Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đồ án thiết kế Động cơ đốt trong - Nguyễn Văn Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 67 trang )

Đồ án thiết kế động cơ đốt trong


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
PHẦN I
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
ĐỘNG CƠ D1 V4­0415
1. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG:

1.1  Các thông số cho trước:
Bảng 1­1: Bảng các thông số cho trước
Thông số kỹ thuật
Nhiên liệu
Số xilanh/ Số kỳ/ Cách bố 
trí
Thứ tự làm việc
Tỷ số nén
Đường kính x Hành trình 
piston      (mm x mm)
Công suất cực đại / Số 
vòng quay   (kW/(vg/ph))
Tham số kết cấu
Áp suất cực đại                    
(MN/m2)
Khối lượng nhóm  piston     
(kg)
Khối lượng nhóm thanh 
truyền        (kg)
Góc phun sớm                       
(độ)
Góc phân phối khí                


(độ)

Ký hiệu
i/ τ/ 

Giá trị
Diesel
4/ 4/ In­line

ε
D x S

1­3­4­2
17.4
75.0    x   77.0

Ne / n

64.7    /    3890

λ
pz

0.25
6.2

mpt

0.6


mtt

0.8

φs

14

α  1
α 2
α 3
α 4

12
53
42
13

Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống bôi trơn
Hệ thống làm mát
Hệ thống nạp
Hệ thống phân phối khí

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Bosch PE inline pump
Cưỡng bức cácte ướt
Cưỡng bức, sử dụng môi chất lỏng
Không tăng áp

8 Valve, SOHC

Trang 2


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

1.2  Các thông số chọn:
Xác định tốc độ trung bình của động cơ:
 [m/s]
Vì  [m/s] nên động cơ đang khảo sát là động cơ cao tốc.
Bảng 1­2 : Bảng thông số chọn
Thông số

Đơn vị Khoảng giá trị

Áp suất khí nạp pk
Chỉ số nén đa biến trung bình 
n1
Chỉ số nén giãn nở đa biến 
biến trung bình n2
Áp suất cuối quá trình nạp
Tỉ số giãn nở sớm ρ
Áp suất khí thải
Áp suất khí sót

MN/m2

Tài liệu 
tham 

khảo
[1]
[1]
[1]

MN/m2

[1]
[1]
[1]
[1]

MN/m2
MN/m2

Từ các thông số đã chọn, ta tính toán được các thông số sau:
+ Áp suất cuối kì nén:
 [MN/m2]
+ Áp suất cuối kì giãn nở:
 [MN/m2]
+ Thể tích công tác:
 [dm3]
+ Thể tích buồng cháy:
 [dm3]
SVTH: Nguyễn Văn Tường

Giá trị 
chọn

Trang 3



Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Thể tích toàn phần:
 [dm3]
1.3 Vẽ đồ thị công:
Để vẽ đồ thị công, ta cần xác định đường nén và đường giãn nở.
1.3.1 Xây dựng đường nén:
Gọi Vnx và pnx là thể tích và áp suất của không khí biến thiên theo quá trình nén của 
động cơ. Vì quá trình nén là quá trình đa biến, nên:

Đặt , ta có:    
1.3.2 Xây dựng đường giãn nở:
Gọi Vgnx và pgnx là thể tích và áp suất của khí cháy biến thiên theo quá trình giãn nở của 
động cơ. Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến, nên:

Mà  
Đặt  
1.3.3 Lập bảng xác định các điểm trên đường nén và đường giãn nở:
Cho i tăng từ 1, ρ,  2, 3, …, ε ; từ đó ta xác định được các điểm trên đường nén và 
đường giãn nở.
+ Biểu diễn thể tích buồng cháy:  [mm]
Chọn [mm]
[dm3/mm]
=>Giá trị biểu diễn của thể tích công tác:   [mm]
+ Biểu diễn áp suất cực đại:    [mm]
Chọn   [mm]    [MN/(m2.mm)]

SVTH: Nguyễn Văn Tường


Trang 4


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+Về giá trị biểu diễn, ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn 
của Vh. Nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd = 164,35 [mm]
 [m/mm]
+ Giá trị biểu diễn của OO’:    [mm]
Bảng 1­3: Bảng giá trị các điểm trên đường nén và đường giãn nở
Đườn
g nén
V

Đường giãn nở

i

1Vc

1

1.00

1.00

4.51

145.35

1.00


1.39

8.63

ρVc

1.3

1.43

0.70

3.15

101.47

1.39

1.00

6.20

2Vc
3Vc
4Vc
5Vc
6Vc
7Vc
8Vc

9Vc
10Vc
11Vc
12Vc
13Vc
14Vc
15Vc
16Vc
17Vc
17.4Vc

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
17.4

2.58

4.50
6.68
9.07
11.64
14.38
17.27
20.29
23.44
26.71
30.09
33.58
37.17
40.85
44.63
48.50
50.07

