Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 14 § 8 .
CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
a
10
: a
2
= ?
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm được công thức
chia hai lũy thừa cùng cơ số , quy ước a
0
= 1 (với a 0) .
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết chia hai lũy thừa
cùng cơ số .
3./ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác
khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ
số .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1 Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2 Kiểm tra bài củ :
Tính : a
4
. a
3
= ?
Tìm x biết : 5
4
. x = 5
7
6 . x = 18
3 Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Học
sinh làm
bài tập
theo
nhóm
thực
hiện
trên
bảng
con
- Từ kiểm tra
GV đặt vấn đề
5
7
: 5
4
= ?
- Các em có
nhận xét gì về
liên hệ giữa các
số mũ của lũy
thừa .
- GV gợi ý học
sinh nêu tổng
quát
- Nhấn mạnh a
0
- Học sinh
nhận xét liên hệ
giữa các số mũ
của các lũy thừa
?
- H
ọc sinh tính
5
3
: 5
3
( bằng 2
cách )
1 Ví dụ :
a
3
. a
4
= a
7
Do đó a
7
: a
4
= a
3
(= a
7 – 4
)
2 Tổng quát :
Với m >
n ta có :
a
m
: a
n
=
a
m – n
( a 0 )
Trong trường
hợp m = n ta có
:
a
m
:
a
n
= a
m – n
= a
0
- Có liên hệ gì
giữa hai cách
giải ?
mặc khác a
m
:
a
n
= a
m – m
= 1
Ví dụ : 5
3
: 5
3
= 125 : 125 = 1
Ta quy ước
:
a
0
= 1 ( a 0)
- Học
sinh làm
bài tập
theo
nhóm
- Củng cố bài
tập 67 / 30
SGK
- GV củng cố
bằng bài tập ?
2 SGK
- Viết số 2745
dưới dạng tổng
- Học sinh nhắc
lại công thức
nhiều lần
- Học sinh lên
bảng giải
Tổng quát :
3 Chú ý :
Mọi số tự
nhiên đề viết
được dưới dạng
tổng các lũy
thưà của 10 .
Ví dụ :
2745 = 2 . 1000
+ 7 . 100 + 4 .
a
m
: a
n
= a
m
–
n
( a
0 ; m
n )
của các số hàng
nghìn, hàng
trăm …
- Củng cố bài
tập ? 3 SGK
- Củng cố bài
tập 68 / 30
SGK
- Học sinh lên
bảng giải
10 + 5
= 2 . 10
3
+
7 . 10
2
+ 4 . 10
1
+
5 . 10
0
4 Củng cố : Củng cố từng phần như trên .
5 Hướng dẫn ,dặn dò : Về nhà làm các bài tập 69 ;
70 ; 71 ; 72 SGK trang 30 và 31
Giải thích về số chính phương .