Tải bản đầy đủ (.doc) (434 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 434 trang )

Trờng THCS Hoàng Văn Thụ
Ngy son:
Ngy ging:

Tun : 1 Tit : 1-2
Bi 1
VN BN
TÔI ĐI HọC
(Thanh Tnh)
I. MC TIấU CN T . Giỳp Hs :
- Cm nhn c tõm trng hi hp , cm giỏc b ng ca nhõn vt ''tụi'' bui tu
trng u tiờn trong i .
- Thy c ngũi bỳt vn xuụi giu cht th , gi d v tr tỡnh man mỏc ca Thanh
Tnh.
- Rốn k nng c din cm vn bn hi c - biu cm .
II. CHUN B .
GV: Giỏo ỏn , tranh minh ha .
HS: ễn li kin thc v kiu vn bn nht dng ó hc lp 7 .
III. LấN LP .
1. n nh t chc .
2. Kim tra bi c .
Kim tra tp bi son ca hc sinh
3. Bi mi .
Gii thiu bi .
Trong cuc i mi ngi, trong nhng k nim tui hc trũ thng c lu
gi bn lõu trong kớ c. c bit l nhng k nim ca ngy tu trng u tiờn.
Hụm nay cụ cựng cỏc em tỡm hiu truyn ngn "Tụi i hc" cựng Thanh
Tnh sng li nhng k nim mn man ca bui tu trng u tiờn y.
2/ Tin trỡnh bi dy .
Hot ng GV Hot ng HS ND cn t
NG VN 8 GV:Trần Thị Kim Lạc


1
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s đọc ,
chú thích , bố cục .
GV nêu yêu cầu đọc;chú ý giọng
nói của nhân vật ''tôi'', người mẹ
và ông đốc .
GV đọc mẫu. Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc
của bạn ?
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lưu
ý chú thích 2, 6, 7 . ?
? Có những nhân vật nào dược kể
lại? Trong đó ai là nhân vật chính?
? Câu chuyện được kể theo trình
tự bố cục ntn ?
? Tương ứng với những trình tự ấy
là những đoạn văn nào?
? Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm phần đầu .
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường của
tác giả được khơi nguồn từ thời
điểm nào ? Quang cảnh ra sao ?
?Tìm những hình ảnh chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hòi hộp cảm
giác vỡ ngỡ của nhân vật tôi khi

cùng mẹ đi trên đường tối trường?
3-4 h/s đọc
HS nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ
năm 1933 vào nghề dạy học
và bắt đầu viết văn , làm
thơ
H/s tự hỏi đáp chú thích .
HS tự trả lời
Câu chuyện được kể theo
trình tự thời gian của buổi tựu
trường (theo dòng hồi tưởng
của nhân vật '' tôi'')
Truyện được kể theo ngôi thứ
I . Ngôi kể này giúp cho
người kể chuyện dễ dàng bộc
lộ cảm xúc , tình cảm của
mình một cách chân thực nhất
.
- Thời điểm gợi nhớ : cuối
thu (hàng năm ) - ngày khai
trường .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng
nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé
rụt rè cùng mẹ đến trường .
+ Cảm nhận con đường làng
I. Đọc , chú thích
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở

Huế .Ông từng
dạy học, viết báo,
làm văn thơ
2.Văn bản :
In trong tập ''Quê
mẹ '' 1941 .
3.Bố cục: 3 phần
II. Đọc- hiểu văn
bản.
1. Cảm nhận của
nhân vật “tôi” trên
đường đến trường
- Thời điểm: Cuối
thu (hằng năm)-
ngày khai trường
- Cảnh thiên
nhiên: Con đưòng
lá rụng nhiều,mây
bàng bạc.Mấy em
bé rụt rè cùng mẹ
đến trường.
=>Cảm thấy trang
trọng , đứng đắn
Vừa muốn thử sức
và khẳng định
mình .Hôm nay
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
2
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
vốn quen thuộc tự nhiên thấy

lạ, cảnh vật đều thay đổi.
+ Cảm thấy mình đứng đắn
trạng trọng bộ quấn áo với
mấy quyển vở, vừa lúng túng,
vừa muốn thử sức, muốn
khẳng định mình khi xin mẹ
được cầm cả bút thước như
các bạn khác.
-> Tất cả những cảm giác ấy
do 1 sự hiện quan trọng hôm
nay tôi đi học.
tôi đi học
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi trên đường ?
GV Cho hs theo dõi phần 2.
? Cảnh trước sân trường làng Mỹ
Lý hiện lên trong tâm trí của tác
giả có gì nổi bật ?
?Tìm những hình ảnh chi tiết
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
đứng giữa trường, khi nghe gọi
tên, rồi rời bàn tay mẹ vào lớp
học?
Lần đầu tiên được đến trường
, được tiếp xúc với một thế
giới hoàn toàn khác lạ không
chỉ nô đùa , rong chơi, thả
diều ngoài đồng nữa , cho nên

