Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA Hình 9(HKII)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.86 KB, 56 trang )

Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1:
Góc Ở Tâm. Số Đo Cung
I.MỤC TIÊU :
 HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung
bò chắn.
 Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ được sự tương ứng giữa số
đo (độ) của cung góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa
đường tròn. HS biết suy ra số đo độ của cung lớn tương ứng.
 HS biết so sánh hai cung trên một đường tròn.
 HS hiểu và vận dụng được đònh lí “cộng hai cung”.
II.CHUẨN BỊ :  GV + HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Thế nào gọi là góc ở tâm?
+ GV giới thiệu cung tròn:
cung lớn, cung nhỏ như SGK.
+ GV giới thiệu cách kí hiệu
một cung tròn; cách phân kí
hiệu trên hình vẽ để dễ phân
biệt cung lớn, cung nhỏ.
+ HS nghiên cứu SGK trả
lời.
+ HS xem thêm SGK.
+ HS xem SGK.
1) Góc ở tâm:
* Đònh nghóa:


Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn
được gọi là góc ở tâm.
+ Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại
hai điểm  nó chia đường tròn thành 2
cung.
 Nếu 0
0
< < 180
0
thì cung nằm bên tròn
góc gọi là “cung nhỏ”, cung nằm ngoài góc
gọi là “cung lớn”.
 Cung AB kí hiệu là:
 Để dễ phân biệt, hai cung có
chung các mút A, B như hình vẽ
kí hiệu là: ,
 Với = 180
0
thì mỗi cung
là một nửa đường tròn.
 Cung nằm bên trong góc gọi là cung bò
chắn.
+ Đơn vò đo cung cũng tính
bằng độ  giới thiệu đònh
nghóa như SGK.
2) Số đo cung:
* Đònh nghóa:
 Số đo cung nhỏ bằng số của góc ở tâm
chắn cung đó.
Trang 1

Tiết 37
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV giới thiệu như SGK. + HS xem thêm phần chú
ý trong SGK.
 Số đo cung lớn bằng hiệu giữa 360
0
và số
đo cung nhỏ.
 Số đo của nửa đưòng tròn bằng 180
0
.
+ Hai cung như thế nào gọi là
bằng nhau ?
 giới thiệu như SGK.
+ Hai cung bằng nhau
nếu chúng có số đo bằng
nhau
* Bài tập ?1 / SGK
3) So sánh hai cung:
 Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo
bằng nhau.
 Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn
được gọi là cung lớn hơn.
VD: Cung AB và cung CD bằng nhau:
Cung EF lớn hơn cung MN:
+ GV giới thiệu tính chất
“cộng cung” như SGK.
+ HS chú ý theo dỏi.

* Bài tập ?2 / SGK
* Đònh lí:
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì:
 Củng cố :
 Bài tập 1, 2, 3 / SGK.
 Lời dặn :
 Học kỹ đònh nghóa : góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai
cung, và tính chất “cộng cung”.
 BTVN : 4, 5, 6, 7, 8 / SGK.
Trang 2
O
B
A
C
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :
 Củng cố đònh nghóa góc ở tâm – số đo cung.
 HS thực hành tính số đo độ của cung, số đo góc ở tâm.
II.CHUẨN BỊ :  GV :
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa về số đo cung.
- Bàit tập 4 / SGK.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Tổng số đo 4 góc của
tứ giác bằng bao nhiêu

độ?
* Bài tập 5 / SGK
+ Tổng số đo 4 góc của tứ
giác bằng 180
0
 HS lên bảng tính số đo
AÔB.
a) AOBM là tứ giác
=> Ô + OÂM +
AMÂB + OBÂM = 360
0
=> AÔB = 145
0

b) Sđ cung nhỏ AB bằng 145
0
=> Số đo cung lớn AB bằng 215
0
+ ABC đều nên suy ra
được điều gì?
+ Trong  đều, 3 trung
trực cũng là 3 đường gì?
* Bài tập 6 / SGK
+ 3 góc của tam giác bằng
nhau vàbằng 60
0
+ Trong  đều, 3 trung trực
cũng là 3 đường phân giác.
a) Ta có OA = OB = OC và
AB = BC = CA nên suy ra :

AOC = COB = AOB
* Trong đều, 3 đường trung
trực đồng thời là 3 đường phân
giác nên suy ra OÂC = OCÂA = 60
0
: 2 = 30
0
Từ đó suy ra: AÔB = AÔC = BÔC = 120
0
=>
* Bài tập 7 / SGK
+ 3 HS lần lượt trả lời.
(hình 8 – SGK)
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ bằng nhau.
b) Các cung nhỏ AQ, BP, NC, DM bằng nhau.
c) Hai cung lớn BP và MD bằng nhau.
 Lời dặn :
 Xem lại các đònh nghóa về góc ở tâm, số đo cung. Đặc biệt đònh lí liên
quan đến góc ở tâm và số đo cung, …
 BTVN : Làm tiếp các bài tập 8, 9 / SGK.
Bài 2
Trang 3
Tiết 38
Tiết 39
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Liên Hệ Giữa Cung Và Dây

I.MỤC TIÊU :


HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.