0.39
0.22
0.15
0.11
0.09
0.07
0.06
0.05
0.04
0.04
0.03
0.03
0.03

0.02
0.02
0.02
0.02

1.74
1.00
0.67
0.50
0.39
0.31
0.26
0.22
0.19
0.17
0.15
0.13
0.12
0.11
0.10
0.09
0.09

56.24
32.27
21.76
16.03
12.48
10.11
8.42

7.16
6.20
5.44
4.83
4.33
3.91
3.56
3.26
3.00
2.90

2.39
3.99
5.74
7.60
9.56
11.61
13.74
15.93
18.20
20.52
22.90
25.33
27.80
30.33
32.90
35.51
36.57

0.58

0.35
0.24
0.18
0.15
0.12
0.10
0.09
0.08
0.07
0.06
0.05
0.05
0.05
0.04
0.04
0.04

3.60
2.16
1.50
1.14
0.90
0.74
0.63
0.54
0.47
0.42
0.38
0.34
0.31

0.28
0.26
0.24
0.24

1.3.4 Xác định các điểm đặc biệt:
Dựng hệ trục tọa độ p­V theo tỷ lệ xích:
 [dm3/mm]

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 5

278.3
5
200.0
0
116.2
3
69.73
48.53
36.64
29.12
23.98
20.26
17.47
15.30
13.57
12.16
10.99

10.01
9.18
8.46
7.84
7.61


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
     [MN/(m2.mm)]
Dựng vòng tròn đồ thị Brick với đường kính AB=164,35 [mm].
Dựng đường nén và đường giãn nở của đồ thị công dựa vào bảng 1­3 và các điểm đặc 
biệt sau:
+ Điểm phun sớm: c’ xác định từ Brick ứng với góc phun sớm φs 
+ Điểm cuối đường nén không cháy: hay 
+ Điểm bắt đầu quá trình nạp: hay  
+ Điểm mở sớm của xupap nạp: r’ xác định từ Brick ứng với α1
+ Điểm đóng muộn xupap thải: r’’ xác định từ Brick ứng với α4
+ Điểm đóng muộn của xupap nạp: a’ xác định từ Brick ứng với α2
+ Điểm mở sớm của xupap thải: b’ xác định từ Brick ứng với α3
+ Điểm  hay 
+ Điểm áp suất cực đại lý thuyết:  hay 
+Điểm áp suất cực đại thực tế:  hay 
+ Điểm cuối quá trình nén ứng với đường nén cháy: c’’ sao cho 
+ Điểm cuối quá trình cháy thực tế: b’’ sao cho 
Ta có đồ thị công hoàn chỉnh như sau:

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 6



Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
O

0

a4

fs

18

2
z''
y z

17

a3

1

p[MN/m 2]
6.2

O'

a1

a2


16
15

3

14
4

13
12

5
c''

11

6

7

8

4.65

9

10

c


3.1

c'

p=f(V)
1.55

b'

po
0

r'
r''
1Vc 2Vc
r

a'

4Vc

6Vc

8Vc

10Vc

12Vc


14Vc

Hình 1:  Đồ thị công động cơ D1 V4­0415
2. Xây dựng đồ thị động học và động lực học:

2.1  Xây dựng đồ thị động học:

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 7

16Vc

b
b''
a

V[dm3]

17.4Vc


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
2.1.1  Xây dựng đồ thị chuyển vị S=f(α)
A
x

B
C


a

0

180o a

90o

M

R?/2

S=2R

a
O
x=f( a)

O'

D
S

Hình 2­1: Xây dựng đồ thị chuyển vị bằng phương pháp Brick
+ Vẽ vòng tròn tâm O, bán kính R=38,5 [mm]. Do đó, đoạn AD=2R=77 [mm]. Điểm A 
ứng với góc quay (vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với khi (vị trí điểm chết dưới).
+ Từ O, lấy điểm O’ trên đoạn AD dịch về phía D sao cho [mm].
+ Tư O, ve OB 
̀
̃

ưng v
́ ơi cac goc 10
́ ́ ́ 0, 200, 300....1800.
+Từ O’ kẻ đoạn thẳng O’M song song với đường tâm má khuỷu OB. Tại M, hạ 
đường thẳng vuông góc với AD, cắt AD ở C. Theo đồ thị Brick, đoạn AC = x . Điều 
này có thể chứng minh như sau:
Ta có: 
Coi: 

+ Cứ như thê t
́ ừ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 10 0 ; 200…1800. Đồng thời 
đánh số thứ tự từ trái qua phải 0,1,2…18.
+ Chọn hệ trục tọa độ  với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu 
diễn khoảng dịch chuyển của piston.

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 8


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Gióng các điểm ứng với 100; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt 
các đường kẻ từ điểm 100; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị  x=f(α) để  xác 
định chuyển vị tương ứng.
+ Nối các giao điểm này với nhau, ta có đồ thị chuyển vị S = f(α), biểu diễn hành trình  
của piston theo góc quay trục khuỷu như sau:

a[ 0 ]
200
190


S=f(a)

180
170
160
150
140
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

100

50

150

165


S[mm]

Hình 2­2: Đồ thị chuyển vị S=f(α)
2.1.2 Xây dựng đồ thị vận tốc v=f(α)
+ Chọn tỷ lệ xích:  [m/(s.mm)]
+ Vẽ vòng tròn tâm O, bán  kính:   [mm]
Vòng tròn tâm O đồng tâm với nửa vòng tròn có bán kính:  [mm]
+ Chia đều nửa vòng tròn bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau, đánh số thứ tự 0, 1, 2, 
…, 18.

