Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Lớp 5 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.22 KB, 33 trang )

Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
(Theo Ma Văn Kháng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca
ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của thảo quả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng, lớp trả lời 2 câu hỏi ở SGK, 1 em nhắc lại nội dung
bài.
B. Bài mới :
1. Giới thỉệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- HS: 1em đọc toàn bài. T chia đoạn: 3 đoạn.
- HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: Đản Khao, mạnh mẽ, tầng rừng thấp.
+ Luyện đọc các câu: Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.
+ Tìm hiểu giọng đọc, cách đọc toàn bài.
+ Chú giải các từ: Đản Khao, Chin San, thảo quả, tầng rừng thấp.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
(Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,…cũng thơm)


+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý ?
(Lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả, có
những từ gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Gió thơm . Cây cỏ thơm . Đất trời
thơm : rất ngắn, lặp lại từ thơm, mùi thơm thảo quả).
- Ý đoạn 1 nói gì? (Mùi thơm đặc biệt của thảo quả).
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh .
(Thoáng cái, thảo quả đã trở thành những khóm lan toả, vươn ngọn, xèo lá, lấn
chiếm không gian).
- Ý đoạn 2 nói gì? (Sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả).
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? (T dùng tranh giảng thêm).
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ?
(Rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng ).
Ý đoạn 3 nói gì? (Vẻ đẹp của hoa, của rừng khi thảo quả vào mùa) .
+ Em cảm nhận được điều gì qua bài tập đọc?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- T cùng HS tìm hiểu cách đọc đoạn 1.
- H luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp cùng T bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố , dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung bài văn .
- Chuẩn bị “ Hành trình của bầy ong”
-------- a & b ---------
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000...
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Củng cố cách viết số đo các đại lượng dưới dạng số thập phân .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
3,18 Í 3
23,896 Í 10
1 HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
2. Bài mới :
a. Hình thành quy tắc nhân 1 số thâp phân với 10, 100, 1000,….
* VD1: T ghi bảng: 27,867 Í 10 = ?
HS tự tính kết quả phép nhân để có: 27, 867 Í 10 = 278,67
HS nêu nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của thừa số thứ nhất 27,867 sang phải
một chữ số cũng được kết quả là số: 278,67
* VD 2: 53,286 Í 100 = ?
- T hướng dẫn HS tương tự để có: 53,286 Í 100 = 5328,6
- HS nêu nhận xét như ở SGK.
- T: Vậy từ 2 ví dụ trên, muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, ta làm
thế nào?
- Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .... ta làm thế nào?
Nêu kết luận như SGK, nối tiếp nhiều em nhắc lại.
- T: Nhấn mạnh thao tác chuyển dịch dấu phẩy sang bên phải.
b. Luyện tập :
a. Bài 1 : Nhân nhẩm :
- Cho HS trình bày miệng - đọc nhanh kết quả, T ghi bảng.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
b. Bài 2 :
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài .
Vận dụng số lần gấp của 2 đơn vị để chuyển đổi .

10,4 dm = 10,4 Í 10 = 104 cm (1 dm = 10 cm )
- HS làm vở và nêu kết quả.
c. Bài 3: H đọc bài toán
- HS tự làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng lớp.
- T cùng lớp chữa bài. VD: Giải
10 lít dầu cân nặng: 0,8 Í 10 = 8 (kg)
Can dầu cân nặng: 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
3. Củng cố, dặn dò :
Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
T nhận xét giờ học.
-------- a & b ---------
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Mùa thảo quả
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 3 .
2. Bài mới :
a. Hướng dẫn HS nghe - viết :
- Một HS đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . Lớp theo dõi SGK
- Lớp đọc thầm đoạn văn, chú ý cách trình bày, những chữ hay viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
- Chấm chữa 10 bài, nêu nhận xét chung .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài 2 : T nêu yêu cầu bài tập và hướng dần HS cách làm.
- HS thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm lên bảng viết nhanh các từ tìm được .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung thêm
- T nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và bổ sung kết quả.

