Tải bản đầy đủ (.doc) (270 trang)

Giáo án NGỮ VĂN Lớp 8 (cả năm)-Thu Hà)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 270 trang )

Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 1 - 2: Văn bản:

TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu :
+Giúp học sinh
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu
tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt
Năm học 2009-2010
1
Giáo án Ngữ văn 8


GV gọi HS đọc chú thích * ở SGK.
Trình bày những hiểu biết của em về Thanh
Tịnh?
? Đặc điểm thơ, truyện?
? Xuất xứ tác phẩm “Tôi đi học”?
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh đọc
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
? Xét về mặt thể loại VB, có thể xếp bài này
vào kiểu loại VB nào? Có thể gọi đây là VB
nhật dụng, VBBC được không? vì sao?


? Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng
của nvật “tôi” theo trình tự thời gian của
buổi tựu trường đầu tiên, vậy ta có thể tạm
ngắt bằng những đoạn như thế nào?
? Nỗi nhớ buổi tựu trường tác giả được
khơi nguồn từ thời điểm nào? vì sao?
? Lý do?
I/ Đọc – tìm hiểu chung.
1.Tác giả
- Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên khai sinh là Trần
Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh.
Quê: Gia Lạc, ven sông Hương (Huế). 1933 đi
làm rồi vào nghề dạy học và bắt đầu sáng tác văn
chương.
- Thanh Tịnh sáng tác nhiều thể loại: Truyện
ngắn, dài, thơ, cac dao, bút ký, giáo khoa…
- Đậm chất trữ tình, toát lên vẽ đằm thắm, tình
cảm êm dịu, trong trẻo.
2.Tác phẩm
- In trong “Quê mẹ” – xuất bản 1941
3.Đọc
GV: hướng dẫn đọc cảm, những câu biểu
cảm.
- HS đọc thầm và chú ý ở SGK-
4. Thể loại và bố cục:
- Thể loại Truyện ngắn đậm chất trữ tình, cốt
truyện đơn giản. Có thể xếp vào kiểu văn bản
biểu cảmvì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của
nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Bố cục: Truyện có 5 đoạn cụ thể:

Đ1. Từ đầu … rộn rã: Khơi nguồn nổi nhớ
Đ2. Tiếp … ngọn núi: Tâm trạng hoặc cảm giác
của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường
Đ3. Tiếp … các lớp: Khi đứng giữa sân trường,
khi nhìn mọi người, các bạn
Đ4. Tiếp … nào hết:… Khi nghe gọi tên và rời
mẹ vào lớp.
II Đọc- Hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn kỷ niệm:
H- Hs đọc 4 câu đầu.  Lúc cuối thu, lá rụng
nhiều, mây bàng bạc, mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến
ttr.trường
Năm học 2009-2010
2
Giáo án Ngữ văn 8
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ
niệm cũ ntn? Phân tích giá trị biểu cảm của
4 từ láy tả cảm xúc ấy?
? Những cảm xúc có trái ngược, mâu thuẩn
nhau không? Vì sao?
Tác giả viết: Con đường này… tôi đi học
? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của
nvật “tôi” khi trên đường cùng mẹ tới
trường được diễn tả ntn?
- Sự liên tưởng tương đương, tự nhiên giữa hiện
tại và quá khứ của bản thân.
 Những từ láy được sử dụng để tả tâm trạng,
cảm xúc của tôi khi nhớ lại kỷ niệm tựu trường:
Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Đó là
những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.

 Không >< nhau, trái ngược nhau mà gần gũi,
bổ sung cho nhau nhằm diễn tả 1 cách cụ thể tâm
trạng khi nhứ lại và cảm xúc thực của tôi khi ấy.
2 Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đi cùng
mẹ đến trường buổi đầu tiên
HS đọc diễn cảm từng đoạn – lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 Con đường rất quen, nhưng lần này tự nhiên
thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng
mình.
Tác giả viết: Con đường này… tôi đi học
? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của
nvật “tôi” khi trên đường cùng mẹ tới
trường được diễn tả ntn?
HS đọc diễn cảm từng đoạn – lắng nghe.
 Con đường rất quen, nhưng lần này tự nhiên
thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng
mình.
- Cảm giác thấy trang trọng, đứng đắn với
mấy bộ quần áo với mấy quyển vở mới
trên tay.
-
… Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở vừa lúng
túng, vừa muốn thử sức. Đó cũng là tâm trạng &
cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu
được đến trường.
Năm học 2009-2010
3
Giáo án Ngữ văn 8
TIẾT 2

GV đọc đoạn văn và nêu vấn đề:
- Tâm trạng của tôi khi đến trường, khi
đứng giữa sân trường, nhìn thấy cảnh dày
đặc cả người, nhất là khi nhìn thấy cảnh
các bạn học trò cũ vào lớp.
… Là tâm trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bở ngỡ
vừa ước ao thầm vụng, lại cảm thấy chơ
vơ vụng về, lúng túng. Cách kể – tả như
vậy thật tinh tế và hay. Ý kiến của em ?
3) Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đến trường
HS lắng nghe
- HS thảo luận, nêu ý kiến.
* Tâm trạng háo hức … là sự chuyển biến rất hợp
quy luật tâm lý trẻ mà nguyên nhân chính là cảnh
trường Mỹ Lý xinh xắn…
* Tâm trạng cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng…
tâm trạng buồn cười, hồi trống đầu năm vang dội,
rộn rã, nhanh gấp. Bởi vì hoà với tiếng trống còn có
cả nhịp tim thình thịch…
? Tâm trạng của “tôi” khi nghe ông đốc
đọc bản dânh sách học sinh mới ntn?
? Vì sao tôi giúi đầu vào lòng mẹ tôi nức
nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp có thể
nói chú bé này tinh thần yếu đuối không?
HS đọc đoạn cuối cùng
4) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi
nghe ông Đốc gọi danh sách học sinh mới và khi
rời tay mẹ, bước vào lớp.
 Tôi lúng túng vì tôi chưa bao giờ bị chú ý thế này
và khi rời tay mẹ, vòng tay cha để bước vào lớp học

