Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Báo cáo thực hành hóa lý 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 48 trang )

 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA HOÁ HỌC ỨNG DỤNG

 BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ 2

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Anh Thư 
  
Nhóm thực hiện:
Nguyễn Minh Lưng________________112614094
Huỳnh Thị Mãi____________________112614095
Lê Kim Nguyên____________________112614112

Trà Vinh, 2016
Trà Vinh, 2016


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 


MỤC LỤC
NỘI DUNG 
       TRANG
Bài 1: Sử dụng thiết bị ec60 xác định độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng  
chất rắn hòa tan trong một số dung dịch........................................................1
Bài 02: Xác định độ  dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện ly mạnh  
và chất  điện ly yếu.........................................................................................6
Bài 3: Phương pháp chuẩn độ ph....................................................................8
Định   lượng   hỗn   hợp   acid   h2so4 
và   h3po4
....................................................................................................................................................................................................................

21
Bài 4:Xác định thế điện cực oxy hóa khử và hằng số cân bằng của phản ứng  
oxy   hóa   khử   bằng   phương   pháp   điện   thế   kế
..........................................................................................................................
27
Bài   5:Xác   định   suất   điện   động   và   thế   điện   cực   pin   nồng   độ
..........................................................................................................................
29
Bài   7   Khảo   sát   một   số   hệ   keo
..........................................................................................................................
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42


 GVHD:                                                       
 
                            
 

 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 

BÀI 1: SỬ DỤNG THIẾT BỊ EC60 XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN 
ĐƯƠNG LƯỢNG, TỔNG LƯỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN 
TRONG MỘT SỐ DUNG DỊCH
 Mục tiêu bài học:
­ Vận hành được thiết bị EC60
­ Xác định được độ  dẫn điện đương lượng, tổng lượng chất rắn hòa tan 
trong một số dung dịch
1.Tóm tắt cơ sở lý thuyết :
Độ dẫn điện (EC) là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch.
Tổng chất rắn hòa tan TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong  
nước, còn gọi là tổng chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khóang 
chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất  định, thương  
biểu hị bằng hàm số mg/l hoặc ppm. TDS  thường được lấy làm cơ sở ban đầu để 
xác định mức độ sạch, tinh khiết của nguồn nước.
Chất rắn tìm thấy trong nước ở hai dạng : lơ lửng và hòa tan
+ Chất rắn lơ  lửng bao gồm bùn, trầm tích đáy, nước thải...và sẽ  
không qua một bộ lọc.
 
+ Chất rắn hòa tan trong nước ngọt bao gồm các muối hòa tan các  
ion như  natri(Na+),canxi(Ca2+),magie(Mg2+), bicarbonate(HCO3), sunfat(SO42­), hoặc  
clo (Cl­). Chất rắn hòa tan sẽ đi qua bộ lọc.
Tổng chất rắn hòa tan TDS được xác định bằng bốc hơi một mẫu qua lọc 
đến khô, và sau đó tìm khối lượng  của dư lượng khô mỗi lít nước. Ngoài ra còn sử 
dụng thiết bị  EC/TDS để  xác định khả  năng của các muối hòa tan và các ion của  
chúng trong một mẫu không qua lọc  thực hiện một dòng điện.  Độ  dẫn sau  đó 
chuyển đổi sang TDS. Giá trị TDS có đơn vị mg/l.

TDS được sử dụng kiểm tra môi trường. Giá trị  TDS sẽ thay đổi khi các ion  
được đưa vào nước từ muối, axit, bazơ, khoáng chất cứng nước, hoặc chất khí hòa 
tan trong dung dịch ion hóa. TDS chỉ đơn giản là cung cấp cho một dấu hiệu chung  
về mức độ chất rắn hòa tan trong dòng nước.
Nguồn của Tổng chất rắn hòa tan:
+ Các ion chung nước: Ca2+, Mg2+, HCO3­
+ Phân bón trong nông nghiệp: NH4+, NO3­, PO43­, SO42
+ Dòng chảy đô thị: Na+, Cl­
+ Nhiễm mặn từ thủy triều, khoáng chất, hoặc nước tưới trở về:  Na+, 
K+, Cl­
+ Lượng mưa acid: H+, NO3­, SO42­

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 1


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
Mức dự kiến: giá trị TDS trong hồ thường được tìm thấy là trong phạm vi từ 
50 đến 250 mg/L.  Ở  các vùng nước cứng hoặc độ  mặn cao, giá trị  có thế  cao hơn 
500 mg/l. Nước uống sẽ có xu hướng 25­500 mg/l TDS. Tiêu chuấn nước uống Hoa 
Kỳ  khuyến cáo TDS trong nước uống không được vượt quá 500 mg/l TDS. Nước  
cất thường sẽ có 0.5 đến 1.5 mg/l TDS.
  

