Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Ke hoach bai hoc Tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.81 KB, 67 trang )

Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31
I. Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần 30.
- Rèn kó năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp tổng kết :
- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em,
Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt.
- Trật tự:
• Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
• Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
- Vệ sinh:
• Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
• Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
- Phong trào Đội:
• Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
3. Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ .
- Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4
TOÁN
TIẾT 151 : THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :Giúp HS :
Biết cách vẽ bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thò đoạn
thẳng AB có độ dài thật cho trước .
II Chuẩn bò:Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) /Phi ếu thực hành (trong
VBT)


III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học
sinh
Khởi động:
Bài cũ: Thực hành
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt
đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 :
400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành:
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo
tỉ lệ 1 : 50 .
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình.
Củng cố - Dặn dò:
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
HS thực hành vẽ.

Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
o 1 – Kiến thức
− Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài.
− Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi ng – co Vát , một công trình kiến trúc và
điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
o 2 – Kó năng
− Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục ,
ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
o 3 – Thái độ
− Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con
người .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên
Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất
nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-
me đó là ng – co Vát .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- ng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ ?
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế
nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn….từ các
ngách..

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- ng – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ
mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn
tháp lớn , ba tầng hành lang dài
gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng
bằng đá ong và bọc ngoài bằng
đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn
như mặt ghế đá , đượv ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông
vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn ng – co
Vát thật huy hoàng .
+ nh sáng chiếu soi vào bóng
tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt
nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm
đá rêu phong càng trở nên uy
nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh
chiều vàng , khi đàn dơi bay toả
ra từ các ngách .
- HS nêu

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Con chuồn chuồn nước.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kó năng : HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
3 - Thái độ : Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II - Đồ dùng học tập: - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ?
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài

tập 2 , SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp
án đúng :
a) Các loại cá , tôm bò tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự
tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau
này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất ,
sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bò
chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 ,
SGK )
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
- Mỗi nhóm nhận một tình
huống thảo luận và tìm cách
xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một
.
b) Không tán thành

c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 ,
SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ
khác .
b) Đề nghò giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng .
e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở
xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường ,
những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
- Từng nhóm nhận một
nhiệm vụ , thảo luận và tìm
cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết

quả làm việc. Các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
4 - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ .
2. Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghó phát biểu ý kiến.
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.

Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và
thời gian.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc
HS phát biểu
HS đọc ghi nhớ.
Hai HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu
hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ
mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm.
Bài tập 2:
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi
chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
GV theo dõi, nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến.
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc bài.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.

Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 152 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :Giúp HS ôn tập về :
− Đọc, viết số trong hệ thập phân.
− Hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số trong một
số cụ thể.
− Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II Chuẩn bò:VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Thực hành (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của
một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3:
- Củng cố việc nhận biết vò trí của từng chữ số theo
hàng & lớp.

- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp
triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
HS tự làm và chữa bài.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN (Tiết 31)
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :
-Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà các em
được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối .
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .

- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách
tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
-Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý.
-Lưu ý hs nếu chưa từng du lòch hay cắm trại
cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về
một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác… hoặc một
buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có
đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn
kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn

đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
-Đọc và gạch: Kể chuyện về một
cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em
được tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiêu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn
tượng của buổi cắm trại, du lòch đó.
nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghóa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2006
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

Nguyễn Thế Hội
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
o 1 – Kiến thức
− Hiểu các từ ngữ trong bài.
− Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn , thể hiện tình
cảm của tác giả với đất nước , với quê hương.
o 2 – Kó năng
− Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ngạc nhiên , nhấn
giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn ; biết thay đổi giọng linh hoạt
phù hợp với nội dung từng đoạn ( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ , lúc tả chú
tung cánh bay .
o 3 – Thái độ
− Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : ng – co Vát
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn nùc “ là
một bằng chứng : một con chuồn chuồn nước thật
bé nhỏ và quen thuộc , nhưng dưới ngòi bút miêu
tả tài tình , đầy phát hiện của nhà văn Nguyễn
Thế Hội , nó hiện lên trước mắt chúng ta – vẫn
đúng là nó như chúng ta thường thấy – nhưng thật

đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài văn để thấy
được nghệ thuật miêu tả của tác giả.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những
hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu
một chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể
hiện qua bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn
nước . Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn ,
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng.

