GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA HOÁ HỌC ỨNG DỤNG
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ 2
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Anh Thư
Nhóm thực hiện:
Nguyễn Minh Lưng________________112614094
Huỳnh Thị Mãi____________________112614095
Lê Kim Nguyên____________________112614112
Trà Vinh, 2016
Trà Vinh, 2016
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
Bài 1: Sử dụng thiết bị ec60 xác định độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng
chất rắn hòa tan trong một số dung dịch........................................................1
Bài 02: Xác định độ dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện ly mạnh
và chất điện ly yếu.........................................................................................6
Bài 3: Phương pháp chuẩn độ ph....................................................................8
Định lượng hỗn hợp acid h2so4
và h3po4
....................................................................................................................................................................................................................
21
Bài 4:Xác định thế điện cực oxy hóa khử và hằng số cân bằng của phản ứng
oxy hóa khử bằng phương pháp điện thế kế
..........................................................................................................................
27
Bài 5:Xác định suất điện động và thế điện cực pin nồng độ
..........................................................................................................................
29
Bài 7 Khảo sát một số hệ keo
..........................................................................................................................
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
BÀI 1: SỬ DỤNG THIẾT BỊ EC60 XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN
ĐƯƠNG LƯỢNG, TỔNG LƯỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN
TRONG MỘT SỐ DUNG DỊCH
Mục tiêu bài học:
Vận hành được thiết bị EC60
Xác định được độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng chất rắn hòa tan
trong một số dung dịch
1.Tóm tắt cơ sở lý thuyết :
Độ dẫn điện (EC) là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch.
Tổng chất rắn hòa tan TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong
nước, còn gọi là tổng chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khóang
chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định, thương
biểu hị bằng hàm số mg/l hoặc ppm. TDS thường được lấy làm cơ sở ban đầu để
xác định mức độ sạch, tinh khiết của nguồn nước.
Chất rắn tìm thấy trong nước ở hai dạng : lơ lửng và hòa tan
+ Chất rắn lơ lửng bao gồm bùn, trầm tích đáy, nước thải...và sẽ
không qua một bộ lọc.
+ Chất rắn hòa tan trong nước ngọt bao gồm các muối hòa tan các
ion như natri(Na+),canxi(Ca2+),magie(Mg2+), bicarbonate(HCO3), sunfat(SO42), hoặc
clo (Cl). Chất rắn hòa tan sẽ đi qua bộ lọc.
Tổng chất rắn hòa tan TDS được xác định bằng bốc hơi một mẫu qua lọc
đến khô, và sau đó tìm khối lượng của dư lượng khô mỗi lít nước. Ngoài ra còn sử
dụng thiết bị EC/TDS để xác định khả năng của các muối hòa tan và các ion của
chúng trong một mẫu không qua lọc thực hiện một dòng điện. Độ dẫn sau đó
chuyển đổi sang TDS. Giá trị TDS có đơn vị mg/l.
TDS được sử dụng kiểm tra môi trường. Giá trị TDS sẽ thay đổi khi các ion
được đưa vào nước từ muối, axit, bazơ, khoáng chất cứng nước, hoặc chất khí hòa
tan trong dung dịch ion hóa. TDS chỉ đơn giản là cung cấp cho một dấu hiệu chung
về mức độ chất rắn hòa tan trong dòng nước.
Nguồn của Tổng chất rắn hòa tan:
+ Các ion chung nước: Ca2+, Mg2+, HCO3
+ Phân bón trong nông nghiệp: NH4+, NO3, PO43, SO42
+ Dòng chảy đô thị: Na+, Cl
+ Nhiễm mặn từ thủy triều, khoáng chất, hoặc nước tưới trở về: Na+,
K+, Cl
+ Lượng mưa acid: H+, NO3, SO42
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 1
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Mức dự kiến: giá trị TDS trong hồ thường được tìm thấy là trong phạm vi từ
50 đến 250 mg/L. Ở các vùng nước cứng hoặc độ mặn cao, giá trị có thế cao hơn
500 mg/l. Nước uống sẽ có xu hướng 25500 mg/l TDS. Tiêu chuấn nước uống Hoa
Kỳ khuyến cáo TDS trong nước uống không được vượt quá 500 mg/l TDS. Nước
cất thường sẽ có 0.5 đến 1.5 mg/l TDS.
