Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện phương án trả lương của Công ty TNHH Nguyên Trân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.68 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM
TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG – XàHỘI
CƠ SỞ II

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn
SVTH: Huỳnh Thị Phương
KHỐ: I CĐ LIÊN THƠNG
NĂM: 2008– 2010
TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2010

 


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU
­­­­­­­­

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hố là 
một trong những yếu tố thuốc chi phí đầu vào của q trình sản xuất 
kinh doanh. Vì vậy tiền lương phải đảm bảo bù đắp sức lao động đã  
bị  hao phí trong q trình lao động. Muốn vậy các yếu tố  cầu thành 
tiền lương phải đảm bảo nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho 
người lao động.
Con người là nguồn lực chính của mọi q trình sản xuất, chính  
sách tiền lương đúng đắn sẽ có tác dụng to lớn nhằm phát huy nhân tố 
con người. Trong doanh nghiệp tiền lương có hai mặt.
Tiền lương đối với doanh nghiệp: là chi phí nên cơng 





ty ln tìm cách giảm chi phí để tăng lợi nhuận nhằm tái sản xuất mở rộng.
Tiền lương đối với cơng nhân: là thu nhập nên cơng  



nhân ln muốn tăng lương để tăng thu nhập
Do vậy nhiệm vụ  của cơng tác tiền lương trong doanh nghiệp là 
phải tìm mọi biện pháp tối ưu nhằm đảm bảo tính cơng bằng chính xác 
và hợp lý trong cơng việc chia lương đến từng cá nhân người lao động.
Thực hiện cơng tác tiền lương cơng bằng giữa những người lao  
động có tác dụng rất to lớn. Nó khuyến khích người lao động gắn bó với  
doanh nghiệp tạo nên tâm lý n tâm  sản xuất , phát huy sáng kiến cải 
tiến kỹ  thuật, tiết kiệm ngun vật liệu góp phần làm lợi cho doanh 
nghiệp.
Là một trong những đơn vị sản xuất  cơng ty Ngun trân ln chú trọng 
đến cơng tác tiền lương trong đơn vị  mình vì tiền lương góp phần thành cơng 
hay thất bại trong doanh nghiệp. Nó có tác dụng tạo ra tâm lý  cho người lao  
động gắn bó  lâu dài cho cơng ty, bến cạnh đó cần phải tính tốn chính xác vì  

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 2


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn


tiền lương là một trong những yếu tố thuộc chi phí sản xuất từ đó xác định giá 
thành và định ra giá bán phù hợp sao cho thu được lợi nhuận nhằm tái sản xuất 
mở rộng.
Cùng với kiến thức đã học và qua q trình thực tập tại cơng ty  
TNHH Ngun Trân với u cầu thực tế và sự  cần thiết trong q trình 
phát triển kinh tế. Em đã tham gia tìm hiểu , nghiên cứu vấn đề “ HỒN 
THIỆN   PHƯƠNG   ÁN   TRẢ   LƯƠNG   CỦA   CÔNG   TY   TNHH 
NGUYÊN TRÂN” Làm chuyên đề thực tập

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 3


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
2.1/ Đối tượng:

­ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
­ Thực trạng cơng tác trả lương của cơng ty
­ Hồn thiện phương án trả lương của cơng ty ngun trân.

2.2/ Phạm vi nghiên cứu: 
2.2.1/ Khơng gian: 
Cơng ty TNHH Ngun Trân
“ Số 5 đường số 5 phường Tân Tạo A quận Bình Tân”.


2.2.2/ Thời gian: từ 15/03/2010 đến 23/05/2010.
3/ Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn:
3.1/ Cơ sở lý luận:
3.1.1/ Khái niệm về tiền lương:
Tiền lương là số  lượng tiền tệ  mà người sử  dụng 
lao động trả cho người lao động theo kết quả lao động mà người 
lao động đã hồn thành.

3.1.2 Các ngun tắc trong tổ chức tiền lương.
a.Trả lương theo số lượng và chất lượng lao động.

Trả   lương   có   phân   biệt   về   số   và   chất   lượng   lao   động  

khơng trả lương bình qn chia đều, trả lương phải gắn với năng 
suất lao động, kết quả  sản xuất biểu hiện  ở chất lượng và hiệu 
quả  của lao động. Trả  lương ngang nhau cho lao động như  nhau 
khơng phân biệt giới tính dân tộc.

b.Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình qn tăng 
nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình qn.
u cầu của ngn tắc này là khơng thể  tiêu dùng vược 
q khả năng sản xuất mà cần đảm bảo phần tích luỷ
Đảm bảo mối quan hệ  về  tiền lương giữa những người  
lao động làm những ngành nghề  khác nhau của nên kinh tế  quốc 
dân.
Trả  lương phải có sự  phân biệt về  mức độ  phức tạp của 
lao động điều kiện lao động vị trí quan trọng của các ngành nghề 

SVTH: Huỳnh Thị Phương


Trang 4


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

trong nên kinh tế quốc dân và sự phân bố lực lượng lao động theo 
vùng lãnh thổ

c.Trả lương theo yếu tố thị trường.

