Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giáo án lý 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 124 trang )

TUẦN 1 BÀI 1 :
TIÊT: 1
NGÀY SOẠN : 3 – 8 – 2009
NGÀY DẠY : ĐO ĐỘ DÀI

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 . KIẾN THỨC:
Biết xác đònh giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2 . KỸ NĂNG :
Rèn luyện được các kó năng sau đây:
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
Biết tính giá trò trung bình các kết quả đo.
3 . THÁI ĐỘ :
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh
Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.
Chép sẳn ra giấy (hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”
Đối với cả lớp:
Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm, và ĐCNN là2mm, tranh vẻ to bảng 1.1
“Bảng kết quả đo độ dài”.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS NỘI DUNG
5
5
Hoạt động 1: TỔ CHỨC


TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
a) GV cho HS quan sát
tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra
ở đầu bài. Tình huống này nhằm
phát huy tính tích cực của HS,
đồng thời đònh hướng nội dung
học tập của bài học (đơn vò đo,
cách đo đứng và cách đọc kết
quả đo đúng). Dự kiến các
phương án HS có thể trả lời
b) GV tiếp tục đặt câu
hỏivào bài học: “Để khỏi tranh
cải, hai chò em cần phải thống
nhất với nhau những điều gì?”.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: ÔN LẠI
VÀ ƯỚC LƯNG ĐỘ DÀI CỦA
MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
Sau khi hướng dẫn
HS ôn lại một số đơn vò độ dài đã
học ở lớp dưới như SGK, GV có
thể hướng dẫn HS ước lượng độ
dài như sau:
(!) Ước lượng đọ dài của 1 mét:
Yêu cầu HS từng nhóm quyết
đònh đánh dấu độ dài ước lượng
1m trên mép bàn học và dùng
thước kiểm tra xem ước lượng
của nhóm so với độ dài thật khác

nhau bao nhiêu.
(!)“Sự khác nhau giữa độ dài ước
lượng và độ dài kiểm tra của
nhóm nào càng nhỏ thì nhóm đó
có khả năng ước lượng càng tốt”.
C3: Ước lượng độ dài
gang tay: Yêu cầu từng HS ước
lương độ dài gang tay của bản
cá nhân học sinh lên
bảng đổi đơn vò đo chiều dài
(C1) như SGK yêu cầu.
(C1) : (1) 10 dm
(2) 100 Cm
(3) 10 mm
(4) 1000 m
Hoạt động nhóm ước lượng
độ dài 1m sau đó dùng thước
kiểm tra kết quả ước lượng .
Đại diện nhóm đứng lên báo
cáo sự khác nhau giữa độ dài
ước lượng và độ dài kiểm tra
CHƯƠNG I
CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI
I. Đơn vò đo độ
dài
1. Ôn lại một số
đơn vò đo độ dài
Đơn vò đo
đọ dài hợp pháp

của nước Việt
Nam là mét (m).
C1 :
: (1) 10 dm
(2) 100 Cm
(3) 10 mm
(4) 1000 m
10
8
thân và tự kiểm tra xem ước
lượng của em so với độ dài kiểm
tra khác nhau bao nhiêu. GV có
thể yêu cầu HS ghi vào vở kết
quả ước lượng và kết quả kiểm
tra để các em có thể tự đánh giá
khả năng ước lượng của mình
trong quá trình học.
GV có thể giới thiệu một
số đơn vò đo độ dài của Anh hay
gặp trong các sách truyện như:
1 inh (inch) = 2,54cm.
1 ft (foot) = 30,48cm
Cũng có thể kết hợp giới
thiệu đơn vò “năm ánh sáng” để
đo những khoảng cách lớn trong
Vũ trụ.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU
DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI :
Yêu cầu HS quan sát
hình 1.1 SGK và trả lời câu

hỏi C4.
(?) Vì sao trước khi đo độ
dài ta phải ước lượng độ dài
cần đo rồi mới tiến hành
đo?
(!) Giới thiệu khái niệm
GHĐ và ĐCNNcủa một
thước
Treo tranh vẽ to thước
dài 20cm và có ĐCNN
2mm. Yêu cầu 1 đến 2 HS
xác đònh GHĐ và ĐCNN
Đọc yêu cầu C3
Tập ước lượng cá nhân độ dài
1m của gang tay mình (C3).
Một vài học sinh thông báo
kết quả ước lượng và kết quả
đo được
Cá nhân học sinh trả lời C4
(C4) : Thợ mộc dùng thước
dây(thước cuộn ; HS dùng thước
kẻ ; người bán vải dùng thước
mét ( thước thẳng )
(!) Để chọn dụng cụ đo (có độ
dài ) thích hợp .
Làm việc cá nhân, trả
2. Ước lượng độ
dài
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng

cụ đo độ dài
2. Đo độ dài
(C4) : Thợ mộc
dùng thước
dây(thước cuộn ;
HS dùng thước
kẻ ; người bán vải
dùng thước mét
( thước thẳng)
10
của thước này. Thông qua
đó, GV giới thiệu cách xác
đònh GHĐ và ĐCNN của
một thước đo.
Cho HS thực hành
xác đònh GHĐ và ĐCNN
của thước: Yêu cầu HS làm
C5,C6, C7
lời câu hỏi thực hành xác đònh
GHĐ và ĐCNN của một số
thước đo độ dài theo hướng dẫn
của GV.
Cá nhân HS làm vào vở C4, C5,
C6, C7 .
(C6) a. Đo chiều rộng của cuốn
sách vật lý 6 dùng thước có
GHĐ 20 Cm và có ĐCNN 1mm
b. Đ chiều dài cuốn sách
cvật lý 6 dùng thước có GHĐ
30 Cm và có ĐCNN 1mm

c. Đo chiều dài bàn học
dùng thước có GHĐ 1m và có
ĐCNN 1Cm
(C7) Thợ may dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo
chiều dài mảnh vải và dùng
thước dây để đo số đo cơ thể
khách hàng.
Trình bày bài làm của
mình theo sự điều khiển của
GV.
Phân công nhau làm các
công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài
theo nhóm và ghi kết quả vào
bảng 1.1 SGK.
Khi dùng
thước đo, cần
biết GHĐ và
ĐCNN của
thước.
(C6) a. Đo chiều
rộng của cuốn
sách vật lý 6 dùng
thước có GHĐ 20
Cm và có ĐCNN
1mm
b. Đ chiều dài
cuốn sách cvật lý
6 dùng thước có

GHĐ 30 Cm và có
ĐCNN 1mm
c. Đo chiều
dài bàn học dùng
thước có GHĐ 1m
và có ĐCNN 1Cm
(C7) Thợ may
dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc
0,5m để đo chiều
dài mảnh vải và
dùng thước dây để
đo số đo cơ thể
khách hàng.
3. Thực hành đo
độ dài:
10
Hoạt động 4: THỰC
HÀNH ĐO ĐỘ DÀI :
Dùng bảng kết quả đo
đọ dài đã vẽ to để hướng
dẫn HS đo độ dài và ghi kết
quả đo vào bảng 1.1 SGK.
Chú ý tới tình huống
đo bề dày quyển SGK Vật lí
6 và hướng dẫn cụ thể cách
tính giá trò trung bình (l
1
+ l
2

+ l
3
) : 3.
Phân nhóm, giới thiệu
và phát dụng cụ đo cho mỗi
nhóm HS.
Trong thời gian HS thực
hành, GV quan sát các nhóm làm
việc và chuẩn bò cho hoạt động
thảo luận ở bài tiếp theo.
(!) Nhận xét chung , tuyên dương
các nhóm có kết quả đo chính
xác
Thư ký của nhóm lên điền kết
quả vào bảng phụ.
Đại diện nhóm nhận xét kết
quả thực hành của nhóm bạn.
4 – Củng cố :(2 phút)
+ Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ?
+ Dụng cụ đo độ dài là gì ?
5 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Khi học bài cần xem lại cách đo độ dài, trả lời C1 đến C5 trang 9 SGK.
Dặn HS về nhà đọc trước mục I ở bài 2 để chuẩn bò cho bài học tiết sau.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
TUẦN :2 BÀI 2 :
TIẾT 2 
NGÀY SOẠN : 5– 8 -2009
NGÀY DẠY :
ĐO ĐỘ DÀI
(tiếp theo)

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức :
Biết xác đònh giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng :
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là:
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
Ước lượng chiều dài cần đo.
Chọn thước đo thích hợp.
Xác đònh giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo
Đặt thước đo đúng.
Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đo đúng.
Biết tính giá trò trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ :
Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp
Vẽ to hình 2.1, 2.2 SGK.
Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1
vạch chia, giữa hai vạch chia, giữa hai vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của
thước.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Xác đònh giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước (SGK).
3 - Giảng bài mới:
ĐO ĐỘ DÀI
(tiếp theo)
15
Hoạt động 1: THẢO LUẬN
VỀ CÁCH ĐO ĐỘ DÀI :