''tôi'' cảm thấy tất cả dường
như trang trọng và đứng đắn .
Tôi muốn thử sức và khẳng
định mình trong việc cầm
bút , thước và 2 quyển vở. Đó
chính là tâm trạng và cảm
giác rất tự nhiên của một đứa
bé lần đầu tiên được đến
trường .
- Rất đông người,người nào
cũng đẹp
- Ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác
thường lòng tôi đâm ra lo
sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật
mình và lúng túng
- Khi nghe ông đốc gọi đến
tên thì bất giác dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở tâm
trạng lúng túng , sợ sệt khi
phải rời xa bàn tay dịu dàng
2.Cảm nhận của
“tôi” lúc ở sân
trường
- Cảm thấy ngôi
trường vừa cao,
vừa sạch sẽ, vừa
oai nghiêm
- Tâm trạngvà

cảm giác bỡ ngỡ ,
lo sợ vẩn vơ , hồi
hộp lo lắng , lúng
túng sợ sệt .
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
3
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
?Nhà văn đã sử dụng một loạt
động từ để diễn tả tâm trạng và
cảm giác bở ngỡ của nhân vật tôi
đó là những từ ngữ nào?
?Từ ngữ nàođược lập lại nhiều
lần? Tác dụng?
GV cho hs xem phần còn lại
?Tìm những chi tiết hình ảnh
chứng tỏ tâm trạng cảm giác bỏ
ngỡ của nhân vật "tôi" khi ngồi
trong lớp học đón giờ học đầu
tiên?
?Có những người lớn nào trong
buổi tựu trường đầu tiên của nhân
vật tôi như thế nào?
?Hình ảnh những người lớn hiện
ra trong kí ước tuổi thơ của nhân
vật tôi như thế nào?
của mẹ .
Ngập ngừng,e sợ,bỡ ngỡ,rụt
rè,lúng túng,dềnh dàng,run
run…
Lúng túng

HS xem phần còn lại
-Thấy mùi hương lạ xông lên
trong lớp
- Bàn ghế chỗ ngồi tự nhiên
lạm nhận làm vật riêng của
mình.
- Nhìn người bạn không cảm
thấy xa lạ chút nào
- Chăm chỉ nhìn thấy viết và
lẩm nhẩm học vần
Phụ huynh,ông đốc,thầy giáo
Ông đốc: Nhìn các em với
cặp mắt hiền từ và cảm động,
lời nói khẽ khàng đầy yêu
thương, lại tươi cười nhẫn nại
dỗ dành các em khóc vì phải
xa mẹ.
- Thầy giáo: Gương mặt tươi
cười đón các em các em
trước cửa lớp.
- Phụ huynh: Dẫn các em đến
trường chu đáo
+ Mẹ ân cần dịu dàng.
-Tác giả đã sử
dụng 1 loạt động
từ đặc tả tâm
trạng, lúng túng
và điệp từ -> miêu
tả rất chân thực cử
chỉ ánh mắt ý

nghĩ, cảm giác
hồn nhiên trong
sáng của cậu học
trò nhỏ.
3. Cảm nhận của
“tôi” trong lớp
học
- Xốn xang những
cảm giác lạ quen
đan xen.
-> Kỉ niệm đẹp
chân thực trong
sáng đến vô cùng
4. Hình ảnh
những người lớn
trong buổi tựu
trường
- Phụ huynh:
- Ông đốc:
- Thầy giào:
=> Tất cả đều dịu
dàng yêu thương,
chăm chút khuyến
khích các em
trong buổi tựu
trường
?Em có cảm nhận như thế nào về
thái độ cử chỉ của những người
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
4

Trờng THCS Hoàng Văn Thụ
ln?
?Trong truyn ngn ny tỏc gi s
dng rt nhiu hỡnh nh so sỏnh
din t, t
2
cm giỏc
Em hóy tỡm ra v phõn tớch cỏc
hỡnh nh so sỏnh y?
GV cht li
Cỏc so sỏnh trờn xut hin
nhng thi im khỏc nhau
din t tõm trng cm xỳc ca
nhõn vt tụi. ú l nhng so sỏnh
giu hỡnh nh, giu sc gi cm
c gn vi nhng cnh sỏc thiờn
nhiờn ti sỏng, tr tỡnh.
Nh nhng hỡnh nh so sỏnh y
m cm giỏc ý ngh ca nhõn vt
c ngi c cm nhn c th ,
rừ rng hn -> Truyn gn thờm
Hot ng 3: Hng dn hs tng
kt
?Truyn k li bui tu trng u
tiờn ca tỏc gi, ng nh khụng cú
gỡ m li rt xỳc ng, gi cm.
ú l nh nhng giỏ tr ngh thut
c sc no?
?Sau khi tỡm hiu trun ngn "Tụi
i hc" truyn ngn ny ó li

trong em cm nhn nh th no?
Luyn tp:
- Hỡnh nh so sỏnh.
+ Tụi quờn th no c
nh my cnh hoa ti mm
ci gia bu tri quang
óng"
+ í ngha y thoỏng qua
trong trớ tụi nh nhng nh 1
ln mõy nỳi.
+ Cú nhng so sỏnh gn gi
v d hiu
+ Trng M lý nh cỏi ỡnh
lng
+ H nh con chim non ng
lờn
- Tỏc gi k chuyn bng
ngũi bỳt giu cht th nh
nhng rung ng thit tha ca
tõm hn: nhng so sỏnh kỡ
thỳ, tinh t, cỏch vit nh
nhng trong sỏng vi 1 ging
iu tr tỡnh hn nhiờn m
thm
5. Cỏc hỡnh nh so
sỏnh
- Tụi quờnbu
trpỡ quang ng
- í ngh y
thoỏng qua.ln