Đảm bảo hệ thống tiền lương phù hợp với đặc điểm thực 
tiễn của doanh nghiệp và gắn với thì trường trong từng giai đoạn  
phát triển.
Ngun tắc này là ngun tắc được xây dựng trên cơ  sở 
phải có thị  trường lao động, mức tiền lương trả  cho lao  động  
phải căn cứ vào mức lương trên thị trường

d.   Đảm   bảo   mối   quan   hệ   hợp   lý   về   tiền   lương   giữa  
những người lao động làm nghề  khác nhau trong nền kinh tế 
quốc dân.
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý trong trả  cơng lao động, trả 

cơng lao động phải phân biệt về  mức độ  phức tạp của lao động  
điều kiện lao động.

e.Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính.
Ngun tắc này bắt nguồn từ  cách nhìn nhận vấn đề  tiền 

lương là một chính sách xã hội, bộ phận cấu thành trong tổng thể 
của chính sách kinh tế ­ xã hội của nhà nước.
Ngun tắc này địi hỏi ở doanh nghiệp khơng nên qui định 
cứng các mức lương cho người lao động

f.Kết hợp hài hồ các dạng lợi ích trong trả lương.

Ngun tắc này xuất phát từ  mối quan hệ  hài hồ giữa ba  
dạng lợi ích: Lợi ích xã hội, Lợi ích tập thể  và lợi ích người lao 
động.
Vì vậy u cầu trong trả lương cho cá nhân ngồi việc căn 
cứ  vào những đóng góp, cơng sức cá nhân cịn phải tính đến lợi 
ích của tập thể  những cống hiến của tập thể  lao  động cho sự 
nghiệp chung đối với kết quả  lao động cuối cùng, Sao cho đạt 
được sựu thống nhất giữ  lợi ích trước mắt và lau dài lợi ích cá  
nhân khơng mâu thuẩn với lợi ích tập thể  và lợi ích xã hội mà  
phải đặc trong quan hệ hài hồ hợp lý

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 5


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

3.1.3 Chức năng của tiền lương
a. Chức năng thước đo giá trị sức lao động:


Tiền lương là giá cả  của sức lao  động, là sự  biểu hiện 

bằng tiền của giá trị  sức lao động được hình thành trên cơ sở giá  
trị lao động nên phản ánh được giá trị sức lao động

b. chức năng tái sản xuất sức lao động.
Tiền lương là một trong những tiền đề  vật chất có khả 
năng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, trên cơ  sở  đảm bảo bù 
đắp lại sức lao động hao phí thơng qua việt thoả  mảng nhu cầu  
tiêu dùng cho người lao động.

c. chức năng kích thích tiền lương:

 là bộ phận thu nhập chính của người lao động nhằm thoả 
mãn phần lớn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của người lao  
động. Tiền lương chính là một động lực rất quan trọng để người  
lao động khơng ngừng nâng cao kiến thức và tay nghề của mình.

d. chức năng bảo hiểm tích luỹ.
Chức năng bảo hiểm tích luỹ  của tiền lương biểu hiện  ở 
chỗ, trong hoạt động lao động người lao động khơng những duy 
truỳ  được cuốc sống hàng ngày trong thịi gian cịn khả  năng lao 
đơng và đang làm việc, mà cịn có khả  năng dành lại một phần  
tích luỹ dự phịng cho cuộc sống sau này, khi họ hết khả năng lao 
động hoặc chẳng may gặp rủi ro bất trắc trong đời sống.

e. chức năng xã hội.

Tiền lương là yếu tố  kích thích việc hồn thiện các mối 
quan hệ  lao động, việc duy truỳ  các mức tiền lương cao và tăng 

khơng ngường chỉ được thực hiện trên cơ sỡ đãm bảo hài hồ các 
mối quan hệ  lao động trong doanh nghiệp. Tạo tiền đề  cho sự 
phát triển tồn diện của con ngươi và thúc đẩy xã hội phát triển 
theo hương dân chủ và văn minh.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 6


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Xây dựng một hệ thống chính sách tiền lương đúng đắn có 
tác dụng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, kích thích lao động  
sáng tạo, khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hố của 
người lao động.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 7


