Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

NỘI DUNG ôn THI CÔNG CHỨC NHÀ nước các bộ, sở TRONG cả nước 2014 (PHẦN 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.71 KB, 119 trang )

NỘI DUNG ÔN THI CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC CÁC BỘ, SỞ
TRONG CẢ NƯỚC (PHẦN 1)
Nội dung ôn thi Công chức
chuyên ngành Y tế
TT NỘI DUNG TRANG
1
Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ
Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân trong tình hình mới
01
2
Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng về củng cố và hoàn thiện mạng lưới
Y tế cơ sở.
07
3
Quy tắc ứng xử của cán bộ, viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp Y tế ban hành kèm theo Quyết định số
29/2008/QĐ-BYT ngày 18/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
09
4
Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH 12 ngày
23/11/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua;
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011
13
5 Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua; có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/7/2008
49
6
Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày


25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y
tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
70
7
Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT – BYT – BNV
ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn định
mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở Y tế Nhà nước.
78
8
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của
UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển sự nghiệp Y tế đến năm 2015, định hướng đến năm
2020.
85
9
Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã giai đoạn 2011 – 2020
và hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã giai
đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định số
3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế.
108
10
Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y
tế hướng dẫn Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy
Dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương.
134
Nội dung ôn thi Công chức
chuyên ngành An toàn vệ sinh thực phẩm
1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ
Quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn
thực phẩm;
4. Quyết định 322/Q-UBND ngày 18/9/2009 về việc thành lập Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang;
5. Thông tư số 15/2012/TT- BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế
quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm;
6. Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm,dụng cục, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế;
7. Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 9 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế
Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm;
8. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
9. Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng
thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
10. Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12 tháng 03 năm 2007 ban hành
“quy định về điều kiện sức khoẻ đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong
quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”
Nội dung ôn thi Công chức
chuyên ngành An toàn vệ sinh thực phẩm

1. Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
2. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
3. Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ
Quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn
thực phẩm;
4. Quyết định 322/Q-UBND ngày 18/9/2009 về việc thành lập Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang;
5. Thông tư số 15/2012/TT- BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế
quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm;
6. Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm,dụng cục, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế;
7. Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 9 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế
Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm;
8. Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
9. Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng
thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
10. Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12 tháng 03 năm 2007 ban hành
“quy định về điều kiện sức khoẻ đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong
quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”

NỘI DUNG ÔN TẬP CÁN SỰ VĂN THƯ
PHẦN I: CÔNG TÁC VĂN THƯ
I. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ.
1. Khái niệm:
2. Vị trí:
3. Ý nghĩa:
II. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
(ôn toàn bộ Thông tư số 07/2013/TT-BNV về quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp
lưu trữ cơ quan)
1. Khái niệm .
2. Tiếp nhận văn bản đến
2.1. Tiếp nhận văn bản
2.2. Phân loại sơ bộ, bóc bì văn bản đến
2.3 . Đóng dấu “Đến”, ghi số và ngày đến
3. Đăng ký văn bản đến
3.1. Đăng ký văn bản đến bằng sổ
3.2. Đăng ký văn bản đến bằng Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến trên
máy vi tính
4. Trình, chuyển giao văn bản đến
4.1.)Trình văn bản đến
4.2 Chuyển giao văn bản đến
5. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
5.1. Giải quyết văn bản đến
5.2. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
III. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
1. Khái niệm Văn bản đi
2. Kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày; ghi số và ngày, tháng, năm của
văn bản
2.1. Kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
2.2. Ghi số và ngày, tháng, năm của văn bản

3. Đăng ký văn bản đi
3.1. Đăng ký văn bản đi bằng sổ
3.2. Đăng ký văn bản đi bằng Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi trên máy
vi tính
4. Nhân bản, đóng dấu cơ quan và dấu mức độ khẩn, mật
4.1. Nhân bản
4.2. Đóng dấu cơ quan
4.3. Đóng dấu chỉ các mức độ khẩn, mật
5. Làm thủ tục phát hành, chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn
bản đi
5.1. Làm thủ tục phát hành văn bản
5.2. Chuyển phát văn bản đi
5.3. Theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
6. Lưu văn bản đi
Mẫu Sổ sử dụng bản lưu và cách ghi sổ thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục XI
Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012.
IV. LẬP HỒ SƠ VÀ NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ
CƠ QUAN
1. Lập Danh mục hồ sơ
1.1. Tác dụng của Danh mục hồ sơ
2.2. Căn cứ lập Danh mục hồ sơ
2.3. Nội dung lập Danh mục hồ sơ
2.4. Tổ chức lập Danh mục hồ sơ
3. Mở hồ sơ
4. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ
5. Kết thúc hồ sơ
6. Thời hạn, thành phần hồ sơ, tài liệu và thủ tục nộp lưu
V. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI VIỆC LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO, NHẬN
HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức

2. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng (Trưởng phòng Hành chính) hoặc
người được giao trách nhiệm
3. Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị của cơ quan, tổ chức
4. Trách nhiệm của cá nhân trong cơ quan, tổ chức
5. Trách nhiệm của Văn thư đơn vị
6. Trách nhiệm của Văn thư cơ quan
7. Trách nhiệm của Lưu trữ cơ quan
VI. THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
1. Quốc hiệu
2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3. Số và ký hiệu văn bản
4. Địa danh và ngày, tháng năm ban hành văn bản
5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
6. Nội dung văn bản
7. Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
8. Dấu của cơ quan, tổ chức,
9. Nơi nhận
VII. QUẢN LÝ CON DẤUVÀ SỬ DỤNG CON DẤU.
1. Quản lý con dấu:
2. Sử dụng con dấu
PHẦN II. CÔNG TÁC LƯU TRỮ.
I. LẬP HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ
1. Trách nhiệm lưu trữ cơ quan ( Điều 10 Luật Lưu trữ)
2 Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan ( Điều 11 Luật Lưu
trữ)
3. Trách nhiệm giao, nhận hồ sơ, tại liệu vào lưu trữ cơ quan ( Điều 12
Luật Lưu trữ)
II. CHỈNH LÝ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
1. Chỉnh lý tài liệu ( Điều 15 Luật Lưu trữ)
2. Xác định giá trị tại liệu ( Điều 16 Luật Lưu trữ)

3. Thời hạn bảo quản tài liệu ( Điều 17 Luật Lưu trữ)
4. Hội đồng xác định giá trị tài liệu ( Điều 18 Luật Lưu trữ)
III. SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
1. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan ( Điều 31 Luật Lưu trữ)
2. Các hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ ( Điều 32 Luật Lưu trữ)
PHẦN III. TÀI LIỆU LĨNH VỰC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH 13 ngày 11/11/2011
2. Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ về Công tác
Văn thư.
3. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị điịnh 110.
4. Thông tư 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ về Hướng
dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
5. Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng con dấu.
6. Thông tư 01/2011/TT-BNVngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng
dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
NỘI DUNG ÔN TẬP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỄN THÔNG, INTERNET
I. Môn chuyên ngành: Quản lý Nhà nước về viễn thông và Internet
1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
thông tin và truyền thông cấp tỉnh, cấp huyện
Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 23/11/2008 của UBND Tỉnh Tuyên
Quang Quyết định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ
chức bộ máy, biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang.
2. Một số nội dung cơ bản văn bản QPPL thuộc lĩnh vực viễn thông,
Internet
2.1. Luật viễn thông số 41/2009/QH12 của Quốc hội
2.2. Nghị định Số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.

2.3. Nghị định Số: 28/2009/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Chính
phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
2.4. Nghị định số 25/2011/NĐ/CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông.
2.5. Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2011 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông.
2.6. Nghị định Số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
2.7. Nghị định Số: 28/2009/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2009 của Chính
phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
2.8. Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Thủ
Tướng Chính phủ quyết định về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia
2.9. Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ
TTTT về hướng dẫn một số điều của Nghị định Số 97/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2008 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
điện tử trên Internet.
2.10. Thông tư Số: 27/2011/TT-BTTTT ngày 4 tháng 10 năm 2011Quy
định về điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam.
2.11. Thông tư số 04/2012/TT-BTTTT ngày 13/4/2012 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về quản lý thuê bao di động trả trước.
2.12. Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
2.13. Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Quy định về thời gian mở cửa, đóng cửa hoạt
động hàng ngày đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Địa chỉ khai thác văn bản
- Trang thông tin điện tử của bộ Thông tin và Truyền thông, địa chỉ truy

cập: Mic.gov.vn
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, địa chỉ truy cập: chinhphu.vn
- Trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông, địa chỉ truy cập:
stttttuyenquang.gov.vn

NỘI DUNG ÔN TẬP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA VÀ DU LỊCH
I- QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
1. Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020 (theo Quyết định số
581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020” (theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng
Chính phủ).
3. Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT, ngày 31/3/2001 của Bộ Văn hóa-
Thông tin về ban hành Quy chế hoạt động tổ chức lễ hội.
4. Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
5. Nghị định số 98/2010/NĐ- CP, ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa.
6. Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL, ngày 22/12/2010 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động của Trung tâm văn
hóa - thể thao xã.
7. Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL, ngày 10/10/2011 Quy định chi
tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhân danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” và tương đương.
8. Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL, ngày 02/12/2011 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới".

9. Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
10. Quyết định số 1610/QĐ-TTG, ngày 16/9/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
11. Quyết định số 61/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/7/2008 của Bộ Văn
Hóa Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
12. Quyết định Số 650/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên
chế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang.
13. Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
14. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV.
II- QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
1. Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
2. Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
3.Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
4.Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du

lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
5. Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày
26/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải quy
định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận
chuyển khách du lịch;
6. Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT/BVHTTDL-BVN ngày 6/6/2008
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện;
7. Nghị định số 16/2012/NĐ-CP ngày 12/3/2012 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch;
8. Quyết định số 61/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/7/2008 của Bộ Văn Hóa
Thể Thao và Du Lịch quy định về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công
chức, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
9. Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của UBND tỉnh Tuyên
Quang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
10. Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 05/5/2007 của UBND tỉnh Về
việc bổ sung quy hoạch và công nhận các tuyến du lịch nội tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang;
11. Kết luận số 34-KL/TU ngày 25/8/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Tuyên Quang về nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế du
lịch giai đoạn 2011-2015;
12. Quyết định Số 650/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên
chế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang.

NỘI DUNG ÔN TẬP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI, CÔNG NGHIỆP, ĐIỆN NĂNG

I. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
1. Luật Thương mại của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
2. Nghị định số 37/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
3. Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
4. Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm
2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm
thương mại.
5. Thông tư Liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của
Liên bộ Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh, cấp huyện.
6. Thông tư 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương về
việc quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
7. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang Khóa XV liên
quan đến lĩnh vực phát triển thương mại.
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
1. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009
QH12 ngày 19/6/2009.
2. Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình
3. Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
4. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên
Bộ Công Thương, Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu

tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc UBND cấp tỉnh, cấp
huyện.
5. Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 09/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy chế quản lý cum công nghiệp.
6. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang Khóa XV liên
quan đến lĩnh vực phát triển công nghiệp.
III. LĨNH VỰC ĐIỆN NĂNG
1. Luật Điện lực số 28/2004-QH11 ngày 03/12/2004
2. Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2013/QH13
(có hiệu lực từ 01/7/2013)
3. Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày
17/6/2010.
4. Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 21/2011/NĐ-CP của Chính phủ Quy
định chi tiết biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
5. Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 07/8/2005 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực
6. Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an
toàn công trình lưới điện cao áp
7. Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ Sửa đổi
một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005
8. Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm
2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm
thương mại.
9. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang Khóa XV liên
quan đến lĩnh vực phát triển công nghiệp (Điện năng).

NỘI DUNG ÔN TẬP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIAO THÔNG, VẬN TẢI
- Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 26/10/2009 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Tuyên Quang Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ
máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang.
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054-2005 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT, Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh
Tuyên Quang về việc ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực
hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của UBND tỉnh
Tuyên Quang Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định về quản lý và bảo trì
đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 của UBND tỉnh.
- Đề án bê tông hoá đường giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày
08/3/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Đề án bê tông hoá
đường giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015.
- Nghị định số 136/2004/NĐ-CP ngày 16/6/2004 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải.
- Thông tư số 08/2010/TT-BGTVT ngày 19/3/2010 của Bộ GTVT quy
định nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra đường bộ.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ GTVT quy
định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính Phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.


