Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Cùng Tham khảo GV 11 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.4 KB, 29 trang )

Ngày soạn 04/09/2008
bàI 4: sƯ ĐIÊN LI CUA NớC ; ph ; chất chỉ
thị
axit - bazơ

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.
Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH.
Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
B. Chuẩn bị:
+ Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)2),
phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
+ Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. N ớc là chất điện li rất yếu:
Hoạt động 1.
1. Sự điện li của n ớc:
GV thông báo: Bằng dụng cụ đo nhạy, ngời
ta thấy nớc cũng dẫn điện nhng cực kì yếu, vì
nớc điện li rất yếu.
GV yêu cầu học sinh viết phơng trình điện li
của H
2
O
GV thông báo: Thực nghiệm đã xác định đợc


rằng, ở nhiệt độ thờng cứ 555 triệu phân tử n-
ớc chỉ có một phân tử nớc điện li ra ion.
HS: Nớc điện li yếu theo phơng trình :
H
2
O H
+
+ OH
-
(1)
Hoạt động 2.
2. Tích số ion của n ớc
GV: từ phơng trình điện li của H
2
O (1), hãy
so sánh nồng độ ion H
+
và OH
-
trong nớc
tinh khiết?
GV bổ sung: Bằng thực nghiệm ngời ta xác
định đợc nồng độ của chúng ở 25
0
C nh sau:
[H
+
] = [OH
-
] = 1,0.10

-7
M
Nớc là môi trờng trung tính, nên có thể định
nghĩa môi trờng trung tính nh thế nào?
GV: hớng dẫn học sinh hình thành khái niệm
tích số ion của nớc.
GV bổ sung: ở nhiệt độ xác định, tích số này
là hằng số không những trong nớc tinh khiết,
mà cả trong dung dịch loãng của các chất
khác nhau.
HS: Tỉ lệ phân li 1:1 suy ra [H
+
] = [OH
-
]
HS: ở 25
0
C , môi trờng trung tính là môi tr-
ờng trong đó có: [H
+
] = [OH
-
] = 1,0.10
-7
M
HS: Đặt K
H2O
(25
0
C) = [H

+
].[OH
-
]
= 1,0.10
-7
x1,0.10
-7
= 1,0.10
-14
K
H2O
= [H
+
].[OH
-
] = 1,0.10
-14
Gọi là tích số ion của nớc.
Hoạt động 3.
3. ý nghĩa tích số ion của n ớc :
11
a. môi tr ờng axit:
GV: đặt vấn đề Khi hoà tan axit vào nớc ví
dụ axit HCl vào nớc thì cân bằng điện li của
H
2
O chuyển dịch nh thế nào?
GV: Đa ra ví dụ : Hoà tan axit HCl vào nớc
thu đợc dung dịch có [H

+
] = 1,0.10
-3
M. Khi
đó nồng độ [ OH
-
] = ? so sánh [H
+
] và [ OH
-
]
trong môi trờng axit?
HS: Thảo luận :
H
2
O H
+
+ OH
-
(1)
HCl H
+
+ Cl
-
(2)
Nhờ (2) mà [H
+
] cân bằng (1) chuyển
dịch sang trái [ OH
-

] giảm sao cho tích
số ion của nớc không đổi.
HS thảo luận :
K
H2O
= [H
+
].[OH
-
] = 1,0.10
-14
1.0.10
-14
[ OH
-
] = = 1,0.10
-11
M
1,0.10
-3
Trong môi trờng axit [H
+
]>OH
-
] Hay
[H
+
] > 1,0.10
-7
M

Hoạt động 4
b. Môi tr ờng kiềm:
GV đặt vấn đề : Khi hoà tan một bazơ ví dụ
NaOH vào nớc thì cân bằng điện li của H
2
O
chuyển dịch nh thế nào?
GV: Đa ra ví dụ : Hoà tan NaOH vào nớc có
nồng độ [OH
-
] = 1,0.10
-5
M . Khi đó nồng độ
ion [H
+
] bằng bao nhiêu? so sánh nồng độ
[H
+
] và [OH
-
] trong môi trờng kiềm?
GV nhận xét : Trong một dung dịch nớc nếu
biết [OH
-
] thì tính đợc [H
+
] và ngợc lại . Vì
vậy độ axit độ kiềm của dung dịch có thể đợc
đánh giá bằng nồng độ của ion [H
+