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 9


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Chia đều vòng tròn bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau, đánh số thứ tự 0’, 1’, 2’, 
…, 18’ theo chiều ngược lại so với chiều đánh số trên nửa vòng tròn bán kính R1.
+ Trên nửa vòng tròn bán kính R1, gọi AB là đường kính. Từ các điểm 0, 1, 2,…, 18, ta 
kẻ các đường thẳng vuông góc với AB, các đường này lần lượt cắt các đường thẳng 
kẻ từ các điểm 0’, 1’, 2’,…, 18’ song song với AB.
Gọi giao điểm của các đường kẻ từ 1 và 1’ là a; giao điểm của các đường kẻ từ 2 và 
2’ là b; giao điểm của các đường kẻ từ 3 và 3’ là c…
+ Nối các điểm 0, a, b, c … bằng các đường cong, ta được đường biểu diễn giá trị vận 
tốc của piston tại các vị trí góc quay trục khuỷu khác nhau v=f(α) như sau:

v=f(a)
a


d
b c

e

f

g

A
0

h 1'

2'

0

3'

4' 5' 6'

i

7'
8'
9'

j
10'


17'
11'
16'
15' 14' 13' 12'

1

k

l

m n o

B
q
p 18
17
16

2

15

3
4

14
5
6


7

8

9

10

11

12

13

Hình 2­3: Đồ thị vận tốc v=f(α)
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston, ta đặt đồ 
thị của chúng lên cùng hệ trục toạ độ. 

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 10


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Trên đồ  thị  chuyển vị  S = f(α), thay trục tung Oα  biểu diễn góc quay trục khuỷu  
thành trục Ov, biểu thị  giá trị  vận tốc piston, còn trục hoành OS vẫn biểu diễn hành 
trình của piston.
Từ  các điểm 00, 100, 200,...,1800 trên đồ  thị  Brick, ta gióng các đường thẳng góc 
với trục OS, cắt trục này tại các điểm 0, 1, 2,...,18 tương ứng. Từ các điểm này ta đặt  

các đoạn tương  ứng từ  đồ  thị  vận tốc v=f(α), sau đó, nối các điểm của đầu còn lại  
của các đoạn này, ta có đường biểu diễn v = f(S).
a[d?]
v=f(S)

01 2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14 15 16 17 18


S[mm]

Hình 2­4: Đồ thị v=f(S)
2.1.3 Xây dựng đồ thị gia tốc j=f(x)
Giải gia tốc của piston bằng phương pháp đồ thị, người ta thường dung phương pháp 

­Lê. Cách tiến hành cụ thể như sau:
+ Ta có: [m/s2]

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 11


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
Chọn giá trị biểu diễn của Jmax là: [mm]
[m/(s2.mm)]
 [m/s2]
 [mm]
+ Lấy đoạn thẳng AB=S=2R. Từ A, dựng đoạn thẳng AC vuông góc với AB, sao cho: 
AC = Jmaxbd. Từ B, dựng đoạn BD vuông góc với AB, sao cho: BD = Jminbd . Nối CD, 
đoạn này cắt AB tại E. 
+Từ E, dựng đoạn EF vuông góc với AB sao cho: [m/(s2.mm)]
[mm]
+ Nối CF và DF. Chia đoạn CF thành 5 đoạn bằng nhau, đánh số  thứ tự là C, 1, 2, 3, 4, 
F. Chia đoạn DF thành 5 đoạn bằng nhau, đánh số thứ tự là F, 1’, 2’, 3’, 4’, D.
Nối 11’, 22’, 33’, 44’ với nhau, ta được đường bao của các đoạn này chính là đường 
biểu diễn mối quan hệ của hàm sô: j=f(x). Cụ thể như sau:
C

j=f(x)
Jmax

1

2

A

E

3

B
Jmin

4

F

1'

2'

3'

Hình 2­5: Đồ thị gia tốc j=f(x)
2.2 Xây dựng đồ thị động lực học:
SVTH: Nguyễn Văn Tường


Trang 12

4'