mõynỳi
- Trng M Lý
nh cỏi ỡnh ho
p
- H nh con
chim non ng
lờn
- Cú nhng so
sỏnh nờn th, tinh
t.Cú nhng so
sỏnh gn gi, d
hiu khin cho
ngụi trng v
cu trũ nh hin
ra tht c th v
gi cm.
III. Tng kt
- B cc theo
dũng hi tng
vi trỡnh t thi
gian. Kt hp hi
ho gia k, miờu
t, b/c. K bng
ngũi bỳt giu cht
th: so sỏnh tinh
t gn TN: gng
iu hn nhiờn
m thm.
- Tỡnh hung
truyn hp dn

cha ng bao
cm xỳc KN mi
l
-> Truyn toỏt lờn
cht tr tỡnh tha
thit, ờm du.
Ghi nh: SGK
NG VN 8 GV:Trần Thị Kim Lạc
5
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
5. Hướng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trước bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .


NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
6
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
Ngày soạn
Ngày giảng
Tuần : 1 Tiết : 3
TIẾNG VIỆT
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
7
I. MỤC TIÊU. Giúp h/s :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học , rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
II. CHUẨN BỊ .

G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đact và xem phần tìm hiểu bài .
III. LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví
dụ về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
3. Bài mới .
Giới thiệu bài:
Ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan
hệ bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ .
Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhưng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát
nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những
từ có phạm vi khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay để rõ hơn .
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động GV Hoạt động HS
ND ghi b¶ng
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
nghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ
trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú ,
chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ '' voi , hươu '' .
Từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa
của
Hs quan sát sơ đồ .

- Nghĩa của từ động vật rộng
hơn nghĩa của từ '' thú , chim ,
cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ
động vật bao hàm nghĩa của ba
từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa
rộng , từ ngữ
nghĩa hẹp .
Nghĩa của một
từ có thể rộng
hơn(khái quát
hơn)hoặc hẹp
hơn(ít khái quát
hơn)nghĩa của từ
ngữ khác
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá - Các từ '' thú , chim , cá '' có
1.TN nghĩa rộng
Một từ có nghĩa
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
7
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng
hơn nghĩa của những từ nào ?
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào ?
G : Như vậy từ '' động vật '' là từ
có nghĩa rộng . Từ '' voi , hươu , tu
hú , sáo '' là từ có nghĩa hẹp .

? Vậy em hiểu thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp được
không ? Tại sao ?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn h/s
luyện tập .
Gv hướng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
'' voi , hươu , tu hú , sáo '' .
Vì các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa
của các từ
Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
'' voi , hươu , tu hú '' và có
phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
''động vật ''.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của nó bao hàm
phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp

vì tính chất rộng , hẹp của
nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần Áo
quần dài , quần đùi áo dài ,
áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trường , đại bác bom bi ,
ba càng

rộng khi phạm
vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa
của một số từ
ngữ khác.
VD:
2.TN nghĩa hẹp:
Khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ
đó được bao
hàm trong phạm
vi nghĩa của một
từ ngữ khác.
VD:
II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 :

9
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
8
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó
thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bút điện .
b, thủ quỹ . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Trường từ vựng .

NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
9
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần : 1 Tiết : 4
TẬP LÀM VĂN
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN


I. MỤC TIÊU:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về mchủ đề, biết xác định, lựa
chọn,sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến cảm xúc của mình
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bản phụ
HS: Tìm hiểu trước phần tìm hiểu bài
III. LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp? cho vd?
3.Bài mới:
Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s
tìm hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi
tưởng ấy gợi lên những ấn tượng
gì trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn
bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn h/s
Hs đọc thầm văn bản .

Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học . Sự hồi tưởng ấy
gợi lên cảm giác bâng khuâng ,
xao xuyến không thể nào quên
về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ
của nhân vật '' tôi'' trong buổi tựu
trường .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trường
đầu tiên .
Chủ đề của văn bản là những vấn
đề chủ chốt được tác giả nêu
I. Chủ đề của
văn bản .
1. bài tập
Văn bản: “Tôi đi
học”
2. nhận xét
- đối tượng : Kể
nhớ lại KN buổi
tựu trường đầu
tiên

Vấn đề
chính: Cảm giác
trong trẻo, thiết
tha dịu dàng, sâu
lắng về buổi tựu
trường đầu tiên
=> Những KN

sâu sắc về buổi
tựu trường đầu
tiên
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
10
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
hình thành khái niệm tính thống
nhất về chủ đề của văn bản .
lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
II. Tính thống
nhất về chủ đề
của văn bản .
?Căn cứ vào đâu em biết được
văn “tôi đi học” nói lên những
KN của tác giả về buổi tựu
trường đầu tiên ?
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trường , khi cùng
các bạn vào lớp ?
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của
văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ
niệm của buổi tựu trường đầu
tiên trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu

niệm mơn man của buổi tựu
trường .
- Hai quyển ….bắt đầu thấy nặng
- Tôi bặm tay ghì thật chặt ,
….ra và chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trường :
Con đường quen đi lại lắm lần
nay thấy lạ , cảnh vật xung
quanh đều thay đổi thấy mình
trang trọng và đứng dắn trong bộ
quần áo mới , cố làm ra vẻ như
một học trò thực sự '' tay bặm
ghì hai quyển sách , đòi mẹ cầm
bút thước ''.
* Khi quan sát ngôi trường : cao
ráo sạch sẽ hơn các nhà trong
làng , xinh xắn , oai nghiêm , sân
rộng đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Nghe trống thúc thấy chơ vơ ,
toàn thân run run , được mọi
người nhìn thì tỏ ra lúng túng ,
nghe gọi tên mình thì giật mình,
lúng túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy
nặng nề , dúi đầu vào lòng mẹ
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
11
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
G: Tất cả các chi tiết trên đều tập
trung khắc họa tâm trạng của

nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu
trường đầu tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa
mẹ nhớ nhà .
thể hiện ở những phương diện
nào trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học
sinh luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề
gì ? Các đoạn văn đã trình bày
vấn đề theo thứ tự nào ? Theo
em có thể thay đổi trật tự sắp xếp
này được không ? Vì sao ?
Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề đã
xác định , không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác .

Để viết được một văn cần xác
định rõ chủ đề của văn bản . Chủ
đề của văn bản được thể hiện
trong đề bài , đề mục , trong
quan hệ giữa các phần của văn

bản và ở các từ ngữ then chốt lặp
đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hương của tác
giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình
dáng cây cọ , sự gắn bó của cây
cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ , tình cảm gắn bó của
cây cọ với người dân sông Thao.
- Khó thay đổi được trật tự sắp
xếp vì các ýý này đã rành mạch ,
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1 .
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
12
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy được thể hiện trong
toàn văn bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu
biểu thể hiện chủ đề của đề của
liên tục .
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .
Chủ đề được thể hiện qua nhan
đề của văn bản , các ýý miêu tả
hình dáng , sự gắn bó của cây cọ

với tuổi thơ tác giả , tác dụng của
cây cọ và tình cảm giữa cây với
người .
văn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm.
Các từ ngữ lặp lại nhiều lần :
rừng cọ , lá cọ và các chi tiết
miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác
giả .
+ công dụng của cây cọ đối với
đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại
diện trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản
thì ýý b và d làm cho bài lạc đề
vì nó không phục vụ cho việc
chứng minh luận điểm '' Văn
chương làm cho tình yêu quê
hương ''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ýý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ýý hợp với chủ đề
nhưng do cách diễn đạt chưa tốt
nên thiếu sự tập trung vào chủ
đề: b,e .
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy
các em nhỏ xốn xang .

b, Cảm thấy con đường '' thường
đi lại lắm lần '' tự nhiên cũng
thấy lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc
tự mang sách vở như một cậu
học trò thực sự .
Bài 2 .
Bài 3.
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
13
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
d, Cảm thấy ngôi trường vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhièu biến
đổi .
e, Lớp học và những người bạn
mới trở nên gần gũi , thân
thương.
IV. Hướng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.

14


Tuần : 2 Tiết : 5 - 6
BÀI 2
VĂN BẢN TRONG LÒNG MẸ
( Trích : Những ngày thơ ấu )
Nguyên Hồng
I. MỤC TIÊU :

Giúp h/s : - Hiểu được tình cảnh đắng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú
bé Hồng , cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ .
- Hiểu được những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên
Hồng ; lối tự truyện chân thành , truyền cảm , thấm đượm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
II. CHUẨN BỊ .
GV: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng
, bảng phụ .
HS: Soạn bài .
III. LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu
trường đầu tiên.
H2:Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo
trình tự thời gian của buổi tựu trường .
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
14
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phương thức tạo lập văn bản như tự sự , miêu tả ,
biểu cảm .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so
sánh giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văn Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện ''
Những ngày thơ ấu '' . Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay
đắng , khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự

thuật '' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về người mẹ đáng thương qua cuộc trò
chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm
động nhất .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động GV Hoạt động HS ND cần đạt
Hoạt động 1 :
GV hướng dẫn h/s đọc
GV nêu yêu cầu đọc: giọng
chậm,tình cảm,chú ý các từ ngữ
hình ảnh thể hiện cảm xúc của
nhân vật “tôi”
-Các từ ngữ,h/a, lời nói của bà
cô đọc với giọng đay đả, bộc lộ
sắc thái châm biếm,cay nghiệt.
- GV đọc mẫu,gọi 3-4 h/s đọc
tiếp
? Dựa trên phần soạn bài hãy
nói vắn tắt về nhà văn Nguyên
Hồng?
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?
? đoank trích '' Trong lòng mẹ ''
có thể chia làm mấy phần ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn h/s
tìm hiểu văn bản .
? Mở đầu đoạn trích tác giả đã
cho người đọc thấy được hoàn
cảnh sống của Bé Hồng như
thế nào ?.
Hs nối nhau đọc truyện .

Nhận xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong
những nhà văn lớn của nền
văn học VN hiện đại . Ông là
tác giả của nhiều cuốn tiểu
thuyết nổi tiếng : '' Cửa biển '',
Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh ,
Sông núi quê hương
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn hồi
kí tự truyện cảm động ''
Những ngày thơ ấu '' 1938-
1940 . Tác phẩm gồm 9
chương.Đoạn trich thuộc ch.4
Chia làm 2 phần
P1:Từ đầu…hỏi đến cứ: Cuộc
đối thoại giữa người côvà chú
bé Hồng, ý nghĩ, cảm xúc của
bé Hồng về người mẹ.
P2:Còn lại:Cuộc gặp gỡ giữa
hai mẹ con bé Hồng
Bố chết , chưa đoạn tang , mẹ
phải đi làm ăn xa và cũng
chẳng khá giả gì , đã lâu rồi
chú bé không được gặp mẹ
I. Đọc , chú thích , bố
cục .
1. Đọc .
2. Tác giả .