].
GV hớng dẫn học sinh phân biệt các môi tr-
ờng trung tính, axit, kiềm trong dung dịch
dựa vào [H
+
].
Chú ý: Khi bazơ tan trong nớc tạo thành
dung dịch có tính kiềm. Một trờng của nó đ-
ợc gọi là môi trờng kiềm.
HS thảo luận:
H
2
O H
+
+ OH
-
(1)
NaOH Na
+
+ OH
-
(2)
Nhờ (2) mà [OH
-
] tăng lên cân bằng (1)
chuyển dịch sang trái [H
+
] giảm sao cho
tích số ion của nớc không đổi.
HS thảo luận:

K
H2O
= [H
+
].[OH
-
] = 1,0.10
-14
1,0.10
-14
[ H
+
] = = 1,0.10
-9
M
1,0.10
-5
[H
+
]<[OH
-
]
Hay [H
+
] < 1,0.10
-7
M
Kết luận :
+ Môi trờng trung tính : [H
+

] = [OH
-
]
+ Môi trờng axit : Hay [H
+
] > 1,0.10
-7
M
+ Môi trờng kiềm : [H
+
] < 1,0.10
-7
M
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit bazơ:
Hoạt động 5.
1. Khái niệm về pH:
GV : giới thiệu : có thể đánh giá độ axit và
độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ ion H
+
.
Nhng dung dịch thờng dùng có nồng độ ion
[H
+
] trong khoảng từ 10
-1
đến 10
-14
M.
Để tránh ghi giá trị H
+

với giá trị số mũ âm,
ngời ta dùng khái niệm pH với quy ớc sau:
pH = - lg[H
+
] [H
+
] = 10
-pH
M
GV: Nếu [H
+
] = 10
-a
M thì pH = ?
GV đa ví dụ cho HS làm:
HS ghi vào vở
pH = - lg[H
+
] [H
+
] = 10
-pH
M
HS: pH = - lg 10
-a
= a
12
[H
+
] pH Môi trờng

1,0.10
-2
Trung tính
10
GV: So sánh cách sử dụng pH và giá trị [H
+
]
cách nào thuận tiện hơn ?
GV giới thiệu ý nghĩa của các giá trị pH
trong thực tế:
- Máu ngời bình thờng có pH từ 7,30 đến
7,45.
- Thực vật có thể sinh trởng và phát triển
bình thờng khi giá trị pH của dung dịch trong
đất ở trong khoảng xác định, đặc trng cho
mỗi cây trồng.
HS: quan sát nghe giảng.
Hoạt động 6.
2. Chất chỉ thị axit bazơ:
GV yêu cầu học sinh đọc SGK và rút ra nhận
xét :
- Khái niệm về chất chỉ thị ?
- Màu của quỳ và phenolphtalein ở pH khác
nhau thay đổi nh thế nào?
GV hớng dẫn học sinh xác định giá trị pH
bằng giấy chỉ thị vạn năng:
- ống 1 đựng dung dịch axit loãng.
- ống 2 đựng nớc nguyên chất.
- ống 3 đựng dung dịch kềm loãng
Xác định pH và chỉ ra những hoá chất trong

mỗi ống nghiệm nói trên.
GV bổ sung : Để xác định giá trị chính xác
của pH ngời ta dùng máy đo pH.
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu biến
đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
- Màu của quỳ và phenolphtalein trong
dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
Quỳ tím
HS: Tiến hành thí nghiệm
- Nhúng giấy chỉ thị màu vạn năng vào từng
dung dịch trong mỗi ống.
- So sánh màu của giấy với bảng mầu chuẩn
để xác định giá trị gần đúng pH của mỗi
dung dịch.
Hoạt động 7.
Củng cố bài tập về nhà
Gv củng cố bài bằng các bài tập sau :
1. Dung dịch HCl có pH = 5 . Nồng độ mol HCl là :
A. 10
-9
M B. 10
-5
M. C. 10
-7
M. D. 10
-3
M
2. Dung dịch H
2
SO

4
0,0005 M có pH bằng :
A. 3. B. 5. C. 7. D. 4
3. Dung dịch NaOH có pH = 9 . Nồng độ NaOH bằng:
A. 10
-9
M B. 10
-5
M. C. 10
-7
M. D. 10
-6
M
D. H ớng dẫn giải bài tập sách giáo khoa