Tiêu chuẩn nước sạch Việt Nam quy định TDS nhỏ hơn 100 mg/l. Tiêu
chuẩn nước uống quy định TDS nhỏ hơn 500 mg/l.
II.Hóa chất và dụng cụ:
1.Hóa chất:
Sodium chloride NaCl 0.1N
Hydrochloric acid HCl 0.1N
Mẫu nước
2.Dụng cụ:
Máy EC60
Pipet 10 ml Beaker 100ml
Bình định mức 100 ml
3.Pha hóa chất
Tính số gam của NaCl :mNaCl=n.M (dạng rắn)
Trong đó: (n là số mol,M là số khối)
Máy khuấy từ
Buret 25 ml
Beaker 50 ml
Tính nồng độ của axit nguyên liệu: CM=
Tính thể tích của axit nguyên liệu cần dùng để pha loãng:C1V1=C2V2
Thể tích
Nồng độ
Thể tích hoặc khối
Tên hóa Nồng độ hóa chất
sau pha lượng
chất
sau pha
nguyên
loãng
nguyên
liệu
liệu
NaCl
0.1N
1000
5,85ml
HCl
0.1N
11,96M
1000
8,36ml
Chú
ý:thực
hiện đúng
các quy
tắc an toàn
khi pha
III.kết quả thực hành:
1.Pha loãng dung dịch
Pha 100 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch Nacl 0.1
N : 5x102 N ,3x102 N ,1.5x102 N ,1x102 N
+ Cách pha :
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 2
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Ta có : C1V1=C2V2
2
<=> 100*5x10 = 0.1* V2
=>V2 =(100*5x102 )/ 0.1 = 50 ml
Cho 50 ml Nacl 0.1 N vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định mức
100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được 100
ml dung dịch Nacl 0.05 N
Trong đó C1: nồng độ sau
V1 :thể tích sau khi pha
C2 : nồng độ ban đầu
V2 : thể tích đem đi pha
Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại
Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch Nacl 0.1 N: 6x10 3
N ,3x103 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể tích dung
dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao )
Cách pha :
Ta có : C1V1=C2V2
3
<=> 500*6x10 = 0.1* V2
=>V2 =(500*6x103 )/ 0.1 = 30 ml
Cho 30 ml Nacl 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ từ nước cất cho
đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch Nacl 0.006 N
Làm tương tự với nồng độ còn lại
Lặp lại cách pha tương tự cho Hcl 0.1 N
Tiến hành thí nghiệm:
Rót 50ml dung dịch NaCl 0.03N vào cốc 100 ml khởi động thiết bị
EC60 Tiến hành đo và ghi kết quả.
Làm tương từ đối với các mẩu còn lại.
a.Bảng số liệu pha dung dịch :
STT
Dung dịch trước pha loãng
Thể tích để
Nồng độ
pha loãng
Dung dịch sau pha loãng
Thể tích sau
Nồng độ
pha loãng
1
0.1 N
50 ml
5x102 N
100 ml
2
0.1 N
30 ml
3x102 N
100 ml
3
0.1 N
15 ml
1.5x102 N
100 ml
4
0.1 N
10 ml
1x102 N
100 ml
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 3
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
5
0.1 N
30 ml
6x103 N
6
0.1 N
15 ml
3x103 N
500 ml
500
ml
b.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch Nacl:
STT
1
2
3
4
5
6
Nồng độ
5x102 N
3x102 N
1.5x102 N
1x102 N
6x103 N
3x103 N
EC (ms)
5.34
3.34
1.76
1.24
0.71
0.56
TDS (ppt)
3.58
2.23
1.17
0.83
0.47
0.28
c.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch HCl:
STT
1
2
3
4
5
6
Nồng độ
5x102 N
3x102 N
1.5x102 N
1x102 N
6x103 N
3x103 N
EC (ms)
19.66
1.14
5.58
4.42
2.32
1.14
TDS (ppt)
10
7.69
3.73
2.96
1.55
0.76
d.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của các mẫu nước:
Mẫu nước
Nước sông
Nước thủy cục
EC ( ms)
TDS (ppt)
1.2
0.6 (29.20c )
0.8
0.4(29.50c )
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: EC là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 4
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước hay còn gọi là tổng
chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khoáng chất, muối hoặc kim
loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định.
