Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng Siêu âm thận ứ nước ở trẻ sơ sinh - BS.CK1. Nguyễn Cao Thùy Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 41 trang )

SIÊU ÂM THẬN Ứ NƯỚC Ở TRẺ
SƠ SINH
BSCKI NGUYỄN CAO THÙY TRANG


TỔNG QUAN
Thận ứ nước ở trẻ SS thường được phát hiện
trong thai kỳ ( quý II)
Trẻ có thận ứ nước trong thai kỳ cần được SÂ
kiểm tra sau sinh kể cả khi đã hết ứ nước từ
trước đó.
SÂ sau sinh đánh giá lại mức độ ứ nước, vị trí
tắc nghẽn, đồng thời đánh giá độ dày nhu mô,
NQ, thận đối bên, BQ, NĐ qua đó có thể giúp
đưa ra chỉ định theo dõi và điều trị phù hợp.


ĐÁNH GIÁ THẬN Ứ NƯỚC
TRONG THAI KỲ
• Thận ứ nước là bất thường hay gặp nhất trong siêu âm
thai nhi, chiếm 1-5% tuy nhiên không phải tất cả đều
do tắc nghẽn
• Chẩn đoán thận ứ nước khi đk trước sau bể thận ≥
4mm ở quý II hoặc ≥ 7m ở quý III
• Có thể phân độ nặng của thận ứ nước dựa theo bảng
Degree of antenatal
hydronephrosis

Second trimester
(mm)


Third trimester (mm)

Mild

4 to <7

7 to <9

Moderate

7 to 10

9 to 15

>10

>15

Severe


THẬN Ứ NƯỚC TRONG
THAI KỲ


ĐÁNH GIÁ THẬN Ứ NƯỚC
SAU SINH
• Nên làm SÂ sau sinh 48h để tránh các sai sót do tình
trạng mất nước, giảm lọc cầu thận trong những ngày
đầu.

• Nên làm SÂ ngày 1-2 sau sinh nếu trẻ có ứ nước cả 2
thận/ ứ nước nặng ở trẻ 1 thận / khi nghi ngờ bệnh lý
van niệu đạo sau.
• SÂ đánh giá đường kính trước sau bể thận, niệu quản,
độ dày nhu mô phân biệt vỏ tủy, nang nhu mô, thành
bàng quang, chổ nối BQ-NQ, NĐ và các bất thường
kết hợp khác.
• Doppler đm thận IR >0,7 hoặc chênh 0 là dấu hiệu
gợi ý tắc nghẽn


PHÂN ĐỘ Ứ NƯỚC THẬN SAU SINH
theo Hiệp hội Niệu khoa Thai nhi
the Society for Fetal Urology (SFU)






Độ 1 : giãn nhẹ bể thận
Độ 2 : giãn nhẹ bể thận và một số đài thận
Độ 3 : giãn tất cả các đài thận
Độ 4 Giãn đài bể thận và mỏng nhu mô thận


THEO DÕI THẬN Ứ NƯỚC
SAU SINH
Đk trước sau bể thận < 10mm có thể xuất viện
Sau 2 lần SÂ bình thường (tuần đầu và tuần 4-6)

được kết luận hết ứ nước.
98% thận ứ nước nhẹ (độ 1 và 2 SFU) sẽ tự
hết/ cải thiện/ ổn định sau sinh.
90% thận ứ nước trung bình ( đk bể thận 1015mm) sẽ giảm dần trong 12-14 tháng sau sinh,
trẻ cần được kiểm tra mỗi 3 tháng.


CÁC BỆNH NGUYÊN
HAY GẶP
Etiology

Percentage

Transient hydronephrosis

41-88

Ureteropelvic junction obstruction

10-30

Vesicoureteral reflux

10-20

Ureterovesical junction obstruction/megaureter

5-10

Multicystic dysplastic kidney


4-6

Duplex kidney/ureterocele

5-7

Posterior urethral valve/urethral atresia

1-2

Others: prune belly syndrome, cystic kidney
disease, congenital ureteric strictures

Uncommon

Nguyen HT, et al. J Pediatr Urol
2010;6:212-231,


Ứ NƯỚC BỂ THẬNTHOÁNG QUA
Transient hydronephrosis

• Chiếm 41-88% tr/hợp ứ nước ở thai nhi,1 hoặc
2 bên, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
• Ng/nhân chưa rõ, được cho là do sự kém co
bóp của cơ trơn bể thận nên không tống xuất
hết nước tiểu từ bể thận xuống NQ.
• Ứ nước mức độ nhẹ tự khỏi từ sau 1-18 tháng,
ứ nước trung bình có thể kéo dài vài năm vì

vậy cần được theo dõi SÂ đến khi hết ứ nước.