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

3.1.4 Tiền lương tối thiểu.
a. khái niệm

* nhu cầu tối thiểu là nhu cầu thiết yếu, cơ bản tối thiểu  
về các mặt ăn, mặc, ở đi lại, học tập đồ dùng hưởng thụ văn hố, 
giao tiếp xã hội, bảo hiểm và ni con nhằm duy truỳ cuộc sống 
và làm việc
* Mức sống tối thiểu: là mức độ  thoả  mảng các nhu cầu 
tối thiểu, trong những điều kiện kinh tế xã hội cụ  thể  đó là mức 
sống chỉ đủ đảm bảo cho con người có một thân thể khoẻ mạn và  
một   nhu cầu văn hố   tối  thiểu,  dưới  mức   sống  đó   con người  
khơng đảm bảo nhân cách cá nhân.
* Mức lương tối thiểu là số  lượng tiền dùng để  trả  cho 
người lao động làm những cơng việc giản đơn nhất trong xã hội  
trong điều kiện và mơi trường lao động bình thường, chưa qua 
đào tạo nghề.

b. Phân loại.

* Tiền lương tối thiểu chung là tiền lương tối thiểu được 
quy định áp dụng chung cho cả nước, chỉ dùng chỉ  trả  cho người 
lao động làm những cơng việc giản đơn nhất trong xã hội trong  
điều kiện và mơi trường lao động bình thường chưa qua đào tạo 
nghề.
*  Tiền  lương   tối  thiểu   vùng là   mức  lương  tối  thiểu   áp 
dụng thống nhất chung trong phạm vi một vùng.
Tiền lương tối thiểu ngànhh là mức tiền lương tối thiểu  
nhằm đảm bảo khả  năng tái sản xuất sức lao động giản đơn và  
gia đình họ  với yêu cầu mức độ  phức tạp và trình độ  tay nghề 
thấp nhất trong một ngànhh mà các yếu tố  này chưa thể  hiện  ở 
mức tiền lương tối thiểu chung.

3.1.5 Thang lương bảng lương

a. thang lương
SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 8


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

* Khái niệm là hệ  thống thước đo của cơng tác tổ  chức 
tiền lương tiền cơng dùng đánh giá chất lượng lao động của các  
loại lao động cụ thể  khác nhau, là bảng qui trình các mức độ  trả 
cơng lao động theo từ thấp đến cao tương ứng tiêu chuẩn cấp bậc 
kỹ thuật nghề của cơng nhân.
*  Kết  cấu  gồm:   Nhóm   mức   lương,   số   bậc   lương  trong  
thang lương, hệ số lương, bội số lương.

b. Bảng lương
* Khái niệm là một bảng xác định quan hệ  tỷ  lệ  về  tiền  
lương   giữa   những   người   lao   động   cùng   nghề   theo   từng   chức  
danh.
* Kết cấu vùng: Chức danh nghề, số bật lương của bảng  
lương, hệ số lương của nổi bật theo từng chức danh.

3.1.6 Hình thức trả lương của cơng ty
a. Trả lương theo thời gian

 là hình thức trả  lương căn cứ  vào mức lương cấp bậc và 


chức vụ, đơn vị thời gian như lương ngày lương giờ, lương tuần, 
lương tháng.
TLTG= MLCBCV X TGLVTT
Trong đó: 

TLTG 

: Tiền lương thời gian

MLCBCV

: Mức lương cấp bậc chức vụ

TGLVTT

: Thời gian làm việc thực tế

Hình thức trả lương này được áp dụng đối với cán bộ  nhân viên quản lý 
(bộ phận gián tiếp)



Hình thức trả  lương tháng: là hình thức trả  lương tính theo cấp bậc  

hoặc chức vụ tháng của cơng nhân viên chức.
MLtháng  = MLCVCB + PC = HHSL x TLMin + PC
Trong đó: 

MLtháng  


: mức lương tháng

MLCVCB 

: Mức lương cấp bậc chức vụ

PC 

: Phụ cấp

HHSL

: Hệ số lương

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 9


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

: Tiền lương tối thiểu

TLMin


Hình thức trả lương ngày: là hình thức trả lương tính theo mức lương  


(cấp bậc hoặc chức vụ) ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng

ML ngày     

Trong đó: 



MLngày  

: mức lương ngày

MLtháng  

: mức lương tháng

PC 

: Phụ cấp

Ncd

: Ngày cơng chế độ

Mức lương tuần

ML tuan     




ML tháng    PC
N cd

ML thang  x 12(thang)
52(tuan)

Mức lương giờ
ML gio     

Trong đó: 

ML ngay
H cd

MLtuần  

: mức lương tuần

MLtháng  

: mức lương tháng

MLgio   : mức lương giờ
MLngày  

: mức lương ngày

Hcd  

: giờ cơng chế độ


Việc phân phối tiền lương cho cơng nhân viên trong cơng ty được chia 
theo từng tháng của nhân viên tuỳ  thuộc vào ngày lao động và hiệu quả  kinh 
doanh của cơng ty.
Hàng tháng căn cứ  vào bản chấm cơng theo dõi quản lý ngày cơng lao 
động, kế tốn lập bảng.
+ Thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên
+ Tiền lương làm thêm giờ.
TL làm thêm giờ = TL giờ kể cả x Tỷ lệ được hưởng x Số giờ làm việc.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 10


