BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM
TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
CƠ SỞ II
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
SVTH: Huỳnh Thị Phương
KHỐ: I CĐ LIÊN THƠNG
NĂM: 2008– 2010
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2010
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hố là
một trong những yếu tố thuốc chi phí đầu vào của q trình sản xuất
kinh doanh. Vì vậy tiền lương phải đảm bảo bù đắp sức lao động đã
bị hao phí trong q trình lao động. Muốn vậy các yếu tố cầu thành
tiền lương phải đảm bảo nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người lao động.
Con người là nguồn lực chính của mọi q trình sản xuất, chính
sách tiền lương đúng đắn sẽ có tác dụng to lớn nhằm phát huy nhân tố
con người. Trong doanh nghiệp tiền lương có hai mặt.
Tiền lương đối với doanh nghiệp: là chi phí nên cơng
ty ln tìm cách giảm chi phí để tăng lợi nhuận nhằm tái sản xuất mở rộng.
Tiền lương đối với cơng nhân: là thu nhập nên cơng
nhân ln muốn tăng lương để tăng thu nhập
Do vậy nhiệm vụ của cơng tác tiền lương trong doanh nghiệp là
phải tìm mọi biện pháp tối ưu nhằm đảm bảo tính cơng bằng chính xác
và hợp lý trong cơng việc chia lương đến từng cá nhân người lao động.
Thực hiện cơng tác tiền lương cơng bằng giữa những người lao
động có tác dụng rất to lớn. Nó khuyến khích người lao động gắn bó với
doanh nghiệp tạo nên tâm lý n tâm sản xuất , phát huy sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, tiết kiệm ngun vật liệu góp phần làm lợi cho doanh
nghiệp.
Là một trong những đơn vị sản xuất cơng ty Ngun trân ln chú trọng
đến cơng tác tiền lương trong đơn vị mình vì tiền lương góp phần thành cơng
hay thất bại trong doanh nghiệp. Nó có tác dụng tạo ra tâm lý cho người lao
động gắn bó lâu dài cho cơng ty, bến cạnh đó cần phải tính tốn chính xác vì
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 2
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
tiền lương là một trong những yếu tố thuộc chi phí sản xuất từ đó xác định giá
thành và định ra giá bán phù hợp sao cho thu được lợi nhuận nhằm tái sản xuất
mở rộng.
Cùng với kiến thức đã học và qua q trình thực tập tại cơng ty
TNHH Ngun Trân với u cầu thực tế và sự cần thiết trong q trình
phát triển kinh tế. Em đã tham gia tìm hiểu , nghiên cứu vấn đề “ HỒN
THIỆN PHƯƠNG ÁN TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH
NGUYÊN TRÂN” Làm chuyên đề thực tập
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 3
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
2.1/ Đối tượng:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Thực trạng cơng tác trả lương của cơng ty
Hồn thiện phương án trả lương của cơng ty ngun trân.
2.2/ Phạm vi nghiên cứu:
2.2.1/ Khơng gian:
Cơng ty TNHH Ngun Trân
“ Số 5 đường số 5 phường Tân Tạo A quận Bình Tân”.
2.2.2/ Thời gian: từ 15/03/2010 đến 23/05/2010.
3/ Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn:
3.1/ Cơ sở lý luận:
3.1.1/ Khái niệm về tiền lương:
Tiền lương là số lượng tiền tệ mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động theo kết quả lao động mà người
lao động đã hồn thành.
3.1.2 Các ngun tắc trong tổ chức tiền lương.
a.Trả lương theo số lượng và chất lượng lao động.
Trả lương có phân biệt về số và chất lượng lao động
khơng trả lương bình qn chia đều, trả lương phải gắn với năng
suất lao động, kết quả sản xuất biểu hiện ở chất lượng và hiệu
quả của lao động. Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau
khơng phân biệt giới tính dân tộc.
b.Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình qn tăng
nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình qn.
u cầu của ngn tắc này là khơng thể tiêu dùng vược
q khả năng sản xuất mà cần đảm bảo phần tích luỷ
Đảm bảo mối quan hệ về tiền lương giữa những người
lao động làm những ngành nghề khác nhau của nên kinh tế quốc
dân.