13
[H
+
] pH Môi trờng
1,0.10
-2
2 Axit
1,0.10
-7
7 Trung tính
1,0.10
-10
10 Kiềm
Ngày soạn 08/09/ 2008
Tiết 6. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

các chất điện li
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
+ Học sinh hiểu bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các
ion.
+ HS hiểu điều kiện xảy ra phản ứng giữa các chất điện li.
2. Kĩ năng
+ HS vận dụng kiến thức về phản ứng trao đổi ion để giải các bài tập về dung dịch điện li.
+ HS viết đúng các phơng trình ion dạng thu gọn của các phản ứng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Các phiếu học tập . Dung dịch Na
2
SO
4
, BaCl
2
, HCl , Na
2
CO
3
, CH
3
COONa
HS: Chuẩn bị các nội dung theo sách giáo khoa
C. Tiến trình dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li
Hoạt động 1.
1.Phản ứng tạo thành chất kết tủa>

GV: Hớng dẫn các nhóm học sinh làm thí
nghiệm và giải thích.
GV HD HS viết phơng trình phản ứng dạng
phân tử và dạng ion
GV bổ sung: Phơng trình (2) đợc gọi là phơng
trình ion rút gọn của phơng trình (1)
GV: Từ (2) hãy suy ra muốn thu đợc kết tủa
BaSO
4
ta có thể trộn những dung dịch nào với
nhau ? cho các ví dụ ?
GV hớng dẫn học sinh kết luận về bản chất
của phản ứng (2)
GV gợi ý HS sử dụng bảng tính tan để lấy một
số ví dụ về các phản ứng ion tạo ra kết tủa.
HS làm thí nghiệm theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
- Nhỏ dung dịch Na
2
SO
4
vào ống nghiệm
đựng dung dịch BaCl
2
.
- Kết tủa trắng xuất hiện.
Giải thích :
Na
2
SO

4
+BaCl
2
---> BaSO
4
+ NaCl (1)
Ba
2+
+ SO
4
2-
--- > BaSO
4
(2)
Mầu trắng
HS suy luận : Để tạo ra kết tủa BaSO
4

thể trộn dung dịch chứa ion Ba
2+
với dung
dịch chứa ion SO
4
2-
ví dụ :
Ba(NO
3
)
2
+ H

2
SO
4
BaSO
4
+ 2HNO
3
BaCl
2
+ K
2
SO
4
BaSO
4
+ 2 KCl
KL: Bản chất của phản ứng (2) là sự troa
đổi các ion để tạo ra chất kết tủa nhằm
giảm số ion trong dung dịch.
Ví dụ : Ag
+
+ Cl
-
AgCl
Ba
2+
+ CO
3
2-
BaCO

3

Hoạt động 2.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành n ớc
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo
SGK:
- Tiến hành thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm:
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào
cốc đựng dung dịch NaOH 0,1 M.
14
- Nêu hiện tợng, viết phơng trình phản ứng.
- Giải thích.
GV gợi ý HS giải thích dựa vào phơng trình
ion.
GV bổ sung : Phản ứng giữa dung dịch axit
và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo
thành chất điện li yếu là H
2
O. Chẳng hạn
Mg(OH)
2
ít tan trong nớc , nhng dễ dàng tan
trong dung dịch axit mạnh.
GV yêu cầu HS viết phơng trình ion?
Dung dịch có mầu hồng.
- Giót từ từ dung dịch HCl 0,10 Mvào cốc
trên và khuấy đều, cho đến khi cốc mất
mầu.

- Phơng trình phản ứng:
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
- Giải thích:
NaOH Na
+
+ OH
-

HCl H
+
+ Cl
-
Các ion trong dung dịch làm cho
phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Khi
cho dung dịch HCl vào cốc các ion H
+
của
axit sẽ phản ứng với các ion OH
-
của NaOH
tạo thành H
2
O.
- Phơng trình ion :
H
+
+ OH
-

H
2
O
- Khi màu của dung dịch trong cốc mất
nghĩa là H
+
đã phản ứng hết với OH
-
của
NaOH.
Mg(OH)
2
r + 2H
+
Mg
2+
+ 2 H
2
O
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo
SGK và viết phơng trình phản ứng giải thích?
- Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl vào ống
nghiệm đựng dung dịch CH
3
COONa sẽ tạo
thành axit yếu là CH
3
COOH.
CH

3
COONa + HCl CH
3
COOH + NaCl.
- Phơng trình ion :
H
+
+ CH
3
COO
-
CH
3
COOH.
Nhận xét: Trong dung dịch, các ion H
+

CH
3
COO
-
đã kết hợp với nhau tạo thành
chất điện li yếu CH
3
COOH.
Hoạt động 3.
3. Phản ứng tạo thành chất khí
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo
SGK, nêu hiện tợng, viết phơng trình phản
ứng, giải thích?

