MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam hiện là một trong những nước xuất khẩu
các mặt hàng nông sản nổi tiếng như: cà phê, gạo, chè, rau củ quả, nhân hạt
điều… ra thì trường thế giới. Trong những mặt hàng nông sản nêu trên thì sản
phẩm nhân hạt điều hiện cũng đang dần dần được thế giới ưu chuộng và nhập
khẩu ngày càng nhiều hơn. Nắm bắt được tâm lý và nhu cầu nên em quyết định
chọn đề tài “Xây dựng kế hoạch Marketing xuất khẩu sản phẩm nhân hạt
điều ra thị trường mỹ cho Công ty TNHH MTVXNK Khang Nguyên Đạt”
đề tìm hiểu và nghiên cứu.
*Đối tượng và phạm vụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến việc Xây dựng kế hoạch Marketing xuất khẩu sản phẩm nhân hạt điều ra
thị trường mỹ cho Công ty TNHH MTVXNK Khang Nguyên Đạt.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu chỉ là Xây
dựng kế hoạch Marketing xuất khẩu sản phẩm nhân hạt điều ra thị trường mỹ
cho Công ty TNHH MTVXNK Khang Nguyên Đạt trong thời gian 2 năm từ 2017
đến 2018.
*Mục đích nghiên cứu
Nhằm phát triển thêm nhiều khách hàng ở thị trường Mỹ và tăng doanh
thu cho công ty bên cạnh dó cũng góp phần nâng cao hình ảnh của công ty trên thị
trường quốc tế.
*Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về sản phẩm Nhân Hạt Điều.
Phân tích thực trạng hoạt động của Công ty.
Kế hoạch Marketing sản phẩm nhân hạt điều cho Công ty.
Giả thuyết khoa học
Nếu như kế hoạch marketing sản phẩm nhân hạt điều mà em đề xuất
được vận hành tốt trong thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao hình ảnh và
doanh thu của công ty đang nghiên cứu.
.Phương pháp nghiên cứu : Phướng pháp định tính.
NỘI DUNG
Ngoài phần mở đầu và kết luận , Bài tiểu luận được chia thành 3 chương:
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM NHÂN
HẠT ĐIỀU.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY.
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM NHÂN HẠT ĐIỀU
CHO CÔNG TY.
Dù đã rất cố gắng, nhưng do kiến thức của em còn nhiều hạn chế, và thời gian
nghiên cứu khá ngắn. Nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót, do đó em rất
mong được sự góp ý của Thầy để em có thể hoàn thiện được đề tài mình đang
nghiên cứu.
CHƯƠNG 1 NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM NHÂN
HẠT ĐIỀU
1.1. Khái Niệm Hạt điều và Nhân Hạt điều
Hạt Điều là Quả thực của cây điều, gồm: vỏ cứng, vỏ lụa và nhân hạt điều
Nhân hạt điều là phần thu được của hạt điều sau khi gia nhiệt, tách vỏ cứng,
sấy khô, bóc vỏ lụa.
1.2. Phân Loại
Sau khi chế biến, nhân điều được tách khỏi vỏ và được phân loại theo kích cỡ,
hình dáng, màu sắc như nhân nguyên (wholes), nhân vỡ dọc (split), nhân bể
(brokens), nhân vụn (butts), nhân vụn sém (scorched butts)… Nhân nguyên sau đó
được phân loại tiếp thành những loại W320, loại W180, loại W450… căn cứ số
lượng hạt trên mỗi pound (tương đương 0,45 kg). Nhân điều được phân thành 23
đến 26 loại (grades).
1.3. Đặc trưng của ngành nghề
Mùa điều hầu như có quanh năm và tùy theo từng quốc gia mùa điều sẽ tập trung
vào các tháng khác nhau. Dưới đây là bảng tóm tắt mùa điều của một số quốc gia
trên thế giới.
Mùa vụ điều
1.4. Kinh nghiệm trong nước và ngoài nước
Hầu hết các doanh nghiệp của Việt Nam khi tham gia vào thị trường xuất khẩu
sản phẩm nhân hạt điều thì thường sẽ chốt giá bán đối với các quốc gia dự định
xuất khẩu chẳng hạn như Mỹ, Anh …nguồn nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng
khoảng 3040% nhu cầu xuất khẩu và phần còn lại khoảng 60% 70% sẽ được
nhập khẩu từ các nước Châu Phi và Ấn Độ… vào thời điểm khang hiếm hàng thì
nguyên vật liệu đầu vào tăng cao trong khi đó giá đầu ra rất khó thay đổi dẫn đến
tình trạng lỗ cho các doanh nghiệp Việt Nam => Do đó để có thề hạn chế được
rủi ro này thì hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam đang tìm kiếm các đối tác có
uy tín ở thị trường nhập khẩu điều thô tại các nước Châu Phi và Ấn Độ để ký
kết hợp đồng lâu dài và bao tiêu sản phẩm giúp doanh nghiệp có thể chủ động
về nguồn nguyên liệu cũng như giá cả song song đó hiện tại các doanh nghiệp
Việt Nam cũng đang liên kết với các hộ dân trong nước để mở rộng diện tích
trồng điều nhằm nâng cao nguồn nguyên liệu trong nước.