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

PC ( nếu có )
Trong đó:
TL : Tiền lương
PC: Phụ cấp

b. Trả lương theo sản phẩm:

*  Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân:
Là trả  lương cho người lao động căn cứ  trực tiếp vào số  lượng, chất  
lượng sản phẩm ( hay chi tiết sản phẩm) mà người lao động làm ra.
Đối   tượng   được   áp  dụng  với   những   người   trực   tiếp   sản   xuất,   kinh  

doanh trong các đơn vị kinh tế mà q trình lao động của họ mang tính độc lập  
tương đối, cơng việc có thể  định mức lao động và kiểm tra nghiệm thu sản  
phẩm một cách cụ  thể  riêng biệt, Tiền lương của họ  do chính năng suất lao  
động cá nhân quyết định và tính theo cơng thức.
TL SP  = ĐG x Q
Trong đó:
TLSP:  Tiền lương sản phẩm.
ĐG: Đơn giá
Q     : Sản lượng Thực tế

ĐG     

MLcbc v   PC (neuco) 
Msl

Hoặc
ĐG = ( MLcbcv  + PC ) x Mtg
Trong đó:
ĐG : Là đơn giá tiền lương một sản phẩm
Mlcbcv : Là mức lương cấp bậc cơng việc
PC : Là phụ cấp lương được tính vào đơn giá
Msl  : Là mức sản lượng 
Mtg : Mức thời gian
* Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể :

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 11



GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

Là chế  độ  trả  lương căn cứ  vào số  lượng sản phẩm hay  
cơng việc do một tập thể cơng nhân đã hồn thành và đơn giá tiền lương của 
một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị cơng việc trả cho tập thể.
TLsptt = ĐG x Qtt
ĐGtt    

 (MLcbcv PC )
Msl

Hoặc 
ĐGtt  =  (MLcbcv  + PC ) x M TG
Trong đó: 
TLsptt:    Tiền lương sản phẩm tập thể
ĐGtt : Đơn giá tiền lương sản phẩm tập thể
(MLcbcv   + PC : Tổng số  tiền lương và phụ  cấp tính theo bậc  
cơng việc của cả tổ.
Mtg : Mức thời gian của tổ
* Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: 
Là   hình thức trả  lương cho cơng nhân làm các cơng việc  
phục vụ, phụ  trợ như  kiểm tra chất lượng sản phẩm, căn cứ  vào kết quả  lao  
động của cơng nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và đơn giá tiền lương 
tính theo mức lao động của cơng nhân chính mà họ phục vụ.
Chỉ  áp dụng đối với cơng nhân phụ  và cơng 
việc đồi hỏi phải có trình độ chun mơn nghiệp vụ nhất định.
Cơng thức 
ĐGp    


 MLcbcv PC
Mslc

Tính lương sản phẩm:Lcbcv 
TLSPCNP = ĐGP x SLttcnc
Trong đó:
ĐGP : Đơn giá tiền lương của cơng nhân phụ, phục vụ.
M Lcbcv : Mức lương cấp bậc, chức vụ của cơng nhân phụ, phục  
vụ

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 12


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

PC: Phụ cấp được tính vào đơn giá ( nếu có )
Mslc : Mức sản lượng của cơng nhân chính
SLttcnc : Sản lượng thực tế của cơng nhân chính
* Hình thức trả lương sản phẩm khốn:
Là chế  độ  trả  lương cho một hay một tập thể  cơng nhân 
căn cứ vào mức độ hồn thành cơng việc và đơn giá tiền lương được quy định 
trong hợp đồng giao khốn.
TLSPK  = ĐGK x QK
Trong đó:
TLSPK : Tiền lương sản phẩm khốn

ĐGK: Đơn giá khốn ( sản phẩm, cơng việc)
QK  : Khối lượng cơng việc khốn đã hồn thành
* Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng:
Là chế  độ  trả  lương theo sản phẩm kết hợp thực hiện các hình 
thức tiền thưởng nếu cơng nhân đạt được các tiêu chuẩn thưởng quy định
Áp dụng với người lao  động   làm việc hưởng lương theo sản  
phẩm mà cơng việc hoặc sản phẩm có u cầu đồi hỏi cao về chất lượng sản  
phẩm , tiết kiệm thời gian vật tư, tăng năng suất lao động, đảm bảo thời gian  
góp phần vào việc tồn diện các chỉ tiêu kế hoạch của đơn vị doanh nghiệp.
TLspt   L   

LXmXh
100

Trong đó:
TLspt : Tiền lương sản phẩm thưởng
L : Tiền lương trả theo đơn giá cố định
M : Tỷ lệ thưởng cho 1% vượt mức chỉ tiêu thưởng
H : % Vượt mức chỉ tiêu thưởng

3.2 Cơ sở thực tiễn:
3.2.1 Nguồn tiền lương:
­ Tiền lương và các chính sách  về  tiền lương nói chung điều là phần thu  
nhập chủ yếu của người lao động, nhằm cải thiện và nâng cao đời sống vật chất  
tinh thần cho bản thânngười lao động, gia đình và xã hội. Tuy nhiên trong thực tế 
ở mõi doanh nghiệp đều có phương pháp và cách phân phối tiền lương khác nhau. 