Trả lương phải có sự phân biệt về mức độ phức tạp của
lao động điều kiện lao động vị trí quan trọng của các ngành nghề
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 4
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
trong nên kinh tế quốc dân và sự phân bố lực lượng lao động theo
vùng lãnh thổ
c.Trả lương theo yếu tố thị trường.
Đảm bảo hệ thống tiền lương phù hợp với đặc điểm thực
tiễn của doanh nghiệp và gắn với thì trường trong từng giai đoạn
phát triển.
Ngun tắc này là ngun tắc được xây dựng trên cơ sở
phải có thị trường lao động, mức tiền lương trả cho lao động
phải căn cứ vào mức lương trên thị trường
d. Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa
những người lao động làm nghề khác nhau trong nền kinh tế
quốc dân.
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý trong trả cơng lao động, trả
cơng lao động phải phân biệt về mức độ phức tạp của lao động
điều kiện lao động.
e.Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính.
Ngun tắc này bắt nguồn từ cách nhìn nhận vấn đề tiền
lương là một chính sách xã hội, bộ phận cấu thành trong tổng thể
của chính sách kinh tế xã hội của nhà nước.
Ngun tắc này địi hỏi ở doanh nghiệp khơng nên qui định
cứng các mức lương cho người lao động
f.Kết hợp hài hồ các dạng lợi ích trong trả lương.
Ngun tắc này xuất phát từ mối quan hệ hài hồ giữa ba
dạng lợi ích: Lợi ích xã hội, Lợi ích tập thể và lợi ích người lao
động.
Vì vậy u cầu trong trả lương cho cá nhân ngồi việc căn
cứ vào những đóng góp, cơng sức cá nhân cịn phải tính đến lợi
ích của tập thể những cống hiến của tập thể lao động cho sự
nghiệp chung đối với kết quả lao động cuối cùng, Sao cho đạt
được sựu thống nhất giữ lợi ích trước mắt và lau dài lợi ích cá
nhân khơng mâu thuẩn với lợi ích tập thể và lợi ích xã hội mà
phải đặc trong quan hệ hài hồ hợp lý
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 5
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
3.1.3 Chức năng của tiền lương
a. Chức năng thước đo giá trị sức lao động:
Tiền lương là giá cả của sức lao động, là sự biểu hiện
bằng tiền của giá trị sức lao động được hình thành trên cơ sở giá
trị lao động nên phản ánh được giá trị sức lao động
b. chức năng tái sản xuất sức lao động.
Tiền lương là một trong những tiền đề vật chất có khả
năng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, trên cơ sở đảm bảo bù
đắp lại sức lao động hao phí thơng qua việt thoả mảng nhu cầu
tiêu dùng cho người lao động.
c. chức năng kích thích tiền lương:
là bộ phận thu nhập chính của người lao động nhằm thoả
mãn phần lớn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của người lao
động. Tiền lương chính là một động lực rất quan trọng để người
lao động khơng ngừng nâng cao kiến thức và tay nghề của mình.
d. chức năng bảo hiểm tích luỹ.
Chức năng bảo hiểm tích luỹ của tiền lương biểu hiện ở
chỗ, trong hoạt động lao động người lao động khơng những duy
truỳ được cuốc sống hàng ngày trong thịi gian cịn khả năng lao
đơng và đang làm việc, mà cịn có khả năng dành lại một phần
tích luỹ dự phịng cho cuộc sống sau này, khi họ hết khả năng lao
động hoặc chẳng may gặp rủi ro bất trắc trong đời sống.
e. chức năng xã hội.
Tiền lương là yếu tố kích thích việc hồn thiện các mối
quan hệ lao động, việc duy truỳ các mức tiền lương cao và tăng
khơng ngường chỉ được thực hiện trên cơ sỡ đãm bảo hài hồ các
mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp. Tạo tiền đề cho sự
phát triển tồn diện của con ngươi và thúc đẩy xã hội phát triển
theo hương dân chủ và văn minh.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 6
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Xây dựng một hệ thống chính sách tiền lương đúng đắn có
tác dụng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, kích thích lao động