Tiêu   chuẩn   nước   sạch  Việt   Nam  quy   định  TDS   nhỏ   hơn   100   mg/l.   Tiêu 
chuẩn nước uống quy định TDS nhỏ hơn 500 mg/l.
II.Hóa chất và dụng cụ:
1.Hóa chất:
 Sodium chloride NaCl 0.1N
 Hydrochloric acid HCl 0.1N
 Mẫu nước
2.Dụng cụ:
Máy EC60
Pipet 10 ml                 Beaker 100ml
Bình định mức 100 ml
3.Pha hóa chất
­Tính số gam của NaCl :mNaCl=n.M (dạng rắn)
     Trong đó: (n là số mol,M là số khối)

Máy khuấy từ  
Buret 25 ml
Beaker 50 ml

­Tính nồng độ của axit nguyên liệu: CM=
­Tính thể tích của axit nguyên liệu cần dùng để pha loãng:C1V1=C2V2

Thể   tích 
Nồng   độ 
Thể   tích  hoặc   khối 
Tên   hóa  Nồng   độ  hóa   chất 
sau   pha  lượng 
chất
sau pha
nguyên 

loãng
nguyên 
liệu
liệu
NaCl
0.1N
1000
5,85ml
HCl
0.1N
11,96M
1000
8,36ml

Chú 
ý:thực 
hiện   đúng 
các   quy 
tắc an toàn 
khi pha

III.kết quả thực hành:
1.Pha loãng dung dịch

 Pha 100 ml dung dịch với những nồng độ  sau từ  dung dịch Nacl 0.1 
N : 5x10­2 N ,3x10­2 N ,1.5x10­2 N ,1x10­2 N
 + Cách pha : 
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 2



 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
Ta có : C1V1=C2V2 
­2
      <=> 100*5x10  = 0.1* V2
     =>V2 =(100*5x10­2 )/ 0.1  = 50 ml
 Cho 50 ml Nacl 0.1 N  vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định mức 
100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được 100 
ml dung dịch Nacl 0.05 N 
Trong đó C1: nồng độ sau
V1 :thể tích sau khi pha
C2 : nồng độ ban đầu
V2 : thể tích đem đi pha 
Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại
Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch Nacl 0.1 N: 6x10 ­3 
N ,3x10­3 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể  tích dung  
dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao )
Cách pha : 
Ta có : C1V1=C2V2 
­3 
      <=> 500*6x10 = 0.1* V2
          =>V2 =(500*6x10­3 )/ 0.1  = 30 ml
 Cho 30 ml Nacl 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ  từ  nước cất cho  

đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch Nacl 0.006 N 
Làm tương tự với nồng độ còn lại
Lặp lại cách pha tương tự cho Hcl 0.1 N
Tiến hành thí nghiệm:
Rót 50ml dung dịch NaCl 0.03N vào cốc 100 ml               khởi động thiết bị 
EC60              Tiến hành đo và ghi kết quả.
­Làm tương từ đối với các mẩu còn lại.
a.Bảng số liệu pha dung dịch :

STT

Dung dịch trước pha loãng
Thể tích để 
Nồng độ
pha loãng

Dung dịch sau pha loãng
Thể tích sau 
Nồng độ
pha loãng

1

0.1 N

50 ml

5x10­2 N

100 ml


2

0.1 N

30 ml

3x10­2 N

100 ml

3

0.1 N

15 ml

1.5x10­2 N

100 ml

4

0.1 N

10 ml

1x10­2 N

100 ml


Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 3


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
5

0.1 N

30 ml

6x10­3 N

6

0.1 N

15 ml

3x10­3 N

500 ml


500

 

ml

b.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch Nacl:

STT
1
2
3
4
5
6

Nồng độ
5x10­2 N
3x10­2 N
1.5x10­2 N
1x10­2 N
6x10­3 N
3x10­3 N

EC (ms)
5.34
3.34
1.76
1.24

0.71
0.56

TDS (ppt)
3.58
2.23
1.17
0.83
0.47
0.28

c.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch HCl:
STT
1
2
3
4
5
6

Nồng độ
5x10­2 N
3x10­2 N
1.5x10­2 N
1x10­2 N
6x10­3 N
3x10­3 N

EC (ms)
19.66

1.14
5.58
4.42
2.32
1.14

TDS (ppt)
10
7.69
3.73
2.96
1.55
0.76

d.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của các mẫu nước:
Mẫu nước
Nước sông
Nước thủy cục

EC ( ms)

TDS (ppt)

1.2

0.6 (29.20c )

0.8

0.4(29.50c )


II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: EC là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 4


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước hay còn gọi là tổng  
chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khoáng chất, muối hoặc kim 
loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định.
Câu 2: Thiết bị EC60 hoạt động như thế nào ?
Cách sử dụng:
Tháo nắp đầu dò và nhấn nút ON/OFF. 
Nhúng đầu dò vào dungh dịch kiểm tra vafchojn một trong hai chế   độ  EC 
hoặc TDS với SET/ HOLD.
Khuấy nhẹ  dung dịch và chờ  đợi cho việc đọc  ổn định, tức là biểu tượng  
đồng hồ cát trên màn hình LCD tắt EC ( hoặc TDS ) tự động bù trừ  nhiệt độ và sẽ 
được hiển thị  trên màn hình LCD chính, trong khi nhiệt độ  được hiển thị  trên màn 
hình LCD thứ cấp.
Để  tắt thiết bị, bấm ON/OFF. Thông báo OFF sẽ  xuất hiện trên màn hình  
phụ. Thả nút.
Nguyên lý hoạt động của thiết bị:

      Hai điện cực với một điện áp xoay chiều được đặt trong dung dịch. Điều này 
tạo ra một dòng điện phù thuộc vào bản chất dẫn điện của dung dịch. Thiết bị đọc  
dòng diện này và hiển thị theo đơn vị EC hoặc ppm.
Câu 3: Mối tương quan giữa EC và TDS :
Tổng lượng chất rắn hòa tan tỉ  lệ  thuận với dộ  dẫn điện của nó, vì vậy 
lượng chất rắn cao độ dẫn điện sẽ cao.
Câu 4:so sánh tổng chất rắn hòa tan tính toán trên lý thuyết và kết quả  đo 
được của các dung dịch NaCl,HCl.giải thích?
+ NaOH
STT

Nồng độ

TDS (ppt)

1
2
3
4
5
6

5x10­2 N
3x10­2 N
1.5x10­2 N
1x10­2 N
6x10­3 N
3x10­3 N

3.58

2.23
1.17
0.83
0.47
0.28

TDS(trên lý 
thuyết)
2.9
1.79
1.02
0.685
0.411
0.2055

+HCl
STT

Nồng độ

Báo cáo thực hành hóa lý 2

TDS (ppt)

TDS(trên lý 
thuyết)
 Page 5


 GVHD:                                                       

 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
1
2
3
4
5
6

5x10­2 N
3x10­2 N
1.5x10­2 N
1x10­2 N
6x10­3 N
3x10­3 N

10
7.69
3.73
2.96
1.55
0.76

1.8
1.09
0.5

0.3
0.2
0.1

 Nhận xét:Hàm lượng TDS được xác định dựa vào khối lượng các chất  rắn 
hòa tan. Do sử dụng nước không tinh khiết, trong thành phần của nước có lẫn một 
số khoáng chất.Trong quá trình thực nghiệm chưa chuẩn có thể do nhiệt độ phòng, 
hóa chất, dụng cụ. Vì vậy, hàm lượng TDS đo thực tế cao hơn hàm lượng TDS tính 
trên lý thuyết.
Câu 5: Nước sông : EC và TDS của nước thủy cục (0.80ms,0.4ppt) đều nước sông (1.2ms,0.6ppt)
Hàm lượng EC và TDS của nước sông cao hơn nước thủy cục ( vì nước thủy  
cục được sử  lí qua nhiều hệ  thống nên hàm lượng EC và TDS sẽ  thấp hơn nước 
sông )
Câu 6 : Có 3 phương pháp chính làm giảm TDS trong nước là chưng cất, thẩm thấu  
ngược RO, khử ion. 