GV bổ sung: Phản ứng giữa muối cácbonát
CO
3
2-
và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa
tạo thành chất điện li yếu H
2
O vừa tạo ra chất
khí CO
2
tách khỏi môi trờng phản ứng.
Chẳng hạn, các muối cácbonát ít tan trong n-
ớc nhng tan dễ dàng trong dung dịch axit.
Ví dụ : Đá vôi CaCO
3
tan dễ dàng trong dung
- Thí nghiệm : Rót dung dịch HCl vào cốc
đựng Na
2
CO
3
.
- Hiện tợng : Có bọt khí thoát ra.
- Phơng trình phản ứng:
2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2

+ H
2
O
- Giải thích : HCl và Na
2
CO
3
đều dễ tan và
điện li mạnh.
HCl H
+
+ Cl
-
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2-
H
+
+ CO
3
2-
HCO
3
-


H
+
+ HCO
3
-
CO
2
+ H
2
O
2H
+
+ CO
3
2-
CO
2
+ H
2
O
CaCO
3
+ 2H
+
Ca
2+
+ CO
2
+ H

2
O
15
dịch HCl. GV yêu cầu học sinh viết phơng
trình ion?
GV có thể làm thí nghiệm đơn giản : cho vỏ
quả chứng sau khi đã lấy hết lòng đỏ và lòng
trắng vào một cốc thuỷ tinh sau đó rót giấm
ăn lên vỏ quả trứng nhận thấy bọt khí thoát
ra trên bề mặt vỏ trứng và vỏ trứng nhũn dần.
GV yêu cầu học sinh giải thích và viết phơng
trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion.
HS: CaCO
3
+ 2CH
3
COOH (CH
3
COO)
2
Ca
+ CO
2
+ H
2
O.
Phơng trình ion :

CaCO
3

+ + 2CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ Ca
2+
+ CO
2
+ H
2
O
II. Kết luận
Hoạt động 4.
GV yêu cầu học sinh thảo luận các kết quả
thí nghiệm trên và rút ra kết luận.
GV bổ sung, nhận xét các kết luận HS đa ra.
HS thảo luận:
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất
điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng troa đổi ion trong dung dịch
các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau :
- Tạo thành chất kết tủa
- Tạo thành chất điện li yếu.
- Tạo thành chất khí.
Hoạt động 5.
Củng cố bài - bài tập về nhà.
Giáo viên phát phiếu học tập cho HS

Cho các chất sau ở dạng dung dịch, những cặp chất nào có khả năng phản ứng với nhau? Viết
phơng trình phân tử và phơng trình ion.
FeCl
3
, HCl , NaOH, Na
2
CO
3
, BaCl
2
, H
2
SO
4
.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK)
D. H ớng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
4. ĐA C.
6. Phản ứng giữa Fe(NO
3
)
2
và KOH tạo đợc kết tủa Fe(OH)
3
.
7. HS sử dụng bảng tính tan để xác định chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu , lấy ví dụ.
16
Ngày soạn :14/09/2008
Tiết 7 -8. Luyện tập axit - bazơ - muối. Phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về axit - bazơ hiđroxit lỡng tính và muối
trên cơ sở thuyết Areniuyt.
2. Kĩ năng : đánh giá phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch điện li.
- viết phơng trình ion và phơng trình phân tử.
- giải các bài tập có liên quan đến pH và môi trờng axit, môi trờng bazơ hay môi trờng kiềm.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: hệ thống các câu hỏi và bài tập luyện tập
HS: Chuẩn bị các nội dung luyện tập theo SGK.
C. TIến trình Dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiến thức cần nắm vững
Hoạt động 1.
GV: Yêu cầu học sinh định nghĩa về :
- Axit
- Bazơ.
- Hiđroxit lỡng tính.
- Muối.
Giáo viên đa ra sơ đồ.
HS: Thảo luận theo nhóm.
Hoạt động 2.
GV yêu cầu HS hệ thống lại các công thức
về tích số tan của nớc và pH của dung dịch.
GV có thể hớng dẫn HS xây dựng một số
công thức có liên quan đến pH để giải bài
tập.
GV: Đề nghị HS cho biết mối quan hệ giữa
pH và môi trờng.
K
H2O

= [H
+
].[OH
-
] = 1,0.10
-14
pH = - lg[H
+
]
[H
+
] = 10
-pH
M
pOH = - lg[OH
-
]
[OH
-
] = 10
-pOH
M
pH + pOH = 14
HS: Thảo luận nhóm : ở 25
0
C nếu một dung
dịch có : [H
+
] > 1,0.10
-7

M pH < 7 môi
trờng là axit.
[H
+
] = 1,0.10
-7
M pH = 7 môi trờng là
Thuyết Areniuyt
axit Bazơ Hiđroxit lưỡng
tính
Muối
H
+
Anion
gốc
axit
OH
-
H
+
OH
-
Cation
( NH
4
+
,kim
loại
17
trung tính.