sáng tạo, khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hố của
người lao động.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 7
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
3.1.4 Tiền lương tối thiểu.
a. khái niệm
* nhu cầu tối thiểu là nhu cầu thiết yếu, cơ bản tối thiểu
về các mặt ăn, mặc, ở đi lại, học tập đồ dùng hưởng thụ văn hố,
giao tiếp xã hội, bảo hiểm và ni con nhằm duy truỳ cuộc sống
và làm việc
* Mức sống tối thiểu: là mức độ thoả mảng các nhu cầu
tối thiểu, trong những điều kiện kinh tế xã hội cụ thể đó là mức
sống chỉ đủ đảm bảo cho con người có một thân thể khoẻ mạn và
một nhu cầu văn hố tối thiểu, dưới mức sống đó con người
khơng đảm bảo nhân cách cá nhân.
* Mức lương tối thiểu là số lượng tiền dùng để trả cho
người lao động làm những cơng việc giản đơn nhất trong xã hội
trong điều kiện và mơi trường lao động bình thường, chưa qua
đào tạo nghề.
b. Phân loại.
* Tiền lương tối thiểu chung là tiền lương tối thiểu được
quy định áp dụng chung cho cả nước, chỉ dùng chỉ trả cho người
lao động làm những cơng việc giản đơn nhất trong xã hội trong
điều kiện và mơi trường lao động bình thường chưa qua đào tạo
nghề.
* Tiền lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu áp
dụng thống nhất chung trong phạm vi một vùng.
Tiền lương tối thiểu ngànhh là mức tiền lương tối thiểu
nhằm đảm bảo khả năng tái sản xuất sức lao động giản đơn và
gia đình họ với yêu cầu mức độ phức tạp và trình độ tay nghề
thấp nhất trong một ngànhh mà các yếu tố này chưa thể hiện ở
mức tiền lương tối thiểu chung.
3.1.5 Thang lương bảng lương
a. thang lương
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 8
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
* Khái niệm là hệ thống thước đo của cơng tác tổ chức
tiền lương tiền cơng dùng đánh giá chất lượng lao động của các
loại lao động cụ thể khác nhau, là bảng qui trình các mức độ trả
cơng lao động theo từ thấp đến cao tương ứng tiêu chuẩn cấp bậc
kỹ thuật nghề của cơng nhân.
* Kết cấu gồm: Nhóm mức lương, số bậc lương trong
thang lương, hệ số lương, bội số lương.
b. Bảng lương
* Khái niệm là một bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền
lương giữa những người lao động cùng nghề theo từng chức
danh.
* Kết cấu vùng: Chức danh nghề, số bật lương của bảng
lương, hệ số lương của nổi bật theo từng chức danh.
3.1.6 Hình thức trả lương của cơng ty
a. Trả lương theo thời gian
là hình thức trả lương căn cứ vào mức lương cấp bậc và
chức vụ, đơn vị thời gian như lương ngày lương giờ, lương tuần,
lương tháng.
TLTG= MLCBCV X TGLVTT
Trong đó:
TLTG
: Tiền lương thời gian
MLCBCV
: Mức lương cấp bậc chức vụ
TGLVTT
: Thời gian làm việc thực tế
Hình thức trả lương này được áp dụng đối với cán bộ nhân viên quản lý
(bộ phận gián tiếp)
Hình thức trả lương tháng: là hình thức trả lương tính theo cấp bậc
hoặc chức vụ tháng của cơng nhân viên chức.
MLtháng = MLCVCB + PC = HHSL x TLMin + PC
Trong đó:
MLtháng
: mức lương tháng
MLCVCB
: Mức lương cấp bậc chức vụ
PC
: Phụ cấp
HHSL
: Hệ số lương
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 9
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
: Tiền lương tối thiểu
TLMin
Hình thức trả lương ngày: là hình thức trả lương tính theo mức lương
(cấp bậc hoặc chức vụ) ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng
ML ngày
Trong đó:
MLngày
: mức lương ngày
MLtháng
: mức lương tháng
PC
: Phụ cấp
Ncd
: Ngày cơng chế độ
Mức lương tuần
ML tuan
ML tháng PC
N cd
ML thang x 12(thang)
52(tuan)
Mức lương giờ
ML gio
Trong đó:
ML ngay
H cd
MLtuần
: mức lương tuần
MLtháng
: mức lương tháng
MLgio : mức lương giờ
MLngày
: mức lương ngày
Hcd
: giờ cơng chế độ
Việc phân phối tiền lương cho cơng nhân viên trong cơng ty được chia
theo từng tháng của nhân viên tuỳ thuộc vào ngày lao động và hiệu quả kinh
doanh của cơng ty.
