Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY CMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.12 KB, 17 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phơng pháp trả l-
ơng của công ty cms
3.1. Phân bổ lại quỹ tiền lơng thời gian.
Hỡnh thc tr lng theo thi gian i vi nhng ngi lm cụng tỏc
qun lý, cũn cụng nhõn sn xut ch ỏp dng b phn lao dng bng mỏy
múc l ch yu hoc nhng cụng vic khụng th tin hnh nh mc mt
cỏch cht ch v chớnh xỏc, hoc vỡ tớnh cht ca sn xut nu thc hin tr
cụng theo sn phm thỡ s khụng m bảo cht lng sn phm, khụng em
li hiu qu thit thc. Mc dự vy hỡnh thc tr lng ny vn tuõn theo quy
lut phõn phi theo lao ng v vn t ra l phi xỏc nh c khi
lng cụng vic m h hon thnh, õy l cụng vic rt khú bi kt qu cụng
vic khụng th o c mt cỏch chớnh xỏc, ch cú th xỏc nh mt cỏch
tng i thụng qua ngy gi lm vic, bng chm cụng chớnh vỡ vy phi
cú s phõn b, b trớ ngi lao ng vo cỏc cụng vic c th hn, phự hp,
phm vi trỏch nhim ca mi ngi t hiu qu cụng tỏc cao.
Hỡnh thc tr lng theo thi gian cú nhiu nhc im hn hỡnh thc
tr lng theo sn phm vỡ nú cha gn thu nhp vi kt qu lao ng m h
ó t c trong thi gian lm vic.
Hỡnh thc tr lng theo thi gian gm hai ch : theo thi gian cú
thng v theo thi gian n gin.
* Ch tr lng theo thi gian gin n
L ch tr lng m tin lng nhn c ca mi ngi cụng
nhõn do mc lng cp bc cao hay thp v thi gian thc t lm vic
nhiu hay ớt quyt nh.
Ch tr lng ny ch ỏp dng nhng nơi khú xỏc nh mc lao
ng chớnh xỏc, khú ỏnh giỏ cụng vic chớnh xỏc.
Tin lng c tớnh nh sau:
2


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
L = S * T
TT
Trong đó:
L: Tiền lương nhận được
S: suất lương cấp bậc
T
TT
: thời gian thực tế
Trong chế độ trả lương theo thời gian đơn giản, có thể áp dụng ba loại
như sau:
Tiền lương giờ = suất lương giờ x số giờ thực tế làm việc
Tiền lương giờ = Suất lương cấp bậc ngày x số giờ làm việc thực tế
Tiền lương tháng = Suất lương cấp bậc tháng x số tháng làm việc thực tế
Hình thức trả lương theo thời gian có nhược điểm lớn là không động
viên tăng năng suất lao động, việc quản lý lao động và tiền lương không chặt
chẽ, chế độ trả lương này mang tính chất bình quân, không khuyến khích sử
dụng hợp lý thời gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật liệu, tập trung máy móc
thiết bị để tăng năng suất lao động. Nhưng vẫn được áp dụng vì nó đơn giản,
tính toán nhanh, đặc biệt đựơc áp dụng có hiệu quả trên một số lĩnh vực mà ở
đó người ta không định mức được hoặc không nên định mức lao động.
Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng
Là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian giản đơn với tiền
thưởng khi đặt được những chỉ tiêu về sản lượng hoặc chất lượng đã quy
định.
Chế độ trả lương này chủ yếu đối với những công nhân phụ làm công
việc phục vụ, ngoài ra còn áp dụng đối với những công nhân chính làm việc
ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí có tự động hoá cao hoặc những
công việc đòi hỏi tuyệt đối đảm bảo chất lượng.
Cách tính bằng cách lấy lương theo thời gian (mức lương cấp bậc)

nhân với thời gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền thưởng.
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Ch tr lng ny cú nhiu u im hn ch tr lng theo thi
gian n gin. Phn ỏnh c trỡnh thnh tho v thi gian lm vic thc
t m cũn gn cht vi thnh tớch cụng tỏc ca tng ngi thụng quan ch
tiờu thng ó t c. Vỡ vy, nú khuyến khớch ngi lao ng quan tõm
n trỏch nhim v kt qu cụng tỏc ca mỡnh. Do ú cng vi nh hng
ca tin b khoa hc k thut, ch tr lng ny ngy cng m rng hn.
3.2. Hoàn thiện công tác tổ chức nơi làm việc.
* Hon thin cụng tỏc t chc phc v ni lm vic:
Nng sut lao ng tng lờn khụng ch do cỏc yu t ch quan nh:
trỡnh chuyờn mụn , s c gng trong lao ng m cũn do cỏc iu kin t
chc phc v ni lm vic. Nu t chc phc v cha tt thỡ trong c cu
hot ng s cú nhiu lóng phớ, lm gim nng sut lao ng t ú nh
hng n tin lng ca CBCNV.
hon thin cụng tỏc tr lng thỡ cng phi hon thin nhng iu
kin v t chc v phc v ni lm vic. Cú nh vy mi cú tỏc dng l ũn
by khớch thớch ngi lao ng hng say lm vic.
lm tt cụng tỏc t chc phc v ni lm vic cn phi:
-Thit k ni lm vic: ni lm vic phi c thit k theo yờu cu
ca quỏ trỡnh lao ng
- B trớ ni lm vic: ni lm vic phi c b trớ hp lý.
Ni lm vic cn c r soỏt thng xuyờn, xem xột tỡnh hỡnh tỡm ra
nhng cn tr trờn phng din b trớ ni lm vic cú th c b trớ sp
xp li cho phự hp hn.
- Phc v ni lm vic:
+ Cụng nhõn v sinh: Phõn cụng phc v theo tng phũng ca Ban,
quột dn, v sinh sch s, bo v mụi trng trong sch lm tng thờm hng
phn cho CBCNV.