Ứ NƯỚC BỂ THẬN
THOÁNG QUA

Ứ nước trong thai kỳ và tự hết ở ngày 4 sau sinh


HẸP KHÚC NỐI BỂ
THẬN NIỆU QUẢN ( UPJO)
• Là ng/nhân thực thể hàng đầu gây ứ nước thận
trên trẻ sơ sinh (1/2000 – 1/1000), nổi trội ở
nam, 67% ở thận trái.
• Ng/nhân còn bàn cãi, ngnhân nội tại là do bất
thường cơ trơn của NQ tại vị trí nối BT– NQ
gây mất nhu động, các ng/nhân khác như nếp
gấp nm, dãi xơ, ngnhân ngoại lai như ĐM vắt
ngang gây hẹp.
• Ng tắc 1/3 : 1/3 ổn định, 1/3 cải thiện, 1/3 xấu
đi


HẸP KHÚC NỐI BỂ
THẬN NIỆU QUẢN ( UPJO)
Hình ảnh SÂ:
• Các đài thận giãn đồng kích thước
• Bể thận giãn lớn và chít hẹp hoàn toàn tại chỗ
nối bể thận – NQ
• Niệu quản xẹp hoàn toàn đến tận BQ

• Trong trường hợp ứ nước nặng, nhu mô thận
teo mỏng, mất phân biệt vỏ tủy, nang vỏ thận,
tụ nước tiểu dưới bao thận


HẸP KHÚC NỐI BỂ
THẬN NIỆU QUẢN ( UPJO)


HẸP KHÚC NỐI BỂ
THẬN NIỆU QUẢN ( UPJO)

• Ứ nước do hẹp khúc nối tự khỏi sau 6 tháng


HẸP KHÚC NỐI BỂ
THẬN NIỆU QUẢN ( UPJO)

• Hẹp khúc nối gây ứ nước thận mất phân biệt vỏ tủy
• Nang trong nhu mô thận


NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)
• NQKL nguyên phát là tình trạng giãn lớn NQ
không có nguyên nhân thực thể
• NQKLNP có thể do nhiều ng nhân tại đoạn xa
của NQ hoặc tại BQ
• NQKLNP được chia thành 3 nhóm:
- có tắc nghẽn (cơ chế do mất nhu động đoạn xa)

- có trào ngược (bất thường NQ trong thành BQ
- không tắc nghẽn không trào ngược, chiếm đa số,
tự hồi phục ( do NQ chưa trưởng thành)


NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)
• NQKL NP thể tăc nghẽn trên SÂ có hình ảnh
giãn lớn đoạn trên, đoạn cuối hẹp dần không
có nhu động, lỗ cắm NQ bình thường
• NQKL NP do trào ngược
• NQKL NP không trào ngược không tắc nghẽn
NQ giãn, ít xoắn vặn, thường tự thoái triển


NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)


NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)

• Nhu động của NQ đoạn chậu


NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)

• GPNQ thể tắc nghẽn, hẹp dần đoạn sát BQ,
mất nhu động



NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)


NIỆU QUẢN KHỔNG LỒ
( Megaureter)

• NQKL SA lúc 22 ngày tuổi, tự thoái triển hoàn toàn lúc
12 tuổi


TRÀO NGƯỢC BQ- NQ
Vesicoureteral reflux

• Do sự bất thường của chỗ nối BQ-NQ: lỗ NQ
lệch/ NQ dưới nm ngắn/ bất thường lớp cơ dọc
• CĐ và phân độ dựa trên phim chụp BQ-NQ
ngược dòng
• SÂ thường không đặc hiệu, BQ dày, NQ thành
dày. Hình ảnh thay đổi độ ứ nước của thận và
NQ là dấu gợi ý. SA cản âm có giá trị, không
nhiễm tia
• SÂ TN bình thường không lọai trừ trào ngược


PHÂN ĐỘ TN BQ-NQTRÊN PHIM
BQ-NQ NGƯỢC DÒNG



TRÀO NGƯỢC BQ- NQ
• 80% trào ngược độ 1-2 và 50% trào ngược độ
3 tự khỏi
• Kháng sinh dự phòng ngăn ngừa nhiễm trùng
TN, giảm nguy tổn thương nhu mô thận
• SÂ định kỳ để theo dõi tình trạng ứ nước và
sẹo nhu mô.
• Điều trị ngoại khoa nên đặt ra sau 1 tuổi


×