D


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
2.2.1 Xây dựng đồ thị lực quán tính Pj
Trươc tiên ta thây l
́
́ ực quan tinh 
́ ́ Pj = ­m j   ­Pj = m j. Do đó, thay vì vẽ P j , ta vẽ 
­Pj lấy trục hoành đi qua po của đồ thị công vì đồ thị ­Pj  là đồ thị j = f(x) có tỷ lệ xích 
khác mà thôi. Vi vây ta co thê ap dung ph
̀ ̣
́ ̉ ́ ̣
ương phap Tôlê đê ve đô thi 
́
̉ ̃ ̀ ̣ ­Pj=f(x).
Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị ­Pj với đồ thị công thì ­Pj phải có cùng thứ 
nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ ­Pj  = f(x) ứng 
với một đơn vị diện tích đỉnh piston. 
Ta có:                     Với động cơ ô­tô, máy kéo thì:                  
Trong đó: m _ khối lượng tham gia chuyển động tịnh tiến
mnpt _ khối lượng nhóm Piston
mtt _ khối lượng nhóm thanh truyền
m’1 _ khối lượng nhóm thanh truyền quy về đầu nhỏ 
m’2 _ khối lượng nhóm thanh truyền quy về đầu to       
       Chọn:   

 [kg]
[kg]
 [kg/m2]
+ Chọn tỷ lệ xích của đồ thị ­Pj là: [MN/(m2.mm)]
+ Lấy trục po làm trục hoành cho đồ thị ­Pj
Ta có:     [N/m2]
[mm]
 [N/m2]
[mm]
[N/m2]
[mm]

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 13


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
O

0

O'

a1

a4

fs


18

p[MN/m ]

17

a3

1

2

a2

16

2
15

6.2
3

14
4

13
12

5
11


6

7

8

4.65

10

9

3.1

p=f(V)
1.55

C
­Pj=f(x)

­P jmax

1
2
po

1Vc 2Vc

E


3
4Vc

6Vc

8Vc

12Vc

10Vc

B V[dm3]

a'

16Vc

14Vc

17.4Vc

4
F

1'

2'

3'


4'

­PJmin

0

A

D

Hình 2­6: Đồ thị ­Pj=f(x)
2.2.2 Xây dựng đồ thị Pkt, Pj và P1 
2.2.2.1 Đồ thị khai triển Pkt­α
+ Đồ thị  Pkt­  được vẽ  bằng cách khai triển p theo   từ  đồ thị  công trong 1 chu trình 
của động cơ  ( =0,10,20,...,720o). Nếu trục hoành của đồ  thị  khai triển nằm bằng với  
trục hoành của đồ thị công thì ta được p ­  , để được pkt ­   ta đặt trục hoành của đồ 
thị mới ngang với trục p0 ở đồ thị công . Làm như vậy bởi vì áp suất khí thể : p kt = p ­ 
p0 .

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 14


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Cách khai triển là dựa vào đồ  thị  Brick và đồ  thị  công để xác định điểm có áp suất  
theo giá trị   cho trước.
o


o'
P

P

Pkt

P0
0

V

0

Hình 2­7: Cách khai triển pkt
2.2.2.2 Đồ thị Pj­α
+ Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công, nhưng giá trị của điểm tìm được ứng với  
 chọn trước lai được lấy đối xứng qua trục O  , bởi vì đồ thị  trên cùng trục tọa độ 
với đồ thị công là đồ thị ­Pj .
+ Sở dĩ khai triển như vậy, bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công nhưng ­Pj được 
vẽ trên trục có áp suất p0
2.2.2.3 Đồ thị P1­α
+ P1 được xác định : P1 = pkt + Pj 
+ Do đó P1 đựoc vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị.
+ Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1 , pkt và Pj phải cùng thứ nguyên và cùng tỷ lệ 
xích.
Chọn tỷ lệ xích cho 3 đồ thị này là [MN/(m2.mm)]
Ta có bảng số liệu các giá trị P1 như sau:
Bảng 2­1: Bảng giá trị đồ thị pkt, Pj và P1
α[độ

]

α 
[rad]

Pkt

0

0.00

0.6

10

0.17

­0.2

Pj
­
48.98
­
47.80

SVTH: Nguyễn Văn Tường

P1

α[độ

]

α 
[rad]

Pkt

Pj

P1

α[độ
]

α 
[rad]

