I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bất đẳng thức là một vấn đề khó trong toán học, đặc biệt là học sinh
THPT. Đối với nhiều trường THPT trong tỉnh, có thể nói rằng bài toán bất
đằng thức nói chung và bài toán tìm GTNN, GTLN nói riêng là một trong nh÷ng
bài toán được quan tâm đến nhiều ở các kỳ thi học sinh giỏi, tuyển sinh Đại
học,…và đặc biệt hơn nữa là với xu hướng ra đề chung của Bộ GD – ĐT.
Riêng đối với trường THPT DTNT Tỉnh để học sinh không sợ học phần
bất đẳng thức đã là một vấn đề đối với giáo viên .Vì vậy tìm ra phương pháp
giúp học sinh không những có hứng thú với các bài toán về bất đẳng thức đơn
giản mà còn làm được các bài bất đẳng thức trong các kỳ thi tuyển sinh Đại
học, các kỳ thi học sinh giỏi, tôi viết chuyên đề " BẤT ĐẲNG THỨC AGMG
VÀ CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG'' m ột trong những bất đẳng thức cổ điển nhất ,
dễ chứng minh nhưng cũng có nhiều áp dụng nhất không chỉ ở những bài toán
đơn giản mà còn ở những bài toán khó .
Đứng trước thực trạng trên, với tinh thần yêu thích bộ môn, nhằm giúp
các em hứng thú hơn, tạo cho các em niềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra
một cách nhìn nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo
nền tang cho cac h
̉
́ ọc sinh tự học, tự nghiên cứu. Được sự đông viên, giup đ
̣
́ ỡ
cua Ban Giam hiêu, đông nghiêp trong tô Toan tr
̉
́
̣
̀
̣
̉
́ ường THPT DTNT Tỉnh . Tôi
đã manh dan vi
̣
̣
ết chuyên đề này.
II.THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1. Thuận lợi
Kiến thức đã được học, các bài tập đã được luyện tập .
Học sinh hứng thú trong tiết học, phát huy được khả năng sáng tạo, tự
học và yêu thich môn hoc.
́
̣
Có sự khích lệ từ kết quả học tập của học sinh khi thực hiện chuyên
đề.
Được sự động viên của BGH, nhận được động viên và đóng góp ý kiến
cuả đồng nghiệp.
2. Khó khăn
1
Đa sô hoc sinh h
́ ̣
ọc yêu ph
́ ần bất đằng thức. Có tư tưởng sợ học phần
này.
Gi áo viên mất nhiêu thời gian để soạn bài
3. Số liệu thống kê
Trong các năm trước, khi gặp bài toán liên quan đến bất đằng thức, số lượng
học sinh biết vận dụng được thể hiện qua bảng sau:
Không
Nhận biết,
nhận
nhưng không
biết biết vận dụng
được
Số lượng
Tỉ lệ ( %)
44
66,7
8
22,2
Nhận biết và
biết vận
dụng ,chưa
giải được
hoàn chỉnh
4
9,9
Nhận biết và
biết vận dụng
, giải được
bài hoàn chỉnh
1
1.1
III. NỘI DUNG
1.Cơ sở lý luận
1. Cho hai số dương a, b. Ta có: .
Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi a = b.
2. Cho ba số dương a, b, c . Ta có : .
3. Với hai số dương a, b. Ta có :
.
Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi a = b.
4. Tổng quát: Cho và .
Khi đó : với .
2
2 . Nôi dung
̣
BÀI TẬP 1: Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a, b, c. Ta có:
.
Giải:
Ap dụng bất đẳng thức AM – GM cho ba số a, b, c . Ta có:
.
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c.
Tổng quát: ; .
Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi .
BÀI TẬP 2: Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a, b, c. Ta có:
.
Giải:
Ta có:
.
.
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c.
BÀI TẬP 3: Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a, b, c , d . Ta có:
.
Giải:
Đặt: S = .
3
M=.
N= .
Ta có :
M+N=4. Áp dụng bất đẳng thức AMGM thì:
M+S= .
