Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Ke hoach bai hoc Tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.04 KB, 76 trang )

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 33
I. Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần 32.
- Rèn kó năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp tổng kết :
- Chuyên cần: Lớp đảm bảo tốt.
- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân
không làm BTVN, Hiền, Thái, Oanh không học bài.
- Trật tự:
• Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
• Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
- Vệ sinh:
• Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
• Lớp chưa thực hiện tốt việc trực nhật .
- Phong trào Đội:
• Lớp đã thực hiện được công trình măng non cấp lớp: mua 2 quạt.
3. Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ .
- Tăng cường ôn tập thi cuối HKII
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 27/04/2009
TIẾT 161 :
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số .
II. ĐDDH:
Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự thực hiện
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa
thành phần & kết quả phép tính để tìm x
- Gv chấm bài một số em
+ Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
+ Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là
phân số.
GV chấm bài HS
Củng cố - Dặn dò:
HS sửa bài
HS nhận xét
* Hoạt động cá nhân, lớp

HS làm bài cá nhân
- HS lên bảng sửa bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài cá nhân, 1 em làm
bảng phụ
HS sửa
HS làm bài cá nhân, 1 em làm
bảng phụ
HS sửa bài
- HS làm cá nhân, 1 em làm
bảng phụ.
1’
Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về
phân số (tt)
- HS lắng nghe
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 27/04/2009
BÀI 65:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
Theo Trần Đức Tiến
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghóa của toàn truyện :Tiếng cười
như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi .
Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.

Kó năng:
- Đọc lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt
lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
Thái độ:
Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười ( 5’)
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
3 – Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
12’
10’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện
Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người
nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng
cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi
u cơ tàn lụi ?
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.

- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cười ở đâu ?
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp, lớp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
* Hoạt động cả lớp
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Ở nhà vua – quên lau miệng ,
bên mép vẫn dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển –
11’
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương
quốc u buồn như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật …
nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào
hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt
giọng đúng .
trong túi áo căng phồng một quả
táo đang cắn dở .
+ Ở chính mình – bò quan thò vệ

đuổi , cuống quá nên đứt giải
rút.
- Vì những chuyện ấy ngờ và
trái ngược với hoàn cảnh xung
quanh : trong buổi thiết triều
nghiêm trang , nhà vua ngồi trên
ngai vàng nhưng bên mép lại
dính một hạt cơm , quan coi
vườn ngự uyển đang giấu một
quả táo đang cắn dở trong túi
áo , chính cậu bé thì đứng lom
khom vì bò đứt giải rút .
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát
hiện những chuyện mâu thuẫn ,
bất ngờ , trái ngược với cặp mắt
vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt
đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở ,
chim hót , những tia nắng mặt
trời nhảy múa , sỏi đá reo vang
dưới những bánh xe .
* Hoạt động theo cặp, cả lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc
phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm đoạn
văn, bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Con chim chiền chiện .

Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 25/04/2009 TUẦN 33
ND: 28/04/2009
BÀI 65 :
MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - MỤC TIÊU:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các
từ đó có từ Hán Việt .
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không
nản chí trong hoàn cảnh khó khăn .
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.( 4’)
- 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Tg Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1’
15’
15’
Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan.
Hướng dẫn:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2
+ Bài tập 1
- HS thảo luận nhóm để tìm nghóa của từ
lạc quan.
- GV nhận xét – chốt ý.
+ Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có

tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
GV nhận xét.
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 3, 4
+ Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có
tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 4:
* Hoạt độngtheo cặp, cá nhân,
lớp
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS trình bày.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm VBT.Trình bày trước lớp.
- 1 cặp HS làm vào bảng phụ.
Lạc quan, lạc thú.
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
* Hoạt động theo cặp, lớp
- Đọc yêu cầu bài.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- HS thảo luận nhóm tìm ý nghóa của 2 câu
thành ngữ.
- GV nhận xét- chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghóa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc

quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên
buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghóa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ
1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành
công.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu ý kiến.
3) Củng cố – dặn dò: 1’
Chuẩn bò: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 28/04/2009
TIẾT 162 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN S Ố
(TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính
giá trò của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
37’
1’
* Hoạt động1: Giới thiệu bài

* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Không yêu cầu HS tính bằng 2 cách
+ Bài tập 2:
GV để HS tự tính , chấm bài học sinh
+ Bài tập 3:
HS tự giải bài toán
GV nhận xét chấm bài HS
+ Bài tập 4:
GV để HS tự giải
* Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét, dặn
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài cá nhân
- 4 HS lên bảng sửa bài
- Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
- HS làm bài cá nhân, 1 em
làm bảng phụ
- HS sửa bài
- HS làm bài cá nhân, 1 em
làm bảng phụ
HS sửa bài
- HS tự giải sau đó trình bày.
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 28/04/2009
BÀI 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU:
1. Rèn kó năng nói :

- Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghóa nói về tinh thần lạc quan, yêu
đời.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc
quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh
nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười…
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
10’
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu
đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu
đời không nhất thiết phải là người gặp
hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó
có thể là một người biết sống khoẻ, sống
vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt

động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể
kể về các nghệ só hài…
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong
SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm
về các nhân vật ở ngoài…
* Hoạt động cả lớp
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu
chuyện đã được nghe hoặc được
đọc về tinh thần lạc quan, yêu
đời.
-Đọc gợi ý.
27’
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói
thêm về tính cách nhân vật hay ý nghóa
câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có
thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan
yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghóa câu chuyện.
* Hoạt động theo cặp, lớp
-Kể theo cặp và trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt

câu hỏi cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò: 2’
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
NS: 24/04/2009 TUẦN 33
ND: 29/04/2009
Bài 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
Huy Cận
I. MỤC TIÊU:
1 – Kiến thức
Hiểu được ý nghóa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn ,
hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình
ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu
những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống.
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát toàn bài thơ , đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi .
- Học thuộc lòng bài thơ .
3 – Thái độ
Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh
bình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : ( 5’)Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 )
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
3 – Bài mới

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
11’
10’
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả
hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do
bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng .
Bài thơ gợi cho người đọc những cảm
giác như thế nào ?
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn giữa không gian cao rộng ?
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một
câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền
chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ?
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng

khổ thơ .
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
* Hoạt động cả lớp
HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Con chim chiền chiện bay lượn
trên cánh đồng lúa , giữa một
không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn
rất tự do :
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao .
- Chim bay lượn tự do nên Lòng
chim vui nhiều , hót không biết
mỏi
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào .
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh
11’
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba
khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi ,
chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói
Chuyện chi , chuyện chi ?
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi.

+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh
phúc .
- cuộc sống rất vui , rất hạnh
phúc. Làm em thấy yêu cuộc
sống , yêu những người xung
quanh .
* Hoạt động theo cặp, lớp
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc
lòng từng khổ và cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò : 1’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ .
NS: 25/04/2009 TUẦN 33
ND: 29/04/2009
TIẾT 163 :
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN
SỐ ( TT)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải
bài toán có lời văn.
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’

7’
11’
12’
8’
1’
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tính tổng, hiệu, tích,
thương
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự tính
Yêu cầu HS nêu cách làm
+ Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài
+ Bài tập 4: HS tự suy nghó rồi giải bài
này.
- GV chấm bài HS
Gợi ý:
Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước
đó chảy.
Tính số phần bể còn lại.
* Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
- HS làm bài , 2 HS làm bảng

phụ
HS làm bài cá nhân, HS lên
bảng sửa mỗi lượt 3 em
HS làm bài cá nhân, 1 em làm
bảng phụ.
HS trình bày, lớp nhận xét sửa
sai.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NS: 25/04/2009 TUẦN 33
ND: 29/04/2009
BÀI 65: MIÊU TẢ CON VẬT .
(Kiểm tra viết )
I - MỤC TIÊU :
Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học vềvăn
miêu ta ûcon vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề , có đầy đủ ba phần ( mở bài ,
thân bài , kết bài ) diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi dàn ý bài văn miêu tả con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
5’
33’
* Giới thiệu:

* Hướng dẫn HS làm bài:
GV ghi đề lên bảng.
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em
yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn
theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ
viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy
trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho
em ấn tượng mạnh.
GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả
con vật
GV viết giới thiệu bảng phụ:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài:
a. Tả hình dáng
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật.
3. Kết luận: Nêu cảm nghó đối với con vật.
* Học sinh làm bài:
Cho HS làm bài vào giấy kiểm tra
GV theo dõi HS làm bài
- Thu bài về nhà chấm
* Hoạt động cả lớp
HS đọc đề bài.
HS chọn một đề để làm bài.
Vài HS nhắc lại.
* Hoạt động cá nhân
HS làm bài cá nhân
4. Củng cố – dặn dò: 1’

Nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 65:QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 130,131 SGK.
-Giấy A 0,bút vẽ cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?
Bài mới:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
Phát triển:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực
vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK:

+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Ý nghóa của chiều mũi tên trong sơ đồ.
-Thức ăn ca cây ngô là gì? Từ đó cây ngô
tao ra những chất gì nuôi cây?
Kết luận:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng
mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí
các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi
chính thực vật và sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật
-Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
-Thức ăn của ếch là gì?
-Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ?
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
Kết luận:
Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia.
-Để thể hiện mối quan hệ về thức
ăn, người ta sử dụng các mũi tên:
+Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-
níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí
các-bô-níc được cây ngô hấp thu
qua lá.
+Mũi tên xuất phát từ nứơc, các
chất khoáng và chỉ vào rễ của cây
ngô cho biết các chất khoáng được
cây ngô hấp thụ qua rễ.
-Lá ngô.