Yêu cầu HS nhớ lại bài
thực hành đo độ dài ở tiết học
trước và thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu từ C1 đến
C5.
Yêu cầu trả lời các câu hỏi
này là cơ sở để thực hiện hoạt động
điền từ trong phần tiếp theo. GV có
thể hướng dẫn HS thảo luận đối với
từng câu hỏi như sau:
+ Đối với câu C1: Sau khi gọi
một vài nhóm trả lời, GV nên đánh
giá kết quả ước lượng độ dài dối với
từng vật của từng nhóm. (Sai số giữa
giá trò ước lượng và giá trò trung bình
tính được sau khi đo khoảng vài %
thì có thể coi là ước lượng tương đối
tốt).
+Đối với câu C2: HS thường
chọn đúng dụng cụ đo. Để thống
nhất và khắc sâu ý: “Trên cơ sở ước
lượng gần đúng độ dài cần đo để
chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo”,
GV có thể đặt thêm câu hỏi: “Dùng
thước dây hoặc thước kẻ đều có thể
đo được chiều dài bàn học, cũng như
đo được bề dày quyển SGK Vật lí,
tại sao em không chọn ngược lại, tức
là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn
học và dùng thước dây để đo bề dày

quyển SGK?”.
+ Đối với câu C3: Có thể xảy
ra tình huống đặt thước đo khác như
sau: đặt đầu thứ nhất của chiều dài
cần đo trùng với một vạch khác vạch
số 0 của thước và độ dài đo được lấy
bằng hiệucủa 2 giá trò tương ứng với
2 đầu của chiều dài cần đo. Khi đó,
Hoạt động nhóm trả lời các
câu C1 đến C5
Thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình
bày câu trả lời theo sự điều
khiển của GV.
C2 : Chọn thước dây để đo
chiều dài bàn học vì chỉ đo 1
hoặc 2 lần.Chọn thước kẻ để
đo chiều dày SGK vật lý vì
thước kẻ có ĐCNN nhỏ hơn
thước dây nên kết quả đo
chính xác cao hơn .
C2:Đặt thước dọc theo độ dài
cần đo, vạch số 0 ngang với
một đầu của vật.
I. Cách đo độ
dài
Ước
lượng độ dài cần
đo để chọn

thước đo thích
hợp.
Đặt
thước và mắt
nhìn đúng cách.
Đọc, ghi
kết quả đo đúng
quy đònh.
C6: (1) độ dài
(2) giới hạn đo
(3) độ chia nhỏ
nhất
(4) dọc theo
(5) ngang bằng
với
(6) vuông góc
(7) gần nhất
12
10
GV có thể thông báo, cách đo này
chỉ nên sử dụng khi đầu thước bò gãy
hay vạch số 0 bò mờ và thống nhất
câu trả lời là cần đặt thước sao cho
một đầu của vật trùng với vạch số 0
của thước.
GV có thể chỉ ra tình huống
đặt thước lệch, không dọc theo độ
dài cần đo (Tương tự như câu C7.a)
để khẳng đònh thêm ý cần đặt thước
dọc theo độ dài cần đo.

+ Đối với câu C4: GV có thể
sử dụng tình huống đặt mắt lệch
(Tương tự như câu C8.a,b) để khẳng
đònh cần đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở đầu kia
của vật.
+Đối với câu C5: GV nên sử
dụng thêm hình vẽ to minh hoạ 3
trường hợp đầu cuối của vật không
trùng với vạch chia (gần sau một
vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần
trước vạch chia tiếp theo của thước)
để thống nhất cách đọc và ghi kết
quả đo theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.
Hoạt động 2: RÚT RA KẾT
LUẬN
Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với câu C6 và ghi vào vở
theo hướng dẫn chung.
Hướng dẫn HS thảo luận toàn
lớp để thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 3: VẬN DỤNG
GV cho HS lần lượt làm các
câu từ câu C7 đến C10 trong SGK và
hướng dẫn HS thảo luận theo như
C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối không

ngang bằng với vạch chia thì
đọc và ghi kết quả đo gần
nhất với đầu kia của vật.
Làm việc cá nhân, lên
bảng điền từ thích hợp vào chổ
trống như SGK yêu cầu và ghi
kết quả vào vở.
Tham gia thảo luận
theo hướng dẫn của GV.
hướng dẫn thảo luận chung.
hoạt động cá nhân trả lời các
câu từ C7 đến C9
Hoạt động nhóm kiểm tra
chiều cao và độ dài sải tay của
ba thành viên trong nhóm ( HS
tự chọn ) Hoạt động cá nhân tự
kiểm tra độ dài bàn chân và
độ dài vòng nắm tay
II. Vận dụng
C7: c
C8 : c
C9 : (1), (2) ,
( 3 ) : 7cm
4 : Củng cố :
+ Khi dùng thước để đo kích thước một vật em cần phải :
a Biết GHĐ và ĐCNN
b Ước lượng độ dài cần đo
c Chọn thước đo cho thích hợp với vật cần đo
d Thực hiện cả ba điều trên
Cá nhân học sinh đọc lại phần ghi nhớ