Pkt

Pj

P1

­48.38

250

4.36

1.9


20.91

22.81

490

8.55

6

26.89

32.89

­48.00

260

4.54

2.1

16.01

18.11

500

8.73


5.3

28.32

33.62

Trang 15


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
20

0.35

­0.4

30

0.52

­0.5

40

0.70

­0.6

50


0.87

­0.6

60

1.05

­0.6

­
44.33
­
38.83
­
31.72
­
23.49
­
14.69

70

1.22

­0.6

80


1.40

90

­44.73

270

4.71

3.4

9.80

13.20

510

8.90

4.9

29.04

33.94

­39.33

280


4.89

4.3

2.40

6.70

520

9.08

3.9

29.32

33.22

­32.32

290

5.06

6.6

0.70

530


9.25

3

29.38

32.38

­24.09

300

5.24

10.9

­3.79

540

9.42

2.3

29.39

31.69

­15.29


310

5.41

15.6

­7.89

550

9.60

1.7

29.38

31.08

­5.90

­6.50

320

5.59

24.6

­7.12


560

9.77

0.9

29.32

30.22

­0.6

2.40

1.80

330

5.76

42.1

3.27

570

9.95

0.8


29.04

29.84

1.57

­0.6

9.80

9.20

340

5.93

71.1

26.77

580

10.12

0.7

28.32

29.02


100

1.75

­0.6

16.01

15.41

350

6.11

129.1

81.30

590

10.30

0.7

26.89

27.59

110


1.92

­0.6

20.91

20.31

360

6.28

160.1

111.12

600

10.47

0.7

24.49

25.19

120

2.09


­0.6

24.49

23.89

370

6.46

197.1

149.30

610

10.65

0.6

20.91

21.51

130

2.27

­0.5


26.89

26.39

380

6.63

140.1

95.77

620

10.82

0.6

16.01

16.61

140

2.44

­0.5

28.32


27.82

390

6.81

94.1

55.27

630

11.00

0.6

9.80

10.40

150

2.62

­0.5

29.04

28.54


400

6.98

58.1

26.38

640

11.17

0.6

2.40

3.00

160

2.79

­0.5

29.32

28.82

410


7.16

38.6

15.11

650

11.34

0.6

170

2.97

­0.5

29.38

28.88

420

7.33

27.4

­5.90
­

14.69
­
23.49
­
31.72
­
38.83
­
44.3
3
­
47.80
­
48.98
­
47.80
­
44.3
3
­
38.83
­
31.72
­
23.49
­
14.69

12.71


660

11.52

0.6

180

3.14

­0.5

29.39

28.89

430

7.50

19.9

­5.90

14.00

670

11.69


0.6

­5.30
­
14.09
­
22.89

190

3.32

­0.5

29.38

28.88

440

7.68

15.1

2.40

17.50

680


11.87

0.6

200

3.49

­0.3

29.32

29.02

450

7.85

11.8

9.80

21.60

690

12.04

0.6


210

3.67

­0.2

29.04

28.84

460

8.03

9.5

16.01

25.51

700

12.22

0.6

220

3.84


­0.1

28.32

28.22

470

8.20

8

20.91

28.91

710

12.39

0.6

230

4.01

0.5

26.89


27.39

480

8.38

6.9

24.49

31.39

720

12.57

0.6

­5.90
­
14.69
­
23.49
­
31.72
­
38.83
­
44.33
­

47.80
­
48.98

Từ bảng số liệu, ta vẽ được đồ thị khai triển pkt, Pj , P1 như sau:

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 16

­31.12
­
38.23
­
43.73
­47.20
­
48.38


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
pkt, p j, p1[MN/m2]

50

pkt

50

P1

50

50

a[ o ]
0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

500

550

600


650

700

720

Pj

Hình 2­8: Đồ thị khai triển pkt , Pj và P1
2.2.3 Xây dựng đồ thị T, Z, N­α
Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:
+ Lực tác dụng trên chốt piston P1  là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể . Nó tác 
dụng lên chốt Piston và đẩy thanh truyền:       P1 = Pkt + Pj 
+ Phân tích P1 ra làm hai thành phần lực:
Ptt _ lực tác dụng trên đường tâm thanh truyền.
N _ tác dụng trên phương thẳng góc với đường tâm xylanh.
+ Từ quan hệ lượng giác,ta có thể xác định được trị số của Ptt và N :
+ Phân tích Ptt làm hai thành phần lực : lực tiếp truyến T và lực pháp tuyến Z : 
Trong đó:     sin  =  sin  
SVTH: Nguyễn Văn Tường

 = arcsin( sin )
Trang 17


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
Pkt

N


Ptt

A

P1

PR0
Z
R

Ptt

T

Hình 2­9: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục – thanh truyền
Ta có bảng giá trị các thành phần lực T, Z, N theo α như sau:
Bảng 2­2: Bảng giá trị các lực T, Z và N theo α
α[độ]

α [rad]

β[rad]