BÀI 02: XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN ĐƯƠNG LƯỢNG CỰC 
ĐẠI CỦA CHẤT ĐIỆN LY MẠNH VÀ CHẤT  ĐIỆN LY YẾU
 Mục tiêu bài học
­ Biết cách pha hóa chất 
­ Sử dụng thiệt bị EC60
­ xác định được độ dẫn điện đương lượng cực đại
I.Tóm tắt  cơ sở lý thuyết :
 
Độ   dẫn  điện  đương  lượng  cực   đại  của   chất   điện  ly  mạnh  CH 3COONa, 
NaCl, HCl được xác định từ  độ  dẫn điện    ở các nồng độ khác nhau nhờ định luật 
Conraus
     (1)
C =  o ­ A

Đo độ dẫn điện riêng   của các chuỗi dung dịch của các chất trên ở các nồng  
độ biết trước.
Đo độ  dẫn điện đương lượng được tính từ  độ  dẫn điện riêng đo được theo 
biểu thức .
 = 

C

Báo cáo thực hành hóa lý 2

   (2)
 Page 6


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
XH2O  là độ  dẫn điện riêng của nước dùng để  pha dung dịch. Nếu X H2O<thì có thể bỏ qua  X H2O trong biểu thức (2). Dựng đường thẳng biểu diễn phụ thuộc  
rồi ngoại suy tung độ góc (
 để có  o.
Độ  dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện li yếu CH3COONa không 
thể xác định bằng phương pháp trên mà được tính gián tiếp từ  độ  dẫn điện đương  
lượng cực đại của chất điện li mạnh có ion chung như CH3COONa, NaCl, HCl.
II.Hóa chất và dụng cụ
 = f(


C

 Hóa chất:
­ KCl 0.1N 1000ml
­ NaCl 0.1N 1000ml
­ HCl 0.1N 1000ml
­ CH3COONa 0.1N 1000ml
 Cách pha
­ Dd KCl 0.1N: cân 7,45g KCl cho vào beaker hòa tan trong H 2O và sau đó cho 
vào bình định mức 1000ml, đinh mức đến 1000ml.
­ Dd NaCl 0.1N: cân 5.85g NaCl cho vào beaker hòa tan trong H 2O và  sau đó 
cho  vào bình định mức 1000ml, đinh mức đến 1000ml.
­ Dd CH3COONa: cân 13.6g CH3COONa cho vào beaker hòa tan trong nước và 
sau đó  vào bình định mức 1000ml, đinh mức đến 1000ml.
­ Acid HCl 01.N: Hút 8.36ml HCl đậm đặc (38%) cho vào bình định mức  
1000ml (đã chứa 500ml H2O), sau đó định mức đến  1000ml
Chú ý:khi pha Acid thì phải cho Acid vào nước ,nước phải được làm lạnh.
 Dụng cụ:
­ Burret 25ml: 1 cái.
­ Beaker 50ml: 2 cái.
­ Bình định mức 100ml: 2 cái.
­ Bình định mức 500ml: 1 cái.
­ Pipet 25ml: 1 cái.
­ Thiết bị EC60.
III.Tiến hành thí nghiệm
Xác   định  độ   dẫn  điện đương  lượng cực   đại  của  dung dịch  CH 3COONa,  
NaCl, HCl.
1.Pha loãng dung dịch
Pha 100 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch CH3COOH 0.1 N : 

­2
5x10  N ,3x10­2 N ,1.5x10­2 N ,1x10­2 N
 + Cách pha : 
Ta có : C1V1=C2V2 
­2
      <=> 100*5x10  = 0.1* V2
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 7


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
     =>V2 =(100*5x10­2 )/ 0.1  = 50 ml
Cho 50 ml CH3COOH 0.1 N  vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định  
mức 100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được  
100 ml dung dịch CH3COOH 0.05 N 
Trong đó C1: nồng độ sau
V1 :thể tích sau khi pha
C2 : nồng độ ban đầu
V2 : thể tích đem đi pha 
Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại
Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch CH 3COOH 0.1 N: 
6x10­3 N ,3x10­3 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể tích  
dung dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao )

Cách pha : 
Ta có : C1V1=C2V2 
­3 
      <=> 500*6x10 = 0.1* V2
          =>V2 =(500*6x10­3 )/ 0.1  = 30 ml
Cho 30 ml CH3COOH 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ từ nước cất  
cho đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch CH 3COOH 
0.006 N 
Làm tương tự với nồng độ còn lại
 Lặp lại cách pha tương tự cho HCl 0.1 N và NaCl 0.1N
Kết quả pha loãng nồng độ dung dịch CH3COONa 0.1N trong 100ml (thể tích 
dung dịch lấy pha loãng không dưới 10ml để đảm bảo độ chính xác).