thì các cậu lại oà khóc vì mới lạ, vì sợ hãi…
 Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả. Đó chỉ là
cảm giác nhất thời của đứa bé nông thôn rụt rè ít khi
được tiếp xúc với đám đông mà thôi
? Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi
bước vào chổ ngồi lạ lùng như thế nào?
- HS đọc đoạn cuối cùng
? Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi
bước vào chổ ngồi lạ lùng như thế nào?
? Hình ảnh con chin con liệng đến đứng
bên bờ cửa sổ… có phải đơn thuần chỉ có
nghĩa thực hay không? Vì sao?
? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện
có ý nghĩa gì?
e) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi
ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu
- Cái nhìn cũng thấy mới lạ và hay hay, cảm giác lại
nhận chổ ngồ kia là của riêng mình, nhìn người bạn
mới chưa quen đã thấy quyến luyến. Vì chổ ngồi
suốt cả năm, người bạn gần gũi gắn bó…
 H/ả này không chỉ đơn thuần có nghĩa thực, như
một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa
tượng trưng rõ ràng.
 Kết thúc tự nhiên, bất ngờ: vừa khép lại bài văn,
vừa mở ra 1 thế giới mới, 1 bầu trời mới. Dòng chữ
Năm học 2009-2010
4
Giáo án Ngữ văn 8
thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
Hoạt động 3: Tổng kết

? Truyện ngắn trên có sự kết hợp của các
loại VB sau không?
- Biểu cảm; miêu tả; kể chuyện?
? Vai trò của thiên nhiên trong truyện
ngắn này ntn?

 HS thảo luận, trả lời.
 HS trả lời

GV nhận xét
 Cả lớp lắng nghe
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò
? Trong truyện ngắn “Tôi đi học” tác giả
sử dụng bao nhiêu biện pháp NT so sánh?
? Thái độ cử chỉ của những người lớn
(Ông đốc, thầy giáo, bà mẹ, các phụ
huynh) như thế nào?
Điều đó nói lên điều gì?
 Có 12 lần Thanh Tịnh sử dụng biện pháp NT so
sánh.
-
 Chăm lo ân cần, nhẫn nại, tươi cười đón… Đó là
những tấm lòng nhân hậu, thương yêu và bao dung,
tất cả vì con cái và học trò, vì thế hệ tương lai.
- Soạn bài : Trong lòng mẹ.

Ngày soạn:28-08-2008
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Giúp HS:

- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ vầ cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa
hẹp.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt đông2Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
Hoạt động3:bài mới
Năm học 2009-2010
5
Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động của giáo viên-học sinh

Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ
nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm
trên?
GV: Nhận xét của em là đúng – Hôm nay
chúng ta học bài mới: Cấp độ khái quát…
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Nội dung cần đạt
HS: + VD về từ đồng nghĩa: Máy bay - phi cơ -
tàu bay, nhà thương – bệnh viện, đèn biển – hải
đăng
+ VD về từ trái nghĩa: Sống – chết, nóng – lạnh,
tốt – xấu.
 Các từ có mqh bình đẳng về ngữ nghĩa cụ thể:
+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế
cho nhau trong một câu văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ
nhau khi lựa chọn để đặt câu.

GV: ? a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim,
cá ? tại sao ?
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hươu? nghĩa của từ
chim rộng hơn hay hẹp hơn từ tu hú, sáo?
tại sao? Của cá rộng hay hẹp hơn cá rô, cá
thu? Tại sao?
c) Nghĩa các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp
hơn nghĩa của những từ nào?
GV: Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Y/c: Tìm cá từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp
hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng
hơn.
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng &
nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
HS quan sát sơ đồ trong SGK
 a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
thú, chim, cá vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá.
 Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng
hơn cá từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu …
- HS giải thích lý do.
 Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng
hơn cá từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có
phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
HS: Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây lim,

cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa cúc, hoa hồng…
HS: 1. – Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của những
từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
nó được bao hàm trong phạm vị nghĩa của 1 từ
ngữ khác.
2. – Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có
nghĩa hẹp vì t/c’ rộng- hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ
là tương đối.
* HS đọc chậm rõ ghi nhớ ở SGK

- HS tự làm vào vở bài tập
a. Tính chất đốt d. Từ nhìn
Năm học 2009-2010
6
Giáo án Ngữ văn 8
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV hướng dẫn
Bài tập 2:
Bài tập 3: GV hướng dẫn
b. Từ nghệ thuật e. Từ đánh
c. Từ thức ăn
a- Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi
b- Từ kim loại bao hàm các từ sắt, đồng, nhôm
c- Từ hoa quả bao hàm các từ chanh, cam chuối
d- Từ họ hàng bao hàm các từ ngữ họ nội, họ ngoại, bác, cô, chú, gì
e- Từ mang bao hàm các từ xách, khiêng, gánh
Bài tập 4: GV hướng dẫn



- Nhóm 3 động từ :chạy, vẫy, đuổi
(Chạy có phạm vi nghĩa rộng)
Hoạt động 4 Củng cố – dặn dò:
-Về nhà học kỹ phần ghi nhớ.-
- Chuẩn bị bài mới: Trường từ vựng

Ngày soạn : 02-09-2008
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A/ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Giúp HS:
- Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hính thức và nội
dung.
- Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề.
B/ CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV Ngữ văn 8 (tập 1)
- Bảng phụ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới: (GV giới thiệu bài mới)
Năm học 2009-2010
7
Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS đọc thầm VB “Tôi đi
học” của Thanh Tịnh.
1- ? VB miên tả những việc đang xẩy ra
hay đã xảy ra? (Hiện tại, quá khứ)

2- ? Tg viết VB này nhằm mục đích gì?
GV chốt: Chủ đề của VB là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của
tác giả được thể hiện một cách nhất quán
trong VB.
GV nêu v/đ 1:
?Để tái hiện những ngày đầu tiên đi học,
Tg đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ
ngữ, câu ntn?
GV nêu 2 v/đ 2: ? Để tô đậm cảm giác
trong sáng của nhân vật tôi trong ngày
đầu tiên đi học, Tác giả đã sử dụng các từ
ngữ và các chi tiết nghệ thuật thế nào?
GV nêu v/đề 3: Dựa vào kết quả phân tích
2 v/đ trên, em nào có thể trả lời: Thế nào
là tính thống nhất về chủ đề của VB?
? Tính thống nhất này thể hiện ở những
phương
I. Chủ đề của văn bản.
- VB miêu tả những việc đã xẩy ra, đó là những hồi
tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình
về một kỷ niệm sâu sắc từ thủa thiếu thời.
. II/ Tính thống nhất về chủ đề của VB
 Nhan đề tôi đi học có ý nghĩa tường minh, giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của VB là nói về
chuyện đi học.
- Các từ nữ: … kỷ niện mơn man… lần đầu tiên đến
trường, đi học, 2 quyển vở mới…
HS : a) Trên con đường đi học:

- Con đường quen đi lại lắm lần bổng đổi khác, mới
mẽ.
- Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi ≡
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
b) Trên sân trường (HS thảo luận)
c) Trong lớp học (HS thảo luận)
 Là sự nhất quán ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/g
được thể hiện trong VB.
 Hình thức: nhan đề của VB
diện nào?
-Gv: yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ trong
SGK
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về
- Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ, chi tiết
- Đối tượng: Xoay quanh nvật tôi
* HS lắng nghe
GV hướng dẫn học sinh: a) Căn cứ vào:
- Nhan đề của VB: Rừng cọ quê tôi
Năm học 2009-2010
8
Giáo án Ngữ văn 8
chủ đề của VB.
Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh làm
bài
Bài tập 3:
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, t/d của
cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b) Các ý lớn của phần TB được sắp xếp hợp lý,
không nên thay đổi.

c) Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó của
người dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao
* Nên bỏ 2 câu b và d
* Nên bỏ câu c, h viết lại câu b: Con đường quen
thuộc mọi ngày dường như bổng trở nên mới lạ.
Hoạt động4 Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục của VB
_____________________________________________________________

Soạn ngày 05-09-2008
Tiết 5-6: Văn bản
TRONG LÒNG MẸ
(Trích tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng -
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC: Giúp HS
- Đồng cảm với nổi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đ/v người
mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngòi bút hồi ký tự truyện thấm đượm chất trữ tình châm
thành và truyền cảm của tác giả.
- Rèn các kỷ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét mặt, tâm
trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn
thống thiết:. Cũng cố hiểu biết về thể loại tự truyện – hồi ký; có thể so sánh với bài tôi đi học vừa
học.
B. CHUẨN BỊ:
-Sgk-sgv
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

?Nêu nội dung-nghệ thuật của văn bản Tôi đihọc của Thanh Tịnh
Năm học 2009-2010
9
Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động 3: Giới thiệu
GV: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chiụ cảnh mồ côi cha chỉ còn mẹ mà mẹ
cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm xâu xa với tính cảnh đáng thương và tâm hồn nồng
nàn, t/c’ mãnh liệt của chú bé Hồng đ/v người mẹ khốn khổ của mình. Hôm nay chúng ta sẽ học
VB…
- HS lắng nghe.
I/ Đọc – Hiểu chung
1. Đọc: y/cầu: Giọng chậm, tình cảm chú ý từ ngữ, h/a’ của nhân vật tôi và từ ngữ, h/a’ của
bà cô.
- GV đọc mẫu – HS lắng nghe sau đó gọi 3 – 4 HS đọc luân phiên – nhận xét cách đọc.
2. Hiểu chú thích:
* HS đọc kỹ mục * của phần chú thích và nói vắn tắt về Nguyên Hồng và tác phẩm Những
ngày thơ ấu – GV chốt lại.
- Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại, ông là t/g’ của tiểu thuyết
Bỉ vỏ, bộ tiểu thuyết dài Cửa biển (4 tập), các tập thơ trời xanh, sông núi qhg’.
- Thời thơ ấu trải qua những ngày cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho t
2
– hồi ký, tự
truyện cảm động Những ngày thơ ấu (1938-1940) của Nguyên Hồng. Tác phẩm gồm 9 chương
mỗi chương kể một kỷ niện sâu sắc. Đoạn trích trong lòng mẹ là chương 4
3. Thể loại:
- Tiểu thuyết – tự thuật (tự truyện): Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các kiểu VB kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm.
- Nhân vật người kể chuyện xưng tôi – ngôi thứ nhất cũng chính là tác giảz kể chuyện đời
mình một cách trung thực và chân thành.
4. Bố cục:

? Có thể chia đoạn trích thành 2 đoạn hay 3
đoạn?
- Có thể chia bài này thành 2 đoạn.
+ Từ đầu người ta hỏi đến chứ?
⇒ Cuộc gặp gở trò chuyện với bà cô.
+ Tiếp đó đến hết.
⇒ Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng.
II Đọc- Hiểu văn bản:
1. Nhân vật bà cô (Qua cái nhìn và tâm trạng của bé Hồng)
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
? Nhân vật bà cô được thể hiện qua những
chi tiết kể, tả nào? Những chi tiết ấy kết
hợp với nhau ntn và nhằm mục đích gì?
Mục đích ấy có đạt không?
HS lắng nghe
 HS phát hiện, phân tích và suy luận.
- Đoạn 4 câu đầu có tác dụng gợi ra h/a’ không gian,
t/g sự việc để nhân vật bà cô
xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa
cháu ruột.
Năm học 2009-2010
10
Giáo án Ngữ văn 8
? Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng &
t/c’ của bà với chị dâu- mẹ bé Hồng với
đứa cháu ruột – bé Hồng hay không? Vì
sao em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu
hiện thực chất thái độ của bà? Rất kịch
nghĩa là gì? Vì sao bà cô lại có thái độ và

cách cư xử như vậy?
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại
hỏi gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi
ra sao? Điều đó thể hiện cái gì?
Sau đó cuộc đối thoại diễn ra ntn?
? Bà cô tíêp tục bộ mặt giả dối, đổi giọng
ở vai nghiêm nghị, thương xót anh trai, bố
bé Hồng  điều đó càng làm rõ b/c gì của
bà cô?
- Nvật bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gở và đối thoại
với bé Hồng – Chủ động do bà tạo ra để nhằm mục
đích riêng của mình.
- Tính cách và tâm địa bà cô càng thể hiện rõ qua
cuộc nói chuyện lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ
của bà.
 Cử chỉ đầu tiên của bà là cười hỏi cháu. Nụ cười
và câu hỏi có vẻ quan tâm, thương cháu lại đánh vào
tính thích chuyện mới lạ, thích đi xa của trẻ. Khiến
người đọc liên tưởng  một bà cô tốt bụng, thương
anh chị, thương cháu. Nhưng bé Hông bằng sự nhạy
cảm, thông minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa
cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của bà.
- Rất kịch: giả dối, giả vờ. Bà cô cười hỏi ngọt ngào,
dịu dàng nhưng không hề có ý định tốt đẹp gì với đứa
cháu mà như là đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác với
chính người thân nhỏ bé, đáng thương của mình.
- Bà cô: Mắt long lanh, nhìn cháu chằm chặp càng tỏ
sự giả dối và độc ác. Tiếp tục đóng kịch khi đó bé
Hồng im lặng, cúi đầu rưng
2