P1

T

Tbd


Z

Zbd

N

Nbd

0

0.00

0.00

­48.38

0.00

0.00

­1.50

­48.38

0.00

0.00

10


0.17

0.04

­48.00

­0.32

­10.39

­1.45

­46.90

­0.06

­2.09

20

0.35

0.09

­44.73

­0.59

­18.90


­1.26

­40.72

­0.12

­3.84

30

0.52

0.13

­39.33

­0.74

­23.96

­0.98

­31.59

­0.15

­4.96

40


0.70

0.16

­32.32

­0.77

­24.81

­0.66

­21.38

­0.16

­5.26

50

0.87

0.19

­24.09

­0.67

­21.47


­0.37

­11.88

­0.15

­4.70

60

1.05

0.22

­15.29

­0.46

­14.94

­0.15

­4.71

­0.11

­3.39

70


1.22

0.24

­6.50

­0.21

­6.64

­0.02

­0.75

­0.05

­1.57

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 18


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
80

1.40

0.25


1.80

0.06

1.85

0.00

­0.14

0.01

0.46

90

1.57

0.25

9.20

0.29

9.20

­0.07

­2.37


0.07

2.37

100

1.75

0.25

15.41

0.45

14.50

­0.20

­6.53

0.12

3.91

110

1.92

0.24


20.31

0.54

17.40

­0.36

­11.56

0.15

4.91

120

2.09

0.22

23.89

0.56

18.04

­0.51

­16.53


0.16

5.30

130

2.27

0.19

26.39

0.52

16.91

­0.65

­20.91

0.16

5.15

140

2.44

0.16


27.82

0.45

14.41

­0.75

­24.22

0.14

4.53

150

2.62

0.13

28.54

0.35

11.16

­0.82

­26.51


0.11

3.60

160

2.79

0.09

28.82

0.23

7.53

­0.87

­27.93

0.08

2.47

170

2.97

0.04


28.88

0.12

3.78

­0.89

­28.66

0.04

1.26

180

3.14

0.00

28.89

0.00

0.00

­0.90

­28.89


0.00

0.00

190

3.32

­0.04

28.88

­0.12

­3.78

­0.89

­28.66

­0.04

­1.26

200

3.49

­0.09


29.02

­0.24

­7.58

­0.87

­28.12

­0.08

­2.49

210

3.67

­0.13

28.84

­0.35

­11.27

­0.83

­26.79


­0.11

­3.63

220

3.84

­0.16

28.22

­0.45

­14.62

­0.76

­24.57

­0.14

­4.59

230

4.01

­0.19


27.39

­0.54

­17.55

­0.67

­21.70

­0.17

­5.34

240

4.19

­0.22

25.89

­0.61

­19.55

­0.56

­17.92


­0.18

­5.74

250

4.36

­0.24

22.81

­0.61

­19.55

­0.40

­12.98

­0.17

­5.51

260

4.54

­0.25


18.11

­0.53

­17.04

­0.24

­7.68

­0.14

­4.60

270

4.71

­0.25

13.20

­0.41

­13.20

­0.11

­3.41


­0.11

­3.41

280

4.89

­0.25

6.70

­0.21

­6.89

­0.02

­0.51

­0.05

­1.70

290

5.06

­0.24


0.70

­0.02

­0.72

0.00

0.08

­0.01

­0.17

300

5.24

­0.22

­3.79

0.11

3.71

­0.04

­1.17


0.03

0.84

310

5.41

­0.19

­7.89

0.22

7.03

­0.12

­3.89

0.05

1.54

320

5.59

­0.16


­7.12

0.17

5.46

­0.15

­4.71

0.04

1.16

330

5.76

­0.13

3.27

­0.06

­1.99

0.08

2.62


­0.01

­0.41

340

5.93

­0.09

26.77

­0.35

­11.32

0.76

24.37

­0.07

­2.30

350

6.11

­0.04


81.30

­0.55

­17.60

2.46

79.46

­0.11

­3.53

360

6.28

0.00

111.12

0.00

0.00

3.44

111.12


0.00

0.00

370

6.46

0.04

149.30

1.00

32.32

4.52

145.91

0.20

6.49

380

6.63

0.09


95.77

1.25

40.48

2.70

87.19

0.25

8.22

390

6.81

0.13

55.27

1.04

33.66

1.38

44.38


0.22

6.96

400

6.98

0.16

26.38

0.63

20.25

0.54

17.45

0.13

4.30

410

7.16

0.19


15.11

0.42

13.47

0.23

7.46

0.09

2.95

420

7.33

0.22

12.71

0.38

12.41

0.12

3.91


0.09

2.82

430

7.50

0.24

14.00

0.44

14.32

0.05

1.61

0.10

3.38

440

7.68

0.25


17.50

0.56

18.01

­0.04

­1.34

0.14

4.45

450

7.85

0.25

21.60

0.67

21.60

­0.17

­5.58


0.17

5.58

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 19


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
460

8.03

0.25

25.51

0.74

24.00

­0.34

­10.81

0.20

6.48


470

8.20

0.24

28.91

0.77

24.77

­0.51

­16.45

0.22

6.99

480

8.38

0.22

31.39

0.73


23.70

­0.67

­21.72

0.22

6.96

490

8.55

0.19

32.89

0.65

21.07

­0.81

­26.06

0.20

6.42


500

8.73

0.16

33.62

0.54

17.42

­0.91

­29.27

0.17

5.47

510

8.90

0.13

33.94

0.41


13.27

­0.98

­31.53

0.13

4.28

520

9.08

0.09

33.22

0.27

8.68

­1.00

­32.19

0.09

2.85


530

9.25

0.04

32.38

0.13

4.24

­1.00

­32.14

0.04

1.41

540

9.42

0.00

31.69

0.00


0.00

­0.98

­31.69

0.00

0.00

550

9.60

­0.04

31.08

­0.13

­4.07

­0.96

­30.85

­0.04

­1.35


560

9.77

­0.09

30.22

­0.24

­7.90

­0.91

­29.28

­0.08

­2.59

570

9.95

­0.13

29.84

­0.36


­11.66

­0.86

­27.72

­0.12

­3.76