STT
1
2
3
4
5
6

Dung dịch CH3COONa trước pha 
loãng
CN trước pha loãng

Vtrước  pha loãng

0.1N

15

30
10
15
30
50

Dung dịch CH3COONa sau 
pha loãng
Vsau pha loãng 
CN sau pha loãng
(ml)
0.003
500
0.006
500
0.010
100
0.015
100
0.030
100
0.050
100

 Nồng độ và thể tích pha loãng của NaCl, HCl tương tự CH3COONa.
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 8



 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
2.Tiến hành đo:
Hút 50ml dd loãng cho vào cốc 50ml sạch của từng mẫu.

Dùng máy đo độ dẫn EC60 để xác định độ dẫn của các dd trên
và ghi nhận số liệu(nhiệt độ và độ dẫn)

Lưu ý: trước khi sử dụng thiết bị EC 60 cần phải hiệu chỉnh lại máy  bằng  
dung dịch KCl ,và rửa điện cực thật kỹ trước khi đo.
IV.Kết quả
1.Đối với dung dịch CH3COONa:
0

­1

(S.cm2.dlg­
1
)
90

STT

CN


T( C)

(S.cm )

CN

1

3.00*10­3

29.3

0.27*10­3

0.055

2
3

6.00*10­3
1.00*10­2

29.3
29.4

0.51*10­3
0.83*10­3

0.077
0.1


85

4

1.50*10

­2

29.2

­3

0.122

STT

CN

T(0C)

(S.cm­1)

CN

5

3.00*10­2

29.4


2.37*10­3

0.173

80.6
(S.cm2.dlg­
1
)
79

6

­2

29.3

­3

0.223

74.2

 Đồ thị  

5.00*10

  =  

Báo cáo thực hành hóa lý 2


1.21*10

3.71*10

83

 cho dung dịch CH3COONa

 Page 9


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 

Tính phương trình:  c =­82.71x + 92.305 Với x =  CN
Ta được kết quả trong bảng tính sau:
CN

Stt
1
2
3
4
5

6

(S.cm2.dlg­1)

0.055
0.077
0.1
0.122
0.173
0.223

Độ dẫn điện đương lượng cực đại 

87.756
85.936
84.034
82.214
77.996
73.861
 = 87.756 (S.cm2.dlg­1)

Ngoại suy đường hồi quy về tung độ  góc( CN   = 0) => Độ dẫn điện đương 
lượng cực đại  c = 92.305 S.cm2.dlg­1).
Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa dựa vào 
đồ thị   

  =  

 (


 = 87.756(S.cm2.dlg­1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương 

lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 92.305 (S.cm2.dlg­1).
2.Đối với dung dịch NaCl:
STT

CN

T(0C)

(S.cm­1)

CN

1

3.00*10­3

29.3

0.37*10­3

0.055

123.3

2

6.00*10­3


29.4

0.71*10­3

0.077

118.3

Báo cáo thực hành hóa lý 2

(S.cm2.dlg­1)

 Page 10


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
3

1.00*10­2

29.4

1.18*10­3


0.1

118

4

1.50*10­2

29.4

1.90*10­3

0.122

126.6

5

3.00*10­2

29.3

3.27*10­3

0.173

109

6


5.00*10­2

29.3

5.50*10­3

0.223

110

 Đồ thị     =  

 cho dung dịch NaCl

 
Tính phương trình:  c = ­82.407x + 127.83. Với x =  CN
Ta được kết quả trong bảng tính sau:
Stt
1
Stt
2
3
4
5
6

CN
0.055
CN
0.077

0.1
0.122
0.173
0.223

Độ dẫn điện đương lượng cực đại 
Báo cáo thực hành hóa lý 2

(S.cm2.dlg­1)
123.30
(S.cm2.dlg­1)
121.48
119.59
117.78
113.57
109.45

 =123.30(S.cm2.dlg­1)
 Page 11


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
Ngoại suy đường hồi quy về tung độ  góc( CN   = 0) => Độ dẫn điện đương 
lượng cực đại  c = 127.83 (S.cm2.dlg­1)

Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của NaCl  dựa vào đồ thị 
  =  

 (

 = 123.30 (S.cm2.dlg­1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương lượng 

cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 127.83 (S.cm2.dlg­1).
3.Đối với dung dịch HCl:
STT

CN

T(0C)

(S.cm­1)

CN

1

3.00*10­3

28.6

1.14*10­3

0.055

380


2

6.00*10­3

28.5

2.32*10­3

0.077

386.6

3

1.00*10­2

28.7

3.83*10­3

0.1

383

4

1.50*10

­2


28.8

5.71*10

­3

0.122

380.6

5

3.00*10­2

28.7

11.42*10­3

0.173

380.6

6

5.00*10­2

28.7

18.57*10­3


0.223

371.4

 Đồ thị  

  =  

(S.cm2.dlg­1)

 cho dung dịch HCl.