N+S= .
M+N+2S8 S2.
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c = d.
BÀI TẬP 4: Cho (1)
Giải
BÀI TẬP 5 : Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn xyz=1, chứng minh:
.
Giải:
Sử dụng bất đẳng thức AM – GM cho ba số. Ta có:
.
Tương tự, ta có:
.
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi x=y=z.
BÀI TẬP 6: Chứng minh rằng : Với mọi a, b, c >0, ta có:
4
Giải:
Áp dụng trực tiếp bất đẳng thức AM – GM cho vế trái:
.
Mặt khác:
.
=.
= . Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c .
BÀI TẬP 7: Cho tam giác ABC với a,b,c lần lượt là số đo 3 cạnh của tam
giác.CMR
a) .
b)
Giải
a) Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
b) Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
⇒
Dấu “ = ” xảy ra cho cả a) và b) khi và chỉ khi đều : a = b = c
( p là nữa chu vi của ABC: )
BÀI TẬP 8 : Cho . Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số:
; x>0
Phân tích:
.
5
.
Giải:
Ta có:
.
là hàm một biến và .
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là: .
BÀI TẬP 9: Chứng minh rằng : Với mọi x, y, z >0, ta có:
.
Giải:
Ta có: .
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi x=y=z.
BÀI TẬP 10: Chứng minh rằng : Với mọi a, b, c, d >0, ta có:
.
Giải:
Ta có: VT =
.
.
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c =d.
6
BÀI TẬP 11: Cho ba số dương a, b, c thỏa mãn điều kiện: a+b+c=3. Chứng
minh:
.
Phân tích:
Nếu ta sử dụng trực tiếp bất đẳng thức AM – GM thì:
?
Nên không thể dùng cách này.
Giải:
Ta có:
Vì : .
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c =1.
BÀI TẬP 12: Chứng minh rằng :
Giải
Ta biến đổi BĐT như sau:
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
BÀI TẬP 13: Cho a, b, c, d là các số dương thỏa mãn: a+b+c+d=4.
Chứng minh rằng :
Giải:
Ta có: .
Tương tự : VT.
7
Dấu “ =” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c =d=1.
BÀI TẬP 14: Cho a, b, c, d là bốn số dương thỏa mãn : a+b+c+d=4.
Chứng minh rằng :
.
Giải:
Ta có:
VT
BÀI TẬP 15: Cho Tìm GTNN của
Giải
Mặt khác . Vậy
Dấu “=” xảy ra .
VI. B ÀI T ẬP ÁP D ỤNG
Bài1: . Chứng minh rằng :
Bài 2: Chứng minh rằng :
Bài 3: . Chứng minh rằng:
Bài 4: Cho là các số dương thỏa mãn .
Chứng minh rằng:
Bài 5: Cho tam giác ABC với a,b,c lần lượt là số đo 3 cạnh của tam giác.CMR
Bài 6 . : Cho tam giác ABC với a,b,c lần lượt là số đo 3 cạnh của tam
giác.CMR
Bài 7. Cho:
V. KẾT QỦA
8
Chuyên đê này đã đ
̀
ược thực hiện giảng dạy khi tôi tham gia dạy 10NC và
Luyên thi Đai hoc trong hai năm gân đây. Trong quá trình h
̣
̣
̣
̀
ọc chuyên đê này,
̀
học sinh thực sự thấy tự tin, biết vận dụng khi gặp các bài toán liên quan, tạo
cho học sinh niềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra cho học sinh cách nhìn
nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo nền tang cho
̉
học sinh tự học, tự nghiên cứu.