Câu 2: Thiết bị EC60 hoạt động như thế nào ?
Cách sử dụng:
Tháo nắp đầu dò và nhấn nút ON/OFF.
Nhúng đầu dò vào dungh dịch kiểm tra vafchojn một trong hai chế độ EC
hoặc TDS với SET/ HOLD.
Khuấy nhẹ dung dịch và chờ đợi cho việc đọc ổn định, tức là biểu tượng
đồng hồ cát trên màn hình LCD tắt EC ( hoặc TDS ) tự động bù trừ nhiệt độ và sẽ
được hiển thị trên màn hình LCD chính, trong khi nhiệt độ được hiển thị trên màn
hình LCD thứ cấp.
Để tắt thiết bị, bấm ON/OFF. Thông báo OFF sẽ xuất hiện trên màn hình
phụ. Thả nút.
Nguyên lý hoạt động của thiết bị:
Hai điện cực với một điện áp xoay chiều được đặt trong dung dịch. Điều này
tạo ra một dòng điện phù thuộc vào bản chất dẫn điện của dung dịch. Thiết bị đọc
dòng diện này và hiển thị theo đơn vị EC hoặc ppm.
Câu 3: Mối tương quan giữa EC và TDS :
Tổng lượng chất rắn hòa tan tỉ lệ thuận với dộ dẫn điện của nó, vì vậy
lượng chất rắn cao độ dẫn điện sẽ cao.
Câu 4:so sánh tổng chất rắn hòa tan tính toán trên lý thuyết và kết quả đo
được của các dung dịch NaCl,HCl.giải thích?
+ NaOH
STT
Nồng độ
TDS (ppt)
1
2
3
4
5
6
5x102 N
3x102 N
1.5x102 N
1x102 N
6x103 N
3x103 N
3.58
2.23
1.17
0.83
0.47
0.28
TDS(trên lý
thuyết)
2.9
1.79
1.02
0.685
0.411
0.2055
+HCl
STT
Nồng độ
Báo cáo thực hành hóa lý 2
TDS (ppt)
TDS(trên lý
thuyết)
Page 5
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
1
2
3
4
5
6
5x102 N
3x102 N
1.5x102 N
1x102 N
6x103 N
3x103 N
10
7.69
3.73
2.96
1.55
0.76
1.8
1.09
0.5
0.3
0.2
0.1
Nhận xét:Hàm lượng TDS được xác định dựa vào khối lượng các chất rắn
hòa tan. Do sử dụng nước không tinh khiết, trong thành phần của nước có lẫn một
số khoáng chất.Trong quá trình thực nghiệm chưa chuẩn có thể do nhiệt độ phòng,
hóa chất, dụng cụ. Vì vậy, hàm lượng TDS đo thực tế cao hơn hàm lượng TDS tính
trên lý thuyết.
Câu 5: Nước sông : EC và TDS của nước thủy cục (0.80ms,0.4ppt) đều
nước sông (1.2ms,0.6ppt)
Hàm lượng EC và TDS của nước sông cao hơn nước thủy cục ( vì nước thủy
cục được sử lí qua nhiều hệ thống nên hàm lượng EC và TDS sẽ thấp hơn nước
sông )
Câu 6 : Có 3 phương pháp chính làm giảm TDS trong nước là chưng cất, thẩm thấu
ngược RO, khử ion.
BÀI 02: XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN ĐƯƠNG LƯỢNG CỰC
ĐẠI CỦA CHẤT ĐIỆN LY MẠNH VÀ CHẤT ĐIỆN LY YẾU
Mục tiêu bài học
Biết cách pha hóa chất
Sử dụng thiệt bị EC60
xác định được độ dẫn điện đương lượng cực đại
I.Tóm tắt cơ sở lý thuyết :
Độ dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện ly mạnh CH 3COONa,
NaCl, HCl được xác định từ độ dẫn điện ở các nồng độ khác nhau nhờ định luật
Conraus
(1)
C = o A
Đo độ dẫn điện riêng của các chuỗi dung dịch của các chất trên ở các nồng
độ biết trước.