5 – Dặn dò: (2 phút)
Khi học bài cần xem lại cách đo độ dài và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết
VI. BÀI TẬP NÂNG CAO :
Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả : 104 cm
2
. Bạn ấy đã
dùng thước đo có ĐCNN :
a/ 1 cm
b/ Nhỏ hơn 1 cm
c/ Lớn hơn 1 cm
TRẢ LỜI
Nếu chọn thước có ĐCNN 1cm thì cạng hình vuông có thể là 10, 11, 12cm và diện tích
tương ứng là 100cm
2
,121cm
2
, 144cm
2
.
Còn 10,2cm x 10,2cm = 104,04 cm
2
. Vì vậy , ĐCNN của thước là nhỏ hơn 1cm.
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
TUẦN 3
TIẾT 3 BÀI 3
NGÀY SOẠN : 10 – 8 – 2009
NGÀY DẠY :
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác đònh thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
1 xô đựng nước
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
Bình 1 (đựng đầy nước, chưa biết dung tích).
Bình 2 (đựng một ít nước).
1 bình chia độ.
Một vài loại ca đong.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Kể tên một số đơn vò đo độ dài mà em biết
Trình bày cách dùng thước đo độ dài của một quyển sách.
HS2: Dụng cụ đo độ dài là gì ?
Xác đònh GHĐ và ĐCNN của một thước
3 - Giảng bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
ĐO THỂ TÍCH
2
5
Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH
HUỐNG HỌC TẬP
GV dùng hai bình có hình dạng

khác nhau và có dung tích gần bằng
nhau để đặt vấn đề và giới thiệu bài
học. Có đặt thêm câu hỏi “Làm thế nào
để biết trong bình nước còn chứa bao
nhiêu nước?”. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu.
Hoạt động 2: ÔN LẠI MỘT SỐ
ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn
vò đo thể tích, yêu cầu HS thực hành cá
nhân đổi đơn vò đo thể tích như SGK,
gọi 2 HS lên chữa trên bảng, các HS
khác bổ sung (nếu cần) và GV thống
nhất kết quả đổi đơn vò.
GV dùng xilanh và chai 1 lít, 1,5
lít để giới thiệu cở của 1cc, 1lít…
.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ
CÁC DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CHẤT
LỎNG
Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Tự đọc sách mục II.1 và trả lời câu C2,
C3, C4, C5 vào vở.
Hướng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu trả lời.
Cá nhân học sinh đưa ra
một số cách xác đònh thể
tích nước trong bình
Đổi đơn vò đo thể
tích (C1) theo hướng dẫn

của GV.
Cá nhân học sinh lên
bảng điền vào chỗ trống
C1 :
1m
3
= 1000 dm
3

= 1000 000 cm
3
1m
3
= 100 l
= 1000 000 ml
= 1000 000 cc
Trả lời câu hỏi
theo sự hướng dẫn của
GV.
Quan sát hình 3.1
và trả lời câu C2, C3
C2 : Ca đong to có GHĐ
CHẤT LỎNG
I.Đơn vò đo thể
tích
Đơn vò đo thể tích
thường dùng là
mét khối ( m
3
) và

lít ( l )
1 l = 1 dm
3
1ml = 1 cm
3

= 1cc
C1 :
1m
3
= 1000 dm
3

= 1000 000
cm
3
1m
3
= 100 l
= 1000 000 ml
= 1000 000 cc
II.Đo thể tích chất
lỏng
1.Tìm hiểu dụng
cụ đo thể tích
C2 : Ca đong to có
GHĐ 1l, ĐCNN 0,5
5
+ Đối với câu C3, GV nên gợi ý
các tình huống để HS tìm ra càng nhiều

dụng cụ trong thực tế thay cho ca đong
càng tốt. Thí dụ như:
Trên đường giao thông những
người bán xăng dầu lẻ thường dùng
dụng cụ nào để đong xăng, dầu cho
khách hàng?
Để lấy đúng lượng thuốc tiêm,
nhân viên y tế thường dùng dụng cụ
nào?
Thùng gánh nước (hay xô đựng
nước) của gia đình em chứa được bao
nhiêu nước?
Ca, cốc đựng bia để bán cho
khách uống bia thường chứa được bao
nhiêu lít?
+ Đối với C4: Nên hỏi thêm HS
cách xác đònh ĐCNN của 1 hoặc 2 bình
chia độ.
+ Đối với C5: Nên thống
nhất các loại chai bia 333 (≈ 0,3
lít), chai chứa nước suối 0,5 lít,
chai nước ngọt 1,5 lít,… thành các
loại chai, lọ, ca đong có ghi sẵn
dung tích, các loại thùng gánh
nước, xô đựng nước 10 lít, ca 0,5
lít hoặc 1 lít, các loại cốc 200ml
hoặc 250ml,… nên thống nhất
thành các loại ca đong đã biết
trước dung tích, các loại xilanh có
độ chia khác nhau nên thống nhất