1918- 1982 , quê ở
Nam Định nhưng
sống chủ yếu ở Hải
Phòng .
- Là nhà văn lớn của
nền văn học VN .
3. Tác phẩm :
Chương 4 của tác
phẩm .
4.Bố cục :
phần 1 :
phần 2 :

II.Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh người cô
của Bé Hồng
- Xuất hiện trong
cảnh ngộ thương tâm
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
15
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
? Trong cảnh ngộ như thế thì ai
xuất hiện?
? H/a người cô được khắc hoạ
qua những chi tiết nào ? (Chú ý
chi tiết khắc hoạ về nét mặt, cử
chỉ, giọng nói).
? Đằng sau vẻ mặt tươi cười,
giọng nói ngọt ngào, cử chỉ
thân mật rất kịch đối với chú bé

Hồng, em thấy thực chất nhân
vật người cô là người ntn ? Hãy
phân tích ?
? Bà cô muốn gì khi cho rằng
mẹ chú đang phát tài và nhất là
cố ý p/âm hai tiếng em bé ngân
dài, thật ngọt ?
?Vì sao những lời nói của bà cô
khiến bé Hồng lòng thắt lại,
nước mắt chảy ròng ròng ?
?Vậy qua cuộc đối thoại em
thấy bà cô bé Hồng là con
người ntn?
Khi nghe những lời đối thoại
thâm độc của người cô xúc
phạm đến mẹ, chú bé đã có
những phản ứng tâm lý ntn ?
Hãy phân tích ?
Khi kể về cuộc đối thoại của
ngưởi cô với bé Hồng, tác giả
đã dùng nghệ thuật gì? chỉ ra ?
?Nêu tác dụng?
Người cô xuất hiện
+ Với vẻ mặt cười hỏi rất
kịch:
“Mày có … không?”
+ Vẫn giọng ngọt ngào: “Sao
lại … trước đâu.”
+ “Rồi hai …nhìn tôi.”
+ Cử chỉ thân mật nhưng rất

kịch (cô tôi liền vỗ vai tôi
cười nói rằng: “Mày dại
quá…bé chứ.).”
.Hòng chia rẽ tình mẫu tử
thiêng liêng của Hồng đối với
mẹ
. Vốn khổ cực bất hạnh và
nhạy cảm giàu tình yêu mẹ,
sự lạnh lùng vô cảm của của
người cô khiến bé Hồng đau
xót tủi hờn như bị xát muối
trong lòng.
Từ cúi đầu không đáp đến
cũng đã cười và đáp lại cô
một cách rắn rỏi và tin tưởng:
"Không ! Cháu không… cũng
về".Lần 2“Lòng tôi….cay
cay” trước những lời mỉa mai
nhục mạ.Lần thứ 3 Hồng đau
đớn phẫn uất không nén
nổi”Nước mắt…cổ”
Tương phản->làm nổi bật tính
cách tàn nhẫn của người cô
khẳng định tình mẫu tử của bé
Hồng
côi cút của bé Hồng.
- Vẻ mặt tươi cười rất
kịch
+ Giọng nói ngọt
ngào đầy mỉa mai cay

độc.
+ Cử chỉ thân mật giả
dối
-> Hòng gieo rắc vào
đầu đứa cháu những
ý nghĩ hoài nghi về
mẹ

vô cảm, lạnh lùng,
độc ác, thâm hiểm,
hiện thân cho thành
kiến cổ hủ lạc hậu,
phi nhân đạo của xã
hội TD nửa PK lúc
bấy giờ.
2. Tình thương yêu
mãnh liệt của bé
Hồng dành cho người
mẹ bất hạnh.
* Tâm trạng và cảm
xúc bé Hồng trước
lời lẽ của cô:
-Tôi cuối đầu không
đáp đến cười và đáp
lại
-Lòng tôi thắt lại ,
khoé mắt cay cay.
-Nước mắt…ở cổ.
-Cổ họng …ra tiếng
=> Tương phản: nổi

bật tính cách tàn nhẫn
của cô khẳng định
tình mẫu tử của Hồng
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
16
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
Chú ý phần văn bản thứ 2
? Khi gặp lại mẹ đột ngột trên
đường đi học về, cảm giác sung
sướng cực điểm của bé Hồng
được thể hiện ntn ?
? Qua đoạn trích, hãy chứng
minh rằng văn Nguyên Hồng
giàu chất trữ tình ?
? Qua văn bản trích giảng, em
hiểu thế nào là hồi ký ?
Gợi ý: Nội dung văn bản ghi lại
cuộc sống ở thời điểm nào của
nhân vật chính.
- Khi thấy bóng người ngồi
trên xe liền chạy đuổi theo
với cử chỉ vội vã gọi bối rối:
Mợ ơi !
- Khi trèo lên xe chân ríu lại
- Khi ngồi trong lòng mẹ,
được mẹ xoa đầu khóc nức
nở.
+ Cảm nhận gương mặ mẹ
vẫn tươi sáng và cả hơi thở
thơm tho lạ thường.