Phát biểu được các đònh lí 1, 2 và chứng minh được đònh lí 1.

Hiểu được vì sao các đònh lí 1 & 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong
một đường tròn (hay trong hai đường tròn bằng nhau).
II.CHUẨN BỊ :

GV + HS: thước thẳng + compa + thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa về góc ở tâm, số đo cung?
- Bài tập 8 / SGK
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu các cụm
từ “dây căng cung” hay
“cung căng dây”/ SGK
VD: Hình 9: Dây AB
căng các cung nào ?
 Trong mỗi đường
tròn, mỗi dây căng mấy
cung chung hai mút?
+ dây AB căng hai
cung AmB và AnB.
+ Trong mỗi đường
tròn, mỗi dây căng 2
cung phân biệt.
* Cụm từ “dây căng cung” hay “cung
căng dây” dùng để chỉ mối liên hệ giữa

cung và dây có chung hai mút.
n
m
O
A
B
( dây AB căng hai cung
AmB và AnB )
+ Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn bằng
nhau), 2 cung bằng nhau
sẽ căng 2 dây ntn?
+ Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn
bằng nhau), 2 cung
bằng nhau sẽ căng 2
dây bằng nhau và
ngược lại.
1) Đònh lí 1:
Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn
(hay trong 2 đường tròn bằng nhau):
a) Hai cung bằng nhau căng hai dây
bằng nhau.
b) Hai dây bằng nhau căng hai cung
bằng nhau.
Trang 4
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu VD bằng
trường hợp cụ thể về đònh
lí 1 và hướng dẫn hs
chứng minh.
* Bài tập ?1 / SGK
VD: Hình vẽ
* Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay trong
2 đường tròn bằng nhau):
+ Cung lớn hơn sẽ căng
dây ntn?
+ Dây lớn hơn thì căng
cung ntn?
* Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn bằng
nhau):
+ Cung lớn hơn sẽ căng
dây lớn hơn.
+ Dây lớn hơn căng cung
lớn hơn.
* Bài tập ?2 / SGK
2) Đònh lí 2
Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn bằng nhau):
a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
 Củng cố :
 Nhắc lại các đònh lí đã học.

 Bài tập 10, 11 / SGK.
 Lời dặn :
 Học thuộc lòng các đònh lí 1 & 2 về mối liên hệ giữa dây và cung.
 BTVN : 12, 13, 14 / SGK.
Trang 5
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Bài 3
Góc Nội Tiếp
I.MỤC TIÊU :
 HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được
đònh nghóa về góc nội tiếp.
 Phát biểu và chứng minh được đònh lí về số đo của góc nội tiếp.
 Nhận biết (bằng hình vẽ) và chứng minh được các hệ quả của đònh lí trên.
 Biết cách phân chia trường hợp.
II.CHUẨN BỊ :  GV : hình vẽ sẵn: 13, 14, 15.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà và làm các bài tập đã dặn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa về góc ở tâm – số đo cung?
- Bài tập 12 / SGK.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV treo bảng phụ tổng
hợp các hình dạng 13, 14,
hỏi: Góc ở hình nào có
đỉnh nằm trên đường tròn
và hai cạnh của góc chứa
hai cung của đường tròn?
 Giới thiệu góc nội tiếp.

+ HS chỉ ra được các góc
ở hình 13 có đỉnh nằm
trên đường tròn và hai
cạnh của góc chứa hai
cung của đường tròn.
+ HS ghi đònh nghóa như
SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK
1) Đònh nghóa:
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn
và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn
đó.
Cung nằm bên trong góc gọi là cung bò chắn.
(Hình vẽ trên: BÂC là góc nội tiếp ; là
cung bò chắn)
+ GV giới thiệu đònh lí như
SGK. (hướng dẫn HS
chứng minh trước  giới
thiệu đònh lí sau – 3 trường
hợp)
+ HS theo dỏi phần
chứng minh  chừa trống
ghi đònh lí sau và xem
thêm phần chứng minh
trong SGk.
2) Đònh lí:
Trong một đường tròn, số đo góc
nội tiếp bằng nửa số đo của cung bò
chắn.

Trang 6
Tiết 40
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV hướng dẫn HS
chứng minh đònh lí về
góc nội tiếp (3 trưởng
hợp như SGK.
+ HS không ghi phần
chứng minh – chừa
trống về nhà ghi hoặc
đánh dấu xem thêm
SGK.
Chứng minh
Có ba trường hợp :
a) Tâm O nằm trên một cạnh
của góc BÂC.
{áp dụng đònh lí: góc ngoài
của tam giác để chứng minh}
b) Tâm O ở nằm trong góc
BÂC.
{Kẻ thêm đường kính AD, khi
đó:
sđBÂC = sđBÂD + sđCÂD}
c) Tâm O nằm ngoài góc BÂC
{HS tự chứng minh}
+ GV giơí thiệu như
SGK.
* Bài tập ?3 / SGK

