bằng cách k i ể m t r a tác dộng của các tình huống khác
nhau chứa đựng các giả t h i ế t khác nhau liên quan đến v ấ n đề đang xem xét. M ơ
hình khơng được xây dựng n h ằ m tìm r a giải pháp t ố i ưu đối v ớ i v ấ n đề m à chỉ
dừng ở mức độ t h ử n g h i ệ m các tác động đối v ớ i v ấ n đề đang xem xét. M ơ hình
tình huống đượe sử dụng để giải quyết các v ấ n đề t r o n g môi trường chắc chắn- (2)
Mơ hình phân tích quyết định (Decision analysis) sử dụng k ế t hợp xác suất k h i

' Nguyễn Thống, Cao Hào Thi, Phương
2

pháp định lượng trong quán lý, Nhà xuất bàn thống kê 1998

Bonini, Hausman, Bierman, Quantitative Annalysis for Management, Irwin 1997.
li




×