Chương 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1 Khái quát về Công ty TNHH MTV XNK Khang Nguyên Đạt
2.1.1 Quá trình hinh thành và phát triển
Công ty được thành lập ngày 27/11/2009 tại địa chỉ Thửa đất số 09, tờ
bản đồ 26, Đại lộ bình dương, Tổ 18B, Khu phố 2, Phường Mỹ phước, Thị Xã
Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
Từ ngày đầu mới thành lập công ty chỉ có khoảng 20 người trong suốt quá
trình kinh doanh hơn 8 năm và không ngừng phát triển thì hiện tại số lượng nhân
sự của công ty đã phát triển lên đến 100 người.
* Lĩnh vực hoạt động : kinh doanh xuất khẩu sản phẩm nhân hạt điều
các loại
* Tầm nhìn: Phấn đấu đến năm 2020 sẽ trở thành một trong top 10
doanh nghiệp lớn xuất khẩu nhân hạt điều tại khu vực TX. Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương.
* Sứ mệnh: Công ty luôn mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng và
nhân sự tại công ty.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức:
2.1.3 Kết quả kinh doanh
Theo bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016 của công ty thì doanh thu của
công ty đạt khoảng 204 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 4,4 tỷ đồng. Với tình
hình kinh doanh của Công ty cho đến thời điểm hiện tại là phù hợp với ngành
kinh doanh so với các doanh nghiệp cùng ngành.
2.2 Phân tích môi trường Marketing.
Phân tích mô hình SWOT
Điểm mạnh
(Strengths)
SWOT
S1 : Có uy tín trên thị
trường.
S2: Tài chính khá mạnh.
S3: Nhân viên có trình
độ tốt.
S4: Gia đình chủ DN
điều kinh doanh trong
lĩnh vực nhân hạt điều.
Chiến lược SO
Cơ Hội (Opportunities)
Kết hợp S1, S5 và O1
O1: Nhu cầu thị trường Phát huy uy tín và mối
quan hệ gia đình của
hiện tại cao.
O2: Xu hướng giá nhân chủ Doanh Nghiệp để
mở rộng kí kết nhiều
hạt điều sẽ tăng.
đơn hàng với đối tác.
Kết hợp: S2 và O2 :
Do tài chính của công ty
đang khá mạnh có thể
mua hàng dự trữ và sẽ
bán được giá cao do năm
bắt được xu hướng giá
trong thời gian tới.
Điểm yếu ( Weakneses)
W1: Chưa kiểm soát
được nguồn nguyên liệu.
W2: Nghiên cứu và phát
triển còn yếu.
W3: không có kế hoạch
Marketing bài bản.
W4: Hệ thống máy móc
chưa tiên tiến .
W5: Quản trị theo hình
thức gia đình.
Chiến lược WO
Kết hợp W3,W4 và
O1:
Nên cải thiện máy móc
thiết bị và nâng cao công
tác Marketing để có thể
phát triển thêm khách
hàng vì thị trường vẫn
còn tiềm năng.
Thách Thức
Chiến lược ST
( Threats)
Kết hợp S1, S2, S3, S4
T1: Nhiều đối thủ tiềm và T1,T3 Phát huy tất cả
ẩn sẽ cạnh tranh với công thế mạnh hiện tại của
ty vì đây là thị trường lớn công ty. Để đối thủ có
tiềm năng
thể e dè khi muốn tham
T2: Nguồn nguồn liệu rất gia vào ngành trên địa
bàn công ty đang kinh
dễ biến động và thông
thường sẽ tăng gây bất lợi doanh
Và gia tăng sứ cạnh
cho công ty.
tranh với các công ty
T3: Số lượng đối thủ
hiện hữu
cạnh tranh hiện tại khá
lớn
2.3 Những kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại
Chiến lược WT
Kết hợp W1 và T2:
Tăng cường công tác liên
kết tạo mối quan hệ với
các đối tác đầu vào để có
thể ổn định được nguồn
nguyên liệu
2.3.1 Những kết quả đạt được:
Hiện tại công ty đang kinh doanh hiệu quả, số lượng nhân công tăng qua các
năm. uy tín và thương hiệu của công ty ngày càng được người biết đến từ trong
nước đến nước ngoài.
2.3.2 Nhưng vấn đề còn tồn tại
Hiện tại công ty chưa kiểm soát được nguồn nguyên liệu đầu vào, chưa chú
trọng công tác Marketing cho sản phẩm của doanh nghiệp, hệ thống máy móc
chưa tiến tiến nhất và Quản trị theo hình thức gia đình do đó đôi lúc cũng gây ra
thất thoát và lãng phí.