580

10.12

­0.16

29.02

­0.47

­15.03

­0.78

­25.27

­0.15

­4.72


590

10.30

­0.19

27.59

­0.55

­17.67

­0.68

­21.86

­0.17

­5.38

600

10.47

­0.22

25.19

­0.59


­19.02

­0.54

­17.43

­0.17

­5.59

610

10.65

­0.24

21.51

­0.57

­18.43

­0.38

­12.24

­0.16

­5.20


620

10.82

­0.25

16.61

­0.48

­15.63

­0.22

­7.04

­0.13

­4.22

630

11.00

­0.25

10.40

­0.32


­10.40

­0.08

­2.68

­0.08

­2.68

640

11.17

­0.25

3.00

­0.10

­3.09

­0.01

­0.23

­0.02

­0.76


650

11.34

­0.24

­5.30

0.17

5.42

­0.02

­0.61

0.04

1.28

660

11.52

­0.22

­14.09

0.43


13.77

­0.13

­4.34

0.10

3.13

670

11.69

­0.19

­22.89

0.63

20.40

­0.35

­11.29

0.14

4.47


680

11.87

­0.16

­31.12

0.74

23.88

­0.64

­20.58

0.16

5.07

690

12.04

­0.13

­38.23

0.72


23.29

­0.95

­30.70

0.15

4.82

700

12.22

­0.09

­43.73

0.57

18.48

­1.23

­39.81

0.12

3.75


710

12.39

­0.04

­47.20

0.32

10.22

­1.43

­46.12

0.06

2.05

720

12.57

0.00

­48.38

0.00


0.00

­1.50

­48.38

0.00

0.00

Từ bảng số liệu, ta có đồ thị T, Z, N­α như sau:

Hình 2­10: Đồ thị T, Z, N­α
2.2.4 Xây dựng đồ thị ΣT­α
Để vẽ đồ thị ΣT­α ta thực hiện theo những bước sau:

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 20


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Lập bảng xác định góc  ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc.
+ Góc lệch công tác:      
+ Thứ tự làm việc của động cơ là: 1­3­4­2
+ Sau khi lập bảng xác định góc   ứng với các khuỷu theo thứ  tự  làm việc. Lấy tỉ  lệ 
xích  [MN/(m2.mm)] và lập được bảng tính . Trị  số  của  ta đã tính, căn cứ  vào đó tra 
bảng các giá trị  đã tịnh tiến theo  α . Cộng tất cả các giá trị của  ta có ΣT.  Với giá trị 
ΣT được tính theo μΣT, ta có bảng giá trị sau:
Bảng 2­3: Bảng giá trị ΣT

α1[độ]

T1 [mm]

α2[độ]

T2 [mm]

α3[độ]

T3 [mm]

α4[độ]

T4 [mm]

ΣT [mm]

0

0.00

180

0.00

540

0.00


360

0.00

0.00

10

­10.39

190

­3.78

550

­4.07

370

32.32

14.08

20

­18.90

200


­7.58

560

­7.90

380

40.48

6.09

30

­23.96

210

­11.27

570

­11.66

390

33.66

­13.23


40

­24.81

220

­14.62

580

­15.03

400

20.25

­34.21

50

­21.47

230

­17.55

590

­17.67


410

13.47

­43.22

60

­14.94

240

­19.55

600

­19.02

420

12.41

­41.10

70

­6.64

250


­19.55

610

­18.43

430

14.32

­30.31

80

1.85

260

­17.04

620

­15.63

440

18.01

­12.80


90

9.20

270

­13.20

630

­10.40

450

21.60

7.20

100

14.50

280

­6.89

640

­3.09


460

24.00

28.51

110

17.40

290

­0.72

650

5.42

470

24.77

46.88

120

18.04

300


3.71

660

13.77

480

23.70

59.22

130

16.91

310

7.03

670

20.40

490

21.07

65.41


140

14.41

320

5.46

680

23.88

500

17.42

61.18

150

11.16

330

­1.99

690

23.29


510

13.27

45.72

160

7.53

340

­11.32

700

18.48

520

8.68

23.38

170

3.78

350


­17.60

710

10.22

530

4.24

0.64

180

0.00

360

0.00

720

0.00

540

0.00

0.00


Từ bảng, ta có đồ thị ΣT­α như sau:

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 21


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
ST[MN/m2]
2,17
1,55

0,62
STtb
0

a[ o ]
50

100

150

200

250

300

350


400

450

500

550

600

650

700

720

­1,55

Hình 2­11: Đồ thị ΣT­α
2.2.5 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt  khuỷu:
        Đồ  thị  phụ  tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để  xác định lực tác dụng lên chốt  
khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Sau khi có đồ thị này, ta tìm được trị  số trung bình  
của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, cũng có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và bé  
nhất, dùng đồ thị phụ tải có thể xác định được khu vực chịu tải ít nhất để xác định vị 
trí lỗ khoan dẫn dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ổ trục.  
      Các bước tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu được tiến hành như 
sau:
+ Vẽ hệ trục toạ độ TO’Z trong đó trục hoành O’T có chiều dương từ tâm O’ về phía 
phải, còn trục tung O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.