Hàng tháng căn cứ vào bản chấm cơng theo dõi quản lý ngày cơng lao
động, kế tốn lập bảng.
+ Thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên
+ Tiền lương làm thêm giờ.
TL làm thêm giờ = TL giờ kể cả x Tỷ lệ được hưởng x Số giờ làm việc.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 10
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
PC ( nếu có )
Trong đó:
TL : Tiền lương
PC: Phụ cấp
b. Trả lương theo sản phẩm:
* Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân:
Là trả lương cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số lượng, chất
lượng sản phẩm ( hay chi tiết sản phẩm) mà người lao động làm ra.
Đối tượng được áp dụng với những người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh trong các đơn vị kinh tế mà q trình lao động của họ mang tính độc lập
tương đối, cơng việc có thể định mức lao động và kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm một cách cụ thể riêng biệt, Tiền lương của họ do chính năng suất lao
động cá nhân quyết định và tính theo cơng thức.
TL SP = ĐG x Q
Trong đó:
TLSP: Tiền lương sản phẩm.
ĐG: Đơn giá
Q : Sản lượng Thực tế
ĐG
MLcbc v PC (neuco)
Msl
Hoặc
ĐG = ( MLcbcv + PC ) x Mtg
Trong đó:
ĐG : Là đơn giá tiền lương một sản phẩm
Mlcbcv : Là mức lương cấp bậc cơng việc
PC : Là phụ cấp lương được tính vào đơn giá
Msl : Là mức sản lượng
Mtg : Mức thời gian
* Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể :
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 11
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
Là chế độ trả lương căn cứ vào số lượng sản phẩm hay
cơng việc do một tập thể cơng nhân đã hồn thành và đơn giá tiền lương của
một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị cơng việc trả cho tập thể.
TLsptt = ĐG x Qtt
ĐGtt
(MLcbcv PC )
Msl
Hoặc
ĐGtt = (MLcbcv + PC ) x M TG
Trong đó:
TLsptt: Tiền lương sản phẩm tập thể
ĐGtt : Đơn giá tiền lương sản phẩm tập thể
(MLcbcv + PC : Tổng số tiền lương và phụ cấp tính theo bậc
cơng việc của cả tổ.
Mtg : Mức thời gian của tổ
* Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Là hình thức trả lương cho cơng nhân làm các cơng việc
phục vụ, phụ trợ như kiểm tra chất lượng sản phẩm, căn cứ vào kết quả lao
động của cơng nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và đơn giá tiền lương
tính theo mức lao động của cơng nhân chính mà họ phục vụ.
Chỉ áp dụng đối với cơng nhân phụ và cơng
việc đồi hỏi phải có trình độ chun mơn nghiệp vụ nhất định.
Cơng thức
ĐGp
MLcbcv PC
Mslc
Tính lương sản phẩm:Lcbcv
TLSPCNP = ĐGP x SLttcnc
Trong đó:
ĐGP : Đơn giá tiền lương của cơng nhân phụ, phục vụ.
M Lcbcv : Mức lương cấp bậc, chức vụ của cơng nhân phụ, phục
vụ
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 12
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
PC: Phụ cấp được tính vào đơn giá ( nếu có )
Mslc : Mức sản lượng của cơng nhân chính
SLttcnc : Sản lượng thực tế của cơng nhân chính
* Hình thức trả lương sản phẩm khốn:
Là chế độ trả lương cho một hay một tập thể cơng nhân
căn cứ vào mức độ hồn thành cơng việc và đơn giá tiền lương được quy định
trong hợp đồng giao khốn.
