Giáo viên : Hoàng Thò Phương Anh số học 6
Ngày soạn : 26 – 09 – 04
Tiết : 14
§8. CHIA 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU
• Kiến thức : HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a
0
= 1 (a ≠ 0).
• Kỹ năng : HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số .
• Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng
cơ số
B. CHUẨN BỊ
• GV : Bảng phụ ghi bài tập 69 (30/ SGK).
• HS : Bảng nhóm; bút viết bảng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn đònh :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph
GV. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát .
Bài tập : Chữa bài 93 trang 13 (SBT) . Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa :
a) a
3
. a
5
b) x
7
. x . x
4
HS. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Tổng quát : a
m
. a
n
= a
m+n
(m; n ∈N
*
)
Bài tập 93 trang 13 (SBT)
a) a
3
. a
5
= a
3+5
= a
8
b) x
7
. x . x
4
= x
7+1+4
= x
12
GV. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính : 10:2? HS. 10: 2 = 5
Nếu có a
10
: a
2
thì kết quả là bao nhiêu ? Đó là nội dung bài hôm nay.
III/ Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
7 ph
Hoạt động 1 : Ví dụ
GV. Cho HS đọc và làm ?1 trang 29
(SGK)
Gọi HS lên bảng làm và giải thích
GV. Yêu cầi HS so sánh số mũ của số bò
chia; số chia với số mũ của thương.
Để thực hiện phép chia a
9
: a
5
và a
9
: a
4
ta
có cần điều kiện gì không ? Vì sao?
HS: 5
7
: 5
3
= 5
4
(= 5
7 –3
) vì 5
4
. 5
3
= 5
7
5
7
: 5
4
= 5
3
( =5
7 –4
) vì 5
3
. 5
4
= 5
7
HS. Số mũ của thương bằng hiệu số
mũ của số bò chia và số chia.
HS. a ≠ 0 vì số chia không thể bằng 0 .
1) Ví dụ :
5
7
: 5
3
= 5
4
vì 5
4
. 5
3
= 5
7
5
7
: 5
4
= 5
3
( =5
7 –4
)
10 ph
Hoạt động 2 : Tổng quát
Nếu có a
m
: a
n
với m > n thì ta sẽ có kết
quả như thế nào ?
GV. Em hãy tính a
10
: a
2
GV. Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
(Khác 0) ta làm thế nào ?
GV. Gọi vài HS phát biểu lại. GV lưu ý
HS. Trừ chứ không chia các số mũ.
Bài tập củng cố
HS làm bài 67 trang 30 (SGK)
Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi
em một câu :
a) 3
8
: 3
4
b) 10
8
: 10
2
c) a
6
: a
GV. Ta đã xét a
m
: a
n
với m > n
Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? Các em
hãy tính kết quả : 5
4
: 5
4
; a
m
: a
n
(a≠0)
Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng
1?
GV. 5
4
: 5
4
= 5
4 –4
= 5
0
;
HS. a
m
: a
n
= a
m –n
(a≠0)
HS. a
10
: a
2
= a
10 –2
= a
8
(a≠ 0)
HS. Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số
khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các
số mũ.
HS. a) 3
8
: 3
4
= 3
8 – 4
= 3
4
HS. b) 10
8
: 10
2
= 10
8 –2
= 10
6
HS. c) a
6
: a = a
5
(a ≠ 0)
HS: 5
4
: 5
4
=1; a
m
: a
m
= 1 (a≠0)
2)Tổng quát :
Với m ≥ n ; a ≠ 0 Ta cphần
tử
Làm ?1
a
m
: a
n
= a
m–n
a
m
: a
n
= a
m –n
= a
0
(a≠0)
Ta có quy ước : a
0
= 1 (a≠0)
Vậy : a
m
: a
n
= a
m –n
(a≠0) đúng cả trong
trường hợp m> n và m = n
Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong
SGK trang 29.
Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới
dạng một luỹ thừa:
a)7
12
: 7
4
b) x
6
: x
3
(x≠0)
c) a
4
: a
4
(a≠0)
Gọi 3 HS lên bảng.
HS: Vì 1.a
m
= a
m
; 1. 5
4
= 5
4
HS: a
m
: a
n
= a
m –n
(a≠0; m ≥n)
HS: a) 7
12
: 7
4
= 7
8
HS: b) x
6
: x
3
= x
3
(x≠0)
HS: c) a
4
: a
4
= a
0
=1 (a≠0)
Bài tập: Viết thương của 2
luỹ thừa dưới dạng một luỹ
thừa:
a) 7
12
: 7
4
= 7
8
b) x
6
: x
3
= x
3
(x≠0)
c) a
4
: a
4
= a
0
=1 (a≠0)
8 ph
Hoạt động 3 : Chú ý
GV. Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới
dạng tổng các luỹ thừa của 10.
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.10
3
+ 4.10
2
+ 7.10 + 5.10
0
GV. Lưu ý :
2.10
3
là tổng 10
3
+ 10
3
= 2.10
3
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?
3
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm
mình cả lớp nhận xét.
Bài làm của nhóm :
538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.10
2
+ 3.10
1
+
8.10
0
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
= a.10
3
+ b.10
2
+ c.10 + d .10
0
3 ) Chú ý :
Mọi số tự nhiên đều viết
được dưới dạng tổng các luỹ
thừa của 10
Ví dụ
538 = 5.100 + 3.10 + 8 =
5.10
2
+ 3.10
1
+ 8.10
0
abcd = a.1000 + b.100 +
c.10 + d
= a.10
3
+ b.10
2
+ c.10 + d .
10
0
10 ph
Hoạt động 4: Củngcố
GV. Đưa bảng phụ trả lời bài 69 tr 30 .
Gọi HS trả lời
a) 3
3
. 3
4
bằng b) 5
5
: 5 bằng c) 2
2
. 5
2
bằng
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với
mọi n∈N
*
ta có: a) c
n
= 1; b) c
n
= 0
GV. Giới thiệu cho HS thế nào là số chính
phương GV hướng dẫn HS làm câu a; b
Bài 72 (Tr 31 SGK): 1
3
+ 2
3
= 1+ 8 = 9
= 3
2
Vậy 1
3
+ 2
3
là số chính phương
Tương tự HS sẽ làm được câu b.
GV. 1
3
+ 2
3
=3
2
= (1+2)
2
; 1
3
+ 2
3
+ 3
3
=6
2
= (1+2+3)
2
HS. Gọi 2 HS lên bàng làm :
a) c
n
= 1 ⇒ c = 1
Vì 1
n
= 1
b) c
n
= 0 ⇒ c = 0 Vì 0
n
= 0 (n∈N
*
)
HS. Đọc phần đònh nghóa số chính
phương ở bài 72.
HS. 1
3
+2
3
+3
3
=1+8+27=36=6
2
⇒ 1
3
+2
3
+3
3
là 1 số chính phương
V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph
Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Bài tập : 68;70;72(c) (T30;31/ SGK).
Bài tập : 99;100;101;102;103 (T14/ SBT )
Rút kinh nghiệm :