là các loại bơm tiêm,…
Nhắc nhở HS khác theo dõi và
bổ sung thêm vào vở của mình.
Hoạt động 4: TÌM HIỂU CÁCH
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1l, ĐCNN 0,5 l
Ca đong nhỏ có GHĐ
và ĐCNN 0,5 l
Can nhựa có GHĐ 5l,
ĐCNN 1l
C3 : Chai , lọ ca.... đã
biết trước dung tích
Hoạt động nhóm quan
sát hình 3.2 và bình chia
độ của nhóm trả lời C4
C4: Bình a có GHĐ 100
ml và có ĐCNN 2ml
Bình b có GHĐ 250ml
và có ĐCNN và có
ĐCNN 50ml
Bình c có GHĐ 300ml
và có ĐCNN 50 ml
C5 : Những dụng cụ đo
thể tích chất lỏng gồm :
bình chia độ , ca đong,
chai lọ có ghi sẵn dung
tích hoặc chai lọ ca .. đã
biết trước dung tích
Trả lời câu hỏi
theo sự điều khiển của

GV, theo dỏi và bổ sung
câu trả lời của mình (nếu
cần).
Trả lời các câu
hỏi, điền từ vào chổ
trống trong câu C9 và
tham gia thảo luận theo
sự điều khiển của GV.
C6: b. Đặt thẳng đứng
l
Ca đong nhỏ có
GHĐ và ĐCNN 0,5
l
Can nhựa có
GHĐ 5l, ĐCNN 1l
C3 : Chai , lọ ca....
đã biết trước dung
tích
C4: Bình a có GHĐ
100 ml và có
ĐCNN 2ml
Bình b có GHĐ
250ml và có ĐCNN
và có ĐCNN 50ml
Bình c có GHĐ
300ml và có ĐCNN
50 ml
C5 : Những dụng
cụ đo thể tích chất
lỏng gồm : bình

chia độ , ca đong,
chai lọ có ghi sẵn
dung tích hoặc chai
lọ ca .. đã biết
trước dung tích
2.Tìm hiểu cách
đo thể tích chất
lỏng
C6: b. Đặt thẳng
đứng
C7: b Đặt mắt nhìn
10
10
Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Trả lời các câu: C6, C7, C8 vào vở.
Hướng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu trả lời.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
điền vào chổ trống của câu C9 để rút ra
kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
Hướng dẫn HS thảo luận và
thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 5: THỰC
HÀNH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
TRONG BÌNH
Dùng hình 1 và 2 để minh hoạ
lại 2 câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài (xác
đònh dung tích bình chứa và thể tích
nước còn có trong bình), đồng thời nêu
mục đích của thực hành, và kết hợp giới

thiệu dụng cụ thực hành.
Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 “Kết
quả đo thể tích chất lỏng” để hướng dẫn
HS thực hành theo nhóm và cách ghi
kết quả thực hành.
Chia nhóm, quan sát các nhóm
HS thực hành, điều chỉnh hoạt động của
nhóm nếu cần thiết và có thể đánh giá
quá trình làm việc cũng như kết quả
thực hành của các nhóm đã làm xong
ngay tại giờ học. Tuỳ theo HS, có thể
có nhiều cách làm khác nhau. Chẳng
hạn như:
+ Đổ nước vào bình trước, rồi đổ
nước ra ca đong hoặc bình chia độ.
+ Lấy ca đong hoặc bình chia độ
đong nước rồi đổ vào bình chứa cho đến
khi đầy.
Hoạt động 6: Vận dụng
C7: b Đặt mắt nhìn
ngang với mực chất lỏng
ở bình
Nhận dụng cụ
thực hành và tiến hành
đo thể tích chất lỏng
theo nhóm.
Tham gia trình
bày cách làm của nhóm
theo đề nghò của GV.
ngang với mực chất

lỏng ở bình
C8: a: 70cm
3
b: 50cm
3
c : 40 cm
3
Rút ra kết luận
Đo thể tích
chất lỏng có thể
dùng bình chia độ,
ca đong.
3.Thực hành
5
Thời gian còn lại hướng
dẫn HS làm BT 3.1, 3.4, 3.5, 3.6,
3.7. Nếu hết thời gian thì giao
thành bài tập về nhà.
Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học
sau: Một vài hòn sỏi, đinh ốc và dây
buộc.