+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng hoặc hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh “ vì những
hình ảnh so sánh đó giúp em hình
dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt
chuồn chuồn là những hình ảnh rất
đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu hoặc
Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân vì những hình ảnh so
sánh đó giúp em hình dung rõ hơn
về màu vàng của thân , độ rung nhẹ
của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng
vì đó là cách so sánh rất mới lạ ,
rất hay : so sánh màu vàng của thân
chuồn chuồn vời màu của nắng , so
sánh độ rung của cánh với tâm
trạng phân vân của con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất
đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồ nước . Miêu tả theo
cách bay của chuồn chuồn , tác giả
kết hợp tả được một cách rất tự

nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp
và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh
mông và gợn sóng ….cao vút.
tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt
Nam với hồ nước mênh mông , luỹ tre rì rào
trong gió , bờ ao với những khóm khoai nước
rung rinh , cánh đồng với những đàn trâu thung
thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền
ngược xuôi , đàn cò đang bay , bầu trời xanh
trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh
miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả
với đất nước , quê hương .
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay.
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân .
Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ
miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 153 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :Giúp HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II Chuẩn bò:VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HS sửa bài
HS nhận xét
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh
hai số.
Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm vào vở
Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến
bé.
HS làm vào vở.
Bài tập 4: HS làm bảng con.
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là:
58; 60
Vậy x là : 58 ; 60

Yêu cầu HS tự làm
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN – tuần 31
TIẾT 1 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .

I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật
Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và chọn lọc chi tiết miêu tả.

Bài tập 1,2.
GV chốt lại:
Hai tai: to, dựng đứng..
Hai lỗ mũi: ươn ướt…..
………
Bài tập 3:
GV treo một số ảnh con vật.
Lưu ý HS: Đọc kó 2 ví dụ trong SGK để
hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai
cột.
HS và giáo viên nhận xét.
HS đọc nội dung bài tập 1,2.
HS đọc kó đoạn Con ngựa, làm bài vào
vở.
HS phát biểu ý kiến.
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em chọn
để quan sát.
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
KHOA HỌC
BÀI 61 :TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết:

-Kể ra những gì thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường
trong quá trình sống
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ trao đổi thức ăn của thực vật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 122,123 SGK./ -Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Nhu cầu về không khí của thực vật như thế nào? Người ta ứng dụng kiến thức này
ra sao?
Bài mới:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở thực vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên
ngoài của trao đổi chất ở thực vật
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ
môi trường và thải ra môi trường trong quá
trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận:
Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi
và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất
khoáng khác….Quá trình đoá được gọi là quá
trình trao đổi chất giữa thực vật với môi
trường.

Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
-Quan sát và thực hiện các yêu
cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong
hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai
trò quan trọng đối với đời sống của
cây(ánh sáng, nước, chất khoáng
trong đất) có trong hình.
+Phát hiện những yéu tố còn thiếu
để bổ sung.
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 62 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả
lời câu hỏi Ở đâu ? ).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

− Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
− Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).
− Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
− Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
(phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của
câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
Củng cố:
Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”?
Dặn dò:
Bài 1:
GV chốt lại lời giải đúng:
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt
đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào,
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Ba HS đọc lại ghi nhớ.

Hoạt động 4: Luyện tập
Cách thực hiện như bài tập trên.
Bài tập 1:
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2:
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu.
GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3:
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều
người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.

HS khác nhận xét.
HS suy nghó làm bài.
HS khác nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bò bài:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 154 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải các
bài toán liên quan đến chia hết cho các số tự nhiên.
II Chuẩn bò:VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu
hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại
dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho
3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)

Bài tập 2:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số
chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ;
x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm
HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ
yêu cầu HS viết số.
Bài tập 5:
Hướng dẫn :
Xếp mỗi đóa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số
chia hết cho 3. Xếp mỗi đóa 5 quả thì vừa hết, vậy số
cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20
quả. Vậy số cam là 15 quả.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS làm bài
HS sửa bài

HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chính Tả (tiết 31)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ : Nghe lời chim nói .
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : l/n hoặc thanh
hỏi/thanh ngã.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Nghe lời chim nói
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe,
nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh
ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả
thế giới.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.

HS ghi lời giải đúng vào vở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×