3) Hệ quả:
Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng
nhau.
b) Các góc nôi tiếp cùng chắn một cung (hoặc chắn
các cung bằng nhau) thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90
0
) có số đo
bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn cung đó.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường trònlà góc vuông.
 Củng cố :
 Bài tập 15, 16 / SGK.
 Lời dặn :
 Học thuộc lòng thật kỹ đònh nghóa, đònh lí, hệ quả góc nội tiếp.
 BTVN : 17, 18, 19,20, 21, 22 / SGK
Trang 7
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy


I.MỤC TIÊU :
 Củng cố các đònh nghóa, đònh lí góc bội tiếp của đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :  GV + HS: Thước thẳng + compa + eke
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa, đònh lí về góc nội tiếp của đường tròn ?
- Bài tập 18 / SGK
 Bài mới :

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Xét xem các đường SN,
HM có phải là đường cáo
trong

AHS hay không?
* Bài tập 19 / SGK
+ 1 HS lên bảng
c/m; các HS còn
lạitheo dỏi, nhận
xét và sửa sai nếu
có.
Theo giả thiết ta có: các góc
AMÂB, ANÂB nội tiếp chắn nửa
đường tròn (O) nên suy ra:
AMÂB = 90
0
, ANÂB = 90
0
Từ đó suy ra SN và HM là các
đường cao trong tam giác
AHS => AB cũng là đường
cao của tam giác AHS
=> AB

SH
+ GV hướng dẫn HS c/m
như ở bài tập 19.
* Bài tập 20 / SGK
+ 1 HS lên bảng vẽ

hình, tóm tắt giả
thiết, kết luận.
Theo giả thiết ta có
ABÂC = 90
0
(góc nội tiếp chấn nửa đường tròn (O) )
ABÂD = 90
0
(góc nội tiếp chấn nửa đường tròn (O’) )
Nên suy ra: CBÂD = 180
0
=> C, B, D thẳng hàng.
+ Gợi ý: Các góc nội tiếp
trong 2 đường tròin bằng
nhau chắn các cung bằng
nhau thì có bằng nhau hay
không?
* Bài tập 21 / SGK
+ 1 HS lên bảng vẽ
hình ghi giả thiết
và kết luận.
* Hai cung nhỏ AnB và AmB
cùng căng dây AB, mà hai
đường tròn (O) và (O’) bằng
nhau nên suy ra
=> BMÂA = BNÂA (đònh lí)
=>

MBN cân tại B.
Trang 8

Tiết 41
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV yêu cầu HS nhắc
lại các hệ thức lượng
trong

vuông.
* Bài tập 22 / SGK
+ HS vẽ hình, ghi
GT, KL.
* AC là tiếp tuyến của (O) tại A
suy ra AC

AB =>

ACB vuông
tại A có đường cao AM (do AMB
nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)),
Theo hệ thức lượng trong

vuông
=> MA
2
= MB.MC
 Củng cố :
 Lời dặn :
 Xem lại và tập giải lại các bài tập đã sửa và làm tiếp các bài tập
trong SGK.

 BTVN : Tiếp tục làm các bài tập 23, 24, 25 , 26 / SGK.
Bài 4
Góc Tạo Bởi Tia Tiếp Tuyến Và Dây Cung

I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được khái niệm, đònh lí, hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, biết chứng minh đònh lí về
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Hình vẽ 23, 24, 25, 26 / SGK; Thước + com pa
 HS: Thước+ compa + Xem trước bài học này ở nhà
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra : (Ghi đề bài toán ở một góc bảng)
1) Vẽ đường tròn (O) và dây AB, qua A vẽ đường thẳng xy là tiếp tuyến
của đường tròn (O) ; Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt d tại M. Chứng
minh rằng MÂB =
1
2
.
AÔB
 Bài mới :
Trang 9
Tiết 42
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu khái niệm
về góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung như SGK.
* HS xem thêm SGK
(không ghi hoặc chừa

trống vở về nhà ghi)
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK
1. Khái niệm về góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung:
Hình vẽ: xy là tiếp tuyến
của đường tròn (O) tại A,
mỗi tia Ax , Ay gọi là một
tia tiếp tuyến của (O).
Góc BÂx có đỉnh A nằm
trên đường tròn, cạnh Ax
là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây
AB  Ta gọi các góc như thế là góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung.
* Cung nằm trong góc gọi là cung bò chắn.
VD: Ở hình vẽ, góc BÂx có cung bò chắn là
cung nhỏ AB; góc BÂy có cung bò chắn là
cung lớn AB.
* Dựa vào kết quả của bài
tập đã làm đầu tiết và bt?1, ?
2 vừa làm xong ta rút ra
được kết luận gì : Số đo của
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung với cung bò chắn?
* Số đo góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung
bằng nửa số đo của cung
bò chắn.
* Bài tập ?3 / SGK
2. Đònh lí:

Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung bằng nửa số đo của cung bò chắn.
Chứng minh
Như SGK
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu SGK. * HS xem trong SGK.
3. Hệ quả:
Trong một đường tròn, góc nội tiếp và
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
cung chắn một cung thì bằng nhau.
 Củng cố :
 Bài tập 27, 28 / SGK / SGK.
Trang 10
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
 Lời dặn :
 Xem kỹ khái niệm và hình vẽ về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung. Đặc biệt đònh lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 BTVN : 29, 30, 31, 32, 33, 34 / SGK.