+ Nghĩ và khát khao được bé
lại để được mẹ vuốt ve, gãi
rôm ở sống lưng cho.
+ Không nhớ mình đã hỏi và
mẹ đã trả lời như thế nào ?
- Nội dung văn bản ghi lại
cuộc sống của bé H ở thời ấu
thơ, nay đã là người cách khá
xa giữa chú bé H trong văn
bản với nhà văn NH, buộc
nhà văn nhớ lại để ghi thành
câu chuyện có thật trong thời
thơ ấu của nhà văn
* Khi được gặp mẹ:
+ Cử chỉ vội vàng,
gọi bối rối.
+ Khóc nức nở.
+ Cảm nhận mẹ vẫn
trẻ đẹp và cả hơi thở
thơm tho lạ thường.
+ Nghĩ và khát khao
tình mẹ để mẹ yêu
chiều

Niềm hạnh phúc,
cảm giác sung sướng
cực điểm của đứa
con luôn tin yêu mẹ
đến cháy bỏng
III. TỔNG KẾT

+ Tình huống và nội
dung câu chuyện.
+ Dòng cảm xúc
phong phú của bé H.
+ Cách thể hiện của
tg:
- Kết hợp kể + biểu
cảm.
- Các h/a diễn tả tâm
trạng, so sánh gây ấn
tượng.
- Lời văn dạt dào
cảm xúc
- Miêu tả tâm lý nhân
vật sắc sảo, tinh tế
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
17
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
4. Củng cố:
Nêu ý kiến của em về nhận định: Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng
và chứng minh qua đoạn trích ?
- Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
- Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng
niu trân trọng.
+ Diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tủi nhục mà phụ nữ và nhi đông phải gánh
chịu trong xã hội cũ.
+ Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của phụ nữ và nhi
đồng.
5. Hướng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .

- Phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích .
- Soạn bài mới : '' Tức nước vỡ bờ '' .

Tuần :2 Tiết :7
TIẾNG VIỆT
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. MỤC TIÊU.Giúp h/s :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết cách xác lập các trường từ vựng đơn giản
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng nngôn
ngữ đã học như đồng nghĩa , trái nghĩa ,ẩn dụ , hoán dụ nhân hoá .
- Rèn luyện kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trong nói , viết .
II. CHUẨN BỊ .
GV: Giáo án , bảng phụ . HS: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
III. LÊN LỚP .
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
18
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
? Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : h/s , sinh viên , giáo
viên, bác sĩ , kĩ sư , luật sư , nông dân , công nhân, nội trợ .
A. Con người C. Nghề nghiệp B. Môn học D. Tính cách .
3. Bài mới .
Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ đều bị bao hàm
trong từ nghề nghiệp . Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa , nằm trong một
trường từ vựng . Vậy trường từ vựng là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Hình thành
cho h/s khái niệm trường từ
vựng .
GV chép đoạn văn bảng
phụ . Yêu cầu h/s đọc kĩ
đoạn văn trên .
? Các từ in đậm trong đoạn
văn trên dùng để chỉ đối
tượng nào ?
? Các từ in đậm có nét
chung nào về nghĩa ?
? Nếu tập hợp các từ in đậm
ấy thành một nhóm từ thì
chúng ta có một trường từ
vựng . Vậy theo em trường
từ vựng là gì ?
GV: Cơ sở hình thành
trường từ vựng là đặc điểm
chung về nghĩa không có
đặc điểm chung về nghĩa
thì không có trường từ
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk
Bài tập nhanh : Hãy đặt
tên trường từ vựng cho dãy
từ dưới đây : nồi, chảo,
bếp , đũa nấu .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn
h/s một số lưu ý về trường
từ vựng .
Cho h/s chơi điền nối dãy

từ phù hợp với trường từ
vựng .
Hs đọc kĩ đoạn văn và chú
ý các từ in đậm .
- Người mẹ của bé Hồng .
- Chỉ bộ phận cơ thể của
con người .
- Trường từ vựng là tập hợp
các từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa .
Hs đọc ghi nhớ .
1.Trường từ vựng là gì?
Là tập hợp của những từ có
ít nhất một nét chung về
nghĩa
Vd:
Lưu ý
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
19
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
Trường từ vựng '' mắt '' có
những trường nhỏ sau :
- Bộ phận của mắt .
- Đặc điểm của mắt .
- Cảm giác của mắt .
- Bệnh về mắt .
- Hoạt động của mắt .
GV: Một trường từ vựng có
thể gồm nhiều trường từ
vựng nhỏ hơn .

? Các từ thuộc trường từ
vựng trên thuộc từ loại gì ?
? Trong một trường từ vựng
có thể tập hợp những từ có
từ loại khác nhau được
không ?
Gv: Treo ví dụ ghi sẵn
Trường mùi vị ; cay ,đắng
Ngọt Trường âm
thanh:the thé
Trường thời tiết : rét ngọt
? Qua vd em rút ra nhận xét
gì ?
G cho quan sát vd sgk trên
bảng phụ .
? Hãy cho biết đoạn văn
trên tác giả dùng phép nghệ
thuật gì ?
? Hãy tìm những từ chỉ suy
nghĩ , hành động , cách
xưng hô của con người ?
G: Trong đoạn văn tác giả
đã chuyển các từ trường từ
vựng về người sang trường
từ vựng về động vật .
? Cách chuyển trường từ
vựng như vậy có tác dụng
gì ?
G chốt : - Thường có hai
bậc trường từ vựng : là lớn