TLSPK = ĐGK x QK
Trong đó:
TLSPK : Tiền lương sản phẩm khốn
ĐGK: Đơn giá khốn ( sản phẩm, cơng việc)
QK : Khối lượng cơng việc khốn đã hồn thành
* Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng:
Là chế độ trả lương theo sản phẩm kết hợp thực hiện các hình
thức tiền thưởng nếu cơng nhân đạt được các tiêu chuẩn thưởng quy định
Áp dụng với người lao động làm việc hưởng lương theo sản
phẩm mà cơng việc hoặc sản phẩm có u cầu đồi hỏi cao về chất lượng sản
phẩm , tiết kiệm thời gian vật tư, tăng năng suất lao động, đảm bảo thời gian
góp phần vào việc tồn diện các chỉ tiêu kế hoạch của đơn vị doanh nghiệp.
TLspt L
LXmXh
100
Trong đó:
TLspt : Tiền lương sản phẩm thưởng
L : Tiền lương trả theo đơn giá cố định
M : Tỷ lệ thưởng cho 1% vượt mức chỉ tiêu thưởng
H : % Vượt mức chỉ tiêu thưởng
3.2 Cơ sở thực tiễn:
3.2.1 Nguồn tiền lương:
Tiền lương và các chính sách về tiền lương nói chung điều là phần thu
nhập chủ yếu của người lao động, nhằm cải thiện và nâng cao đời sống vật chất
tinh thần cho bản thânngười lao động, gia đình và xã hội. Tuy nhiên trong thực tế
ở mõi doanh nghiệp đều có phương pháp và cách phân phối tiền lương khác nhau.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 13
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
Đối với đơn vị mà em đang thực tập do điều kiện máy móc, trang thiết bị khơng
đồng bộ, cơ cấu bộ máy tổ chức có nhiều bộ phận khác nhau nên cơng ty cũng áp
dụng nhiều hình thức phân phối tiền lương khác nhau.
Các hình thức trả lương đang được cơng ty em áp dụng hiện nay là:
+ Hình thức trả lương theo cơng nhật.
+ Hình thức trả lương theo thời gian.
+ Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho từng cá nhân.
3.2.2 Cơ sở trả lương:
Tiền lương chi trả dựa trên thời gian làm việc thực
tế của người lao động và các chỉ tiêu được quy định khác.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 14
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
4. phương pháp nghiên cứu:
Thống kê phân tích
Dựa vào bảng chấm cơng để tính lương cơng nhân viên ( gián tiếp)
Dựa vào số lượng sản phẩm để tính lương cho cơng nhân trực tiếp sản
xuất.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 15
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
PHẦN II: BÁO CÁO CHUNG
1. Q trình hình thành và phát triển của đơn vị:
1.1. Q trình hình thành :
Trong q trình nền kinh tế gây gắt trên thị trường ngày nay, dù ở bất
cứ doanh nghiệp hay cơng ty nào, cũng đống góp khơng nhỏ phần cơng sức của
mình vào nền kinh tế cạnh tranh trên thị trường. Do đó trên một mơi trường
kinh doanh này thì Cơng Ty TNHH Ngun Trân cũng đã trải qua một thời gian
dài để phấn đấu, đổi mới từng bước khẳng định được sự tồn tại, phát triển và
ngày càng ổn định trên nền kinh tế Việt Nam .
Cơng TY TNHH Ngun Trân được thành lập theo giấy chứng nhận :
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CƠNG TY TNHH CĨ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN .
Số : 4102006739
Mã số thuế : 0302418788
Trụ sở chính :
Địa chỉ : D17/16, Ấp 4, Nguyễn Cửu Phú, Xả Tân Kiên, Huyện
Bình Chánh .
Điện thoại : 4257401 – 4258764 4258763
Fax: 4257592
Email :
Cơng TY TNHH Ngun Trân do ơng Nguyễn Thanh Tuyến là giám
đốc điều hành trong cơng ty .
Tổng số nhân viên trong cơng ty : 40 người .
Trong đó :
Đại học : 02 người
Cao đẳng : 02 người
Trung cấp : 03 người
Trung học: 33
Hình thức hoạt động : Cơng Ty TNHH
Hình thức sở hữu : Tư nhân
Phương thức kinh doanh : gia cơng
1.2. Phát triển :
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 16
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
Một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt lợi nhuận kỳ vọng
là một điều khơng dễ dàng. Cũng như Cơng ty TNHH Ngun Trân đã trải qua
một thời gian dài hoạt động, vượt qua khó khăn, cạnh tranh với đối thủ để
khẳng định tên tuổi trên thị trường. Những cố gắng trên đã đưa cơng ty đi vào
sự ổn định và có một chổ đứng vững chắc trên thị trường kinh tế Xã Hội .