Đo độ dẫn điện đương lượng được tính từ độ dẫn điện riêng đo được theo
biểu thức .
=
C
Báo cáo thực hành hóa lý 2
(2)
Page 6
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
XH2O là độ dẫn điện riêng của nước dùng để pha dung dịch. Nếu X H2O<
thì có thể bỏ qua X H2O trong biểu thức (2). Dựng đường thẳng biểu diễn phụ thuộc
rồi ngoại suy tung độ góc (
để có o.
Độ dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện li yếu CH3COONa không
thể xác định bằng phương pháp trên mà được tính gián tiếp từ độ dẫn điện đương
lượng cực đại của chất điện li mạnh có ion chung như CH3COONa, NaCl, HCl.
II.Hóa chất và dụng cụ
= f(
C
Hóa chất:
KCl 0.1N 1000ml
NaCl 0.1N 1000ml
HCl 0.1N 1000ml
CH3COONa 0.1N 1000ml
Cách pha
Dd KCl 0.1N: cân 7,45g KCl cho vào beaker hòa tan trong H 2O và sau đó cho
vào bình định mức 1000ml, đinh mức đến 1000ml.
Dd NaCl 0.1N: cân 5.85g NaCl cho vào beaker hòa tan trong H 2O và sau đó
cho vào bình định mức 1000ml, đinh mức đến 1000ml.
Dd CH3COONa: cân 13.6g CH3COONa cho vào beaker hòa tan trong nước và
sau đó vào bình định mức 1000ml, đinh mức đến 1000ml.
Acid HCl 01.N: Hút 8.36ml HCl đậm đặc (38%) cho vào bình định mức
1000ml (đã chứa 500ml H2O), sau đó định mức đến 1000ml
Chú ý:khi pha Acid thì phải cho Acid vào nước ,nước phải được làm lạnh.
Dụng cụ:
Burret 25ml: 1 cái.
Beaker 50ml: 2 cái.
Bình định mức 100ml: 2 cái.
Bình định mức 500ml: 1 cái.
Pipet 25ml: 1 cái.
Thiết bị EC60.
III.Tiến hành thí nghiệm
Xác định độ dẫn điện đương lượng cực đại của dung dịch CH 3COONa,
NaCl, HCl.
1.Pha loãng dung dịch
Pha 100 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch CH3COOH 0.1 N :
2
5x10 N ,3x102 N ,1.5x102 N ,1x102 N
+ Cách pha :
Ta có : C1V1=C2V2
2
<=> 100*5x10 = 0.1* V2
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 7
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
=>V2 =(100*5x102 )/ 0.1 = 50 ml
Cho 50 ml CH3COOH 0.1 N vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định
mức 100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được
100 ml dung dịch CH3COOH 0.05 N
Trong đó C1: nồng độ sau
V1 :thể tích sau khi pha
C2 : nồng độ ban đầu
V2 : thể tích đem đi pha
Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại
Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch CH 3COOH 0.1 N:
6x103 N ,3x103 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể tích
dung dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao )
Cách pha :
Ta có : C1V1=C2V2
3
<=> 500*6x10 = 0.1* V2
=>V2 =(500*6x103 )/ 0.1 = 30 ml
Cho 30 ml CH3COOH 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ từ nước cất
cho đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch CH 3COOH
0.006 N
Làm tương tự với nồng độ còn lại
Lặp lại cách pha tương tự cho HCl 0.1 N và NaCl 0.1N
Kết quả pha loãng nồng độ dung dịch CH3COONa 0.1N trong 100ml (thể tích
dung dịch lấy pha loãng không dưới 10ml để đảm bảo độ chính xác).