4- Củng cố :(1 phút)
Học sinh đọc lại phần ghi nhớ SGK
5– Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại cách đo thể tích chất lỏng và liên hệ
với thực tế
TUẦN 4
TIẾT :4
NGÀY SOẠN : 27/ 8 / 2009

NGÀY DẠY : BÀI 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG
THẤM NƯỚC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác đònh thể tích của vật rắn
có hình dạng bất kì không thấm nước.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong
mọi công việc của nhóm.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
1 vật rắn không thấm nước (một vài hòn đá hoặc đinh ốc).
1 bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
1 bình tràn (nếu không có thì thay bằng ca, bát hoặc bình chứa lọt vật rắn).
1 bình chứa (nếu không có thì thay bằng khay hoặc đóa đặt dưới bình tràn).
Kẻ sẵn bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở.
Đối với cả lớp:
1 xô đựng nước.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
3 - Giảng bài mới:
2
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
ĐO THỂ TÍCH
VẬT RẮN
KHÔNG
17
GV có thể dùng cái đinh ốc và hòn

đấ có thể tích gàn bằng nhau hoặc tranh vẽ
như hình 4.1 trong SGK để đặt vấn đề và
giới thiệu bài học.
GV có thể kết hợp việc kiểm tra bài
tập về nhà với việc giới thiệu bài học như
sau: Dùng bình chia độ có thể xác đònh dược
dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có
trong bình, còn trong tiết học này chúng ta
tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể
tích của một vật rắn có hình dạng bất kì
không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn
đá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể
tích của những vật rắn không thấm nước
Giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn
đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình chia độ
và không bỏ lọt bình chia độ và nêu nhiệm
vụ cho toàn lớp: Quan sát 2 hình vẽ 4.2 và
4.3 SGK và mô tả cách đo thể tích hòn đá
trong từng trường hợp (C1, C2).
Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm:
+ Chia toàn lớp ra làm hai dãy và
phân công dãy 1 làm việc với hình 4.2, dãy
2 làm việc với hình 4.3 SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
(bàn) để mô tả cách đo thể tích của hòn đá
tương ứng với hình vẽ đã giao, cử đại diện
nhóm trình bày.
Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về
hai phương pháp đo thể tích vật rắn. Chú ý

nhắc nhở HS phải theo dõi câu trả lời của
dãy bạn để biết cách xác đònh thể tích bằng
cả hai phương pháp.
Có thể đặt thêm câu hỏi đối với hình
vẽ 4.3 SGK: “Có cách làm nào hơi khác với
hình vẽ 4.3 SGK để đo thể tích hòn đá bằng
phương pháp bình tràn chính xác hơn
Thảo luận
trong nhóm về mô
tả cách đo thể tích
hòn đá bằng hai
phương pháp trong
hai hình vẽ 4.2 và
4.3 SGK.
Tham gia
thảo luận về cách
đo thể tích vật rắn
bằng bính chia độ
và bằng phương
pháp bình tràn theo
hướng dẫn của GV.
Làm việc
cá nhân phần rút ra
kết luận và tham
gia thảo luận theo
yêu cầu của GV.
THẤM NƯỚC
I.Cách đo thể
tích vật răn
không thấm

nước
1.Dùng bình chia
độ
2.Dùng bình tràn
Rút ra kết luận
15
5
không?”
Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C3, điền từ thích hợp vào chổ trống như
SGK yêu cầu để rút ra kết luận.
Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn
lớp để thống nhất câu kết luận.
Nếu thời gian cho phép, GV có thể
cho HS suy nghó và trả lời câu C4. Nếu
không còn nhiều thời gian thì giao về nhà.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích
Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành
và yêu cầu HS làm việc theo nhóm (bàn)
như mục 3 “Thực hành: Đo thể tích vật rắn”
của SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV hướng dẫn HS làm BT 4.1 và 4.2
trong SBT.
Hướng dẫn HS làm câu C5, C6 trong
SGK và giao về nhà làm.
Giao BT 4.3 và 4.4* SBT về nhà. Có
thể giao thêm BT 4.5*, 4.6* SBT cho các
HS khá.
Phân công

nhau làm các công
việc cần thiết.
Thực hành
đo thể tích hòn sỏi
(bằng một trong hai
cách vừa học tuỳ
theo dụng cụ cho
phép) và ghi kết
quả thực hành vào
bảng 4.1 đã kẻ sẳn.
Chú ý:
Trong thời gian HS
làm việc, GV quan
sát các nhóm HS
thực hành, điều
chỉnh hoạt động
của nhóm nếu cần
thiết và có thể
đánh giá quá trình
làm việc cũng như
kết quả thực hành
của các nhóm đã
làm xong ngay tại
giờ học.
Để đo thể
tích vật rắn
không thấm
nước có thể
dùng bình chia
độ, bình tràn.