Do vậy từ buổi đầu mới thành lập cơng ty có bộ máy tổ chức riêng,
hoạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có mở tài khoản
tại ngân hàng .Với sự nỗ lực vươn lên khơng ngừng, muốn đạt lợi nhuận cao
cơng ty cần cố gắng tăng doanh thu và giảm chi phí
2. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị:
2.1 Hệ thống tổ chức bộ máy:
Giám
đốc
Bộ phận sản
xuất
Bộ phận kế
tốn
Bộ phận kỹ
thuật
Quả
n
đốc
Các tổ
gia
cơng
KCS
Phụ
trách
vật
tư
2.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Giám Đốc :
Là người chịu trách nhiệm chung của cơng ty, điều hành tồn bộ cơng
việc. Trực tiếp ký hợp đồng lao động và đầu tư mọi phương thức kinh doanh .
Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của
cơng ty, ban hành nội quy quản lý nội bộ cơng ty .
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức cơng ty .
Bộ phận sản xuất:
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 17
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Tổ chức và bố trí nhân cơng cho phù hợp với từng cơng đoạn
sản xuất, tổ chức điều hành các tổ sao cho có năng suất và chất lượng.
Lập kế hoạch sửa chữa lớn và sửa chữa thường xun máy móc thiết bị
theo định kỳ.
Căn cứ lơ hàng sản xuất lập kế hoạch cấp phát ngun phụ liệu, chịu trách
nhiệm trước cơng ty về tình hình sản xuất đảm bảo tiến độ giao hàng.
Phịng kế tốn :
Điều hành chung phịng kế tốn, cũng là người thường xun tư vấn
cho hoạt động quản trị, phải được cung cấp thường xun các thơng tin về kế
tốn tài chính, kế tốn quản trị .
Thực hiện nhiệm vụ thơng tin ban đầu và xử lý thơng tin .
Quản lý ngân sách, hoạt động tài chính của cơng ty, ghi chép tồn bộ
“Đầu ra” và “Đầu vào” của cơng ty. Tính tốn nộp thuế đúng quy định .
Quản lý cơng nợ khách hàng theo đúng chế độ tín dụng của cơng ty .
Báo cáo trung thực, chính xác, giám sát và đánh giá việc sử dụng vốn
tài sản tại cơng ty .
Thường xun chấn chỉnh và cải tiến cơng tác kế tốn, làm cho bộ
máy kế tốn ngày càng đạt kế quả cao trong cơng tác kế tốn .
Phịng kỹ thuật :
Lắp đặt, sửa chữa máy móc (máy In, máy Fax … ) .
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
3.1. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
Cơng ty TNHH Ngun Trân là đơn vị kinh doanh mặt hàng chủ
yếu là gia cơng bút bi cho các cơng ty khác.
+ Dán tem cán
+ Cị nút
+ Cán – grip tẩy gel
3.2 Đặc điểm về các yếu tố đầu vào:
Có vốn đầu tư 200.000.000 đồng
Hiện nay cơng ty có hai máy cán mỗi máy để giữa 2 tổ.
4. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị:
4.1 Thuận lợi:
Cơng ty có uy tín từ những khách hàng quen
Nhờ cải tiến kỹ thuật kịp thời, trang bị thêm máy cán.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 18
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Sự ổn định về mặt tổ chức, cán bộ cơng nhân viên nhiệt tình
năng nổ đồn kết tinh thần trách nhiệm cao và hiệu hoả hoạt động tài chính
trong các năm qua la đảm bảo thắng lợi cho năm nay.
Nhờ sự thuận lợi khách quan hết sức lớn cộng với những nỗ lực
tự thân, ban giám đốc cơng ty cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên cơng ty
TNHH Ngun trân đã khắc phục mọi khó khăn tranh thủ được các thuận lợi
sẵn có và đã hồn thành những thắng lợi kế hoạch đề ra.