Tính phương trình:  c = ­61.157x + 388.01. Với x =  CN
Ta được kết quả trong bảng tính sau:

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 12


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
CN


Stt
1
2
3
4
5
6

(S.cm2.dlg­1)

0.055
0.077
0.1
0.122
0.173
0.223

384.65
383.30
381.89
380.55
377.43
374.37

Độ dẫn điện đương lượng cực đại 

 =384.65 (S.cm2.dlg­1)

Ngoại suy đường hồi quy về tung độ  góc( CN   = 0) => Độ dẫn điện đương 
lượng cực đại  c = 388.01 (S.cm2.dlg­1)

Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa dựa vào 
đồ thị   

  =  

 (

 = 384.65 (S.cm2.dlg­1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương 

lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 388.01 (S.cm2.dlg­1)).
V.CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Tính độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COOH?
Ta có:  0 CH3COONa+ 0 NaCl+ 0 HCl = 92.305 + 127.83 +388.01 
 0 CH3COO­ +  0Na+ +  0Na+  +  0Cl­ +  0 H+ +  0Cl­ = 608.145
 0 CH3COOH =608.145– 2*127.83
 0 CH3COOH = 352.485 (S.cm2.dlg­1)
2. So sánh độ  dẫn điện đương lượng cực đại thực nghiệm của CH 3COONa, 
NaCl, HCl và CH3COOH với các giá trị tra cứu từ sổ tay hóa lý?
Dung dịch
CH3COONa
NaCl
HCl
CH3COOH

(S.cm2.dlg­1)
92.305
127.83
388.01
352.485


0 thực nghiệm

(S.cm2.dlg­1)
91.7
126.4
426.2
390.55

0 trên lý thuyết

 Nhìn vào bảng số liệu ta còn có thể thấy độ dẫn điện đương lượng cực đại của  

CH3COONa, NaCl trên thực nghiệm lớn hơn trên thực tế.còn HCl và CH3COOH 
ngược lại.
3. Hãy tính độ  dẫn điện đương lượng của AgIO 3  ở  298oK, biết độ  dẫn điện 
đương lượng của NaIO3, CH3COONa, CH3COOAg ở 298oK lần lượt là 9.11, 9. 
10, 10.28 cm2 /Ω.đlg?
Ta có:  0 CH3COONa + 0 NaIO3 + 0 CH3COOAg = 9.11+ 9. 10+ 10.28
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 13


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 

 0 CH3COO­ +  0Na+ +  0Na+  +  0 IO3­ +  0 Ag+ +  0CH3COO­ = 28.49
  0AgIO3= 28.49 – 2*9.10
 0 AgIO3 = 10.29(S.cm2.dlg­1 hay cm2 /Ω.đlg).

BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ pH
ĐỊNH LƯỢNG HỖN HỢP ACID H2SO4 VÀ H3PO4
 Mục tiêu bài học:
­ Biết cách pha hóa chất 
        ­ Định lượng hỗn hợp acid H2SO4  và H3PO4  bằng phương pháp chuẩn độ 
pHCơ I.Sở lý thuyết:
Khi trung hòa một acid ( đơn hay đa acid) bằng base mạnh, Ph tăng dần trong  
quá trình trung hòa. Đường Ph = f(V) ( với V là thể tính dung dịch NaOH thêm vào) 
có những dạng   khác nhau theo acid được trung hòa là acid mạnh hay acid yếu. Với 
acid đa chức, nếu các chức của acid có Pka khác nhau quá 4 đơn vị, ta có thể  trung 
hòa từng chức một. Từ  giá trị  thể  tích NaOH  ở  mỗi điểm tương đương, ta suy ra  
nồng độ đương lượng của acid.
Trong bài thực hành này, chúng ta sẽ  tiến hành chuẩn độ  hỗn hợp hai acid  
H2SO4 và H3PO4 bằng dung dịch NaOH chuẩn. Từ số liệu thu được, ta vẽ đường Ph 
= f(V), đường cong này có hai điểm uốn tại hai bước nhảy tương ứng với hai điểm  
tương đương. Điểm tương đương thứ nhất: chuẩn độ  H 2SO4 và chức thứ nhất của 
H3PO4 . Điểm tương đương thứ 2: chuẩn độ chức thứ 2 của H3PO4.
Để viếc xác định Vtđ chính xác, ta có thể dựa vào:
­ Đồ thị pH /V theo Vtb
­Tính 2Ph/(V)2
II.Hóa chất, dụng cụ và pha hóa chất:
1. Hóa chất, dụng cụ:
Buret 25ml: 01                    Máy đo Ph: 01                 NaOH 0.1N: 250ml
Pipet 10ml: 01                    Máy khuấy từ: 01            H2C2O4: 100ml
Erlen 250ml: 03                  Cá từ: 01                          Nước cất
Bình định mức 100ml        Phenolphtalein: 100ml