muốn khóc, bà lại
khuyên, an ủi, khích lệ, tỏ ra rộng lượng – hai chữ
“em bé” ngân dài …
 Bà cô lại tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau xót,
đến phẩn uất của đứa cháu. Bà ta kể về sự đói rách,
túng thiếu của người chị dâu cũ với vẽ thích thú ra
mặt.
 Tính cách của bà cô : Là người đàn bà lạnh lùng,
độc ác, nham hiểm. Đó là h/a’ mang ý nghĩa tố cáo
hạng người tàn nhẫn đến héo khô cả t/c’ ruột thịt
trong XH thực dân nữa phong kiến xưa và không
phải hoàn không hoàn toàn không còn tồn tại trong
XH ngày nay. H/a’ bà cô gây cho người đọc sự khó
chịu, căm ghét cũng chính là H/a’ tương phản giúp
t/g’ thể hiện h/a’ người mẹ và tình cảm của bé Hồng
với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn.
Năm học 2009-2010
11
Giáo án Ngữ văn 8
(Tiết 2)
a) Ý nghĩa cảm xúc khi trả lời cô
GV gọi học sinh kể đoạn 2
? Phản ứng tâm lý của chú bé Hồng khi
nghe những lời nói giả dối, thâm độc xúc
phạm sâu sắc đ/v mẹ chú?
? Nhận xét NT diễn tả tâm lý của bé Hồng
ở đoạn này?
b) Cảm giác sung sướng của Hồng cực
điểm khi được ở trong lòng mẹ.
? Khi phát hiện người ngồi trên xe xuống

giống mẹ bé Hồng đã làm gì?
? Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ
thì điều gì xẩy ra?
? Thử phân tích cái hay của h/a’ so sánh
người mẹ với h/a’ dòng nước?
Phân tích những chi tiết tả Hồng khi gặp mẹ?
? Giọt nước mắt lần này có khác với giọt
nước mắt khi trò chuyện với cô không?
? Phân tích những cảm giác của bé Hồng khi
ở trong lòng mẹ?
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt
- Cảm nhận thấm thía hơi mẹ.
2/ Tình thương mãnh liệt của chú bé Hồng với
người mẹ đáng thương của mình:
HS lắng nghe
 Mới đầu nghe cô hỏi trong ký ức chú sống dậy h/a’
vẽ mặt rầu
2
, sự hiền từ của mẹ…
- Lần 2: Chú cúi đầu không đáp - đáp lại: Không
Lòng chú bé lại thắt chặt, khoé mắt cay cay.
- Lần 3: Lòng chú đau đớn phẫn uất: nước mắt ròng
2
– khi nghe bà cô kể tình cảm tội nghiệp của mẹ:
Lòng bé Hồng căm tức đến tuột cùng: Cổ họng
nghẹn đắng
 Lời văn dồn dập với các động từ mạnh
 Đuổi theo xe, gọi Mợ ơi! Mợ ơi … vội vã, bối rối,
lập cập.
 Thẹn và cực khác gì ảo ảnh…

So sánh rất đạt vì nó nói lên t/c’ khát khao tình mẹ
của bé Hồng.
 T/g’ mtả rất ngắn gọn: Chú bé thở hồng hộc trán
đẩm mồ hôi, chân níu lại, oà khóc cứ thế nức nở.
 Nó vẽ nên 1 không gian ánh sáng, của màu sắc,
của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi – Chú bé
Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui sướng, rạo rực,
không mãy may nghĩ ngợi gì (dẫn chứng) những lời
nói cay độc của bà cô, những tủi cực vừa qua bị chìm
đi giửa dòng cảm xúc.
 Diễn tả niềm vui sung sướng và hạnh phúc tột
đỉnh của đứa con xa mẹ, khát khao tình mẹ nay được
Năm học 2009-2010
12
Giáo án Ngữ văn 8
GV cho HS xem bức tranh.
? Đoạn trích trong lòng mẹ gợi cho em điều
gì?
III :Củng cố- Dặn dò
GV: Có nhà nước nhận định: Nguyên Hồng
là nhà văn phụ nữ và nhi đồng. Nên hiểu
ntn về nhận định đó? Chia đoạn trích trong
lòng mẹ, em hãy chứng minh nhận định
đó?
mãn nguyện.
- HS xem
- HS thảo luận, rút ra nghi nhớ ở SGK.
- Nguyên Hồng đặc biệt quan tâm và thể hiện thành
công những nvật phụ nữ và nhi đồng.
- Nguyên Hồng thông cảm sâu sắc với những đau

khổ của những phụ nữ (mẹ bé Hồng) phải sống khô
héo, không hạnh phúc bên người chồng già nghiện
ngập, người mẹ này còn khổ vì những tập tục pk ≡
nặng nề… Nhà văn dứt khoát bênh vực người phụ nữ
đó khi goá chồng đã phải lẫn lút sợ hãi vì trót đã đi
bước nữa, sinh con khi chưa đoạn tang chồng.
- Đó cũng là những người phụ nữ đẹp – gương mặt mẹ tôi tươi sáng, đôi mắt trong …
- Nguyên Hồng đã viết chân thật và cảm động về những nổi đau trong trái tim dể thương tổn
của tuổi thơ (Qua những lời nói của bà cô cố ý gieo vào lòng nó thái độ khinh miệt, ruồng rẫy mẹ).
Đồng thời Nguyên Hông cũng phát hiện và miêu tả những nét đẹp trong sáng, cảm động những
tâm hồn non trẻ…