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 13



GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

Đối với đơn vị  mà em đang thực tập do điều kiện máy móc, trang thiết bị  khơng 
đồng bộ, cơ cấu bộ máy tổ chức có nhiều bộ phận khác nhau nên cơng ty cũng áp 
dụng nhiều hình thức phân phối tiền lương khác nhau.
­ Các hình thức trả lương đang được cơng ty em áp dụng hiện nay là:
+ Hình thức trả lương theo cơng nhật.
+ Hình thức trả lương theo thời gian.
+ Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho từng cá nhân.

3.2.2 Cơ sở trả lương:

Tiền lương chi trả  dựa trên thời gian làm việc thực  

tế của người lao động và các chỉ tiêu được quy định khác.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 14


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

4. phương pháp nghiên cứu:

Thống kê phân tích

Dựa vào bảng chấm cơng để tính lương cơng nhân viên ( gián tiếp)
Dựa vào số lượng sản phẩm để tính lương cho cơng nhân trực tiếp sản 

xuất.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 15


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

PHẦN II: BÁO CÁO CHUNG
1. Q trình hình thành và phát triển của đơn vị:
1.1. Q trình hình thành :
­ Trong q trình nền kinh tế gây gắt trên thị trường ngày nay, dù ở bất 

cứ doanh nghiệp hay cơng ty nào, cũng đống góp khơng nhỏ phần cơng sức của 
mình vào nền kinh tế  cạnh tranh trên thị  trường. Do đó trên một mơi trường  
kinh doanh này thì Cơng Ty TNHH Ngun Trân cũng đã trải qua một thời gian  
dài để phấn đấu, đổi mới từng bước khẳng định được sự tồn tại, phát triển và  
ngày càng ổn định trên nền kinh tế Việt Nam .

­ Cơng TY TNHH Ngun Trân được thành lập theo giấy chứng nhận :
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH 
CƠNG TY TNHH CĨ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN  .

Số : 4102006739

­ Mã số thuế : 0302418788
­ Trụ sở chính :
Địa chỉ : D17/16, Ấp 4, Nguyễn Cửu Phú, Xả Tân Kiên, Huyện  
Bình Chánh .
Điện thoại : 4257401 – 4258764 ­ 4258763
Fax: 4257592
Email : 

­ Cơng TY TNHH Ngun Trân do ơng Nguyễn Thanh Tuyến là giám  

đốc điều hành trong cơng ty .

­ Tổng số nhân viên trong cơng ty : 40 người . 
­ Trong đó :
Đại học : 02 người 
Cao  đẳng : 02 người 
Trung cấp : 03  người  
Trung học: 33

­ Hình thức hoạt động : Cơng Ty TNHH 
­ Hình thức sở hữu : Tư nhân
­ Phương thức kinh doanh : gia cơng 
1.2. Phát triển :
SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 16



GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

­ Một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt lợi nhuận kỳ vọng  

là một điều khơng dễ dàng. Cũng như Cơng ty TNHH Ngun Trân đã trải qua  
một thời gian dài hoạt động, vượt qua khó khăn, cạnh tranh với đối thủ  để 
khẳng định tên tuổi trên thị  trường. Những cố  gắng trên đã đưa cơng ty đi vào 
sự ổn định và có một chổ đứng vững chắc trên thị trường kinh tế Xã Hội .

­ Do vậy từ buổi đầu mới thành lập cơng ty có bộ máy tổ  chức riêng, 

hoạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có mở tài khoản 
tại ngân hàng .Với sự  nỗ  lực vươn lên khơng ngừng, muốn đạt lợi nhuận cao  
cơng ty cần cố gắng tăng doanh thu và giảm chi phí 

2. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị:
2.1 Hệ thống tổ chức bộ máy:
Giám 
đốc

Bộ phận sản 
xuất

Bộ phận kế 
tốn

Bộ phận kỹ 
thuật


Quả

đốc

Các tổ 
gia 
cơng

KCS

Phụ 
trách 
vật 


2.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Giám Đốc : 

­ Là người chịu trách nhiệm chung của cơng ty, điều hành tồn bộ cơng 

việc. Trực tiếp ký hợp đồng lao động và đầu tư mọi phương thức kinh doanh .

­ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của 

cơng ty, ban hành nội quy quản lý nội bộ cơng ty .

­ Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức  cơng ty .
Bộ phận sản xuất:


SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 17


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Tổ chức và bố trí nhân cơng cho phù hợp với từng cơng đoạn 
sản xuất, tổ chức điều hành các tổ sao cho có năng suất và chất lượng.
­ Lập kế hoạch sửa chữa lớn và sửa chữa thường xun máy móc thiết bị 
theo định kỳ.
­ Căn cứ  lơ hàng sản xuất lập kế  hoạch cấp phát ngun phụ  liệu, chịu trách  
nhiệm trước cơng ty về tình hình sản xuất đảm bảo tiến độ giao hàng.
Phịng kế tốn : 

­ Điều hành chung phịng kế tốn, cũng là người thường xun tư vấn 

cho hoạt động quản trị, phải được cung cấp thường xun các thơng tin về kế 
tốn tài chính, kế tốn quản trị .

­ Thực hiện nhiệm vụ thơng tin ban đầu và xử lý thơng tin .
­ Quản lý ngân sách, hoạt động tài chính của cơng ty, ghi chép tồn bộ 

“Đầu ra” và “Đầu vào” của cơng ty. Tính tốn nộp thuế đúng quy định .

­ Quản lý cơng nợ khách hàng theo đúng chế độ tín dụng của cơng ty .
­ Báo cáo trung thực, chính xác, giám sát và đánh giá việc sử dụng vốn 


tài sản tại cơng ty .

­ Thường xun chấn chỉnh và cải tiến cơng tác kế  tốn, làm cho bộ 

máy kế tốn ngày càng đạt kế quả cao trong cơng tác kế tốn .
Phịng kỹ thuật :

­ Lắp đặt, sửa chữa máy móc (máy In, máy Fax … ) .
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
3.1. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
­ Cơng ty TNHH Ngun Trân là đơn vị  kinh doanh mặt hàng chủ 
yếu là gia cơng bút bi cho các cơng ty khác.
+ Dán  tem cán
+ Cị nút
+ Cán – grip tẩy gel 

3.2 Đặc điểm về các yếu tố đầu vào:

­ Có vốn đầu tư 200.000.000 đồng
­ Hiện nay cơng ty có hai máy cán mỗi máy để giữa 2 tổ.

4. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn  
vị:
4.1 Thuận lợi:
­ Cơng ty có uy tín từ những khách hàng quen 

­ Nhờ cải tiến kỹ thuật kịp thời, trang bị thêm máy cán.

SVTH: Huỳnh Thị Phương


Trang 18


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

­ Sự   ổn định về  mặt tổ  chức, cán bộ  cơng nhân viên nhiệt tình 
năng nổ  đồn kết  tinh thần trách nhiệm cao và hiệu hoả  hoạt động tài chính  
trong các năm qua la đảm bảo thắng lợi cho năm nay.
­ Nhờ sự thuận lợi khách quan hết sức lớn cộng với những nỗ lực 
tự  thân, ban giám đốc cơng ty cùng tồn thể  cán bộ  cơng nhân viên cơng ty 
TNHH Ngun trân đã khắc phục mọi khó khăn tranh thủ  được các thuận lợi  
sẵn có  và đã hồn thành những thắng lợi kế hoạch đề ra.

4.2  Khó khăn:
­ Nạn làm hỏng, sai phổ biến làm hoang mang thiếu an tâm trong  
nội bộ cơng nhân.
­ Sản phẩm hồng thành trễ khơng đúng quy định.
­ Nhiều đơn đặt hàng giá thấp.

5. Một số  kết quả  đạt được trong năm qua và phương hướng, nhiệm vụ 
trong thời gian tới.
5.1 Kết Quả đạt được trong năm:
­ Với những tiềm năng và kết quả đạt được trong năm 2009 cơng 
ty TNHH Ngun Trân ln tin tưởng cùng phát huy thế  mạnh làm đồn bẩy  
tiếp tục tập trung trí tuệ  năng lực của tập thể, cán bộ  của cơng nhân viên để 
quyết tâm phấn đấu hồn thành vượt mức chỉ  tiêu kế  hoạch đề  ra của năm 
2010.
­ Từ  ngày thành lập cơng ty đến nay cơng ty Ngun Trân khơng  

ngừng phất đấu hồn thành kế  hoạch liên tục nhiều năm   liền và phải đạt 
được những gì khơng đạt được ở năm qua để đưa cơng ty ngày càng phát triển.  
Cơng ty đã và đang thực hiện phương châm Sản xuất kinh doanh là:
+ Khơng dừng lại  ở những gì mình đang có.mà vẫn phải tiếp tục 
nghiên cứu những cái mới nhất và nắm bắc khoa học kỹ thuật tiên tiến để sản  
xuất sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phù hợp để thăm nhập thị trường mới.
+ Không ngừng củng cố  nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh  
mạnh dạn vay vốn để phát triển doanh nghiệp.