Chương 3 : KẾ HOẠCH MARKETING SẢN PHẨM NHÂN HẠT ĐIỀU
CHO
CÔNG TY
3.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển
Chủ yếu là đưa sản phẩm nhân hạt điều ra thị trường Mỹ và được thì trường
chấp nhận, làm tiền đề cho việc xây dựng thương hiệu nhân hạt điều của công
ty ngày càng vững mạnh.
3.2 Kế hoạch Marketing sản phẩm
3.2.1 Sản phẩm
a) Nhãn hiệu và đặc tính sản phẩm:
Đây là bước đầu trong việc xây dựng hình ảnh trong tâm trí của khách hàng khi
mua sản phẩm của công ty, làm tiền đề cho việc xây dựng thương hiệu nhân hạt
diều của công ty.
Tất cả nhân hạt điều của công ty ra thị trường có tên gọi là nhân hạt điều
Khang Nguyên.
Từ Khang Nguyên gợi ý cho khách hàng Khang (Khang Nguyên Đạt tên công ty)
Còn Nguyên (Nguyên chất đậm đà).
b) Chất lượng sản phẩm
Là những nhân hạt điều còn nguyên không bị vỡ, vụng và đảm bảo chất lượng
theo tiêu chuẩn xuất khẩu của quốc gia ( Mỹ) mà công ty hướng tới.
c) Bao bì sản phẩm
Không chỉ để bảo vệ sản phẩm bên trong mà nó còn được xem như một nhu
cầu bổ sung thông tin sản phẩm cho người tiêu dùng về các thông tin cơ bản:
+ Tên công ty, logo, địa chỉ, số điện thoại
+ Đặc tính, công dụng của sản phẩm, cách bảo quản
+ Ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng
+ Khối lượng của sản phẩm
+…
3.2.2 Giá cả
Giá cả hợp lý sẽ nâng cao tính cạnh tranh của công ty so với các doanh nghiệp
cùng ngành và cũng là yếu tố quan trọng thứ 2 khi người tiêu dủng quyết định
mua sản phẩm sau yếu tố chất lượng sản phẩm.
a) Khảo sát giá
Công ty sẽ tiến hành thu thập mức giá khoảng 30 40 doanh nghiệp trong nước
đang xuất khẩu tại thị trường Mỹ ( thị trường mục tiêu) và dựa vào chi phí sản
xuất hiện tại công ty sẽ ước tính giá bán ra hợp lý để có thể cạnh tranh với các
đối thủ cùng ngành và vẫn đảm bảo lợi nhuận cho công ty.
3.2.3 Phân phối
Gia tăng kí kết thêm nhiều hợp với các công ty của thị trường Mỹ (thị trường
mục tiêu)
Thâm do phương thức, cũng như các tiêu chuẩn để có thể cho mặt hàng nhân
hạt điều xuất khẩu trực tiếp đến các siêu thị ở Mỹ thay vì như hiện tại chỉ xuất
khẩu cho các công ty Mỹ.
3.2.4 Xúc tiến
Tăng cường chính sách khuyến mãi và giảm giá cho khách hàng khi mua sản
phẩm với số lượng nhiều và giới thiệu khách hàng mới cho công ty.
3.3 Giải pháp chuyển khai kế hoạch
Cần đầu tư xây dựng dội ngũ Marketing chuyên nghiệp và lên ngân sách tổng
chương trình marketing cũng như lợi ích mang lại từ chương trình này.
3.4 Kiến nghị
Hiện tại công ty còn nhiều vấn đề hạn chế như chưa kiểm soát được nguồn
nguyên liệu đầu vào, chưa chú trọng công tác Marketing cho sản phẩm của doanh
nghiệp, hệ thống máy móc chưa hiện đại… Để có thể cạnh tranh trên thị trường
thì doanh nghiệp cần khắc phục các nhược điểm này trong thời gian nhanh nhất
có thể.
KẾT LUẬN
Thị trường xuất khẩu nhân hạt điều vẫn còn khá tiềm năng và thu hút nhiều
doanh nghiệp Việt Nam tham gia. Bên cạnh đó nhân hạt điều ngoài vị bùi, rất
chất, thơm ngon còn có nhiều tác dụng như tốt cho tim mạch, giúp xương chắc
khỏe và ngăn chặn sỏi mật…Do đó xét về nhu cầu và lợi ích của sản phẩm thì
sản phẩm này sẽ có nhiều cơ hội để phát triển tại thị trường nước ngoài.
Để có thể cạnh tranh được các đối thủ trên thị trường thì doanh nghiệp cần
phải nâng cao trình độ nhân viên, đầu tư máy móc hiện đại, và tăng cường
marketting cho công ty để có thể vươn xa hơn trong lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler (1994). Marketing căn bản( tài liệu dịch), NXB Thống Kê.
2. PGS.TS Nguyễn Nguyên Cự ( 2006), Giáo trình Marketing Nông nghiệp ,
NXB Hà Nội.
3. PGS.TS Vũ Trí Dũng (2015). Giáo trình Marketing quốc tế, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân.
4. Tài liệu nội bộ Tại Công ty TNHH MTV XNK Khang Nguyên Đạt (thu
thập trong năm 2017).