I.MỤC TIÊU :
 Củng cố khái niệm, đònh lí, hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 HS vận dụng được đònh lí, hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vào cứng
minh bài toán có liên quan.
II.CHUẨN BỊ :  HS:
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) – Phát biểu đònh lí, hệ quả về tia tiếp tuyến và dây?
– Bài tập 29 / SGK.
 Bài mới :

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Kẻ Oy

AB tại I,
theo đònh lí về đường
kính

bán kính ta suy
ra được điều gì?
+ GV hướng dẫn HS
kết hợp với giả thiết
BÂx =
1
2
.
để suy
ra điều cần chứng
minh.
* Bài tập 30 / SGK
+ IÂO =
1
2
AÔB
=> IÂO =
1
2

Kẻ Oy

AB tại I => IÂO =

1
2
(1)
Theo giả thiết ta có: BÂx =
1
2
.
(2)
Từ (1) và (2) => IÂO = BÂx (3)
Mặt khác xét



OIA nên ta
được IÔA + OÂI = 90
0
(4)
Từ (3) và (4) => BÂx + OÂI = 90
0
=> OÂx = 90
0
=> Ay là tia tiếp tuyến của (O).
+ Xét

OBC là

gì?
 = 60
0
.

* Bài tập 31 / SGK
+

OBC đều.
Do BC = OB = OC = R nên

OBC
đều => BÔC = 60
0
=> = 60
0
.
=> ABÂC = ACÂB =
1
2
.60
0
= 30
0
* Xét

ABC ta có:
BÂC + ABÂC + ACÂB = 180
0
(đònh lí)
=> BÂC = 120
0
Trang 11
Tiết 43
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh

Tuy
* GV hướng dẫn HS
chứng minh 2

ABC
và ANM đồng dạng
với nhau => điều
chứng minh.
* Bài tập 33 / SGK
+ 1 HS lên bảng
làm.
Do góc tạo bởi tia tiếp tuyến và AB
và góc nội tiếp ACB cùng chắn cung
nhỏ nên suy ra xÂB = ACÂB (1)
Mà xÂB = AMÂN (2) (so le trong)
Từ (1) và (2) => AMÂN = ACÂB
Xet 2

AMN và ACB có : Â chung
và AMÂN = ACÂB nên suy ra

AMN


ACB
 Lời dặn :
 Xem kỹ các bài tập đã giải và làm tiêp các bài tập còn lại trong SGK.
Bài 5
Góc Có Đỉnh Ở Bên Trong Đường Tròn.
Góc Có Đỉnh Ở Bên Ngoài Đường Tròn.


I.MỤC TIÊU :
 HS nhận biết được đúng góc có đỉnh bên trong đường tròn, góc có đỉnh bên ngoài
đường tròn.
 Nắm chắc đònh lí và chứng minh được đònh lí về các loại góc trên.
II.CHUẨN BỊ :
 GV + HS: Thước thẳng , compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Giới thiệu :
1) Ở các tiết trước ta đã nghiên cứu góc có đỉnh trùng với tâm đường
tròn; các loại góc có đỉnh nằm trên đường tròn  Ta tiếp tục nghiên cứu các
loại góc có đỉnh nằm ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
2) Đối với mỗi loại góc ta làm bài toán so sánh số đo của góc đó với số
đo của các cung bò chắn
3) Ghi nhớ: Cung nằn trong góc là cung bò chắn.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV giới thiệu như SGK.
Nhắc các HS xem thật kỹ
+ HS xem thật kỹ hình
vẽ để nắm góc có đỉnh
1) Góc có đỉnh nằm ở bên trong đường tròn:
Trang 12
Tiết 44
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
* Hình vẽ:
+ BÊC là góc có đỉnh nằm
trong đường tròn.
+ Các cung là

các cung bò chắn.
+ GV hướng dẫn HS làm
bài toán so sánh số đo góc
có đỉnh nằm bên trong
đường tròn với số đo 2
cung bò chắn.
* Bài tập ?1 / SGK
* Đinh lí:
Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
bằng nửa tổng số đo của hai cung bò chắn.
+ GV giới thiệu hình ảnh
góc có đỉnh nằm ở bên
ngoài đường tròn như
SGK. Lưu ý HS: 2 cạnh
của góc đều phải cắt hoặc
tiếp xúc với đường tròn.
+ HS xem SGK.
2) Góc có đỉnh nằm ở bên trong đường tròn:
* Hình vẽ 33 , 34, 35 / SGK :
Góc có đỉnh ở bên ngoài
đường tròn (2 cạnh của góc
đều phải cắt hoặc tiếp xúc
đường tròn).
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV hướng dẫn HS làm bài
toán so sánh số đo góc có đỉnh
nằm bên ngoài đường tròn với
số đo 2 cung bò chắn.
+ HS làm bài toán so sánh
theo sự gợi ý của GV  rút

ra đònh lí.
* Bài tập ?2 / SGK
* Đinh lí:
Số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài
đường tròn bằng nửa hiệu số đo của hai
cung bò chắn.
 Củng cố :
 Bài tập 36 / SGK.
Góc AÊN có đỉnh nằm trong đường tròn chắn hai
cung

nên suy ra:
AÊN =
1
2
( ) (1)
Góc AHÂM có đỉnh nằm trong đường tròn
chắn hai cung

nên suy ra:
AHÂM =
1
2
( ) (2)
Trang 13
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Mặt khác, M, N là các điểm chính giữa của các cung và suy ra:
và (3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra: AÊN = AHÂM hay AÊH = AHÂE