4.2 Khó khăn:
Nạn làm hỏng, sai phổ biến làm hoang mang thiếu an tâm trong
nội bộ cơng nhân.
Sản phẩm hồng thành trễ khơng đúng quy định.
Nhiều đơn đặt hàng giá thấp.
5. Một số kết quả đạt được trong năm qua và phương hướng, nhiệm vụ
trong thời gian tới.
5.1 Kết Quả đạt được trong năm:
Với những tiềm năng và kết quả đạt được trong năm 2009 cơng
ty TNHH Ngun Trân ln tin tưởng cùng phát huy thế mạnh làm đồn bẩy
tiếp tục tập trung trí tuệ năng lực của tập thể, cán bộ của cơng nhân viên để
quyết tâm phấn đấu hồn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra của năm
2010.
Từ ngày thành lập cơng ty đến nay cơng ty Ngun Trân khơng
ngừng phất đấu hồn thành kế hoạch liên tục nhiều năm liền và phải đạt
được những gì khơng đạt được ở năm qua để đưa cơng ty ngày càng phát triển.
Cơng ty đã và đang thực hiện phương châm Sản xuất kinh doanh là:
+ Khơng dừng lại ở những gì mình đang có.mà vẫn phải tiếp tục
nghiên cứu những cái mới nhất và nắm bắc khoa học kỹ thuật tiên tiến để sản
xuất sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phù hợp để thăm nhập thị trường mới.
+ Không ngừng củng cố nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh
mạnh dạn vay vốn để phát triển doanh nghiệp.
5.2 Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới:
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 19
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ chính xác mọi u cầu về chất
lượng, số lượng Nhằm tạo uy tín và từng bước khơi phục và mở rộng thị
trường trong và ngồi nước.
Cố gắng giảm đến mức tối đa các chi phí có thể giảm được
đồng thời loại bỏ những chi phí khơng hợp lý để phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm.
Lập phương án chính xác, cụ thể để tranh thủ hộ trợ về vốn
sao cho có nguồn vốn ổn định để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Xây dựng và thực hiện tốt các biện pháp nhằm nâng cao năng
suất ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử dụng định
mức về ngun vật liệu, vật tư, chí phí quản lý nhằm nâng cao được hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh sản phẩm mở rộng thị trường
Chú trọng việc đào tạo và nâng cao tay nghề cho đội ngụ cơng
nhân có rà sát và sắp xếp lại đội ngũ lao động theo hướng tinh thơng nghiệp
vụ. Trẻ hố đội ngũ có khả năng tiếp thu và theo kịp sự phát triển sản xuất,
quy trình cơng nghệ.
Xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất doanh
nghiệp vừa có chun mơn về quản lý, vừa có nhận thức tốt về chính trị, đạo
đức và uy tín với quần chúng.
6. Thực trạng quản lý lao động:
6.1.Cơng tác tuyển dụng, tuyển chọn lao động:
6.1.1 các khái niệm:
Tuyển dụng là q trình thu hút những người xin việc có
trình độ từ lực lượng lao động bên ngồi và bên trong tổ chức để
lựa chọn lao động cho các vị trí làm việc cịn trống của tổ chức
Tuyển chọn là khâu cơng việc kế tiếp tuyển dụng sau khi
các tổ chức đã tuyển mộ được các ứng viên cho các tổ chức danh
cơng việc cịn trống, q trình tuyển chọn sẽ diễn ra.
6.1.2 Qui trình tuyển dụng:
Xem xét hồ sơ
Phỏng vấn
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 20
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Lựa chọn
nhận xét:
Ưu điểm: Đáp ứng được các u cầu của tổ chức
Nhược điểm: Sẽ mất nhiều thời gian để nhân viên mới
học hỏi cơng việc.
6.2 Thực trạng cơng tác định mức lao động:
Đơn vị khơng có định mức lao động vì đơn vị chuyển về gia cơng
bút bi.