NỘI DUNG ÔN TẬP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Luật Chát lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
2. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuản kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
3. Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011
4. Nghị định sô 127/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 11năm 2007 của Chính
Phủ Quy định chi tiết một số điều của luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
5. Nghị định sô 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
Phủ Quy định chi tiết một số điều của luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
6. Nghị định sô 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2006 của Chính
Phủ về Nhãn hàng hóa;
7. Nghị định sô 54/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 06 năm 2009 của Chính
Phủ Quy định về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo
lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa;
8. Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính Phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
9. Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2007 của Bộ Khoa học
và công nghệ về việc ban hành Danh mục phương tiện đo phải kiểm định.
10. Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007 của Bộ Khoa học
và công nghệ về việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các
phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định.
11.Quyết định 11/2008/QĐ-BKHCN ngày 29/8/2008 của Bộ Khoa học và
công nghệ về sửa đổi bổ sung “Danh mục PTĐ phải kiểm định” ban hành kèm
theo QĐ 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2007 của Bộ Khoa học và công nghệ.
12.Thông tư số 14/2009/TTLT-BKHCN-BNV ngày 28/5/2009 Thông tư
liên tịch Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
13.Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và

công nghệ; Hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
14.Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
công nghệ; Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
15. Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh
Tuyên Quang về việc ban hành Quy định quản lý tiêu chuẩn đo lường chất
lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
16. Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh
Tuyên Quang Quyết định sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định quản lý tiêu
chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh Tuyên
Quang;
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi tắt là cấp tỉnh) như sau:
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là tổ chức trực thuộc Sở

Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng; thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước và quản lý các dịch vụ
công về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có tư cách pháp nhân, có con
dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế
và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản
phẩm, hàng hoá của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nghiên cứu, xây dựng trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để
trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản triển khai
thực hiện cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
2. Trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành theo thẩm quyền
hoặc để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền ban hành
chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát
triển hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, chất
lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ-
BỘ NỘI VỤ

Số: 14/2009/TTLT-BKHCN-BNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2009
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các
chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá sau

khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ
biến kiến thức và pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng
hoá tại địa phương.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quy định
tại khoản 8 mục II Phần I Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn
về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra chuyên
ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn theo
phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương theo phân cấp
hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng sản phẩm, hàng hoá cho các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức
nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
8. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá; tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng và tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ giao.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có Chi cục trưởng và không

quá 03 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
Chi cục có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ để quản lý các lĩnh vực
thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao như: hành chính - tổng hợp; tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng và các lĩnh vực khác (nếu có).
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý cụ thể đối với lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tại địa phương, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cụ thể số lượng và tên gọi các phòng thuộc Chi cục, nhưng tổng
số không quá 04 phòng đối với các tỉnh và không quá 05 phòng đối với các
thành phố trực thuộc Trung ương
2. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục:
Chi cục được thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc để thực hiện các hoạt
động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
Việc thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục do Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao trong tổng biên chế hành chính của
Sở Khoa học và Công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Biên chế của tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo

lường Chất lượng: Căn cứ vào tính chất, khối lượng công việc, khả năng tài
chính, Thủ trưởng tổ chức sự nghiệp xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm để
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Thông tư số 08/2005/TT-BKHCN ngày 06 tháng 6 năm 2005
của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn,
vướng mắc, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Khoa
học và Công nghệ để trao đổi, thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền./.
LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm, hàng hoá và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất
lượng sản phẩm, hàng hoá; quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
hàng hoá và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm,
hàng hoá tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ
nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng.
2. Hàng hoá là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua
trao đổi, mua bán, tiếp thị.
3. Sản phẩm, hàng hoá không có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là
sản phẩm, hàng hoá nhóm 1) là sản phẩm, hàng hoá trong điều kiện vận chuyển,
lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người,
động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
4. Sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là sản
phẩm, hàng hoá nhóm 2) là sản phẩm, hàng hoá trong điều kiện vận chuyển, lưu
giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại
cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
5. Chất lượng sản phẩm, hàng hóa là mức độ của các đặc tính của sản
phẩm, hàng hóa đáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng.
6. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh là tổ chức, cá nhân tổ chức và
thực hiện việc sản xuất (sau đây gọi là người sản xuất), nhập khẩu (sau đây gọi
là người nhập khẩu), xuất khẩu (sau đây gọi là người xuất khẩu), bán hàng, cung
cấp dịch vụ (sau đây gọi là người bán hàng).
7. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm,
hàng hoá là người tiêu dùng, tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức nghề nghiệp,
tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan kiểm tra và cơ quan quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
8. Tổ chức đánh giá sự phù hợp là tổ chức tiến hành hoạt động thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá,
quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
9. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều

kiện theo quy định của pháp luật và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền xem xét, quyết định công bố danh sách để tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh lựa chọn sử dụng dịch vụ đánh giá sự phù hợp phục vụ yêu cầu quản lý
nhà nước.
10. Thử nghiệm là thao tác kỹ thuật nhằm xác định một hay nhiều đặc tính
của sản phẩm, hàng hóa theo một quy trình nhất định.
11. Giám định là việc xem xét sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa so với
hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng
cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử nghiệm.
12. Chứng nhận là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm,
quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ với tiêu chuẩn công bố áp dụng (gọi là
chứng nhận hợp chuẩn) hoặc với quy chuẩn kỹ thuật (gọi là chứng nhận hợp
quy).
13. Kiểm định là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm
đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với yêu cầu quy định
trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
14. Thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp là việc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam chấp nhận kết quả đánh
giá sự phù hợp do tổ chức đánh giá sự phù hợp của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
thực hiện.
15. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá (sau đây gọi là
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa) là việc cơ quan nhà nước xem xét,
đánh giá lại chất lượng sản phẩm, hàng hoá, quá trình sản xuất, cung ứng dịch
vụ đã được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã
được áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh.
16. Cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hoá (sau đây gọi là cơ quan kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hoá) là cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh

vực, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
17. Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hoá bao gồm kết quả đánh giá sự
phù hợp, tài liệu quảng cáo, giới thiệu tính năng, công dụng, đặc tính, hướng dẫn
sử dụng sản phẩm, hàng hoá.
Điều 4. Áp dụng pháp luật
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động liên quan đến chất
lượng sản phẩm, hàng hoá phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
2. Hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động liên quan đến chất
lượng sản phẩm, hàng hoá là công trình xây dựng, dịch vụ, hàng hoá đã qua sử
dụng không thuộc diện phải kiểm định; sản phẩm, hàng hoá phục vụ quốc
phòng, an ninh và sản phẩm, hàng hoá đặc thù khác phải tuân thủ các nguyên tắc
chung của Luật này và được điều chỉnh cụ thể bằng văn bản pháp luật khác.
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 5. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá
1. Chất lượng sản phẩm, hàng hoá được quản lý trên cơ sở tiêu chuẩn
công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Căn cứ vào khả năng gây mất
an toàn, sản phẩm, hàng hoá được quản lý như sau:
a) Sản phẩm, hàng hoá nhóm 1 được quản lý chất lượng trên cơ sở tiêu
chuẩn do người sản xuất công bố áp dụng;
b) Sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 được quản lý chất lượng trên cơ sở quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành
và tiêu chuẩn do người sản xuất công bố áp dụng.
Chính phủ quy định cụ thể việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2.
2. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá là trách nhiệm của người sản
xuất, kinh doanh nhằm bảo đảm an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản,

môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, hàng hoá Việt Nam.
3. Quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá là trách nhiệm của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhằm thực thi các quy định của pháp
luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá phải bảo
đảm minh bạch, khách quan, không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hoá và tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hoá, phù
hợp với thông lệ quốc tế, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.
Điều 6. Chính sách của nhà nước về hoạt động liên quan đến chất lượng sản
phẩm, hàng hoá
1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn tiên
tiến cho sản phẩm, hàng hoá và công tác quản lý, điều hành sản xuất, kinh
doanh.
2. Xây dựng chương trình quốc gia nâng cao năng suất, chất lượng và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
3. Đầu tư, phát triển hệ thống thử nghiệm đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh
doanh và quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Đẩy mạnh việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động
quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
5. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hoá; xây dựng ý thức sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá có chất
lượng, vì quyền lợi người tiêu dùng, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi
trường; nâng cao nhận thức xã hội về tiêu dùng, xây dựng tập quán tiêu dùng
văn minh.
6. Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân nước ngoài đầu tư, tham gia vào hoạt động thử nghiệm, giám
định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
7. Mở rộng hợp tác với các quốc gia, các vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế,