[H
+
] < 1,0.10
-7
M pH > 7 môi trờng là
kiềm.
Hoạt động 3.
GV yêu cầu HS nhắc lại điều kiện xảy ra
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li. Lấy ví dụ?
HS thảo luận: Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi ít
nhất có một trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa:
BaCl
2
+ K
2
SO
4
BaSO
4
+ 2 KCl
Ba
2+
+ SO
4
2-
--- > BaSO
4

(2)
- tạo thành chất điện li yếu:
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
H
+
+ OH
-
H
2
O
- tạo thành chất khí:
CaCO
3
+ + 2CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ Ca
2+
+ CO
2
+ H
2
O
II. Bài tập áp dụng:
GV yêu cầu học sinh làm các bài tập phần luyện tập, mỗi bài cho HS thảo luận từ 1 - 3 phút,

sau đó gọi đại diện các nhóm HS lên bảng trình bày và đề nghị các nhóm nhận xét. Cuối cùng
giáo viên nhận xét và bổ sung.
1. a) K
2
S 2K
+
+ S
2-
b) Na
2
HPO
4
2Na
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
H
+
+ PO
4
3-
c) NaH
2
PO
4
Na

+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
-
HPO
4
-
H
+
+ PO
4
3-
d) Pb(OH)
2
Pb
2+
+ 2OH
-


H
2
PbO
2
2H
+
+ PbO
2
2-
e) HbrO H
+
+ BrO
-
g) HF H
+
+ F
-
g) HClO
4

H
+
+ ClO
4
-
2. [H
+
] = 1,0.10
-2

M pH = 2 và [OH
-
] = 1,0.10
-12
M môi trờng axít quỳ tím có màu đỏ.
3. pH = 9 [H
+
] 1,0.10
-9
M và [OH
-
] = 1,0.10
-5
M môi trờng kiềm phenolphtalein có
mầu hồng.
4. Phơng trình ion rút gọn:
a) Ca
2+
+ CO
3
2-
CaCO
3

b) Fe
2+
+ 2OH
-
Fe(OH)
2


c) HCO
3
-
+ OH
-
CO
2
+ H
2
O
d) HCO
3
-
+ OH
-
CO
3
2-
+ H
2
O
e) Pb(OH)
2
+ 2H
+
Pb
2+
+ 2H
2

O
g) H
2
PbO
2
+ 2OH
-
PbO
2
2-
+ 2H
2
O
h) Cu
2+
+ S
2-
CuS
5. Đáp án C
6. Đáp án B
7. Cr(NO
3
)
2
+ 3NaOH Cr(OH)
3
+ 3NaNO
3

AlCl

3
+ 3KOH Al(OH)
3
+ 3KCl
Ni(NO
3
)
2
+ NaOH Ni(OH)
2
+ 2NaNO
3

18
Ng y soạn 14/09/2008
Tiết 9 - bài thực hành 1.
Tính axit - bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li
A. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nắm vững các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học.
- Củng cố các kiến thức về axit - bazơ, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng các dụng cụ, hoá chất và tiến hành thí nghiệm lợng nhỏ trong ống nghiệm.
- Bảo đảm an toàn và thành công các thí nghiệm.
- Quan sát hiện tợng thí nghiệm, giải thích, viết phơng trình phản ứng.
3. Tình cảm thái độ:
- Thông qua thí nghiệm tạo sự say mê , hứng thú học tập hoá học.
- Rèn luyện đức tính nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, tiết kiệm hoá chất trong thực hành hoá

học.
B. Chuẩn bị của GV và HS;
GV: - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, tấm kính, ống hút nhỏ giọt, bộ giá thí
nghiệm, thìa xúc hoá chất bằng thuỷ tinh.
- Hoá chất : các dung dịch HCl , CH
3
COOH, NaOH, NH
3
, CaCl
2
đặc, Na
2
CO
3
đặc,
phenolphtalein, giấy chỉ thị pH, pha sẵn các dung dịch trên và chuẩn bị đầy đủ cho từng nhóm
thực hành.
HS : Ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm về phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.
Dặn dò tr ớc buổi thực hành
GV: Nêu nội dung của tiết thực hành.
- Yêu cầu HS trình bày kiến thức có liên
quan tới bài thực hành.
- Lu ý HS cách sử dụng ống nghiệm, ống
nhỏ giọt, giấy chỉ thị.
HS: Nghe giảng và thảo luận theo nhóm.
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:

Hoạt động 2.
Thí nghiệm 1..
Tính axit - bazơ
GV: HD HS tiến hành thí nghiệm theo SGK
GV: HD các nhóm là thí nghiệm tơng tự nh
trên với các dung dịch CH
3
COOH 0,1M,
NaOH 0,1M, NH
3
0,1M.
GV yêu cầu học sinh quan sát sự đổi màu
của giấy chỉ thị pH trong từng trờng hợp,
giải thích.
- Lấy một mẩu giấy chỉ thị pH đặt lên trên
một tấm kính.
- Dùng ống hút nhỏ giọt, lấy một ít dung
dịch HCl 0,1 M, nhỏ vào giấy chỉ thị pH.
- So sánh với màu chuẩn để biết pH của
dung dịch.
19
GV quan sát HS làm thí nghiệm và nhắc nhở
HS làm thí nghiệm với lợng hoá chất nhỏ,
không để cho hoá chất bắn vào ngời, quần
áo.
Hoạt động 2.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm a theo
SGK .
Quan sát hiện tợng?

Viết phơng trình hoá học?
GV: hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm b
theo SGK.
GV yêu cầu học sinh quan sát hiện tợng xảy
ra, giải thích và viết phơng trình phản ứng?
GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm c theo SGK.
GV yêu cầu HS quan sát hiện tợng?
GV: Tại sao dung dịch có mầu hồng? Sau đó
chuyển sang không màu?
Chú ý: Nếu sử dụng NaOH đặc màu hồng có
thể mất ngay khi cho phenolphtalein vào.
a) - cho khoảng 2ml dung dịch CaCl
2
đặc
vào ống nghiệm.
- Dùng kẹp gỗ để kẹp lấy ống nghiệm.
- Cho tiếp 2 ml dung dịch Na
2
CO
3
đặc vào
ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.
Hiện tợng : Có kết tủa trắng xuất hiện.
Phơng trình hoá học:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2

CaCO
3
+ 2NaCl
Màu trắng.
b) - để ống nghiệm trên giá ống nghiệm một
vài phút cho kết tủa lắng xuống.
- gạn phần lỏng ở bên trên, giữ lại phần kết
tủa.
- Dùng ống nhỏ giọt cho từ từ từng giọt axit
HCl loãng vào ống nghiệm.
Hiện tợng:
- Có bọt khí bay ra.
- Kết tủa tan hết.
Giải thích :
CaCO
3
+ + 2HCl CaCl
2

+ CO
2
+ H
2
O
c) Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung
dịch NaOH loãng.
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào
trong ống nghiệm và lắc đều.
- Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ từng giọt dung
dịch HCl loãng, lắc đều.

Hiện tợng: Dung dịch ban đầu màu hồng
rồi sau đó mất mầu nếu dùng d HCl.
Giải thích :
- Phenolphtalein trong môi trờng kiềm có
màu hồng.
- Có phản ứng xảy ra :
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
( H
+
+ OH
-
H
2
O)
Dung dịch mất mầu hồng vì d HCl (H
+
).
II. Công việc sau buổi thực hành:
Hoạt động 4.
GV nhận xét buổi thực hành và HD HS thu
dọn hoá chất, dụng cụ, vệ sinh phòng thí
nghiệm.
GV: yêu cầu HS làm tờng trình theo mẫu
sau.
HS: - Thảo luận kết quả thu đợc sau buổi
thực hành.
- Thu dọn phòng thí nghiệm.
- Viết tờng trình thí nghiệm theo mẫu sau.

20
NgàyTháng.Năm..
Họ và tên:
Lớp :Tổ thí nghiệm
Tờng trình hoá học bài số.
Tên bài:..
Tên thí nghiệm Phơng pháp tiến hành Hiện tợng quan sát
Giải thích viết ph-
ơng trình phản ứng
Ng y 22/09/2008
Tiết. 10. Kiểm Tra một tiết.
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×