VD: sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ, ...
xổ số, xổ lồng,...
* Bài 3b :T nêu yêu cầu bài tập và hướng dần HS cách làm.
- T phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 4. Các nhóm thi tìm các từ láy, trình
bày kết quả trước lớp.
- T nhận xét kết quả và tuyên dương các nhóm nêu được nhiều từ đúng.
3. Củng cố , dặn dò :
- Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết .
- T nhận xét giờ học.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
KĨ THUẬT
(Đ/c Khanh dạy)
-------- a & b ---------
BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT ĐỀ ĐỀN SÀM NGHI ĐỐNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa: Đ, S, N, G, K, V, T.
- Viết đúng các chữ viết thường có trong bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở luyện viết, bảng chữ cái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn HS viết các chữ cái và tìm hiểu cách trình bày:
- HS quan sát bảng chữ cái, luyện viết vào bảng con các chữ cái thường: h, b, l, r;
các chữ hoa: Đ, S, N, G, K, V, T.
- T chữa từng nét chữ cho HS.
2. HS luyện viết vào vở:
- HS nhìn mẫu ở vở và chép bài vào vở.
- T lưu ý HS cách ngồi viết, cách câm bút.
Lưu ý HS cách trình bày trong vở.

3. Nhận xét, đánh giá:
- T kiểm tra bài viết một số em, chỉ ra từng lỗi, yêu cầu HS sửa.
- HS đổi vở cho nhau, soát lỗi.
- T nhận xét giời học.
-------- a & b ---------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS luyện tập về từ nhiều nghĩa.
- Luyện tập cảm thụ văn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Bài tập 1: Cho các từ ngữ sau: đánh trống, đánh tiếng, đánh giày, đánh cá,
đánh điện, đánh đàn, đánh răng, dánh phèn, đánh bẫy, đánh trứng.
a, Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ “đánh” cùng nghĩa với nhau
b, Hãy nêu nghĩa của từ “đánh” trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên.
- HS suy nghĩ, làm bài và lần lượt nêu kết quả.
- T nhận xét và chốt kết quả đúng.
+ N1: đánh giày, đánh răng: làm cho sạch, cho đẹp hơn.
+ N2: đánh trống, đánh đàn: làm cho phát ra âm thanh.
+ N3: đánh tiếng, đánh điện: làm nội dung cần thông báo được truyền đi.
+ N4: đánh trứng, đánh phèn: làm một vật thay đổi trạng thái.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
+ N5: đánh bẫy, đánh cá: làm cho sa vào lưới hay bẫy để bắt.
2. Bài tập 2: Trong bài thơ Con , nhà thơ Chế Lan Viên có viết:
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.
Hai dòng thơ trên giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ ?
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- T chốt lại lời giải: Tình cảm yêu thương của người mẹ dành cho con thật vô

bờ bến và không bao giờ cạn, dù con có đi hết cuộc đời, tình thương của mẹ dành cho
con vẫn như còn sống mãi, vẫn theo con để quan tâm, lo lắng, giúp đỡ con, tiếp cho
con thêm sức mạnh vươn lên trong cuộc sống. Có thể nối tình thương của mẹ là bất
tử.
3. Nhận xét, dặn dò:
- T nhận xét giờ học, nhắc HS đọc kĩ các bài tập đã luyện.
-------- a & b ---------
TOÁN
PHỤ ĐẠO, BỒI DƯỠNG MÔN TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS trung bình, yếu giải các bài tập về số thập phân thông thường.
- HS khá, giỏi làm các bài tập có tính chất nâng cao.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Dành cho HS trung bình, yếu:
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 37,14 x 82; 6,372 x 35; 86.07 x 94 ; 0, 524 x72
b, 37,14 x 80; 37,14 x 800; 86,07 x 102 ; 0,524 x 304
2. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93
b, (72,69 + 18,47) - (8,47 - 22, 69)
- HS làm bài vào vở sau đó nối tiếp lên bảng chữa bai.
VD: (38,25 - 18,25) + (21,64 - 11,64) + 9,93
= 20 + 10 + 9,93
= 39,93
B. Bài dành cho HS khá, giỏi:
Long và Thành có tất cả 42 viên bi. Tìm số bi của mỗi người, biết rằng
2
1
số bi
của Long đúng bằng