và nhỏ .
- Các trường từ vựng khác
nhau về từ loại .
- Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trường từ vựng
Dụng cụ nấu nướng .
Hs điền các dãy từ phù hợp
theo gợi ý sgk .
Từ loại DT chỉ sự vật , ĐT
chỉ hoạt động , TT chỉ tính
chất .
Có thể tập hợp những từ
khác nhau trong một trường
từ vựng .
Hs quan sát ví dụ .
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trường từ vựng
khac nhau .
Nhân hoá con chó Vàng
của lão Hạc có suy nghĩ ,
hành động như con người .
- Suy nghĩ của con người :
tưởng, ngỡ,
- Hành động của con
người : mừng , chực .
- Cách xưng hô : cậu .
- Làm tăng thêm tính nghệ
-Một trường từ vựng có thể
bao gồm nhiều trường từ
vựng nhỏ hơn.

Một trường từ vựng có thể
bao gồm những từ khác biệt
nhau về loại.
Do hiện tượng nhiều nghĩa
một từ có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau.
Cách chuyển từ vựng có thể
làm tăng tính nghệ thuật
của ngôn từ và tăng khả
năng diễn đạt.
2. Luyện tập
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
20
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
khác nhau .
- Cách chuyển trường từ
vựng làm tăng sức gợi
cảm .Hoạt động 3 : Hướng
dẫn luyện tập
? Cho h/s làm bài tập : hình
thức cá nhân
thuật của ngôn từ và khả
năng diễn đạt cho bài văn .
Trường từ vựng '' người
ruột
thịt'' : thầy , mẹ , cô
Bài tập 2: Đặt tên trường từ vựng.
a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b.Dụng cụ để đựng.
c.Hoạt động của chân

d.Trạng thái tâm lí con người.
e.Tính cách con người.
f.Dụng cụ để viết
Bài tẩp 3:
Hoài nghi , khinh miệt, ruồng rẫy,thương yêu.kính mến,rắp tâm… thuộc trường từ
vựng thái độ.
Bài tập 4:
Khứu giác: mũi , miệng,thơm,điếc,thính.
Thính giác: Tai nghe, điếc ,rõ,thính
4. Củng cố:
Trường từ vựng là gí? Cho vd?
Cần lưu ý gì về trường từ vựng?
5 . Hướng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 3, 7.
- Chuẩn bị bài mới : Từ tượng hình , từ tượng thanh .
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
21
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô


Tuần : 2 Tiết : 8
TẬP LÀM VĂN
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I.MỤC TIÊU .Giúp h/s :
- Nắm được bố cục văn bản , Và cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài .
- Biết xd bố cục vb mạch lạc,phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc .
II. CHUẨN BỊ .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .

III. LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Chủ đề của văn bản là gì ? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm bảo
những yêu cầu gì ?
- Kiểm tra bài tập 3 của h/s .
3. Bài mới .
Giới thiệu bài .
Trong tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về chủ đề của văn bản . Vậy chủ đề của
văn bản có liên quan gì đến bố cục của văn bản . Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về mối quan hệ ấy và ôn tập lại bố cục trong văn bản .
Tiến trình bài dạy .
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS ND cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu bố
cục văn bản
?GV Cho H đọc văn bản
"Người thầy đạo cao đức
trọng"?
?Văn bản gồm có mấy đoạn ?
Tập trung thể hiện chủ đề gì?
?Văn bản có thể chia mấy
phần
Chỉ ra các phần đó ? Nhiệm
vụ từng phần ?
HSđọc văn bản
-Văn bản gồm 4 đoạn văn
tập trung thể hiện chủ đề
Chu Văn An là người thầy
đạo cao đức
- Văn bản có ba phần

+ Mở bài:Từ đầu…danh
lợi” giới thiệu khái quát về
Chu Văn An
+ Thân bài : Trình bày các
I. Bố cục văn bản
1. Văn bản: “Người thầy
đạo cao đức trọng”
2.Nhận xét:
Các đoạn văn trên trung
thể hiện c/đề: Chu Văn An
là người đạo cao đức
trọng
- Bố cục gồm 3 phần.
* Mở bài: Nêu c/đề của
văn bản Chu Văn An là
người đạo cao đức trọng.
* Thân bài: Trình bày các
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
22
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
?Vậy cả ba phần mở bài, thân
bài, kết bài của văn bản đều
nhằm thực hiện nhiệm vụ gì ?
?Từ việc tìm hiểu bố cục văn
bản trên, em hiểu bố cục văn
bản là gì ? Gồm những phần
nào ? Nhiệm vụ của từng
phần
* Hoạt động 2:
Hãy xác định giới hạn phần

thân bài của văn bản: “ Tôi đi
học”
?Trong thân bài của văn bản
"tôi đi học" Thanh Tịnh kể về
những sự kiện nào ?
?Các sự kiện ấy được sắp xếp
theo thứ tự nào ?
?Văn bản "Trong lòng mẹ"
của Nguyên Hồng chủ yếu
trình bày diễn biến tâm trạng
của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra
diễn biến tâm trạng của cậu
bé Hồng trong phần thân bài
Diễn biến tâm lý của nhân vật
được sắp xếp theo trình tự
nào ?
khía cạnh của c/đề.
+Câu 1,2 Ông An là tài
cao
+Câu 4,5,3:Ông là người
có đức trọng, không màng
danh lợi.
- Đoạn 3: ảnh hưởng tài
đức của thầy Chu Văn An.
- Kết bài: Khẳng định Thầy
là người tài đức được mọi
người yêu mến ngay cả khi
ông đã mất.
Thanh Tịnh kể về những sự
kiện :