STT
1
2
3
4
5
6
Dung dịch CH3COONa trước pha
loãng
CN trước pha loãng
Vtrước pha loãng
0.1N
15
30
10
15
30
50
Dung dịch CH3COONa sau
pha loãng
Vsau pha loãng
CN sau pha loãng
(ml)
0.003
500
0.006
500
0.010
100
0.015
100
0.030
100
0.050
100
Nồng độ và thể tích pha loãng của NaCl, HCl tương tự CH3COONa.
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 8
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
2.Tiến hành đo:
Hút 50ml dd loãng cho vào cốc 50ml sạch của từng mẫu.
Dùng máy đo độ dẫn EC60 để xác định độ dẫn của các dd trên
và ghi nhận số liệu(nhiệt độ và độ dẫn)
Lưu ý: trước khi sử dụng thiết bị EC 60 cần phải hiệu chỉnh lại máy bằng
dung dịch KCl ,và rửa điện cực thật kỹ trước khi đo.
IV.Kết quả
1.Đối với dung dịch CH3COONa:
0
1
(S.cm2.dlg
1
)
90
STT
CN
T( C)
(S.cm )
CN
1
3.00*103
29.3
0.27*103
0.055
2
3
6.00*103
1.00*102
29.3
29.4
0.51*103
0.83*103
0.077
0.1
85
4
1.50*10
2
29.2
3
0.122
STT
CN
T(0C)
(S.cm1)
CN
5
3.00*102
29.4
2.37*103
0.173
80.6
(S.cm2.dlg
1
)
79
6
2
29.3
3
0.223
74.2
Đồ thị
5.00*10
=
Báo cáo thực hành hóa lý 2
1.21*10
3.71*10
83
cho dung dịch CH3COONa
Page 9
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Tính phương trình: c =82.71x + 92.305 Với x = CN
Ta được kết quả trong bảng tính sau:
CN
Stt
1
2
3
4
5
6
(S.cm2.dlg1)
0.055
0.077
0.1
0.122
0.173
0.223
Độ dẫn điện đương lượng cực đại
87.756
85.936
84.034
82.214
77.996
73.861
= 87.756 (S.cm2.dlg1)
Ngoại suy đường hồi quy về tung độ góc( CN = 0) => Độ dẫn điện đương
lượng cực đại c = 92.305 S.cm2.dlg1).
Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa dựa vào
đồ thị
=
(
= 87.756(S.cm2.dlg1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương
lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 92.305 (S.cm2.dlg1).
2.Đối với dung dịch NaCl:
STT
CN
T(0C)
(S.cm1)
CN
1
3.00*103
29.3
0.37*103
0.055
123.3
2
6.00*103
29.4
0.71*103
0.077
118.3
Báo cáo thực hành hóa lý 2
(S.cm2.dlg1)
Page 10
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
3
1.00*102
29.4
1.18*103
0.1
118
4
1.50*102
29.4
1.90*103
0.122
126.6
5
3.00*102
29.3
3.27*103
0.173
109
6
5.00*102
29.3
5.50*103
0.223
110
Đồ thị =
cho dung dịch NaCl
Tính phương trình: c = 82.407x + 127.83. Với x = CN
Ta được kết quả trong bảng tính sau:
Stt
1
Stt
2
3
4
5
6
CN
0.055
CN
0.077
0.1
0.122
0.173
0.223
Độ dẫn điện đương lượng cực đại
Báo cáo thực hành hóa lý 2
(S.cm2.dlg1)
123.30
(S.cm2.dlg1)
121.48
119.59
117.78
113.57
109.45
=123.30(S.cm2.dlg1)
Page 11
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Ngoại suy đường hồi quy về tung độ góc( CN = 0) => Độ dẫn điện đương
lượng cực đại c = 127.83 (S.cm2.dlg1)
Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của NaCl dựa vào đồ thị
=
(
= 123.30 (S.cm2.dlg1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương lượng
cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 127.83 (S.cm2.dlg1).