Kết quả sau khi thực hiện chuyên đề:
Không
Nhận biết,
nhận
nhưng không
biết biết vận dụng
được
Số lượng
Tỉ lệ ( %)
4
7.1
10
17,5
Nhận biết và
biết vận
dụng ,chưa
giải được hoàn
chỉnh
22
38,6
Nhận biết và
biết vận dụng ,
giải được bài
hoàn chỉnh
21
36,8
VI. GIẢI PHÁP MỚI
Dang toán
̣
trong bất đẳng thức nói chung rất đa dạng và phong phú. Mỗi
bài toán lại có rất nhiều cách giải khác nhau, việc lựa chọn sử dụng linh hoạt
các kiến thức đã học sẽ làm cho học sinh phát triển tư duy sáng tạo. Chuyên đề
này chỉ mang tính chất gợi mở cung cấp cho học sinh cách nhìn mới, phát huy
sự sáng tạo. Đê đat kêt qua cao h
̉ ̣
́
̉
ọc sinh cần luyên tâp nhiêu, có thêm nhi
̣
̣
̀
ề u
thời gian để sưu tầm các tài liệu tham khảo liên quan.
VII. THỰC TIỄN GIẢNG DẠY
1. Quá trình áp dụng
9
Bằng một chút vốn hiểu biết và kinh nghiệm giảng dạy một số năm, tôi
đã hệ thống được một số kiến thức liên quan, sưu tầm và tích lũy được một số
bài tập phù hợp theo mức độ từ dễ đến khó để cho học sinh tham khảo tự giải.
2. Hiệu quả sau khi sử dụng
Sau khi học sinh học xong chuyên đề này học sinh thấy tự tin hơn, hứng
thú hơn, tạo cho hoc sinh ni
̣
ềm đam mê, yêu thích môn toán, mở ra một cách
nhìn nhận, vận dụng, linh hoạt, sáng tạo các kiến thức đã học, tạo nền tang
̉
cho học sinh tự học va t
̀ ự nghiên cứu.
3. Bài học kinh nghiệm
Từ thực tế giảng dạy chuyên đề này, một kinh nghiệm được rút ra là
trước hết học sinh phải nắm chắc các kiến thức cơ bản, biêt v
́ ận dụng linh
hoạt các kiến thức này, từ đó mới dạy các chuyên đề mở rộng, nâng cao, khắc
sâu kiến thức một cách hợp ly v
́ ới các đối tượng học sinh nhằm bồi dưỡng
năng khiếu, rèn kỹ năng cho học sinh.
Chuyên đề này chủ yếu đưa ra các bài tập từ đơn giản đến nâng cao từ đó
hình thành kỹ năng, phương pháp giải. Do đó khi giảng dạy phải cung cấp
nhiều dạng bài tập khác nhau để phát triển tư duy cua h
̉ ọc sinh.
VII. KẾT LUẬN
Bất đẳng thức AM – GM là bất đẳng thức rất quen thuộc ở phổ thông
nhưng để sử dụng được nó không phải là điều đơn giản. Có những bài ta phải
dùng AM – GM xuôi và phải chọn được hệ số nhưng có những bài lại phải
dùng ngược.
Trên đây là một số bài toán áp dụng bất đẳng thức AM – GM mà tôi thấy
hay và đã sắp xếp lại. Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên việc sưu tầm, tổng
hợp và sắp xếp chưa được hoàn thiện. Rất mong được thầy giáo và các bạn
đồng nghiệp ghóp ý.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
10
1. Bất đẳng thức, định lý và áp dụng. Tác giả: Nguyễn Văn Mậu. Nhà xuất bản
Giaó Dục.
2. Bai tâp đ
̀ ̣ ại số lớp 10.
3. Cac dang Toan LT ĐH cua Phan Huy Khai NXB Ha Nôi năm 2002
́ ̣
́
̉
̉
̀ ̣
4. Bất đẳng thức của Trần Văn HạoNXB Giáo Dục năm 2009
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 05 năm 2015
Người thực hiện
T ạ Th ị Th úy Chinh
MỤC LỤC
Số TT
1
Mục Lục
Trang
1
11
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2
3
4
5
6
7
8
9
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC
GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1
2
III. NỘI DUNG
IV. B ÀI T ẬP ÁP D ỤNG
10
11
V. KẾT QỦA
VI. GIẢI PHÁP MỚI
VII. THỰC TIỄN GIẢNG DẠY
VIII. KẾT LUẬN
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
11
12
13
13
12
13