5.2 Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới:

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 19


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

­ Phải đảm bảo đáp  ứng đầy đủ  chính xác mọi u cầu về  chất 
lượng, số  lượng   Nhằm tạo uy tín và từng bước khơi phục và mở  rộng thị 
trường trong và ngồi nước.
­ Cố  gắng giảm đến mức tối đa các chi phí có thể  giảm được  
đồng thời loại bỏ  những chi phí khơng hợp lý để  phấn đấu hạ  giá thành sản 
phẩm.
­ Lập phương án chính xác, cụ  thể  để  tranh thủ  hộ  trợ  về  vốn  
sao cho có nguồn vốn ổn định để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
­ Xây dựng và thực hiện tốt các biện pháp nhằm nâng cao năng 
suất    ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm và sử  dụng định  

mức về ngun vật liệu, vật tư, chí phí quản lý nhằm nâng cao được hiệu quả 
sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh sản phẩm mở rộng thị trường
­ Chú trọng việc đào tạo và nâng cao tay nghề cho đội ngụ  cơng  
nhân có rà sát và sắp xếp lại đội ngũ lao động theo hướng tinh thơng nghiệp  
vụ. Trẻ  hố đội ngũ có khả  năng tiếp thu và theo kịp sự  phát triển sản xuất, 
quy trình cơng nghệ.
­ Xây dựng được một đội ngũ cán bộ  quản lý sản xuất doanh  
nghiệp vừa có chun mơn về  quản lý, vừa có nhận thức tốt về chính trị, đạo 
đức và uy tín với quần chúng.

6. Thực trạng quản lý lao động:
6.1.Cơng tác tuyển dụng, tuyển chọn lao động:
6.1.1 các khái niệm: 
Tuyển dụng là q trình thu hút  những người xin việc có 
trình độ từ lực lượng lao động bên ngồi và bên trong tổ chức để 
lựa chọn lao động  cho các vị trí làm  việc  cịn trống của tổ chức 
Tuyển chọn là khâu cơng việc kế  tiếp tuyển dụng sau khi 
các tổ chức đã tuyển mộ được các ứng viên cho các tổ chức danh 
cơng việc cịn trống, q trình tuyển chọn sẽ diễn ra.

6.1.2 Qui trình tuyển dụng:
­ Xem xét hồ sơ
­ Phỏng vấn

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 20


Chun đề tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

­ Lựa chọn 
nhận xét:
Ưu điểm: Đáp ứng được các u cầu của tổ chức
Nhược điểm: Sẽ  mất nhiều thời gian  để  nhân viên mới 
học hỏi cơng việc.

6.2 Thực trạng cơng tác định mức lao động: 
Đơn vị khơng có định mức lao động vì đơn vị chuyển về gia cơng 
bút bi.

6.3   Thực   trạng   về   công   tác   tiền   lương­   tiền   thưởng     tại   công   ty 
TNHH Nguyên Trân
­ Hạng doanh nghiệp 

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 21


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

6.3.1 HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
Mức  lương  tối  thiểu  doanh nghiệp    áp  dụng: 980.000  đồng/  tháng
a/ Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp :
Đơn vị tính: 1.000 Đồng

CHỨC 
Mà
DANH
 
SỐ
CƠNG VIỆC
01/­ Giám đốc C.01
 ­ Hệ số:

 

 ­ Mức lương:  
02/­ Phó giám 
C.02
đốc 
 ­ Hệ số:

 

 ­ Mức lương  
03/   Kế   tốn 
C.03
trưởng
 ­ Hệ số:
 ­ Mức lương
Ghi chú:

BẬC

 


I

II

III

IV

V

VI

 

 

 

 

 

 

 
   
 
3,160  3,381 


 
 
 
 
   
 
   
             4.83
3.691  3.950  4.226  4.522  8 
 
 
 
 
   
   
             4,74
3,617  3,871  4,141  4,431  2 
 

 

 

 

 

 

 

   
 
2,764  2,957 

 
 
 
 
 
   
   
             4.23
3.229  3.455  3.696  3.955  2 
 
 
 
 
   
   
             4,14
3,164  3,386  3,623  3,876  7 
 

 

 

 

 


 

 
   
 
3.224  3.450 

 

 
   
 
2.820  3.017 

 

 

 
   
 
2.560  2.739 

 

 
 
   
2,509  2,684 


SVTH: Huỳnh Thị Phương

VII

v,v…

 
 
 
 
 
   
   
             3.84
2.931  3.136  3.356  3.591  2 
 
 
 
 
   