3.Đối với dung dịch HCl:
STT
CN
T(0C)
(S.cm1)
CN
1
3.00*103
28.6
1.14*103
0.055
380
2
6.00*103
28.5
2.32*103
0.077
386.6
3
1.00*102
28.7
3.83*103
0.1
383
4
1.50*10
2
28.8
5.71*10
3
0.122
380.6
5
3.00*102
28.7
11.42*103
0.173
380.6
6
5.00*102
28.7
18.57*103
0.223
371.4
Đồ thị
=
(S.cm2.dlg1)
cho dung dịch HCl.
Tính phương trình: c = 61.157x + 388.01. Với x = CN
Ta được kết quả trong bảng tính sau:
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 12
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
CN
Stt
1
2
3
4
5
6
(S.cm2.dlg1)
0.055
0.077
0.1
0.122
0.173
0.223
384.65
383.30
381.89
380.55
377.43
374.37
Độ dẫn điện đương lượng cực đại
=384.65 (S.cm2.dlg1)
Ngoại suy đường hồi quy về tung độ góc( CN = 0) => Độ dẫn điện đương
lượng cực đại c = 388.01 (S.cm2.dlg1)
Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa dựa vào
đồ thị
=
(
= 384.65 (S.cm2.dlg1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương
lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 388.01 (S.cm2.dlg1)).
V.CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Tính độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COOH?
Ta có: 0 CH3COONa+ 0 NaCl+ 0 HCl = 92.305 + 127.83 +388.01
0 CH3COO + 0Na+ + 0Na+ + 0Cl + 0 H+ + 0Cl = 608.145
0 CH3COOH =608.145– 2*127.83
0 CH3COOH = 352.485 (S.cm2.dlg1)
2. So sánh độ dẫn điện đương lượng cực đại thực nghiệm của CH 3COONa,
NaCl, HCl và CH3COOH với các giá trị tra cứu từ sổ tay hóa lý?
Dung dịch
CH3COONa
NaCl
HCl
CH3COOH
(S.cm2.dlg1)
92.305
127.83
388.01
352.485
0 thực nghiệm
(S.cm2.dlg1)
91.7
126.4
426.2
390.55
0 trên lý thuyết
Nhìn vào bảng số liệu ta còn có thể thấy độ dẫn điện đương lượng cực đại của
CH3COONa, NaCl trên thực nghiệm lớn hơn trên thực tế.còn HCl và CH3COOH
ngược lại.
3. Hãy tính độ dẫn điện đương lượng của AgIO 3 ở 298oK, biết độ dẫn điện
đương lượng của NaIO3, CH3COONa, CH3COOAg ở 298oK lần lượt là 9.11, 9.
10, 10.28 cm2 /Ω.đlg?
Ta có: 0 CH3COONa + 0 NaIO3 + 0 CH3COOAg = 9.11+ 9. 10+ 10.28
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 13
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
0 CH3COO + 0Na+ + 0Na+ + 0 IO3 + 0 Ag+ + 0CH3COO = 28.49
0AgIO3= 28.49 – 2*9.10
0 AgIO3 = 10.29(S.cm2.dlg1 hay cm2 /Ω.đlg).
BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ pH
ĐỊNH LƯỢNG HỖN HỢP ACID H2SO4 VÀ H3PO4
Mục tiêu bài học:
Biết cách pha hóa chất
Định lượng hỗn hợp acid H2SO4 và H3PO4 bằng phương pháp chuẩn độ
pHCơ I.Sở lý thuyết:
Khi trung hòa một acid ( đơn hay đa acid) bằng base mạnh, Ph tăng dần trong
quá trình trung hòa. Đường Ph = f(V) ( với V là thể tính dung dịch NaOH thêm vào)
có những dạng khác nhau theo acid được trung hòa là acid mạnh hay acid yếu. Với
acid đa chức, nếu các chức của acid có Pka khác nhau quá 4 đơn vị, ta có thể trung
hòa từng chức một. Từ giá trị thể tích NaOH ở mỗi điểm tương đương, ta suy ra
nồng độ đương lượng của acid.
Trong bài thực hành này, chúng ta sẽ tiến hành chuẩn độ hỗn hợp hai acid
H2SO4 và H3PO4 bằng dung dịch NaOH chuẩn. Từ số liệu thu được, ta vẽ đường Ph
= f(V), đường cong này có hai điểm uốn tại hai bước nhảy tương ứng với hai điểm
tương đương. Điểm tương đương thứ nhất: chuẩn độ H 2SO4 và chức thứ nhất của
H3PO4 . Điểm tương đương thứ 2: chuẩn độ chức thứ 2 của H3PO4.