+ Chọn tỉ lệ xích: [MN/(m2.mm)]
+ Dựa vào bảng giá trị , , ta có được toạ độ các điểm  ứng với các góc α = 10 0 ; 200…
7200. Cứ tuần tự như vậy ta xác định được các điểm từ  cho đến .
+ Nối các điểm đã xác định trên hệ trục toạ độ bằng một đường cong thích hợp, ta có 
đồ thị biểu diễn phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 22


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

Hình 2­12: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu

+ Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của thanh truyền (tính trên đơn  
vị diện tích của piston).
Từ công thức:   
Với:  m2 _khối lượng của thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu, ứng với một đơn  
vị diện tích đỉnh piston.
Ta có khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu là:
 [kg]
 =>   
Vậy:     [N/m2]
[MN/m2]
+Từ gốc tọa độ O’ của đồ thị, lấy điểm O trên chiều dương của O’Z , sao cho:
[mm]
=> O là tâm chốt khuỷu, từ  tâm chốt khuỷu, ta kẻ  đường tròn tượng trưng cho 
chốt khuỷu, giá trị  của lực tác dụng lên chốt khuỷu là vectơ có gốc O và ngọn là một 
điểm bất kỳ nằm trên đường biểu diễn đồ thị phụ tải.

2.2.6 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
Để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền, ta thực hiện theo các bước 
như sau:

SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 23


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Vẽ  tượng trưng đầu to thanh truyền lên tờ  giấy bóng, đầu nhỏ  hướng xuống, tâm  
của đầu to là O, trục tung OZ’ trùng với đường tâm thanh truyền và hướng xuống  
dưới, trục hoành OT’ hướng sang phải.
+ Vẽ một vòng tròn bất kì tâm O. Giao điểm của trục tung OZ’ với vòng tròn tâm O tại 
điểm 0o.
+ Lấy điểm 0 ứng với điểm 0o đó, sau đó, chia tiếp trên vòng tròn tâm O các điểm từ 1,  
2, 3, …36  theo chiều quay trục khuỷu (cùng chiều kim đồng hồ) và lần lượt tương 
ứng với các góc ; ; ... ;  
Từ giá trị góc β tính theo α ở phần trước ta có bảng xác định các góc  như sau:
Bảng 2­4: Bảng xác định giá trị các góc α+β
α[độ]
0
10
20
30
40
50
60
70
80

90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230

β[độ]
0.00
2.49
4.9
7.2
9.2
11.0
12.5
13.6
14.3
14.5
14.3
13.6
12.5

11.0
9.2
7.2
4.9
2.5
0.0
­2.5
­4.9
­7.2
­9.2
­11.0

α+β[độ]
0.00
12.49
24.9
37.2
49.2
61.0
72.5
83.6
94.3
104.5
114.3
123.6
132.5
141.0
149.2
157.2
164.9

172.5
180.0
187.5
195.1
202.8
210.8
219.0

SVTH: Nguyễn Văn Tường

α[độ]
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420

430
440
450
460
470

β[độ]
­12.5
­13.6
­14.3
­14.5
­14.3
­13.6
­12.5
­11.0
­9.2
­7.2
­4.9
­2.5
0.0
2.5
4.9
7.2
9.2
11.0
12.5
13.6
14.3
14.5
14.3

13.6

α+β[độ]
227.5
236.4
245.7
255.5
265.7
276.4
287.5
299.0
310.8
322.8
335.1
347.5
360.0
372.5
384.9
397.2
409.2
421.0
432.5
443.6
454.3
464.5
474.3
483.6

Trang 24


α[độ]
480
490
500
510
520
530
540
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710

β[độ]
12.5
11.0
9.2

7.2
4.9
2.5
0.0
­2.5
­4.9
­7.2
­9.2
­11.0
­12.5
­13.6
­14.3
­14.5
­14.3
­13.6
­12.5
­11.0
­9.2
­7.2
­4.9
­2.5

α+β[độ]
492.5
501.0
509.2
517.2
524.9
532.5
540.0

547.5
555.1
562.8
570.8
579.0
587.5
596.4
605.7
615.5
625.7
636.4
647.5
659.0
670.8
682.8
695.1
707.5


Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

+ Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, sao cho tâm  
O trên tờ giấy bóng trùng với tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đường  
tâm thanh truyền O’Z trùng với trục OZ’ của đồ  thị. Lần lượt xoay tờ  giấy bóng sao 
cho các điểm 0; 1; 2; 3; …; 36 trùng với trục O’Z về phần dương (xoay tờ giấy bóng 
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ), đồng thời đánh dấu các điểm mút của véc tơ   , , 
,,   của đồ  thị  phụ  tải tác dụng lên chốt khuỷu trên tờ  giấy bóng bằng các điểm 
0;10;20...Vì đây là động cơ 4 kỳ nên ta quay thêm một vòng nũa, tức là đến điểm ...720.
+ Nối các điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ thị phụ tải tác dụng lên 
đầu to thanh truyền. Cụ thể như sau:


SVTH: Nguyễn Văn Tường

Trang 25


×