=>

AEH là tam giác cân tại A (đpcm)
 Lời dặn :
 Xem kỹ các hình vẽ về góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn, góc có
đỉnh nằm bên ngoài đường tròn.
 Học thuộc lòng các đònh lí về góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn,
góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn.

BTVN : 37, 38, 39,40,41, 42 / SGK.


I.MỤC TIÊU :
 Củng cố kiến thức về góc có đỉnh bên trong đường tròn, góc có đỉnh bên ngoài
đường tròn.
 HS sử dụng được đònh lí về các loại góc trên để chứng minh các bài toán có liên
quan.
II.CHUẨN BỊ :  HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước ; thước thẳng + compa
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu các đònh lí về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có
đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
- Bài tập 37 / SGK.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
Trang 14
Tiết 45
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
+ GV hướng dẫn HS áp

dụng tính chất về góc có
đỉnh ở bên ngoài đường
tròn để so sánh.
* Bài tập 38 / SGK
+ 1 HS lên bảng
HS áp dụng tính
chất về góc có đỉnh
ở bên ngoài đường
tròn để chứng minh
hai góc AEC và
BTC bằng nhau.
a) Theo giả thiết ta có:
=
0 0
0
180 60
60
2

=


0 0
0
240 120
60
2

=
Suy ra:

b) Ta có BCÂT = 60
0
mà BCÂD = 30
0

nên suy ra TCÂD = BCÂD = 60
0
Hay CD là tia phân giác của góc BCÂT (đpcm)
+ Để ES = EM thì

MES


gì ?
 Ta phải chứng minh
được 2 góc nào bằng
nhau?
* Bài tập 39 / SGK
+

MES cân tại E.
+ Ta phải chứng
minh được 2 góc
OSÂC và SMÂE
bằng nhau.
Ta có

MOC cân tại O nên
suy ra OCÂS = OMÂS (1)
mà OSÂC + OCÂS = 90

0
(2)
và SMÂE + OMÂS = 90
0
(3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra:
OSÂC = SMÂE
Hay MSÂE = SMÂE
=>

EMS cân tại E
=> ES = EM (đpcm)
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV hướng dẫn HS c/m

ASD cân tại S
* Bài tập 40 /
SGK
+ 1 HS lên bảng
làm.
* Ta có:
DÂB = DÂC (do AD là tia phân giác)
SÂB = ACÂD (Hệ quả)
Suy ra: SÂB + DÂB = ACÂD + DÂC
Hay SÂD = SDÂA
=>

SAD cân tại S
=> SA = SD (đpcm)
Trang 15

Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
+ GV hướng dẫn cách
làm.
* Bài tập 41 /
SGK
+ 1 HS lên áp
dụng tính chất về
góc có đỉnh bên
trong, bên ngoài
đường tròn để
c/m.
+ Hướng dẫn:
 Lời dặn :
 Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lạ tróngGK và
bài tập tương tự trong SBT.
 BTVN : Làm tiếp 42, 43 / SGK
Bài 6
Cung Chứa Góc
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được cách làm bài toán tìm quỹ tích.
II.CHUẨN BỊ :
 HS: Thước thẳng, compa – Xem trước bài học này ở nhà
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV giới thiệu như SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK

1. Bài toán quỹ tích “cung chứa Góc’.
1) BÀI TOÁN: Cho đoạn thẳng AB và góc
α

(0
0
<
α
< 180
0
). Tìm quỹ tích (tập hợp) các
điểm M thoả mãn tính chất AMÂB =
α
.(Ta cũng
nói: quỹ tích các diểm M nhìn đoạn thẳng AB
cho trước dưới góc
α
).
+ GV hướng dẫn HS cách + HS xem hình 40 / SGK
Chứng minh
Trang 16
Tiết 46
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
giải bài toán tìm quỹ tích
như SGK.
a) Phần thuận:
Trên một nửa mặt phẳng bờ AB. Giả sử có M là
điểm thoả mãn tính chất AMÂB =
α

.
Cho một cung AmB đi qua ba điểm A, M, B.
Khi đó tâm O của đường tròn chứa cung này là
một điểm cố đònh. Thật vậy, Trong một nửa mặt
phẳng bờ AB không chứa M, kẻ tia tiếp Ax của
đường tròn đi qua ba điểm A, M, B, khi đó xAB
=
α
=> Tia Ax cố đònh => Tâm O nằm trên
đường thẳng Ay vuông góc với Ax tại A, đồng
thời O phải nằm trên đường trung trực của dây
AB.
Do Ay và đường trung trực của dây AB cố đònh
nên suy ra O cố đònh => Cung AmB cố đònh.
b) Phần đảo:
Lấy M’ thuộc cung AmB ( Cung AmB này
thuộc đườngtròn (O) có tiếp tuyến Ax tạo với
AB một góc xÂB =
α
). Ta chứng minh AM’ÂB =
α
. Thật vậy AM’ÂB nội tiếp đường tròn tâm O
chắn cung AB => AM’ÂB =
α
.
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ HS xem kỹ phần chú ý
trong SGK.
c) Kết luận : Quỹ tích các điểm M thoả mãn
tính chất AMÂB =