6.3 Thực trạng về công tác tiền lương tiền thưởng tại công ty
TNHH Nguyên Trân
Hạng doanh nghiệp
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 21
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
6.3.1 HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: 980.000 đồng/ tháng
a/ Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp :
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
CHỨC
MÃ
DANH
SỐ
CƠNG VIỆC
01/ Giám đốc C.01
Hệ số:
Mức lương:
02/ Phó giám
C.02
đốc
Hệ số:
Mức lương
03/ Kế tốn
C.03
trưởng
Hệ số:
Mức lương
Ghi chú:
BẬC
I
II
III
IV
V
VI
3,160 3,381
4.83
3.691 3.950 4.226 4.522 8
4,74
3,617 3,871 4,141 4,431 2
2,764 2,957
4.23
3.229 3.455 3.696 3.955 2
4,14
3,164 3,386 3,623 3,876 7
3.224 3.450
2.820 3.017
2.560 2.739
2,509 2,684
SVTH: Huỳnh Thị Phương
VII
v,v…
3.84
2.931 3.136 3.356 3.591 2
3,76
2,872 3,073 3,289 3,519 5
Trang 22
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
b/ Bảng lương viên chức chun mơn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
CHỨC DANH MÃ
CƠNG VIỆC
SỐ
01/ Ngạch
D.04
lương:
III
V
VI
VII
1.550 1.659
1,519 1,625
Mức lương
B.11.1
1.510 1.616
1,480 1,583
2.26
1.729 1.850 1.979 2.118 6
2,22
1,694 1,813 1,940 2,075 1
Hệ số:
Mức lương
03/ Ngạch
lương:
II
v.v
2.32
1.775 1.899 2.032 2.174 6
2,28
1,739 1,861 1,991 2,130 0
Hệ số:
02/ Ngạch
lương:
I
BẬC
IV
B.11.2
Hệ số:
2.17
1.450 1.552 1.660 1.776 1.901 2.034 6
Mức lương
2,13
1,421 1,520 1,627 1,741 1,863 1,993 3
04/ Tạp vụ:
D.06
Hệ số:
1.65
1.100 1.177 1.259 1.348 1.442 1.543 1
Mức lương
1,61
1,078 1,153 1,234 1,321 1,413 1,512 8
01/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho nhân viên văn thư, văn
phòng,nhân viên bán hàng.
02/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho lái xe
03/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho thủ kho, bảo vệ.
04/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho tạp vụ.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Ghi chú:
02/ Thời gian nâng bậc lương tuỳ doanh nghiệt ( không quá 1 năm).
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 24
GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
Chun đề tốt nghiệp
BẢNG TIÊU CHUẨN CHUN MƠN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH
NGHIỆP VỤ
I/Giám đốc:
1. Chức trách
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề án phát triển doanh nghiệp, xây
dựng các văn bản về chính sách, chế độ quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất biện pháp chỉ đạo, uốn nắn những sai
lệch khơng phù hợp với sự phát triển doanh nghiệp. Đề xuất các phương
án phát triển doanh nghiệp từng thời ký.
2. Hiểu biết:
Nắm vững đường lối, chủ trương của nhà nước, cơng ty về phát triển
ngành nghềề theo nghiệp vụ, hiểu sâu rộng các cơ bản kiến thức về
chun mơn có kiến thức sâu rộng về quản lý.
Có năng lực nghiên cứu khoa học và mọi hoạt động phát triển kinh tế
trên thị trường.
3. Làm được:
Các nội dung cơng việc cụ thể của doanh nghiệp và xây dựng các cơng
việc, bàn giao cho từng bộ phận, từng chức doanh phù hợp với trình độ
chun mơn.
4/u cầu trình độ:
Có trình độ đại học trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng chun nghiệp và kỹ
năng chun ngành liên quan.
3.Làm được:
Các nội dung cơng việc cụ thể làm được do doanh nghiệp qui định theo
thống kê các cơng việc cho từng chức danh nghề đầy đủ của viên chức
trong doanh nghiệp.
II/ Phó Giám Đốc:
1.Chức trách
Theo dõi q trình cơng việc được giao.
Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện cơng việc được giao, quản lý và
lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo qui định.
Chịu chỉ đạo của chủ doanh nghiệp.
2.Hiểu biết:
Nắm bắt được các ngun tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục theo qui định
chung của nhà nước và của doanh nghiệp.
Nắm được các ngun tắc, thủ tục hành chính của Nhà nước theo nghiệp
vụ cơng việc được giao.
SVTH: Huỳnh Thị Phương
Trang 25