tổ chức khu vực, tổ chức và cá nhân nước ngoài trong hoạt động liên quan đến
chất lượng sản phẩm, hàng hoá; tăng cường ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế thừa nhận lẫn nhau giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ, các tổ
chức quốc tế, tổ chức khu vực về kết quả đánh giá sự phù hợp; khuyến khích các
tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận kết quả
đánh giá sự phù hợp với tổ chức tương ứng của các nước, vùng lãnh thổ nhằm
tạo thuận lợi cho phát triển thương mại giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh
thổ.
Điều 7. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá
1. Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá bao gồm Giải thưởng chất
lượng quốc gia và giải thưởng của tổ chức, cá nhân.
2. Điều kiện, thủ tục xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia do Chính
phủ quy định.
3. Điều kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá
của tổ chức, cá nhân do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Sản xuất sản phẩm, nhập khẩu, mua bán hàng hoá đã bị Nhà nước cấm
lưu thông.
2. Sản xuất sản phẩm, xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán hàng hóa, trao đổi,
tiếp thị sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán hàng hoá không có nguồn gốc rõ ràng.
4. Xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán hàng hoá, trao đổi, tiếp thị sản phẩm,
hàng hoá đã hết hạn sử dụng.
5. Dùng thực phẩm, dược phẩm không bảo đảm chất lượng hoặc đã hết
hạn sử dụng làm từ thiện hoặc cho, tặng để sử dụng cho người.
6. Cố tình cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả thử nghiệm, kiểm tra, giám
định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
7. Giả mạo hoặc sử dụng trái phép dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, các dấu
hiệu khác về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
8. Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn

tạp chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với tiêu chuẩn công bố áp
dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
9. Thông tin, quảng cáo sai sự thật hoặc có hành vi gian dối về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa, về nguồn gốc và xuất xứ hàng hóa.
10. Che giấu thông tin về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng
hoá đối với người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
11. Sản xuất, chế biến sản phẩm, hàng hoá bằng nguyên liệu, vật liệu cấm
sử dụng để sản xuất, chế biến sản phẩm, hàng hoá đó.
12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc hoạt động quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa để cản trở bất hợp pháp, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt
động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân hoặc bao che hành vi vi phạm
pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
13. Lợi dụng hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa để gây
phương hại cho lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Chưong II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Mục 1
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH
Điều 9. Quyền của người sản xuất
1. Quyết định và công bố mức chất lượng sản phẩm do mình sản xuất,
cung cấp.
2. Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm chất lượng sản
phẩm.
3. Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp để thử nghiệm, kiểm định, giám
định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trường hợp chứng nhận hợp quy, kiểm tra chất lượng sản phẩm theo yêu
cầu quản lý nhà nước thì người sản xuất lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp
được chỉ định.

4. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho sản
phẩm theo quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu người bán hàng hợp tác trong việc thu hồi và xử lý hàng hóa
không bảo đảm chất lượng.
6. Khiếu nại kết luận của đoàn kiểm tra, quyết định của cơ quan kiểm tra,
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
7. Được bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 10. Nghĩa vụ của người sản xuất
1. Tuân thủ các điều kiện bảo đảm chất lượng đối với sản phẩm trước khi
đưa ra thị trường theo quy định tại Điều 28 của Luật này và chịu trách nhiệm về
chất lượng sản phẩm do mình sản xuất.
2. Thể hiện các thông tin về chất lượng trên nhãn hàng hóa, bao bì, trong
tài liệu kèm theo hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
3. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm và cách phòng
ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng.
5. Thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm,
hàng hóa.
6. Cung cấp thông tin về việc bảo hành và thực hiện việc bảo hành sản phẩm,
hàng hóa cho người mua, người tiêu dùng.
7. Sửa chữa, hoàn lại hoặc đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật bị
người bán hàng, người tiêu dùng trả lại.
8. Kịp thời ngừng sản xuất, thông báo cho các bên liên quan và có biện
pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa gây mất an toàn hoặc
sản phẩm, hàng hoá không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng.
9. Thu hồi, xử lý sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng. Trong
trường hợp phải tiêu huỷ hàng hóa thì phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu
huỷ hàng hoá và chịu trách nhiệm về hậu quả của việc tiêu huỷ hàng hoá theo