α
là hai cung chứa góc
α

dựng trên đoạn AB.
+ GV gới thiệu trong SGK. + HS xem cách vẽ trong
SGK.
2) Cách vẽ cung chứa góc
α
(hình 40a, b)
- Vẽ đường trung trực d của đoan thẳng AB.
- Vẽ tia Ax tạo với AB góc
α
.
- Vẽ Ay vuông góc với Ax. Gọi O là giao điểm
của Ay và d.
- Vẽ cung AmB, bán kính OA trên nửa mặt
phẳng chứa O.
+ GV giới thiệu như SGK. + HS xem trong SGK
2> Cách giải bài toán quỹ tích:
Muốn chứng minh bài toán quỹ tích (tập hợp)
các điểm M thoả mãn tính chất

T nào đó, ta
làm như sau:
- Phần thuận: Mọi điểm có tính chất

đều
Trang 17
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh

Tuy
thuộc hình H.
- Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính
chất

.
Kết luận: Quỹ tích (tập hợp) các điểm M có tính
chất

là hình H
(Hình H là hình dự đoán trước).
 Củng cố :
 Bài tập 44 / SGK.
 Lời dặn :
 Xem thật kỹ bài toán tìm quỹ tích trong SGK.
 BTVN : 45, 46, 47 / SGK.
 Bài tập phần luyện tập.


I.MỤC TIÊU :
 Củng cố bài toán tìm quỹ tích, đặc biệt bài toán quỹ tích về “cung chứa góc”.
II.CHUẨN BỊ :
 HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) – Bài tập 45 / SGK.
Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau, vậy
điểm O nhìn đoạn thẳng AB cố đònh dưới góc 90
0
. Vậy

quỹ tích của O là nửa đường tròn đường kính AB.
 Bài mới :
Trang 18
Tiết 47
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Giáo viên Học sinh
+ GV cho HS nhắc lại tỉ
số lương giác của góc
nhọn.
 Tính xem điểm I nhìn
AB dưới góc bao nhiêu
độ ?
b) Muốn chứng minh một
bài toán tìm quỹ tích ta
làm ntn?
* Bài tập 50 / SGK
+ 1 HS.
+ HS áp dụng công thức
tỉ số tg để tính.
+ 1 HS.
a) Vì BMÂA = 90
0
(nội tiếp chắn
nửa đường tròn), nên trong tam
giác vuông BIM, có:
tgAI ÂB =
2
1
=

MI
MB

=> AI ÂB

26
0
34’
Vậy góc AI ÂB là góc không đổi.
b) * Phần thuận:
Khi điểm M chuyển động trên
đường tròn đường kính AB thì I
Trang 19
Giáo viên Học sinh
+ Áp dụng tính chất nào
để đựng một cung chứa
góc 55
0
?
+ GV gọi 1 HS lên bảng
nêu cách dựng.
* Bài tập 46 / SGK
+ Áp dụng hệ quả về
góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung.
+ 1 HS lên bảng trình
bày. Các HS còn lại
theo dỏi sửa sai nếu
có.
* Cách dựng như sau:

+ Dựng đoạn thẳng AB = 3 cm.
+ Dựng xÂB = 55
0
.
+ Dựng tia Ay

Ax.
+ Dựng đường trung trực d của
AB. Gọi O là giao điểm của d
với Ay.
+ Dựng đường tròn tâm O bán
kính OA. Khi đó cung là cung chứa góc 55
0
+ Tiếp tuyến ntn với bán
kính của đường tròn ?
+ Điểm K nhìn đoạn
thẳng AB cố đònh dưới
góc bằng bao nhiêu độ ?
* Bài tập 48 / SGK
+ Tiếp tuyến vuông
góc ới bán kính tại
tiếp điểm.
+ K nhìn đoạn thẳng
AB cố đònh dưới góc
vuông.
Ta có tiếp tuyến AK vuông
góc với bán kính của (B) tại
tiếp điểm K => K nhìn đoạn
thẳng AB cố đònh dưới góc
vuông.