   
             3,76
2,872  3,073  3,289  3,519  5 
 

Trang 22


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn


Chun đề tốt nghiệp

b/­ Bảng lương viên chức chun mơn, nghiệp vụ, thừa 
hành, phục vụ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

CHỨC   DANH Mà
 CƠNG VIỆC
SỐ
01/ Ngạch 
D.04
lương:

III

 

 

 

 

V

VI

VII


 

 

 

 

 

 
   
 
1.550  1.659 

 

 
   
 
1,519  1,625 
 

 

 

 

 


 

 

 

 ­ Mức lương
B.11.1

 

 
   
 
1.510  1.616 

 

 
   
 
1,480  1,583 

 
 
 
 
             2.26
 

   
   
1.729  1.850  1.979  2.118  6 
 
 
 
 
   
   
             2,22
1,694  1,813  1,940  2,075  1 
 

 

 

 ­ Hệ số:
 ­ Mức lương
03/ Ngạch 
lương:

II

 
v.v

 
 
 

   
   
             2.32
1.775  1.899  2.032  2.174  6 
 
 
 
 
   
   
             2,28
1,739  1,861  1,991  2,130  0 
 

 ­ Hệ số:

02/ Ngạch 
lương: 

I

BẬC
IV

B.11.2

 

 


 
 
 
   
 ­ Hệ số:
   
   
   
             2.17
 
1.450  1.552  1.660  1.776  1.901  2.034  6 
 
 ­ Mức lương
 
   
   
   
   
             2,13
 
1,421  1,520  1,627  1,741  1,863  1,993  3 
04/ Tạp vụ:
D.06
 
 
 
 
 
 
 

 
 ­ Hệ số:
 
   
   
   
   
             1.65
 
1.100  1.177  1.259  1.348  1.442  1.543  1 
 
   
 ­ Mức lương
 
   
   
   
             1,61
 
1,078  1,153  1,234  1,321  1,413  1,512  8 
01/   Ngạch   lương:   Chức   danh   áp   dụng   cho   nhân   viên   văn   thư,   văn 
phòng,nhân viên bán hàng.
02/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho lái xe
03/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho thủ kho, bảo vệ.
04/ Ngạch lương: Chức danh áp dụng cho tạp vụ.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 23


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Ghi chú: 
02/ Thời gian nâng bậc lương tuỳ doanh nghiệt ( không quá  1 năm).

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 24


GVHD: Nguyễn Ngọc Tuấn

Chun đề tốt nghiệp

BẢNG TIÊU CHUẨN CHUN MƠN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH 
NGHIỆP VỤ

 I/Giám đốc:
1. Chức trách

Chủ  trì nghiên cứu, xây dựng đề  án phát triển doanh nghiệp, xây  
dựng các văn bản về chính sách, chế độ  quản lý hoạt động sản xuất kinh  
doanh, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất biện pháp chỉ đạo, uốn nắn những sai  
lệch khơng phù hợp với sự  phát triển doanh nghiệp. Đề  xuất các phương 
án phát triển doanh nghiệp từng thời ký.

2. Hiểu biết: 
­ Nắm vững đường lối, chủ  trương của nhà nước, cơng ty về  phát triển 
ngành   nghềề   theo   nghiệp   vụ,   hiểu   sâu   rộng   các   cơ   bản   kiến   thức   về 
chun mơn có kiến thức sâu rộng về quản lý.
­ Có năng lực nghiên cứu khoa học và mọi hoạt động phát triển kinh tế 
trên thị trường.
3. Làm được:
­ Các nội dung cơng việc cụ  thể  của doanh nghiệp và xây dựng các cơng 
việc, bàn giao cho từng bộ  phận, từng chức doanh phù hợp với trình độ 
chun mơn.
4/u cầu trình độ:
­ Có trình độ  đại học trở  lên, đã qua lớp bồi dưỡng chun nghiệp và kỹ 
năng chun ngành liên quan.
3.Làm được:
­ Các nội dung cơng việc cụ  thể  làm được do doanh nghiệp qui định theo 
thống kê các cơng việc cho từng chức danh nghề  đầy đủ  của viên chức  
trong doanh nghiệp.
II/ Phó Giám Đốc:
1.Chức trách
­ Theo dõi q trình cơng việc được giao.
­ Tổng hợp và báo cáo kết quả  thực hiện cơng việc được giao, quản lý và  

lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo qui định.
­ Chịu chỉ đạo của chủ doanh nghiệp.
2.Hiểu biết:
­ Nắm bắt   được các ngun tắc, chế  độ, thể  lệ, thủ  tục theo qui định 
chung của nhà nước và của doanh nghiệp.
­ Nắm được các ngun tắc, thủ tục hành chính của Nhà nước theo nghiệp  
vụ cơng việc được giao.

SVTH: Huỳnh Thị Phương

Trang 25


×