quy định của pháp luật.
10. Bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Tuân thủ các quy định, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
12. Trả chi phí thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy
theo quy định tại Điều 31; chi phí lấy mẫu, thử nghiệm theo quy định tại Điều
41; chi phí lấy mẫu, thử nghiệm, giám định theo quy định tại Điều 58 của Luật
này.
13. Chứng minh kết quả sai và lỗi của tổ chức đánh giá sự phù hợp theo
quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật này.
Điều 11. Quyền của người nhập khẩu
1. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá do mình nhập khẩu.
2. Yêu cầu người xuất khẩu cung cấp hàng hoá đúng chất lượng đã thoả
thuận theo hợp đồng.
3. Lựa chọn tổ chức giám định để giám định chất lượng hàng hoá do mình
nhập khẩu.
4. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho hàng
hoá nhập khẩu theo quy định.
5. Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để duy trì chất lượng sản
phẩm, hàng hoá do mình nhập khẩu.
6. Yêu cầu người bán hàng hợp tác trong việc thu hồi và xử lý hàng hóa
không bảo đảm chất lượng.
7. Khiếu nại kết luận của kiểm soát viên chất lượng, đoàn kiểm tra, quyết
định của cơ quan kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Được bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Nghĩa vụ của người nhập khẩu
1. Tuân thủ các điều kiện bảo đảm chất lượng đối với hàng hoá nhập khẩu
theo quy định tại Điều 34 của Luật này.

2. Chịu trách nhiệm về chất lượng và ghi nhãn hàng hoá theo quy định
của pháp luật đối với hàng hóa do mình nhập khẩu.
3. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Tổ chức và kiểm soát quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản để duy
trì chất lượng hàng hóa.
5. Thông báo điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản
hàng hoá theo quy định của pháp luật.
6. Cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của hàng hóa và cách phòng
ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng.
7. Cung cấp thông tin về việc bảo hành và thực hiện việc bảo hành hàng
hóa cho người bán hàng, người tiêu dùng.
8. Sửa chữa, hoàn lại hoặc đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật bị
người bán hàng trả lại.
9. Kịp thời ngừng nhập khẩu, thông báo cho các bên liên quan và có biện
pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện hàng hóa gây mất an toàn hoặc hàng hoá
không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
10. Tái xuất hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
11. Tiêu hủy hàng hóa nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng nhưng không tái xuất được; chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu huỷ
hàng hoá và chịu trách nhiệm về hậu quả của việc tiêu huỷ hàng hoá theo quy
định của pháp luật.
12. Thu hồi, xử lý hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
13. Bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
14. Tuân thủ các quy định, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
15. Trả chi phí, lệ phí phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
theo quy định tại Điều 37; chi phí lấy mẫu, thử nghiệm theo quy định tại Điều
41; chi phí lấy mẫu, thử nghiệm, giám định theo quy định tại Điều 58 của Luật

này.
Điều 13. Quyền của người xuất khẩu
1. Quyết định lựa chọn mức chất lượng của hàng hoá xuất khẩu.
2. Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp để thử nghiệm, giám định,
chứng nhận chất lượng hàng hóa xuất khẩu.
3. Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để duy trì chất lượng hàng
hoá cho đến thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá đó cho người nhập
khẩu.
4. Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho hàng
hoá xuất khẩu theo quy định.
5. Yêu cầu người nhập khẩu hàng hoá hợp tác trong việc thu hồi và xử lý
hàng hóa không bảo đảm chất lượng theo thoả thuận.
6. Khiếu nại quyết định của cơ quan kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
7. Được bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 14. Nghĩa vụ của người xuất khẩu
1. Tuân thủ các điều kiện bảo đảm chất lượng đối với hàng hoá xuất khẩu
theo quy định tại Điều 32 của Luật này và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng
hoá.
2. Thực hiện các biện pháp xử lý hàng hoá xuất khẩu không phù hợp theo
quy định tại Điều 33 của Luật này. Trong trường hợp phải tiêu huỷ hàng hóa thì
phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu huỷ hàng hoá và chịu trách nhiệm về hậu
quả của việc tiêu huỷ hàng hoá theo quy định của pháp luật.
3. Tuân thủ các quy định, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
4. Trả chi phí thử nghiệm, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy
theo quy định tại Điều 31, chi phí lấy mẫu, thử nghiệm theo quy định tại Điều
41 và chi phí lấy mẫu, thử nghiệm, giám định theo quy định tại Điều 58 của
Luật này.

Điều 15. Quyền của người bán hàng
1. Quyết định cách thức kiểm tra chất lượng hàng hoá.
2. Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp để thử nghiệm, giám định hàng
hoá.
3. Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để duy trì chất lượng hàng
hoá.
4. Được giải quyết tranh chấp theo quy định tại Mục 1 Chương V của
Luật này và yêu cầu người sản xuất, người nhập khẩu đã cung cấp hàng hoá bồi
thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật này.
5. Khiếu nại kết luận của kiểm soát viên chất lượng, đoàn kiểm tra và
quyết định của cơ quan kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

×