3
2
số bi của Thành
- HS suy nghĩ tìm cách giải bìa toán.
Giải
Ta có sơ đồ: Long: 42 viên bi
Thành:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần)
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Số bi của Long là: 42 : 7 x 4 = 24 (viên)
Số bi của Thành là: 42 - 24 = 18 (viên)
Đáp số: Long: 24 viên
Thành: 18 viên
-------- a & b ---------
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
4,34 Í 32 9,04 Í 16
- HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV hỏi HS: Em làm thế nào để được 1,48
×
10 =14,8 ? ( Vì phép tính có
dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một
chữ số).
- GV hỏi tương tự với các bài còn lại để củng cố quy tắc nhân nhẩm một STP
với 10, 100, 1000,...
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- GV hỏi: Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5 ? (Chuyển dấu phẩy của 8,05
sang bên phải một chữ số thì được 80,5).
- Vậy 8,05 nhân với số nào thì được 80,5 ? ( Ta có 8,05
×
10 = 80,5 ).
- GV yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
* Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. 4 HS
lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
a) 7,69 b) 12,6 c) 12,82 d) 82,14

×
50
×
800
×
40
×
600
384,50 10080,0 512,80 49284,00
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179

Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
* Bài 3: 1 HS đọc đề toán. HS cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS khá, giỏi tự làm bài, GV đi hướng dẫn HS kém.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8
×
3 = 32,4 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:
9,52
×
4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km.
* Bài 4: HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều kiện nào? ( số x cần tìm phải
thỏa mãn: là số tự nhiên; 2,5
×
x < 7).
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5
×
x > 7 thì dừng lại.
Ta có : 2,5
×
0 = 0; 0 < 7.
2,5
×

1 = 2,5; 2,5 < 7.
2,5
×
2 = 5; 5 < 7.
2,5
×
3 = 7,5; 7,5 > 7.
Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thỏa mản các yêu cầu của bài.
- HS báo cáo kết quả bài làm, chữa bài và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
-------- a & b ---------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Nắm được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp HS hiểu các
cụm từ trên – BT 1a; một vài tờ giấy khổ to thể hiện nội dung BT1b.
- Bút dạ, vài tờ giấy khổ to và từ điển TV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : HS đọc bài tập – nêu yêu cầu.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu của BT.
- GV dán 2 – 3 tờ phiếu lên bảng; mời 2 – 3 HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã
cho – BT1a; nối từ ứng với nghĩa đã cho – BT1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
+ Ý a: Phân biệt nghĩa các cụm từ:
- Khu dân cư: khu vật dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
- Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp,...
- Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
+ Ý b: Nối đúng:
sinh vật quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung
quanh.
sinh thái tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật,
vi sinh vật...
hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể
quan sát được.
* Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV phát giấy, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài. Các em
ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức. Trao đổi với nhau để tìm
hiểu nghĩa các từ đó.
- Đại diện nhóm trình bày. GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT.
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác
nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
-HS phát biểu ý kiến. GV phân tích ý kiến đúng: chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay
thế cho từ bảo vệ.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

- Ghi nhớ từ ngữ đã học trong bài .
-------- a & b ---------
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
MĨ THUẬT
(Đ/c Khanh dạy)
-------- a & b ---------
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận
thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- HS kể lại 1 – 2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe cô kể câu chuyện
Người đi săn và con nai. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe, đã
đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Một HS đọc đề bài. Gạch dưới những từ bảo vệ môi trường trong đề bài.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. HS đọc thành tiếng nội dung trong bài
tập 1.

- HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể. Đó là chuyện gì? Em đọc
truyện ấy trong sách, báo nào?...
- HS chuẩn bị dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b. HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi KC trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện; cách kể chuyện;
khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người KC hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trng Tiu hc Vnh Kim Giỏo ỏn lp 5
- GV nhn xột tit hc, khen ngi nhng HS k chuyn hay.
- c trc ni dung bi K chuyn c chng kin hoc tham gia.
-------- a & b ---------
ĐạO Đức
kính già yêu trẻ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền đợc gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời
già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện: Sau đêm ma
* Mục tiêu: HS biết phải cần giúp đỡ ngời già em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ
ngời già em nhỏ.
*Cách tiến hành:
+ Giáo viên đọc truyện Sau đêm ma

+ HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện
+ Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi SGK
+ HS trả lời GV kết luận:
- Cần tôn trọng ngời già, em nhỏ và giúp đỡ họ hàng bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- Tôn trọng ngời già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con ngời với
con ngời, là biểu hiện của ngời văn minh lịch sự.
+ 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: HS nhậm biết đợc các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
* Cách tiến hành
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 1
+ GV gọi HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung GV kết luận:
- Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện kính già yêu trẻ.
- Hành vi (d) cha thể hiện sự quan tâm, yêu thơng, chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động tiếp nối:
- HS tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa
phơng, của dân tộc ta.
Giỏo viờn: Trn Minh Vit Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
THỂ DỤC
BÀI 23
I. MỤC TIÊU:
- Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục
phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kỹ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Ôn trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính
đồng đội cao.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm: trên sân trường.

- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu: 6-10’
- GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông…GV quan sát, nhắc nhở cho
HS khởi động đúng động tác, biên độ động tác rộng.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 18-22’
a. Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.Cho HS chơi thử, sau đó cho
chơi chính thức 3 – 5 lần. Sau mỗi lần chơi GV xác nhận và công bố những người
thắng cuộc. Những người thua phải chịu phạt.
b. Ôn 5 động tác đã học:
- Thi đua giữa các tổ, tổ nào có nhiều người thực hiện đúng và đẹp nhất 5 động
tác thể dục đã học.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- GV cho HS thả lỏng và hát 1 bài hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài tập về nhà: Thuộc và tập đúng 5 động tác đã học và nhắc HS chuẩn
bị cho giờ sau kiểm tra.
-------- a & b ---------
TẬP ĐỌC
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
(Nguyễn Đức Mậu)
I. YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi
những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây

mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
3. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK và ảnh những con ong HS sưu tầm được.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- HS đọc diễn cảm 1 đoạn của bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Một HS khá đọc toàn bài thơ .
- Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. T kết hợp hướng dẫn H:
+ Lượt 1: HS đọc bài thơ, luyện phát âm từ khó: đẫm, sóng tràn, rong ruổi,
quần đảo.
+ Lượt 2: HS đọc bài, GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ.
+ Lượt 3: HS đọc bài, GV giúp HS hiểu các từ ngữ: đẫm, rong ruổi, nối liền
mùa hoa, men ,hành trình, thăm thẳm, bập bùng.
Tìm hiểu ý nghĩa 2 câu thơ trong ngoặc đơn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ đầu.
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong ?
(Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng
trời, không gian là cả nẻo đường xa. Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian:
Bầy ong bay đến trọn đời, hành trình vô tận).

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 2 –3 .
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? (Ong rong ruổi trăm miền. Ong nối
liền các mùa hoa , nối rừng hoang với đảo xa).
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? (Nơi rừng sâu: Bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần
đảo: Có loài hoa nở như là không tên ….)
+ Em hiểu câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? (Đến nơi
nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật , đem lại hương vị ngọt
ngào cho đời )
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- 1 HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
+ Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói gì về công việc của loài ong ?
(Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những
mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt , mùi hương của hoa những giọt mật
tinh túy)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài :
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- HS: Một số em nhắc lại giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ trong bài.
- GV chọn khổ thơ cuối luyện đọc diễn cảm. HS nêu cách đọc, giọng đọc, cáh
ngắt nhịp thơ trong khổ thơ.
- HS luyện đọc đọc diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài trong nhóm 2.
- Lớp thi đọc diễn cảm trước lớp khổ thơ 4.
- HS nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối; thi đọc thuộc lòng .
3. Củng cố - dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung bài. T ghi bảng.
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà HTL cả bài thơ.
-------- a & b ---------
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- HS nêu cách nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000,...
B. Bài mới:
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- GV nêu VD1 và tóm tắt lên bảng. HS nêu lại ví dụ.
- GV hỏi: Muốn tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào?
(Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng).
- HS đọc phép tính: 6,4 Í 4,8 = ? (m
2
)
- GV: Như vậy, để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chùng ta
phải thực hiện phép tính 6,4
×
4,8. Đây là một phép nhân một số thập phân với một
số thập phân.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 179

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×