Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31
I. Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần 30.
- Rèn kó năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp tổng kết :
- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em,
Xuân không làm BTVN. Rèn chữ giữ vở tương đối tốt.
- Trật tự:
• Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
• Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
- Vệ sinh:
• Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
• Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
- Phong trào Đội:
• Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
3. Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ .
- Lớp học tập tốt thi đua chào mừng 30.4
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 13/04/2009
TIẾT 151 : THỰC HÀNH
(TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách vẽ bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thò
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
12’
* Giới thiệu :
* Hoạt động 1:
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB )
trên mặt đất 20m, em hãy vẽ đoạn thẳng trên
giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng
AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên bảng
đồ.
* Hoạt động 2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hiện
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên
bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 .
+ Đổi 3m = 300 cm
Độ dài thu nhỏ của bảng lớp là:
300 : 50 = 6 (cm)
* Hoạt động cả lớp
- HS thực hiện
* Hoạt động cá nhân
- 2 HS đọc đề bài tập
- HS làm bài cá nhân,
1 em làm bảng phụ phần tìm
độ dài thu nhỏ.
- HS đổi tập kiểm tra
15’
1’
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và
vẽ hình.
- GV theo dõi chấm bài HS
* Củng cố - Dặn dò :
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên
- HS làm bài cá nhân, 1 em
làm bảng phụ.
- HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 13/04/2009
BÀI 61: ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I. MỤC TIÊU:
1 – Kiến thức
- Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi ng – co Vát , một công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me.
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính
phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
3 – Thái độ
Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của
con người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1 – Khởi động
2 – Bài cũ :( 5’) Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
12’
10’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến
với đất nước Cam – pu chia , thăm một
công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Khơ-me đó là ng
– co Vát .
b – Hoạt động 2 :
Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- ng – co Vát được xây dựng ở đâu
và từ bao giờ ?
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
* Hoạt động cả lớp
- ng – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ XII
10’
* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch
vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì
công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn
có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng
hôn….từ các ngách..
- GV nhận xét tuyên dương HS
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp
lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng
đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như
mặt ghế đá , đượv ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và
lựa ghép vào nhau kín khít như xây
gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn ng – co Vát
thật huy hoàng .
+ nh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp
loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi ,
thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách .
- HS nêu
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện HS đọc diễn cảm đoạn
văn, bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò : 1'
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Con chuồn chuồn nước.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kó năng : HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
3 - Thái độ : Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II - Đồ dùng học tập: - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ?
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài
tập 2 , SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp
án đúng :
a) Các loại cá , tôm bò tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự
tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau
này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
- Mỗi nhóm nhận một tình
huống thảo luận và tìm cách
xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung ý kiến .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất ,
sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bò
chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 ,
SGK )
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 ,
SGK )
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ
khác .
b) Đề nghò giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng .
e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :
- Làm việc theo từng đôi một
.
- Từng nhóm nhận một
nhiệm vụ , thảo luận và tìm
cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết
quả làm việc. Các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở
xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường ,
những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
4 - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 14/04/2009
BÀI 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ .
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
12’
3’
20’
* Hoạt động1: Giới thiệu
* Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập
1, 2, 3
Cả lớp suy nghó phát biểu ý kiến.
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận
được in nghiêng.
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
- Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi
tiếng?
- Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu
nguyên nhân và thời gian.
* Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hai HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Luyện tập
+Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời
cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao?
Để làm gì?
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong
- HS lắng nghe
* Hoạt động cả lớp
- 3 HS đọc
- HS phát biểu
- HS tiếp nối đặt câu hỏi
- HS phát biểu
HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào VBT
- HS phát biểu ý kiến.
vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm.