-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu.
-Châu chấu là thức ăn của ếch.
-Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh
vật này là thức ăn cho sinh vật kia
bằng chữ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Củng cố:
Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích.
Dặn dò:
..............................................................................................................................................
NS: 25/04/2009 TUẦN 33
BÀI 66 :
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO
CÂU
I - MỤC TIÊU:
1. Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho
câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ).
2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục
đích cho câu
II .CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi bài tập 1. / SGK.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
* Bài cũ: ( 4’)MRVT: Lạc quan.
- 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.
- GV nhận xét.
Bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’

3’
25’
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục
đích cho câu.
Hướng dẫn:
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
- GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để
dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghóa mục
đích cho câu.
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghóa
gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các
câu hỏi như thế nào?
* Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK
bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong
câu.
+ Để tiêm phòng dòch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc,
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho HS,
Bài tập 2:
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
Để mài răng cùn đi, chuột gặm các đồ vật
cứng
- HS lắng nghe

* Hoạt động cả lớp
- HS đọc toàn văn yêu cầu của
bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó, trả
lời câu hỏi.
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi
nhớ.
* Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu
Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và
mồm đặt biệt đó dũi đất
cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- Nhiều Hs đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3) Củng cố – dặn dò: 1’
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời.
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NS: 26/04/2009 TUẦN 33
TIẾT 164 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG

I - MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố các đơn vò đo khối lượng và bảng các đơn vò đo khôí lượng .
- Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải các bài toán có liên
quan .
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
7’
* Hoạt động1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài tập 1:
Chuyển đổi từ các đơn vò lớn ra các đơn vò
- Hs lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân vào VBT
12’
5’
14’
1’
nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vò đo
khối lượng.
+ Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
+ Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số
có gắn với các đơn vò đo.

+ Bài tập 4 + 5:
Yêu cầu HS tự làm
- Gv nhận xét chấm bài HS
* Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
HS làm bài cá nhân vào tập
- 1 HS làm bảng phụ
- HS làm bài cá nhân
HS sửa bài
HS làm bài cá nhân, 1 HS làm
bảng phụ
HS sửa
NS: 26/04/2009 TUẦN 33
BÀI 33: NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I - MỤC TIÊU:
1. Nhớ và viết đúng chính tả,trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng, Không
đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : ch/tr , iêu/iu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2b, BT3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Ngắm trăng, Không đề.
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.

- HS lắng nghe
21’
5’
12’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
HS đọc bài Ngắm trăng và Không đề .
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
hững hờ, tung bay, xách bương.
b. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài 2 bài thơ.
Giáo viên cho HS viết
* Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
* Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc : Thảo luận nhóm.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS thi viết khoảng 20 từ giải đúng.
Bài 3b: liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu
thiếu …
hiu hiu, dìu dòu, chiu chíu…
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Hoạt động cả lớp
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con

HS nghe.
HS nhớ viết chính tả.
HS tự soát lại bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
* Hoạt động nhóm, cả lớp
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm 4
HS trình bày kết quả bài
làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò: 1’
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 66:CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết:
-Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ.
-Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
-Nêu đònh nghóa về chuỗi thức ăn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Hình 132,133 SGK. / -Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài mới:
Khởi động:
Bài cũ:
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan
hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và
giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Thức ăn của bò là gì?
-Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào?
-Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho
cỏ?
-Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào?
-Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ.
Kết luận:
Sơ đồ bằng chữ.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuỗi
thức ăn
-Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang
133 SGK:
+Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ
đồ.
+Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ
đồ đó.
-Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thcứ ăn của
thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là
thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có
nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở
thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât
khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây

khác.
Kết luận:
-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên
được gọi là chuỗi thức ăn.
-Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn.
Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh
và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành
một chuỗi khép kín.

-Cỏ.
-Cỏ là thức ăn của bò.
-Chất khoáng.
-Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ:
Phân bò Cỏ Bò
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi
thoe gợi ý.
-Gọi một số hs trả lời câu hỏi.
Củng cố:
-Chuỗi thức ăn là gì?
Dặn dò:
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
NS: 26/04/2009 TUẦN 33
BÀI 66 : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I – MỤC TIÊU :
Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền .

Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu to viết mẫu Thư chuyển tiền
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’ Giới thiệu:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội
* Hoạt động cả lớp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×