Soạn ngày 10-09-2008
Tiết 7: Trường từ vựng
A/ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Giúp HS
- Nắm được khái niệm trường từ vựng
- Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa trái
nghĩa và các thủ pháp NT ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
- Rèn luyện kỷ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết.
A. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV Ngữ văn 8
- Bài soạn, thiết kế bài giảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:ổn định lớp
Hoạt động2:Bài cũ
?Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp?Cho ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là

Nội dung cần đạt
I/ Thế nào là trường từ vựng:
Năm học 2009-2010
13
Giáo án Ngữ văn 8
người, động ật hay sự vật? Tại sao em
biết được?
? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy ≡ 1 nhóm
từ thì ta có 1 trường từ vựng. Vậy theo em
trường từ vựng là gì?
GV chỉ định 1 HS đọc chậm rõ ghi nhớ
sgk.
VD: Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, lêu
nghêu, gầy, béo, bị thịt…
? Trường từ vựng của nhóm từ trên là gì?
 Dùng để chỉ người. Vì các từ ấy đều nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xđ.
 Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
 Là tập hợp các từ có ít I’ 1 nét chung về nghĩa.
- HS lắng nghe.
- HS nghe, thảo luận.
 Chỉ hình dáng của con người.
II/ Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng:
GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong sgk.
? Trường từ vựng mắt có thể bao gồm
những TTV nhỏ nào? Cho VD
? Trong 1 TTV có thể tập hợp những từ
có từ loại khác nhau không? Tại sao?
? Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ có thể

thuộc nhiều TTV khác nhau không? Cho
VD?
? T/d của cách chuyển TTV trong thơ văn
và trong cuộc sống hàng ngày? Cho VD?
GV chốt:
- Th
2
có hai bậc TTV: Lớn và nhỏ
- Các từ trong 1 TTV có thể khác nhau
- Các chuyển TTV có t/d làm tăng sức gợi
cảm.
 Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông
mày…
- Hđộng của mắt: ngó, trông, liếc…
 Có thể vì: - ĐT chỉ sự vật: con người, lông mày.
- ĐT chỉ hành động: ngơ liếc.
- TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh.
 Có thể thuộc nhiều TTV khác nhau.
a) Trường mùi vị: chát, thơm.
b) Trường âm thanh: the thé, êm dịu.
 Tác dụng: làm tăng sức gợi cảm.
VD: TTV về người chuyển sang TTV về động vật.

III/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV hướng dẫn HS tự làm
Bài tập 3: Thuộc TTV thái độ
Bài tập 4: Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò
- GV hướng dẫn HS về nhà làm các Bài tập còn lại

- Chuẩn bị bài mới.
Soạn ngày 10-09-2008
Năm học 2009-2010
14
Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 8: Bố cục của văn bản
A/ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
Giúp HS
- Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài làm sao cho
mạch lạc phù hợp với đối tượng và nhạn thức của người đọc.
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV ngữ văn 8.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2:bài cũ
?Chủ đề của văn bản là gì?em hiểunhư thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Hoạt động 3:bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh.
? VB trên có thể chia làm mấy phần? Ghi
rõ ranh giới các phần đó?
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong
VB
Nội dung cần đạt
I. Bố cục của văn bản:
 Ba phần: 1) Ông Chu Văn An…. danh lợi.
2) Tiếp theo đó…… cho vào thăm.
3) Khi ông mất mọi người đều thương tiếc.
Nhiệm vụ: 1) Giới thiệu ông Chu V An
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần

trong VB?
GV kết luận: bố cục của VB thường gồm
3 phần: MB, TB, KB; các phần này luôn
có mqh chặt chẽ với nhau để tập trung làm
rõ cho chủ đề của VB.
GV lấy VD
Nhận xét đánh giá
2/ Công lao uy tín và tính các của Chu Văn An.
3/ Tình cảm của mọi người đối với ông CVA.
 Mối quan hệ:
+ Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền
đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần
trước.
+ Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của VB
là người thầy đạo cao đức trọng
HS lắng nghe và thảo luận
II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của VB:
GV y/c HS đọc ở SGK HS nghe và trả lời câu hỏi:
Năm học 2009-2010
15
Giáo án Ngữ văn 8
? Phần thân bài tôi đi học của TT được sắp
xếp trên cơ sở nào?
? Phân tích những diễn biến tâm lý của
cậu bé Hồng ở VB Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng.
? Hãy nêu trình tự khi miêu tả người, vật,
phong cảnh.
GV chốt lại: - VB thường có bố cục gồm 3
phần: MB, TB, KB

- Nội dung phần thân bài thường được sắp
xếp mạch lạc theo bài và ý đồ giao tiếp
của người viết.
* GV và HS đọc chậm, ghi nhớ
1/ Cách sắp xếp: - Hồi tưởng và đồng hiện
- Liên tưởng: so sánh, đối chiếu
2/ Diễn biến tâm lý: - T/c và thái độ
- Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng mẹ
 Trình tự miêu tả
a) Tả người, vật con vật:
- Theo không gian: Từ xa đến gần hoặc ngược lại.
- Theo thời gian: Quá khứ ,hiện tại, đồng hiện.
- Từ ngoại hình  quan hệ, cảm xúc hoặc ngược lại
b) Tả phong cảnh: - Theo không gian: Rộng, hẹp,
gần – xa, cao – thấp.
- Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngược lại
- HS lắng nghe
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích:
a) + Theo không gian; - giới thiệu đàn chim từ xa đến gần, miêu tả đàn chim bằng những quan
sát mắt thấy tai nghe, xen với miêu tả là cảm xúc và nhỡng liên tưởng, so sánh.
- Ấn tượng về đàn chim từ gần đến xa.
b/ Theo không gian hẹp: Miêu tả trực tiếp Ba vì.
+ Theo không gian rộng: miêu tả Ba Vì trong mqh hài hoà với các sự vật sung quanh nó.
c/ + Bàn về mqh giữa các sự thật lịch sử và cácd truyền thuyết
+ Luận chứng về lời bàn trên
+ Phân tích lời bàn và luận chứng
Hoạt động 4 Củng cố –Dặn dò.
GV hướng dẫn về nhà làm bài 2,3
-Soạn Bài mới

Năm học 2009-2010
16
Giáo án Ngữ văn 8
_______________________________________________________________
Soạn ngày 16-09-2008
Tiết 9: Văn bản
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn)
- Ngô Tất Tố -
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh
đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; Cảm nhận được các quy luật của hiện
thực, có áp bức có đấu tranh, thấy được vẽ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ
nông dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm tắt đèn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động1:ổn định lớp
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi
nằm trong lòng mẹ.
HS nghe, thảo luận trả lời câu hỏi
GV nhận xét
- Hoạt động 3: Giới thiệu
.Hoạt động của giáo viên –học sinh
.?Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Ngô Tất Tố?
?Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?