+ Bài tập 2:
GV yêu cầu HS thực hành viết một đoạn
văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó
có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
GV theo dõi, nhận xét chấm một số bài
- HS làm bài cá nhân
- 1 em làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
* Củng cố - Dặn dò : 2’
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Các ghi nhận, lưu ý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 14/04/2009
TIẾT 152 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập về :
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số trong một số
cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
7’
6’
8’
5’
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập
phân của một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
+ Bài tập 3:
- Củng cố việc nhận biết vò trí của từng chữ
số theo hàng & lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vò, lớp
nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
+ Bài tập 4:
GV hỏi từng ND gọi HS phát biểu
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu lại mẫu
HS làm bài cá nhân
HS đổi tập kiểm tra chéo
- HS làm bài cá nhân, 1 em
làm bảng phụ
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
- HS trao đổi theo cặp
- Trình bày trước lớp
HS sửa bài
- HS lần lượt phát biểu
8’
2’
+ Bài tập 5:
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
* Củng cố - Dặn dò :
Tổng kết ND ôn tập
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
- HS làm bài cá nhân,1 em
làm bảng phụ
- HS lắng nghe
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 10/04/2009 TUẦN 31
ND: 14/04/2009
BÀI 31:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1 1. Rèn kó năng nói :
-Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà các em
được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối .
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách
tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II. ĐDDH:
- Tranh ảnh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Viết sẵn gợi ý 2 ( dàn ý cho 2 cách kể)
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
7’
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu
đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
-Lưu ý hs nếu chưa từng du lòch hay cắm
trại cùng bạn bè người thân, các em có
thể kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô,
bác… hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó.
Kể chuyện phải có đầu cuối.
* Hoạt động cả lớp
-Đọc và gạch: Kể chuyện về một
cuộc du lòch hoặc cắm trại mà
em được tham gia.
-Đọc gợi ý.
30’
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình
muốn kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
- GV nêu tiêu chí nhận xét.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghóa câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương hs
-Giới thiêu câu chuyện của
mình.
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn
tượng của buổi cắm trại, du lòch
đó.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt
câu hỏi cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:2’
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Các ghi nhận, lưu ý:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
NS: 11/04/2009 TUẦN 31
ND: 15/04/2009
BÀI 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
Nguyễn Thế Hội
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn , thể hiện tình
cảm của tác giả với đất nước , với quê hương.
Kó năng:
Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ngạc nhiên , nhấn
giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn ; biết thay đổi giọng linh hoạt
phù hợp với nội dung từng đoạn ( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ , lúc tả chú
tung cánh bay .
Thái độ:
Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : ( 5’ ) ng – co Vát
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài .
3 – Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
11’
10’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn nùc
“ là một bằng chứng : một con chuồn chuồn
nước thật bé nhỏ và quen thuộc , nhưng
dưới ngòi bút miêu tả tài tình , đầy phát
hiện của nhà văn Nguyễn Thế Hội , nó
hiện lên trước mắt chúng ta – vẫn đúng là
nó như chúng ta thường thấy – nhưng thật
đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài văn
để thấy được nghệ thuật miêu tả của tác
giả.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp, lớp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn.
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
* Hoạt động cả lớp
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy
những hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước
lúc đậu một chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì
hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả
thể hiện qua bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn
chuồn nước . Miêu tả theo cách bay của
bóng.
+ Hai con mắt long lanh như
thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng
như màu vàng của nắng mùa
thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh
mỏng như giấy bóng hoặc hai
con mắt long lanh như thuỷ tinh
“ vì những hình ảnh so sánh đó
giúp em hình dung rõ hơn về
đôi cánh và cặp mắt chuồn
chuồn là những hình ảnh rất
đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng
như màu vàng của nắng mùa
thu hoặc Bốn cánh khẽ rung
rung như còn đang phân vân vì
những hình ảnh so sánh đó giúp
em hình dung rõ hơn về màu
vàng của thân , độ rung nhẹ
của bốn cánh chuồn chuồn .
Cũng vì đó là cách so sánh rất
mới lạ , rất hay : so sánh màu
vàng của thân chuồn chuồn vời
màu của nắng , so sánh độ rung
của cánh với tâm trạng phân
vân của con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả
rất đúng cách bay vọt lên rất
bất ngờ của chuồn chuồn nước .
Miêu tả theo cánh bay của
chuồn chuồn , tác giả kết hợp
tả được một cách rất tự nhiên
phong cảnh làng quê thật đẹp
và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng
mênh mông và gợn sóng ….cao
vút.