Do đường tròn (B) có bán
kính không lớn hơn AB nên quỹ tích các điểm K nói
trên là đường tròn đường kính AB.
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn AB dưới
góc 26
0
34’. Vậy, điểm I thuộc hai cung chứa góc
26
0
34’ dựng trên đoạn thẳng AB ( Hai cung AmB và
Am’B). Tuy nhiên, khi M trùng với A thì cát tuyến
AM trở thành tiếp tuyến A
1
AA
2
.
Khi đó, điểm I trùng với A
1
hoặc trùng với A
2
. Vậy,
điểm I chỉ thuộc cung A
1
mB và A
2
m’B.
* Phần đảo :
Lấy điểm I bất kì thuộc cung A

1
mB hoặc A
2
m’B, I’A
cắt đường tròn đường kính AB tại M’. Trong tam
giác vuông BM’I’, có tgI Â=
2
1
'3426
'
'
0
==
IM
BM
. Do
đó M’I’ = 2MB.
* Kết luận:
Quỹ tích các điểm I là hai cung A
1
mB và A
2
m’B
chứa góc 26
0
34’ dựng trên đoạn thẳng AB (A
1
A
2



AB tại A).
 Lời dặn :
 Xem các bài tập quỹ tích đã giải và làm tiếp các bài tập trong SGK.
Bài 7
Tứ Giác Nội Tiếp Đường Tròn

I.MỤC TIÊU :
 HS hiểu được thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn.
 HS biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được
bất cứ đường tròn nào.
 HS nắm điều kiện để một tứ giác nội tiếp được đường tròn (điều kiện ắt có và điều
kiện đủ).
 HS sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
Trang 20
Tiết 48
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
II.CHUẨN BỊ :
 GV + HS: Thước thẳng , compa (Bảng phụ bài tập 53)
 HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra:
1) Cho hình vẽ :
Hãy tính: sđDÂB + sđDCÂB
2) HS khác lên vẽ hình theo yêu cầu:
a) Vẽ một đường tròn tâm O rồi vẽ tứ giác có tất cả bốn đỉnh đều nằm
trên đường tròn đó.
b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ tứ giác tuỳ ý có ba đỉnh nằm trên
đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không nằm trên đường tròn.

 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV giới thiệu đònh lí đảo
trong SGK và hướng dẫn HS
đi chứng minh.
+ Giả sử tứ giác ABCD có
BÂ + DÂ = 180
0
+ Vẽ đường tròn tâm O đi
qua ba điểm A, B, C  ta đi
+ HS ghi đònh lí trong SGK
hoặc chừa trống về nhà ghi.
3) Đònh lí đảo:
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối
diện bằng 180
0
thì tứ giác đó nội tiếp được
đường tròn.
Chứng minh:
Giả sử tứ giác ABCD có BÂ + DÂ = 180
0
Vẽ đường tròn tâm O đi qua ba điểm A, B, C
(bao giờ cũng vẽ được một đường tròn đi qua
ba điểm không thẳng hàng). Khi đó điểm D
Trang 21
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Từ các hình vẽ 2a,b ở
phần kiểm tra, GV yêu
cầu HS nghiên cứu SGK
nhận biết hình nào gọi là

tứ giác nội tiếp đường
tròn (yêu cầu HS chỉ rõ
kiến thức nằm ở trang
mấy mục mấy trong
SGK.
+ HS nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi.
1) Khái niệm tứ giác nội tiếp:
* Đònh nghóa:
Tứ giác có bốn đỉnh đều nằm trên
một đường tròn gọi là tứ giác
đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội
tiếp).
+ Dựa vào câu 1 ở phần
kiểm tra, hỏi: Trong tứ
giác nội tiếp, tổng số đo
2 góc đối diện bằng
mấy?
+ HS dựa vào kết quả
của câu 1 (phần kiểm
tra)  đònh lí
2) Đònh lý :
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối
diện bằng 180
0
.
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
chứng minh điểm D cũng
nằm trên đườgn tròn tâm O.

cũng nằm trên (O). Thật vậy:
Hai điểm A và C chia đường tròn tâm O thành
hai cung ABC và AmC. Bất kì điểm nào nằm
trên cung AmC cũng đều nhìn đoạn thẳng AC
dưới góc (180
0
– BÂ) => Cung AmC là cung
chứa góc (180
0
– BÂ) (1)
Mặt khác theo giả thiết ta có: BÂ + DÂ = 180
0
=>

DÂ = 180
0
– BÂ (2)
Từ (1) và (2) suy ra điểm D nằm trên cung
AmC của đường tròn (O) . tức là tứ giác
ABCD nội tiếp đường tròn tâm O (đpcm)
 Củng cố:
 Bài tập 53, 54 / SGK.
Lời dặn :
 Học thuộc lòng đònh nghóa tứ giác nội tiếp. Đặc biệt, học thật kỹ đònh
lí thuận và đảo của tứ giác nội tiếp một đường tròn.
 Bài tập về nhà : 55, 56, 57, 58 / SGK


I.MỤC TIÊU :
 Củng cố đònh nghóa và các đònh lí của tứ giác nội tiếp; Củng cố các đònh lí về góc có