GV chốt lại bằng 2-3 câu ngắn gọn GV
yêu cầu đọc làm rõ không khí truyện hồi
hộp, khẩn trương, căng thăng ở đoạn đầu,
bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối.
- GV yêucầu học sinh kể văn bản
Nội dung cần đạt
I/ Đọc- Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Ngô Tất Tố(1893-1954)-Hà Nội
-1996: được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật
2.Tác phẩm
-Đoạn trích :Tức nước vỡbờtrích trong
chươngXVIII
của tác phẩm Tắt Đèn nổi tiếng
2. Đọc kể tóm tắt:
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp và nhận xét cách đọc
của nhau.
HS - lên lớp lắng nghe.
Năm học 2009-2010
17
Giáo án Ngữ văn 8
- HS kể tóm tắt đoạn trích: Theo bố cục 2 đoạn nhỏ:
a) Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu, bà lão hàng xóm ở
nhà tốt bụng lạ sang hỏi thăm, an ủi; Chị Dậu chăm
sóc anh Dậu. Từ đầu đến… ngon miệng hay không.
b) Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ – người
nhà lý trưởng; Chị dậu vùng lên cự lại.
II.Đọc-Hiểu văn bản:
1. Tình thế của gia đình chị Dậu:
? Đọc đoạn đầu văn bản ta có thể thấy tình

cảnh của chị Dậu Ngô Tất Tố .
? Mục đích duy nhất’ của chị giờ đây là
gì ? Có thể gọi đoạn này một cách hình
ảnh là thế tức nước đầu tiên được không?
 Thật thê thảm đáng thương và nguy cấp.
- Món nợ sưu vẫn chưa có cách gì trả được
- Anh Dậu đang ốm có thể bị trói, đánh đập, hành hạ
bất cứ lúc nào và với 3 đứa con lít nhít….
Tất cả dồn lên đôi vai người đàn bà đảm đang và
dịu dàng, hiền hậu, rất tình nghĩa này. Chị lo lắng, hi
vọng cơ may và thấp thỏm đợi chờ.
- Đây là thế tức nước đầu tiên đã được t/g xây dựng.
Ta thấy chị Dậu thương yêu, lo lắng cho chồng mình
ntn? Chính tình yêu thương này sẻ quyết định phần
lớn thái độ và hành động của chị trong đoạn tiếp
theo.
2. Nhân vật cai lệ:
? Giải thích từ cai lệ?
?Tên cai lệ này có vai trò gì trong vụ thuế
ở làng Đông Xá?
?Tên cai lệ hiện lên trong VB ntn?Bản
chất tính cách của y ra sao?
? Những lời nói cử chỉ hành động của y
đối với anh Dậu, với chị Dậu khi đến thúc
sưu được NTT miêu tả NTT?
 Được coi là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp
bọn lí dịch tróc nã người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu
thuế.
 Bắt người dân vô tội nộp đủ tiền sưu thuế- hắn
như một hung thần ác sát, tha hồ đánh, trói, bắt bớ,

tha hồ tác oai, tác quái, làm mưa làm gió.
 Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp mạt hạng của
quan huyện, quan phủ. Nhờ bóng chủ, hắn tha hồ tác
oai tác quái, hắn vô lương tâm đến nỗi chỉ làm theo
lệnh quan thầy. Đánh trói, bắt là nghề của hắn.
 Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là quát, thét, chửi,
mắng. Cử chỉ trong hành động thì cực kì thô bạo, vũ
phu.
- Hắn bỏ ngoài tai nhũng lời van xin thảm thiết của
chị Dậu. Tiếng khóc của hai đứa trẻ không làm cho
hắn động lòng- hắn như một công cụ bằng sắt vô tri
Năm học 2009-2010
18
Giáo án Ngữ văn 8
? Chi tiết cai lệ bị chị Dậu đẩy ra cửa, ngã
chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn còn
nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu
đã gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì?
GV: Có thể nói, tuy chỉ xuất hiện trong
một vài đoạn ngắn, nhưng hình ảnh tên cai
lệ cùng tên người nhà lí trưởng đã hiện lên
rất sinh động, rất sắc nét, đậm chất hài
dưới ngòi bút của NTT.
vô giác, phải thực hiện mục đích bằng bất kì giá nào.
 Chi tiết này không chỉ chứng tỏ bản chất tàn ác,
đểu cáng, phủ phàng, … của tên đại diện ưu tú của
chính quyền thực dân PK mạt hạng mà còn chứng tỏ
1 điểm khác trong bản chất của chúng: chỉ quen bắt
nat, đe doạ, áp bức những người nhút nhát,cam chịu
còn thực lực thì rất yếu ớt, hèn kém và đáng cười.

3. Nhân vật chị Dậu:
GV: ? Chị Dậu đã tìm cách để bảo vệ
chồng mình NTT?
? Phân tích sự chuyển đổi thái độ của chị
Dậu, từ cách xưng hô đến nét mặt, cử chỉ
và hành động.
 Ban đầu chị cố van xin tha thiết, vả lại kinh
nghiệm lâu đời đã thành bản năng của người nông
dân thấp cổ bé họng biết rỏ thân phận của mình,
cùng với bản tính mộc mạc, quen nhẫn nhục, khiến
chị chỉ biết van xin rất lể phép, cố khơi gợi từ tâm
can, lương tri của ”ông cai”. Nhưng tên cai lệ lại
không thèm nghe  chị cự lại…
 Trước hết là sự thay đổi cách xưng hô: Ông  tôi
nghĩ “ không được phép”  Đây không còn là lời
van xin mà là lời cảnh báo. Cai lệ vẫn không nghe “
cái tát đáng bốp”, nhảy bổ vào anh Dậu, cái “nghiến
răng” và câu nói buột ra từ người đàn bà vốn rất dịu
hiền ấy vẫn chứng tỏ là không thể khác. Cơn giận đã
lên đến đỉnh cao báo hiệu hành động bạo lực tất yếu
xảy ra…
- Hành động của chị Dậu đã diễn ra thật nhanh ( …)
( HS tiếp tục tìm những chi tiết chị Dậu đánh nhau
với cai lệ và thảo luận)
 Vì chị quá giận dữ, vì bị khinh khi, áp bức, bị dồn
nén đến đường cùng – nếu chị không chống lại thì
Năm học 2009-2010
19
Giáo án Ngữ văn 8
? Vì sao chị Dậu có đủ dũng khí để quật