Để viếc xác định Vtđ chính xác, ta có thể dựa vào:
Đồ thị pH /V theo Vtb
Tính 2Ph/(V)2
II.Hóa chất, dụng cụ và pha hóa chất:
1. Hóa chất, dụng cụ:
Buret 25ml: 01 Máy đo Ph: 01 NaOH 0.1N: 250ml
Pipet 10ml: 01 Máy khuấy từ: 01 H2C2O4: 100ml
Erlen 250ml: 03 Cá từ: 01 Nước cất
Bình định mức 100ml Phenolphtalein: 100ml
Beaker 100ml: 03 Hỗn hợp H2SO4 và H3PO4 100 mls
2.Cách pha hóa chất :
250ml NaOH 0.1N: Cân 1.376g(bao gồm thêm 5%) NaOH pha với nước cất
và định mức thành 250ml.
Oxalic acid 0.1N: Cân 1.26g Oxalic acid đem pha với nước cất và định mức
thành 100ml.
Hỗn hợp acid H2SO4 và H3PO4: 8ml H2SO4(đặc)+ 6ml H3PO4(đặc) hỗn hợp
định mức trong bình định mức 100ml bằng nước cất.
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 14
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
III.Thực nghiệm:
1.Xác định nồng độ dung dịch chuẩn NaOH:
Chuẩn dung dịch NaOH 0.1N bằng H2C2O4 0.1N với chỉ thị phenolphtalein.
2.Chuẩn độ dung dịch hỗn hợp H2SO4 và H3PO4:
a.Chuẩn thô
Chuẩn máy đo Ph (calic máy ph bằng dung dịch điệm là 4; 7;10)
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 15
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
b.Chuẩn tinh:
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 16
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Rữa sạch điện cực bằng nước cất và ngâm điện cực trong dung dịch KCl có
nồng độ thích hợp với điện cực.
IV.KẾT QUẢ
1.Chuẩn lại nồng độ NaOH
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
9.8
9.7
9.5
9.66
VNaOH (ml)
Nồng độ NaOH: =CC2H2O4* VC2H2O4/ VNaOH =10* 0.1 /9.66 =0.103( N)
2.Kết quả chuẩn độ thô:
Lần(VNaOH)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Lần(VNaOH)
12
pH
1.719
1.783
1.833
1.890
1.956
2.016
2.100
2.273
2.375
2.492
2.630
2.834
pH
3.144
Lần(VNaOH)
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Lần(VNaOH)
25
pH
4.130
5.991
6.271
6.570
6.739
6.813
7.987
9.590
9.824
9.927
10.104
10.314
pH
10.757
3.Kết quả chuẩn tinh:
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 17
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Lần(VNaOH)
pH
Lần(VNaOH)
pH
0
1.712
14.9
6.301
1
1.787
15
6.323
2
1.831
15.2
6.413
3
1.882
15.4
6.495
4
1.946
15.6
6.520
5
2.07
15.8
6.617
6
7
2.098
2.267
8
2.367
16
17
18
6.671
6.764
6.813
9
2.455
18.2
7.282
10
2.620
18.4
7.597
11
2.856
18.6
7.720
12
3.134
18.8
7.837
12.2
3.281
19
7.993
Lần(VNaOH)
12.4
pH
3.453
Lần(VNaOH)
19.1
pH
8.249
12.6
3.714
19.2
8.365
12.8
3.997
19.3
8.389
13
4.134
19.4
8.496
13.1
4.214
19.5
8.502
13.2
4.432
19.6
8.715
13.3
4,636
19.7
8.922
13.4
4.678
19.8
9.331
13.5
4.723
19.9
9.438
13.6
4.799
20
9.601
13.7
4.820
20.1
9.646
13.8
4.850
20.2
9.650
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 18
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
13.9
4.912
20.3