đỉnh bên ngoài đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :
 HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) – Phát biểu đònh nghóa tứ giác nội tiếp. Phát biểu đònh lí thuận, đònh lí
đảo của tứ giác nội tiếp?
– Bài tập: 55 / SGK.
 Bài mới :
Trang 22
Tiết 49
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Khi nào thì tứ giác ABCD
nội tiếp một đường tròn ?
+ GV gọi 1 HS lên chứng
minh.
* Bài tập 58 / SGK
+ Khi tứ giác ABCD có
tổng hai góc đối diện
bằng 180
0
.
+ 1 HS lên bảng làm.
Do tam giác ABC đều nên
BÂC = ABÂC = ACÂB = 60
0
(1)
* DB = DC => ∆DBC cân

tại D suy ra:
DBÂC= DCÂB =
2
1
ACÂB = 30
0
(2)
Từø (1) và (2) suy ra : ABÂD = ACÂD = 90
0
=> ABÂD + ACÂD = 180
0
=> Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn
đường kính AD.
 Lời dặn :
Trang 23
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV gợi ý HS áp dụng
đònh lí góc ngoài của ∆
để tính số đo của góc
ABÂC, từ đó suy ra các
góc còn lại.
* Bài tập 56 / SGK
+ 1 HS lên bảng làm.
Các HS còn lại theo
dỏi và sửa sai nếu
có.
(Hình 47 trang 89 / SGK)
* Ta có :
ABÂC = Ê + BCÂE (1) (góc ngoài của tam giác BEC)
ADÂC = FÂ + DCÂF (góc ngoài của tam giác CDF)

=> 180
0
– ABÂC = FÂ + DCÂF (2)
(1) – (2) => – 180
0
+ 2. ABÂC = 20
0
(BCÂE, DCÂF đối đỉnh)
=> ABÂC = 100
0
=> ADÂC = 80
0
* ADÂC = 80
0
=> CDÂF = 100
0
DCÂF = 180
0
– (100
0
+ 20
0
) = 60
0

=> BCÂD = 120
0
=> BÂD = 60
0
.

+ GV gọi HS nhắc lại
đònh lí đảo của tứ giác
nội tiếp.
* Bài tập 57 / SGK
+ HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi.
* Hình bình hành không nội tiếp được trong một đường
tròn vì tổng 2 góc đối có thể không bằng 180
0
.
* Hình chữ nhật nội tiếp được trong một đường tròn vì
tổng 2 góc đối bằng 180
0
.
* Hình vuông nội tiếp được trong một đường tròn vì tổng
2 góc đối bằng 180
0
.
* Hình thang không nội tiếp được trong một đường tròn
vì tổng 2 góc đối có thể không bằng 180
0
.
* Hình thang vuông không nội tiếp được trong một
đường tròn vì tổng 2 góc đối có thể không bằng 180
0
.
* Hình thang cân nội tiếp được trong một đường tròn vì
tổng 2 góc đối bằng 180
0
.

Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
 Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lại tróngGK
và cac bài tập tương tự trong SBT.
 Bài tập về nhà : 59 và bài tập trong SBT.
Bài 8
Đường Tròn ngoại tiếp.
Đường tròn nội tiếp
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc đònh nghóa tứ giác ngoại tiếp, tứ giác nội tiếp đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :
 HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) – Thế nào gọi là đa giác đều ?
– Cho hình vuông ABCD. Có đường tròn nào đi qua 4 đỉnh A, B, C, D
không? Có đường tròn nào tiếp xúc với 4 cạnh của hình vuông ABCD
không?
 Bài mới :
Trang 24
Tiết 50
Giáo án : Hình Học 9 GV : V ũ Đ ình Chuyên - Tr ườ ng THCS V ĩ nh
Tuy
 Củng cố :
 Nhắc lại các đònh nghóa, đònh lí vừa học.
 Bài tập 61 / SGK.
 Lời dặn :
 Xem kỹ đònh nghóa tứ giác ngoại tiếp, tứ giác nội tiếp đường tròn.
 Bài tập về nhà : 62, 63, 64 / SGK
Bài 8

Độ Dài Đường Tròn, Cung Tròn
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc công thức tính độ dài đường tròn và công thức tính độ dài cung tròn.
 HS vận dụng tốt 2 công thức trên vào giải bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
 HS: Thước, compa, kéo, tấm bìa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Trang 25
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Từ câu hỏi ở trên (phần
kiểm tra), GV yêu cầu tra
cứu SGK và cho biết:
- Đường tròn đi qua tất cả
các đỉnh của một đa giác có
tên gọi như thế nào?
- Đường tròn tiếp xúc với
tất cả các cạnh của một đa
giác có tên gọi ntn?
+ Đường tròn đi qua tất cả các
đỉnh của một đa giác gọi là
đường tròn ngoại tiếp đa giác.
+ Đường tròn tiếp xúc với tất
cả các cạnh của một đa giác
gọi là đường tròn nội tiếp đa
giác.
1. Đònh nghóa:
1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của
một đa giác gọi là đường tròn ngoại tiếp đa
giác và đa giác gọi là nội tiếp đường tròn.
2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh

của một đa giác gọi là đường tròn nội tiếp
đa giác và đa giác gọi là ngoại tiếp đường
tròn.
+ GV giới thiệu như SGK.
+ Bài tập ? / SGK 2. Đònh lí:
Bất kì đa giác nào cũng có một và chỉ một
đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một
đường tròn nội tiếp.
* Chú ý: Trong đa giác đều, tâm của đường
tròn ngoại tiếp trùng với tâm của đường tròn
nội tiếp và gọi là tâm của đa giác đều.
Tiết 51

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×