ngã hai tên đàn ông độc ác tàn nhẫn ấy?
Việc hai tên tay sai thảm hại trước chị Dậu
còn có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều gì
GV: Có thể nói “ Tức nước vỡ bờ”: Chị
Dậu đã trở thành một trong những điển
hình VH đẹp, khoẻ, hiếm hoi trong VH
VN trước CM tháng 8 mà NTT đã xây
dựng được bằng hiểu biết sâu rộng của
ông và tấm lòng đồng cảm với những
người dân nghèo.
* GV hướng dẫn HS đọc thầm phần ghi
nhớ SGK, nhấn mạnh những điểm chính.
anh Dậu nguy đến tính mạng- chị đánh nhau không
phải vì mình mà vì bảo vệ anh Dậu, vì tình yêu
thương chồng hơn cả bản thân mình- Tất nhiên vì chị
không còn con đường nào khác.
- Hành động và chiến thắng của chị Dậu là tất yếu vì
nó phù hợp với tính cách khoẻ mạnh, nghị lực mạnh
mẽ của chị, phù hợp với hoàn cảnh ngặt nghèo. Mặt
khác, nó chứng tỏ sức mạnh tiềm tàng của người
nông dân, người phụ nữ nông dân VN. Nó chứng
minh quy luật xã hội có áp bức thì có đấu tranh…
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Củng cố :-Dặn dò
? Suy nghĩ của em về lời can ngăn của anh
Dậu sau khi chị Dậu đã hạ đo ván hai tên
Cai Lệ và người nha Lý trưởng?
 HS thảo luận trả lời
- Về nhà hoàn thành hai câu hỏi 5, 6 trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới.

Soạn ngày16-09-2008
Tiết 10: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A/ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh
-Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình
bày trong nội dung trong đoạn văn.
- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các cấu trúc và ngữ nghĩa.
B/ CHUẨN BỊ:
-SGK, SGV ngữ văn 8.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: ổn định lớp
Hoạt động 2 Bài cũ
Năm học 2009-2010
20
Giáo án Ngữ văn 8
?bố cục của văn bản là gì?Một văn bản có mấy phần ?Nêu nhiệm vụ của mỗi phần?
Hoạt động 3:Bài mới
I- Thế nào là đoạn văn:
Hoạt động của giáo viên-học sinh
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được
viết thành mấy đoạn văn?
? Theo em, đoạn văn là gì?
GV chốt: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có
vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn
bản.
Nội dung cần đạt
I- Thế nào là đoạn văn:
HS đọc thầm đoạn văn trong SGK
 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn văn.
 Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng.

 Đoạn văn là: + Đơn vị trực tiiếp tạo nên văn bản.
+Về hình thức: Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm
xuống dòng.
+Về nội dung: Thường biểu đạt 1 ý tương đối hoàn
chỉnh.
II/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn
1 ) Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn.
? VB trên: tìm các từ ngữ chủ đề cho mỗi
đoạn văn?
* Đọc thầm đoạn văn thứ 2 trong VB trên.
? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
Đọc thầm đoạn văn thứ 2 trong VB trên.
? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
? Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý
khái quát ấy?
? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn
được gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì
về câu chủ đề?
HS đọc thầm đoạn văn 1
 Các từ chủ đề:
Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn)
Đoạn 2: Tắt đèn (Tác phẩm)
 Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của
Ngô tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn
Việt Nam trước CM tháng 8 và khẳng định phương
châm tốt đẹp của những người chân chính.
 Câu: “Tắt đèn” là TP tiêu biểu nhất của NTT.
 Nhận xét:nội dung: Câu chủ đề thường mang ý
nghĩa khái quát của cả đoạn văn.
Hình thức : Lời lẽ ngắn gọn thường có đủ tất cả các

thành phần chung.
Vị trí: Có thể đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
- Nghe-ghi nội dung chính vào vở
Năm học 2009-2010
21
Giáo án Ngữ văn 8
GV chốt: TN chủ đề là các từ ngữ được
dùng làm đề mục cho cả đoạn văn, vì vậy
nó duy trì đối tượng được nói đến trong
đoạn văn.
- Câu chủ đề thường có vai trò định hướng
về ngữ pháp cho cả đoạn văn, vì vậy khi 1
VB có nhiều đoạn văn thì chỉ cần tìm ra
các câu chủ đề rồi ghép lại. Ta có một VB
tóm tắt.
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
GV nêu vấn đề:
- Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và
đoạn văn nào không có câu chủ đề.
Vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn?
? Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn
văn
GV chốt: Đoạn I: 1/ Song hành
Đoạn I: 2/ Diễn dịch
Đoạn II: b/ Quy nạp
HS đọc đoạn văn trong phần I và II, b)
 a. Đoạn 1, mục I không có câu chủ đề
b. Đoạn 2 và Phần II có câu chủ đề
Vị trí : a, Đoạn 2 nằm ở đầu đoạn văn
b, Đoạn II: nằm ở cuối đoạn văn