+ Cảm giác tâm trạng của
nhân vật tôi trên đường tới
trường; khi đến trường khi
vào lớp học.
- Các sự kiện ấy được sắp
xếp theo thứ tự hồi tưởng
với trình tự thời gian.
+ Sắp xếp theo sự liên
tưởng đối lập những cảm
xúc về cùng 1 đối tượng
trước kia và buổi tựu
trường đầu tiên.
+ Con đường thấy lạ
+ Ngôi trường mấy hôm
trước tôi với tôi là 1 nơi xa
lạ. Nhưng lần này lại khác,
trước mắt tôi trường Mĩ Sứ
vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm như cái đình làng
- Những phản ứng tâm lí
của bé Hồng (ghìm nén cay
đắng, đau đớn, xót xa đến
bùng nổ nỗi căm giận, uất
hờn tột độ) khi người cô
nói xấu, xúc phạm đến
người mẹ đáng thương.
-Những cảm giàc sung
sướng cực điểm khi bé
khía cạnh của c/đề
Chu văn An là người

thầytàicao.đứctrọng,không
màng danh lợi,luôn được
mọi người kính trọng
* Kết bài: Nhấn mạnh
tổng kết c/đề.
=>Nhằm thể hiện chủ đề
văn bản đã xác định
=> Ghi nhớ 1
II.Cách bố trí sắp xếp nội
dung phần thân bài
Bài tập:sgk
Nhận xét
- Thân bài "Tôi đi học”
các sự kiện được sắp xếp
theo sự hồi tưởng với trình
tự thg và sự liên tưởng đối
lập những cảm xúc về
cùng 1 đối tượng
-Thân bài "Trong lòng
mẹ" diễn biến tâm lý n/vật
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
23
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
?Khi tả người vật p/cảnh em
sẽ miêu tả theo trình tự nào?
?Phần thân bài của văn bản
"Người thầy cao đức trọng"
nêu các sự việc thể hiện c/đề.
Hãy cho biết cách sắp xếp
các sự việc ấy ?

?Từ các bài tập trên và bằng
hiểu biết của mình, hãy cho
biết việc sắp xếp nội dung
thân bài tuỳ thuộc vào những
yếu tố nào ?
?Các ý trong thân bài được
sắp xếp theo trình tự nào ?
Hồng gặp lại được mẹ yêu
thương ôm ấp trong lòng
- Nội dung thân bài được
trình bày theo một thứ tự
mạch lạc tuỳ thuộc vào
kiểu văn bản, c/đề, ý đồ
giao tiếp của người viết.
- Được sắp xếp theo mạch
suy luận hay theo trình tự
thg, kg, sự phát triển của sự
việc sao cho phù hợp với
việc triển khai c/đề và sự
tiếp nhận của người đọc.
được sắp xếp theo sự phát
triển của sự việc, thg, hg
- Khi miêu tả cảnh, người
+Sắp xếp theo thứ tự
tg,chỉnh thể,bộ phận,tình
cảm cảm xúc
- Thân bài "Người thầy
đạo cao, đức trọng" các sự
việc được sắp xếp theo
trình tự thời gian và sự

suy luận
III. Ghi nhớ:sgk
Bài tập 1:
Phân tích rõ cách trình bày ý trong văn bản
a -Trình bày ý theo trình tự không gian: từ xa

gần - tận nơi - xa dần (Tả cảnh sân
chim)
b -Tả cảnh Ba vì: các ý trình bày theo thứ tự không gian: Từ chiều

lúc hoàng
hôn.
c. Chứng minh luận điểm: gồm 3 đoạn.
Đoạn 1 nêu lđ: Những khi ấy tình thế đáng ưu uất.
Đoạn 2,3 nêu luận cứ (đưa d/chứng, lý lẽ để chứng minh cho luận điểm đó).

Hai
luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh
Bài 3
Để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ. "Đi một ngày đàng học một sàng
khôn".
Các ý sắp xếp chưa khoa học cần giải thích câu tục ngữ trước sau đó mới chứng
minh tính đúng đắn của câu TN.
+ Trong phần giải thích thêm mối quan hệ giữa hai vế để hiểu ý nghĩa chung của
câu tục ngữ.
+Trong phần chứng minh cần sắp xếp lại các ý cho hợp lý.
4. Củng cố nội dung bài học:- Bố cục văn bản gồm mấy phần ? Nhiệm vụ của từng
phần.
- Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ?
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c

24
Trêng THCS Hoµng V¨n Thô
- Các ý trong thân bài được sắp xếp theo trình tự nào ?
5 . Hướng dẫn về nhà .Học ghi nhớ.
Làm tiếp bài 3
Chuẩn bị bài mới “Xây…văn bản”


BÀI 3
VĂN BẢN
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
( Trích : Tắt đèn )
Ngô Tất Tố
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Giúp HS qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương
thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm
NGỮ VĂN 8 GV:TrÇn ThÞ Kim L¹c
25

×