4
Chuyên đề tốt nghiệp
* Tổ chức lao động một cách khoa học sẽ cho phép:
- Tiết kiệm số lao động cần thiết theo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã
định hoặc cũng số lao động đó tăng khối lợng sản xuất kinh doanh. Do đó tăng
doanh thu của công ty.
- Tiết kiệm chi phí lao động do đó tiết kiệm đợc chi phí tiền lơng, trong
khi tiền lơng và thu nhập của ngời lao động trong công ty vẫn đợc tăng lên.
Để chấn chỉnh lại tổ chức sản xuất kinh doanh và đổi mới tổ chức lao
động, công ty nên thực hiện chế độ khoán mức chi phí tiền lơng theo kết quả
sản xuất kinh doanh bằng các biện pháp sau:
+ Xác định kế hoạch kinh doanh của từng chi nhánh, cửa hàng.
+ Xây dựng chế độ tuyển dụng lao động.
+ Đổi mới bộ máy quản lý công ty theo hớng gọn nhẹ, làm việc năng
động có hiệu quả.
Nếu tổ chức lao động đợc thực hiện khoa học sẽ cho phép nâng cao hiệu
quả quản lý của công tác tiền lơng, các hình thức trả lơng.
Tổ chức lao động một cách khoa học sẽ cho phép:
- Tiết kiệm số lao động cần thiết theo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã
định hoặc cũng số lao động đó tăng khối lợng sản xuất kinh doanh. Do đó tăng
doanh thu của công ty.
Để chấn chỉnh lại tổ chức sản xuất kinh doanh và đổi mới tổ chức lao
động, công ty nên thực hiện chế độ khoán mức chi phí tiền lơng theo kết quả
sản xuất kinh doanh bằng các biện pháp sau:
+ Xác định kế hoạch kinh doanh của từng chi nhánh, cửa hàng.
+ Xây dựng chế độ tuyển dụng lao động.
+ Đổi mới bộ máy quản lý công ty theo hớng gọn nhẹ, làm việc năng
động có hiệu quả.
5
Chuyên đề tốt nghiệp

Nếu tổ chức lao động đợc thực hiện khoa học sẽ cho phép nâng cao hiệu
quả quản lý của công tác tiền lơng, các hình thức trả lơng.
3.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra đánh giá.
Hệ số hạng thành tích đợc xét duyệt căn cứ vào mức độ hoàn thành
công việc, chất lợng công việc và đợc sử dụng trong việc tính lơng nên rất có
lợi cho ngời lao động. Trên thực tế hệ số hạng thành tích của công ty áp dụng:
hạng1 là 1,2, hạng2 là 1, hạng3 là 0.8, hạng4 là 0,5. Khoảng cách giữa các
hạng là tơng đối gần do vậy sẽ khó kích thích sự phấn đấu hết mình của ngời
lao động. Công ty nên để khoảng cách này xa hơn để tạo động lực ngời lao
động phấn đấu: hạng1 là 1,5, hạng2 là 1,2, hạng3 là 0,8, hạng4 là 0,4.
Ngoài ra cần theo dõi ngày công chặt chẽ, đi làm đúng giờ quy định,
theo dõi mức độ làm việc, đánh giá đúng những sáng kiến trong làm việc.
3.4. Hoàn thiện công tác chi trả lơng cho nhân viên.
Đối với hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Kết quả kinh doanh của công ty phụ thuộc chủ yếu vào lợng hàng bán ra
của các cửa hàng. Để đạt đợc kết quả kinh doanh tốt thì phải khuyến khích ng-
ời lao động hơn nữa thể hiện ở chỗ gắn trực tiếp kết quả của ngời lao động với
ngời lao động.
Công ty nên giao cho các cửa hàng tự kinh doanh và hạch toán chi phí
phát sinh tại cửa hàng, mỗi tháng nộp cho công ty 27% lợi nhuận của tháng
đó. Nh vậy, công ty vẫn đạt đợc chỉ tiêu lợi nhuận và doanh thu đề ra. Bên cạnh
đó, mỗi ngời lao động vì lợi ích vật chất sẽ quan tâm đến việc bán ra thật nhiều
hàng hoá hơn, tự giác quản lý các chí phí một cách hợp lý, đảm bảo và vợt kế
hoạch công ty giao.
Quỹ lơng của cửa hàng sẽ đợc xác định nh sau:
Quỹ lơng = Doanh thu - Giá vốn Các khoản chi phí - Giao nộp cấp trên
6

×