9.653
14
5.945
20.4
9.686
14.1
6.121
20.5
9.699
14.2
6.156
20.6
9.717
14.3
6.185
20.7
9.733
14.4
6.201
20.8
9.765
14.5
6.210
20.9
9.798
14.6
6.245
21
9.854
14.7
6.265
22
9.957
14.8
6.285
23
10.164
V.CÂU HỎI ( BÀI TẬP ) CŨNG CỐ
1. Vẽ đường biểu diễn pH =f(V)
a.Chuẩn thô:
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 19
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
12
y = 0.4167x - 0.0526
R² = 0.9128
9.590
10
8
5.991
6.813
H
p
6
4
3.144
2
0
0
2
4
6
-2
Báo cáo thực hành hóa lý 2
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
VNaOH
Page 20
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
b.Chuẩn tinh:
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 21
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
2.Tính Vtđ1, Vtđ2,CH2SO4, CH3PO4:
Từ đồ thì ta xác định được hai điểm tương đương:
VTđ1=14ml
VTđ2=20ml
Ta có:Ctđ1.Vtđ1=CNaOH.VNaOH Ctđ1=CNaOH.Vtđ1/Vhh=0.103*14/10=0.144(N)
Ctđ2=CNaOH.Vtđ2/Vhh=0.103*20/10=0.206 (N)
Đặt x, y lần lượt là nồng độ (N) của H2SO4, H3PO4
Ta có hệ :
Kết quả: x=0.082 (N), y= 0.062 (N)
3.Tại sao phải tiến hành chỉnh đệm Ph trước khi đo Ph hoặc chuẩn độ Ph.
Chúng ta cần phải tiến hành chuẩn độ Ph trước khi đo Ph là để cho máy đo
Ph ổn định giá trị. Để khi chúng ta đo hoặc chuẩn độ Ph thì giá trị sẽ chính xác hơn.
4.Thiết lập công thức tính nồng độ của H2SO4, H3PO4.
Đầu tiên xác định nồng độ tương đương 1 và 2.
Ctđ1=CNaOH.Vtđ1/Vhh= a
Ctđ2=CNaOH.Vtđ2/Vhh= b
Sau đó Đặt x, y lần lượt là nồng độ (N) của H2SO4, H3PO4
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 22
GVHD:
Nguy
ễn Thị Anh Thư
Ta có hệ :
Ta xác định được nồng độ của H2SO4, H3PO4.
BÀI 4:XÁC ĐỊNH THẾ ĐIỆN CỰC OXY HÓA KHỬ VÀ
HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ KẾ
I.Cơ Sở Lý Thuyết
Thế chuẩn của hệ Fe+3/Fe+2 được xác định bằng phương pháp chuẩn độ dung
dịch Fe2+ bằng dung dịch KMnO4 chuẩn. Đây là hệ oxy hóa khử nên điện cực chỉ thị
phải là điện cực Pt. Trong hệ luôn có cân bằng của phản ứng oxy hóa khử nên cân
bằng được quyết định bởi nồng độ và thế chuẩn của hệ Fe 3+/Fe2+ , và được tính bởi
phương trình:
Fe3+ + e Fe2+
E = EoFe3+, Fe2+ +
EFe3+/Fe2+=E đo + E so sánh
Sau tương đương hệ MnO4,H+/Mn2+ dư nên thế điện cực được quyết định bởi
tỉ lệ nồng độ và thế chuẩn của hệ MnO4/Mn2+.
MnO4 + 8H+ Mn2+ + 4H2O
Từ đó biểu thức tính thế điện cực trước tương đương có dạng:
2.303RT [ MnO4 ][ H ]8
E E0
lg
5F
[ Mn 2 ]
MnO 4 , Mn2 , H
Nói chung trước điểm tương đương thế của điện cực là thế của hệ khảo sát
nằm dưới beaker, sau tương đương là thế của hệ chất chuẩn nằm trên buret. Tại
điểm tương đương thế thay đổi đột ngột.
Điểm tương đương VE được xác định từ đường chuẩn độ tích phân hay vi
phân.
Biểu thức tính thế điện cực trước tương đương có dạng:
Báo cáo thực hành hóa lý 2
Page 23