 Đoạn 1, mục I: các ý được lần lượt trình bày trong
các câu bình đẳng với nhau
Đoạn 2, mục I: ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối
đoạn văn, các câu phía trước cụ thể hoá cho ý chính.
 HS lắng nghe
* HS đọc rõ phần ghi nhớ SGK
III/ Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm bài tập
BT1: VB gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt thành 1 đoạn văn.
BT2: a) Đoạn diễn dịch
b) Đoạn song hành
c) Đoạn song hành
BT 3: GV gọi HS lên bảng làm bài tập – GV đánh giá
HOạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra.
Ngày soạn 17-09-2008
Tiết 11 – 12:
Năm học 2009-2010
22
Giáo án Ngữ văn 8
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Vận dụng các kiến thức văn hoá vào Tiếng Việt (xây dựng đoạn văn) để làm bài, biết kết hợp
giữa các phương thức: Kể – tả - bộc lộc cảm xúc.
- Giúp HS qua những thuận lợi, khó khăn gặp phải trong lúc làm bài, có thể tự đánh giá chính
xác hơn trình độ TLV của bản thân, để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm sửa chửa
khuyết điểm.
- Thông qua tiết học rèn cho HS kỹ năng diễn đạt, trình bày.
B HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2:bài mới
-Giáo viên ghi đề lên bảng
+ Đề ra :
Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu chính của bài văn
- Kiểu bài: tự sự
- Nội dung đề bài: kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
-Những điều cần tránh: + Chép văn mẫu máy móc
+ Diễn đạt lủng củng, viết sai nhiều, dùng từ chưa chuẩn mực (không nên lạm dụng từ địa
phương)…
- Những điều cần đạt được: + Kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm xúc người HS làm rõ dòng kỷ niệm
chính bản thân mình ngày đầu tiên đến trường.
+ Văn viết trôi chảy, câu đủ thành phần, từ dùng chuẩn mực
+ HS có thể kể theo trình tự tác phẩm của buổi tựu trường:
Tâm trạng, cảm giác trên con đường cùng mẹ đến trường
Tâm trạng, cảm giác khi nhìn ngôi trường
Tâm trạng, cảm giác khi ngồi vào chổ đón nhận giờ học đầu tiên
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
-Thu bài-dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài mới

Ngày soạn 19-09-2008

Tiết 13 – 14: Văn bản LÃO HẠC
(Nam Cao)
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Giúp HS:
Năm học 2009-2010
23
Giáo án Ngữ văn 8

- Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu
thêm về số phận đáng thương và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân VN trước c/m T8.
- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (Thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông
giáo): Thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đ/v người nông dân nghèo khổ.
- Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao: Khắc hoạ nhân vật tài tình,
cách dẫn chuyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lý với trữ tình.
B. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV, bài soạn Ngữ văn 8.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Bài cũ
? Quy luật có áp bức, có đấu tranh, tức nước vỡ bờ trong đoạn trích được thể hiện ntn?
GV gọi HS lên bảng trả lời, nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Bài mới
GV: giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên- học sinh
GV gọi HS đọc chú thích ở SGK
? Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Nam Cao?
? Trình bày những hiễu biết của em về các
t/p’ chính của NC.
? Xuất xứ đoạn trích Lão Hạc?



?
Đoạn trích học kể chuyện gì và có thể
chia làm mấy đoạn nhỏ?
Nội dung cần đạt


I.Đọc-tìm hiểu chung
1.Tác giả:
- Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc trước cách
mạng
- Các đề tài sáng tác chính: Viết về người nông dân
nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống
mòn mõi, bế tắc trong XH cũ.
 T/p’ chính: Chí phèo, Trăng sáng, Đời thừa, Lão
Hạc, Một đám cưới, Sống mòn, Đôi mắt…
2.Tác phẩm:
 Là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về
người nông dân, đăng báo lần đầu năm 1943.
3.Bố cục
 Có thể chia làm 3 đoạn.
1) Lão Hạc sang nhờ ông giáo.
a. Lão Hạc kể chuyện bán con chó, ông giáo cảm thông
và an ủi lão.
b. Lão Hạc nhờ cậy ông giáo 2 việc.
2) Cuộc sống của Lão Hạc sau đó, thái độ của Binh Tư
Năm học 2009-2010
24
Giáo án Ngữ văn 8
và của ông giáo khi biết việc LH xin bả chó.
3) Cái chết của Lão Hạc
? Vì sao Lão Hạc rất yêu thương “cậu
vàng” mà vẫn phải đành lòng bán cậu?
?Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu
vàng
? Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh
miêu tả thái độ, tâm trạng của Lão Hạc khi

lão kể chuyện bán cậu vàng với ông giáo
giải thích từ ầng ậng.
? Cái hay của cách miêu tả ấy của tác giả
là ở chổ nào?
? Trong lời kể, phân trần, than vãn với ông
giáo tiếp đó còn cho ta thấy rõ hơn tâm
trạng, tâm hồn và tính cách của LH ntn?

( Tiết 2 )
2. Cái chết của lão Hạc:
? Qua việc LH nhờ vã ông giáo, em có nhận
Đọc –Hiểu văn bản:
1. Nhân vật Lão Hạc:
- Đây là điều vạn bất đắc dĩ, là con đường cuối cùng
mà thôi. Đúng vậy LH quá nghèo, lại yếu sau trận ốm
nặng, không có việc làm, không ai giúp đỡ, lại nuôi
thêm “Cậu vàng” … xét cho cùng LH bán chó cũng
chính vì LH vốn là 1 ông già nông dân nghèo và
giàu tình cảm, nhất là giàu tự trọng, trọng danh dự.
 Cố làm ra vui vẽ, cười như mấu, mắt ông ầng ậng
nước, mắt đột nhiên co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép
nước mắt chảy, đầu ngoẹo, miệng mếu máo như con
nít …hu hu khóc.
Từ ầng ậng: HS giải thích
-Tác giả lột tả được sự đau đớn, hối hận, xót xa,
thương tiếc… tất cả đang dâng trào trong lòng một
ông già…
- Nhà văn thể hiện thật chân thật, cụ thể và chính xác,
tuần tự từng diễn biến tâm trạng… đau đơn cứ dâng
lên như không thể kìm nén nổi đau…

 Thái độ của lão Hạc chuyển sang chua chát, ngậm
ngùi  Những câu nói rất dung dị của những người
nông dân nghèo khổ, thất học nhưng cũng đã bao
năm tháng trải nghiệm và suy ngẫm về số phận con
người qua số phận của bản thân – Nó thể hiện nỗi bất
lực sâu sắc của họ trước hiện tại & và tương lai đều
mịt mù, vô vọng.
 Câu nói của ông giáo thấm đượm triết lý lạc quan
và thiết thực pha chút hóm hỉnh hài hước của những
người bình dân.

 Câu chuyện nhờ vả 1 cách vòng vo, dài
xét gì về nguyên nhân và mục đích của
việc này?
dòng vì lão khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng, vì
trình độ nói năng của lão hạn chế. Nhưng đây là ý
Năm học 2009-2010
25

×