3.Thực hành:
Đo thể tích vật
rắn
II.Vận dụng
4- Củng cố :
Đọc lại phần ghi nhớ SGK.
5 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dụng.
Về nhà làm bình chia độ theo hướng dẫn của C5 SGK.
Đọc mục có thể em chưa biết.
Làm bài tập 4.1 – 4.6 trong sách bài tập.
TUẦN 5
TIẾT 5
NGÀY SOẠN : 29 / 8 / 2009
NGÀY DẠY : BÀI 5
KHỐI LƯNG – ĐO KHỐI LƯNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ
1kg, thì số đó chỉ gì?
2. Nhận biết được quả cân 1kg.
3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân
Rôbécvan.
4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kì loại gì và một vật để cân.
Đối với cả lớp:
Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.

Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
3 - Giảng bài mới:
5
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
KHIỐI LƯNG
ĐO KHỐI LƯNG
10
22
Cái can là dụng cụ mà nhiều HS
đã dùng hằng ngày, trước khi học bài
này. Do đó câu hỏi ở đầu bài có thể dùng
để điều tra trình độ xuất phát của HS,
trên cơ sở đó GV sẽ tìm cách thích hợp
gợi sự tò mò của HS khi học bài này.
Hoạt động 2: Khối lượng, đơn vò
khối lượng
Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm khối lượng và đơn vò khối
lượng.
Ba ý quan trọng cần cho HS lónh
hội được là:
+ Mọi vật dù to hay nhỏ đều có
khối lượng.
+ Khối lượng của một vật làm

bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa
trong vật.
+ Đơn vò của khối lượng là
kilôgam.
Hoạt động 3: Đo khối lượng
Tổ chức cho HS làm những việc
sau:
+ Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN
và GHĐ của cân Rôbécvan mà GV đem
lên lớp.
+ Đọc SGK để tìm hiểu các cân
và tìm từ thích hợp để điền vào chổ
trống.
+ Cân thử một vật bằng cân
Rôbécvan. Sau khi cho cả lớp hoặc các
nhóm đọc SGK, GV gọi 3 – 4 HS lên
Tìm hiểu các
câu hỏi, suy nghó để
trả lời, chon từ thích
hợp để điền vào chổ
trống.
Ghi nhớ đơn vò
chính và các đơn vò
khác của khối lượng.
Thực hiện các
công việc: Đọc SGK,
suy nghó cá nhân,
thảo luận nhóm, làm
thí nghiệm, trình bày
kết quả… dưới sự điều

khiển của GV.
I.Khối lượng.
Đơn vò khối
lượng
1.Khối lượng
Mọi vật đều
có khối lượng. Khối
lượng của một vật
chỉ lượng chất tạo
thành vật đó.
2.Đơn vò khối lượng
Đơn vò khối
lượng là kilôgam.
II.Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân
Rôbécvan
2.Cách dùng cân
Rôbécvan để cân
một vật
Người ta
dùng cân để đo khối
lượng.
3.Các loại cân
III.Vận dụng
thực hiện phép cân ở trên bàn GV và
uốn nắn chung trước toàn lớp. Chú ý đặc
bbiệt các thao tác vi phạm quy tắc bảo
vệ cân.
+ Tìm hiểu cái cân mà nhóm
mang đến lớp.

+ Dùng cân của nhóm để cân một
vật. GV nên tranh thủ kiểm tra cách trình
bày kết quả đo của HS. Thí dụ: Nếu
ĐCNN của cân là 10g mà HS cho kết
quả là 264g thì không được.
Chú ý: Hình 5.6 SGK là ảnh chụp
cảnh cân 1kg quả cam bằng cân đồng hồ
có GHĐ1000g. Vậy, GV phải lưu ý giải
thích, nếu HS nào thắc mắc tại sao có
cam trên đóa cân, mà không nhìn thấy
kim cân bò lệch. Bởi vì, trong trường hợp
này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên
mặt số.
4 – Củng cố :
Học sinh đọc lại phần ghi nhớ SGK
5 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại cách dùng cân Rôbécvan và liên hệ
với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
TUẦN : 6
TIẾT : 6
NGÀY SOẠN : 20 / 9 /2008
NGÀY DẠY : BÀI 6
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực
đó.
2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.

3. Nêu được nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
Một chiếc xe lăn.
Một lò xo lá tròn.
Một lò xo mềm dài khoảng 10cm.
Một thanh nam châm thẳng.
Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.
Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu cách dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng của một vật.
3 - Giảng bài mới:
5
1
5
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
Có thể dựa vào hình vẽ ở phần mở
bài để làm cho HS chú ý đến tác dụng đẩy
hoặc kéo của lực. Làm 3 thí
nghiệm và quan sát
LỰC
HAI LỰC
CÂN BẰNG
I.Lực
6
7