Beaker 100ml: 03               Hỗn hợp H2SO4 và H3PO4 100 mls 
2.Cách pha hóa chất :
­ 250ml NaOH 0.1N: Cân 1.376g(bao gồm thêm 5%) NaOH pha với nước cất 
và định mức thành 250ml.
­ Oxalic acid 0.1N: Cân 1.26g Oxalic acid đem pha với nước cất và định mức 
thành 100ml.
­ Hỗn hợp acid H2SO4 và H3PO4: 8ml H2SO4(đặc)+ 6ml H3PO4(đặc) hỗn hợp 
định mức trong bình định mức  100ml bằng nước cất.
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 14


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
III.Thực nghiệm:
1.Xác định nồng độ dung dịch chuẩn NaOH:
Chuẩn dung dịch NaOH 0.1N bằng H2C2O4 0.1N với chỉ thị phenolphtalein.

2.Chuẩn độ dung dịch hỗn hợp H2SO4 và H3PO4:
a.Chuẩn thô
Chuẩn máy đo Ph (calic máy ph bằng  dung dịch điệm là 4; 7;10)

Báo cáo thực hành hóa lý 2


 Page 15


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 

b.Chuẩn tinh:

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 16


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
Rữa sạch điện cực bằng nước cất và ngâm điện cực trong dung dịch KCl có 
nồng độ thích hợp với điện cực.
IV.KẾT QUẢ
1.Chuẩn lại nồng độ NaOH
Lần 1


Lần 2

Lần 3

Trung bình

9.8

9.7

9.5

9.66

VNaOH (ml)

Nồng độ NaOH: =CC2H2O4* VC2H2O4/ VNaOH =10* 0.1 /9.66 =0.103( N)
2.Kết quả chuẩn độ thô:
Lần(V­NaOH)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
Lần(V­NaOH)
12

pH
1.719
1.783
1.833
1.890
1.956
2.016
2.100
2.273
2.375
2.492
2.630
2.834
pH
3.144

Lần(V­NaOH)
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
Lần(V­NaOH)
25

pH
4.130
5.991
6.271
6.570
6.739
6.813
7.987
9.590
9.824
9.927
10.104
10.314
pH
10.757

3.Kết quả chuẩn tinh:

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 17



 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
Lần(V­NaOH)

pH

Lần(V­NaOH)

pH

0

1.712

14.9

6.301

1

1.787

15

6.323


2

1.831

15.2

6.413

3

1.882

15.4

6.495

4

1.946

15.6

6.520

5

2.07

15.8


6.617

6
7

2.098
2.267

8

2.367

16
17
18

6.671
6.764
6.813

9

2.455

18.2

7.282

10


2.620

18.4

7.597

11

2.856

18.6

7.720

12

3.134

18.8

7.837

12.2

3.281

19

7.993


Lần(V­NaOH)
12.4

pH
3.453

Lần(V­NaOH)
19.1

pH
8.249

12.6

3.714

19.2

8.365

12.8

3.997

19.3

8.389

13


4.134

19.4

8.496

13.1

4.214

19.5

8.502

13.2

4.432

19.6

8.715

13.3

4,636

19.7

8.922


13.4

4.678

19.8

9.331

13.5

4.723

19.9

9.438

13.6

4.799

20

9.601

13.7

4.820

20.1


9.646

13.8

4.850

20.2

9.650

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 18


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 

13.9

4.912

20.3


9.653

14

5.945

20.4

9.686

14.1

6.121

20.5

9.699

14.2

6.156

20.6

9.717

14.3

6.185


20.7

9.733

14.4

6.201

20.8

9.765

14.5

6.210

20.9

9.798

14.6

6.245

21

9.854

14.7


6.265

22

9.957

14.8

6.285

23

10.164

V.CÂU HỎI ( BÀI TẬP ) CŨNG CỐ
1.  Vẽ đường biểu diễn pH =f(V)

a.Chuẩn thô:

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 19


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 

ễn Thị Anh Thư 
12
y = 0.4167x - 0.0526
R² = 0.9128

9.590

10

8

5.991

6.813

H
p

6

4

3.144

2

0
0

2


4

6

-2

Báo cáo thực hành hóa lý 2

8

10

12

14

16

18

20

22

24

26

28


V­NaOH

 Page 20


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
b.Chuẩn tinh: 

Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 21


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
2.Tính Vtđ1, Vtđ2,CH2SO4, CH3PO4:
Từ đồ thì ta xác định được hai điểm tương đương:
VTđ1=14ml

VTđ2=20ml
Ta có:Ctđ1.Vtđ1=CNaOH.VNaOH  Ctđ1=CNaOH.Vtđ1/Vhh=0.103*14/10=0.144(N)
Ctđ2=CNaOH.Vtđ2/Vhh=0.103*20/10=0.206 (N)
Đặt x, y lần lượt là nồng độ (N) của H2SO4, H3PO4

Ta có hệ : 

Kết quả: x=0.082 (N), y= 0.062 (N)
3.Tại sao phải tiến hành chỉnh đệm Ph trước khi đo Ph hoặc chuẩn độ Ph.
Chúng ta cần phải tiến hành chuẩn độ  Ph trước khi đo Ph là để  cho máy đo 
Ph ổn định giá trị. Để khi chúng ta đo hoặc chuẩn độ Ph thì giá trị sẽ chính xác hơn.
4.Thiết lập công thức tính nồng độ của H2SO4, H3PO4.
Đầu tiên xác định nồng độ tương đương 1 và 2.
Ctđ1=CNaOH.Vtđ1/Vhh= a
Ctđ2=CNaOH.Vtđ2/Vhh= b
 Sau đó Đặt x, y lần lượt là nồng độ (N) của H2SO4, H3PO4
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 22


 GVHD:                                                       
 
                            
 
 Nguy
 
ễn Thị Anh Thư 
Ta có hệ : 


Ta xác định được nồng độ của H2SO4, H3PO4.

BÀI 4:XÁC ĐỊNH THẾ ĐIỆN CỰC OXY HÓA KHỬ VÀ 
HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ KẾ
I.Cơ Sở Lý Thuyết
Thế chuẩn của hệ Fe+3/Fe+2 được xác định bằng phương pháp chuẩn độ dung 
dịch Fe2+ bằng dung dịch KMnO4 chuẩn. Đây là hệ oxy hóa khử nên điện cực chỉ thị 
phải là điện cực Pt. Trong hệ luôn có cân bằng của phản ứng oxy hóa khử nên cân  
bằng được quyết định bởi nồng độ và thế chuẩn của hệ Fe 3+/Fe2+ , và được tính bởi 
phương trình: 
Fe3+ + e            Fe2+
E = EoFe3+, Fe2+ + 
EFe3+/Fe2+=E đo + E so sánh
Sau tương đương hệ MnO4­,H+/Mn2+ dư nên thế điện cực được quyết định bởi 
tỉ lệ nồng độ và thế chuẩn của hệ MnO4­/Mn2+.
MnO4­ + 8H+           Mn2+ + 4H2O
Từ đó biểu thức tính thế điện cực trước tương đương có dạng:
2.303RT [ MnO4 ][ H ]8
E E0
lg
5F
[ Mn 2 ]
MnO 4 , Mn2 , H

Nói chung trước điểm tương đương thế  của điện cực là thế  của hệ  khảo sát 
nằm dưới beaker, sau tương đương là thế  của hệ  chất chuẩn nằm trên buret. Tại  
điểm tương đương thế thay đổi đột ngột.
Điểm tương đương VE  được xác định từ  đường chuẩn độ  tích phân hay vi 
phân.

Biểu thức tính thế điện cực trước tương đương có dạng:
Báo cáo thực hành hóa lý 2

 Page 23


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×