Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Lớp 5 - Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.58 KB, 9 trang )

Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
( Theo Héc-to Ma-lô)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục của cụ Vi-ta-li,
nỗi khao khát và quyết tâm của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Đồ dùng D- H.
Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
III. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- HS: 3em đọc thuộc lòng bài thơ: Sang năm con lên bảy. Trả lời câu hỏi ở SGK.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- HS: 1em giỏi đọc toàn bài
1em đọc xuất xứ bài đọc. GV giới thiệu sơ lược về 2 tập truyện Không gia đình.
- GV: Chia đoạn bài đọc.
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Hướng dẫn HS đọc các tên riêng nước ngoài có trong bài.
+ Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải.
+ Tìm hiểu giọng đọc các nhân vật trong bài.
GV: Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc. Giọng cụ Vi- ta-li khi ôn
tồn điềm đạm, khi nghiêm túc. Giọng cậu bé Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b. Tìm hiểu bài.
- HS: ĐT đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+ Lớp học của Rê-mi có gì đặc biệt?
- HS: ĐT đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi: + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi có gì khác


nhau?
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền được học tập củe trẻ em? (Trẻ em
có quyền được dạy dỗ, học hành. Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều
kiện cho trẻ em được hoạ tập).
a. Đọc diễn cảm.
- HS: 3em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- GV: Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đoạn cuối.
- HS: Nhắc lại cách đọc giọng các nhân vật.
- HS: Luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Lớp: Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV: Bài đọc nói về điều gì?(Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục của cụ Vi-
ta-li, khao khát và quyết tâm của cậu bé nghèo Rê- mi).
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS đọc lại truyện ở nhà.
--------------------------------a&b---------------------------------
Toán.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động D- H.
1. Ôn kiến thức.
- GV: Tổ chức cho HS ôn lại cách tính Quãng đường, Vận tốc, Thời gian.
2. Luyện tập.
- GV tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
* Bài 1:
- HS: Áp dụng trực tiếp công thức để tính và làm vào vở.
- HS: 3 em nêu kết quả của 3 phần a,b,c. Cả lớp thống nhất kết quả đúng. VD:

a, 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b, Nửa giờ = 0,5 giờ.
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c, Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
* Bài 2: - HS: Đọc bài toán.
- GV: Hỏi HS để tìm hướng giải bài toán: Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận
tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô
tô. VD: Giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/ giờ)
Thời gian xe máy đi là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Thời gian ô tô đến B trước xe máy là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
* Bài 3:
- HS: Đọc bài toán, trao đổi cùng bạn để tìm cách giải .
- GV: Gợi ý: Tổng vận tốc 2 ô tô bằng độ dài quảng đường AB chia cho thời gian đi
để gặp nhau. Từ đó ta có thể tìm:
Tổng vận tốc 2 ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Ta có sơ đồ: V
A :

90 km

V
B
:
Tổng số phân bằng nhau chỉ tổng vận tốc 2 ô tô là: 2 + 3 =5 ( phần)
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 : 5 x 2 = 36 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/ giờ)
Đáp số: V
A
: 36 km/ giờ
V
B
: 54 km/ giờ.
3. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học.Nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
--------------------------------a&b---------------------------------
Chính tả
Nhớ - viết: SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Mục tiêu.
- Nhớ viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài: Sang năm con lên bảy.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các tổ chức.
II. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- GV: Đọc cho HS viết vào bảng con, 2 em viết bảng lớp tên các cơ quan tổ chức ở bài
tập 2 tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- GV nêu yêu cầu bài học.

- HS: 1 em đọc khổ thơ 2, 3 của bài thơ Sang năm con lên bảy
- HS: 2 em đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cần viết.
- Lớp đọc thầm SGK.
- HS: Gấp SGK, tự viết bài vào vở.
- GV: Chấm bài một số em, nhận xét chung về bài chính tả của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2: - HS: 1 em đọc nội dung bài tập
- GV: Nhắc lại 2 yêu cầu của bài tập:
+ Tìm tên các cơ quan tổ chức viết chưa đúng chính tả trong bài tập.
+ Viết lại cho đúng chính tả tên các cơ quan tổ chức đó.
- Lớp: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ.
- GV: Cùng HS chữa bài trên bảng phụ, chốt lại cách viết đúng.
- HS: 2em nhắc lại cách viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
VD: Tên các cơ quan viết đúng là:
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ Y tế ...
* Bài tập 3: - HS:1em đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3
- HS: 1 em phân tích cách viết hoa tên mẫu:
Công ty / Giày da / Phú Xuân. (có 3 bộ phận)
- HS: Dựa theo mẫu, viết vào vở ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương
em.
- HS: Nối tiiếp nhau nêu tên và cách viết của mình.
- GV: Kiểm tra bài làm 1 số em và nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
- HS: Nhắc lại cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức.
- GV: Nhận xét giờ học
--------------------------------a&b---------------------------------
Âm nhạc