5
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
lực
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS
thấy được sự kéo, đẩy, hút… của lực. Chẳng
hạn, trong thí nghiệm về tác dụng giữa lò
xo lá tròn và xe lăn, GV phải hướng dẫn
HS cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy của
lò xo lên xe lăn, đồng thời quan sát sự méo
dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào
lò xo.
Tổ chức cho HS điền từ vào chổ
trống và tổ chức hợp thức hoá trước toàn
lớp các kêt luận rút ra.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương
và chiều của lực.
Tổ chức cho HS đọc SGK.
Hướng dẫn HS trả lời câu C5.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực
cân bằng
Hướng dẫn HS quan sát và điền từ
vào chổ trống trong câu C8.
Tổ chức hợp thứch hoá kiến thức về
hai lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng
Nếu thiếu thời gian có thể cho HS
hiện tượng để rút ra
nhận xét.
Cá nhân tìm từ

thích hợp để điền vào
chổ trống.
Thảo luận
nhóm để đi đến thống
nhất.
Trả lời các
câu hỏi của GV.
Đọc SGK, làm
thí nghiệm và nhận
xét về phương chiều
của lực.
Trả lời câu
C5.
Quan sát hình
vẽ 6.4 và nêu những
nhận xét cần thiết.
Cá nhân tìm từ
thích hợp để điền vào
chổ trống trong câu
C8.
Thảo luận
nhóm về các từ đã
chọn.
Trả lời các
câu hỏi của GV.
Làm việc cá
nhân để trả lời các
câu C9, C10.
1.Thí nghiệm
2.Rút ra kết luận

Tác dụng
đẩy, kéo của
vật này lên vật
khác gọi là lực.
II.Phương và
chiều của lực
III.Hai lực cân
bằng
Nếu chỉ có
hai lực cùng tác
dụng vào một vật
mà vật vẫn đứng
yên, thì hai lực đó
là hai lực cân bằng.
Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như
nhau, có cùng
phương nhưng
ngược chiều.
IV.Vận dụng
làm phần này ở nhà.
Hỏi HS và uốn nắn các câu trả lời
của các em.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết.
Làm bài tập 6.1 – 6.5 trong sách bài tập
TUẦN : 7
TIẾT : 7

NGÀY SOẠN : 25 / 9 / 2008
NGÀY DẠY : BÀI 7
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đó.
2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• Một xe lăn.
• Một máng nghiêng.
• Một lò xo.
• Một lò xo lá tròn.
• Một hòn bi.
• Một sợi dây.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Nêu các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
2.Nêu thí dụ về hai lực cân bằng.
3 - Giảng bài mới:
5
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
GV tìm cách cho HS tiếp cận với
mục tiêu của bài học là muốn biết có lực
TÌM HIỂU
KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA

LỰC
10
13
10
tác dụng vào một vật hay không thì phải
nhìn vào kết quả tác dụng của lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những
hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
Hướng dẫn HS đọc SGK. Có thể
đặt thêm các câu hỏi hoặc yêu cầu HS
nêu thí dụ để xem các em đã nắm vững
nội dung của phần này hay chưa. Chú ý
yêu cầu HS phân tích hai câu: “Vật
chuyển động nhanh lên”, và “Vật chuyển
động chậm lại”. Nếu các em nói lên được
các ý như: vận tốc (hoặc tốc độ) của vật
ngày càng lớn (hoặc ngày càng nhỏ), hay
nêu được thí dụ khi ta tăng ga cho xe
máy chạy nhanh lên, giảm ga, hãm phanh
cho xe máy chạy chậm lại… là được.
Uốn nắn câu trả lời cho các câu
hỏi C1 và C2.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những
kết quả tác dụng của lực
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
nhận xét. Chú ý đònh hướng cho HS thấy
được sự biến đổi của chuyển động hoặc
sự biến dạng của vật.
Tổ chức hợp thức hoá các từ mà
HS đã chọn để điền vào chổ trống trong

các câu C7 và C8.
Hoạt động 4: Vận dụng
Uón nắn các câu trả lời của HS. Hết sức
chú ý đến việc sử dụng chính xác các
thuật ngữ của các em.
HS đọc SGK để
thu thập thông tin.
Trả lời các câu
hỏi C1, C2.
Làm thí nghiệm
C3, C4, C5, C6, quan
sát để rút ra nhận xét.
Cá nhân chọn từ
thích hợp để điền vào
chổ trống (C7, C8)
Thảo luận nhóm
để thống nhất ý kiến.
Trả lời câu hỏi
C9, C10, C11.
I.Những hiện
tượng cần chú ý
quan sát khi có
lực tác dụng
1.Những sự biến
đổi của chuyển
động
2.Những sự biến
dạng
II.Những kết quả
tác dụng của lực

1.Thí nghiệm
2.Rút ra kết luận
Lực tác
dụng lên một vật
có thể làm biến đổi
chuyển động của
vật đó hoặc làm nó
biến dạng.
III.Vận dụng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×