(Đ/c Gấm dạy)
--------------------------------a&b---------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học
II. Các hoạt động D- H.
GV hướng dẫn HS giải bài tập và chữa bài.
Bài1: - HS: Đọc bài toán.
- GV: Để biết số tiền mua gạch lát nền nhà cần biết gì?
- HS: Suy nghĩ, đề xuất các bước giải và giải vào vở
- VD: Tính chều rộng nền nhà – Tính diện tích nền nhà – Tính diện tích một viên gạch
- Tổng số gạch lát nền - Tổng số tiền mua gạch.
- HS: 1em lên bảng chữa bài, lớp cùng GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2: - HS: Đọc bài toán.
- GV: Gợi ý: Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng 2 đáy.
- HS: Giải bài theo nhóm 4.
- HS: 1 số nhóm trình bày bài giải của mình, các nhóm khác nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
VD: Bài giải:
a, Cạnh thửa ruộng hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b, Tổng độ dài 2 đáy thửa ruộng hình thang là:

36 x 2 = 72 (m)
Đáy lớn thửa ruộng là:
(72 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Đáy bé thửa ruộng là:
41 – 10 = 31 (m)
Đáp số: a: 16 m; b: 41 m, c: 31 m.
*Bài 3:
- GV: Vẽ hình lên bảng.
- HS: Tự giải bài tập vào vở, sau đó 1 em chữa bài bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Kết quả là:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 84 + 28 ) x 2 = 224 (cm)
Giáo viên: Trần Minh Việt
Trường Tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 5
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x (28 : 2) : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MCD là:
84 x (28 : 2 ) : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích tam giác EDM là:
1568 – ( 196 + 588 ) = 784 (cm
2
)

- HS: Đối chiếu bài làm và chữa bài của mình.
III. Nhận xét dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
--------------------------------a&b------------------------------------
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con
người nói chung, bổn phận của trẻ em nói riêng.
Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về Út Vịnh, về bổn phận của trẻ em trong việc
thực hiện an toàn giao thông.
II. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ:
- HS: 2 em đọc kết quả và giải thích Bài tập 3 tiết LT&C trước.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS l;àm bài tập.
* Bài 1: - HS: 1em đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc thầm SGK.
- HS: Suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.
- HS: Vài em trình bày trước lớp, lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
VD: Từ thuộc nhóm a: Quyền lợi, nhân quyền.
Từ thuộc nhóm b: quyền hạn, quyền lực, thẩm quyền, quyền hành.
* Bài 2: - HS: 1em đọc yêu cầu bài tập
- GV: Dùng từ điển để giải nghĩa 1 số từ mới.
- HS: Trao đổi, tìm câu trả lời và nêu ý kiến trước lớp
Lời giải đúng: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận
sự.
* Bài tập 3: - HS: 1em đọc nội dung bài tập 3:
- Lớp: Đọc thầm lại 5 điều Bác Hồ dạy, so sánh với các điều luật trong bài tập đọc:
Luật Bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em để nêu câu trả lời.

- GV: Nhận xét, chốt lại ý đúng: 5 điều Bác Hồ dạy nối về bổn phận của thiếu nhi, lời
Bác dạy trở thành điều 21 của Luật.
* Bài tập 4: - HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV: Truyện Út Vịnh nói về đièu gì? Điều nào trong Luật Chăm sóc, bảo vệ và GD
trẻ em nói về bổn phận trẻ em phải thương yêu em nhỏ? Điều nào nói về bổn phận của trẻ
em phải thực hiện ATGT?
Giáo viên: Trần Minh Việt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×