Tải bản đầy đủ (.doc) (231 trang)

Giáo án ngữ văn 6 tập I 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.76 KB, 231 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
tuần 1 - Bài 1.
Tiết 1:
(Ngày /8/08)
Văn bản
Con rồng - cháu tiên
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng - Cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
- Kể lại truyện.
B. Tiến trình bài dạy:
* Kiểm tra: bài soạn của học sinh; ổn định lớp.
* Bài mới:
Mỗi con ngời chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc
riêng của mình gửi gắm trong những truyền thuyết, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc
Việt chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất dài và hẹp hình chữ S bên bờ biển Đông,
bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo - Truyền thuyết "Con Rồng - Cháu
Tiên" trớc hết chúng ta cần hiểu truyền thuyết là gì?
I/ Giới thiệu chung:
Học sinh đọc chú thích SGK (7)
Giáo viên lu ý học sinh về thể loại "truyền thuyết"
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, kể:
* Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, tởng tợng.
- Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của 2 nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Giáo viên đọc.
- Học sinh đọc, nhận xét, sửa.
* Tìm các sự việc chính trong truyện?


Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
1
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
GT n/v: - Nguồn gốc, hình dạng, tài năng hai vị thần.
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ, sinh bọc trăm trứng.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau, chia con.
- Sự nghiệp dựng nớc.
- Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
-> Đó là chuỗi các sự việc, các tình tiết chính của câu chuyện. Khi kể học sinh
bám sát vào các tình tiết đó để phát triển thành nội dung câu chuyện.
- Giáo viên kể phần đầu.
- Học sinh kể, nhận xét.
2. Chú thích:
Trên cơ sở học sinh chuẩn bị bài ở nhà, giáo viên lu ý các em những chú thích
chủ yếu là từ Hán Việt (1, 2, 4, 5).
3. Bố cục:
? Em có biết bố cục thờng gặp của một câu chuyện dân gian?
? Bố cục của văn bản này nh thế nào?
- Mở truyện: từ đầu... "Long trang"?
- Diễn biến truyện: tiếp đến "Lên đờng".
- Kết thúc truyện: Phần còn lại.
4. Phân tích:
Học sinh đọc phần mở truyện.
? Phần mở truyện này cho em biết điều
gì?
? Trong trí tởng tợng của ngời xa, Lạc
Long Quân và Âu Cơ hiện lên với
những đặc điểm nào?

a, Mở truyện: Giới thiệu nhân vật,
nguồn gốc, hình dáng, tài năng của
Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Lạc Long Quân nòi Rồng, con thần
Long Nữ, quen sống ở dới nớc; Âu Cơ
là dòng Tiên ở trên núi, thuộc dòng họ
Thần Nông.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
2
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
- Lạc Long Quân có sức khoẻ vô địch,
có nhiều phép lạ. Âu cơ xinh đẹp tuyệt
trần, yêu thiên nhiên, cây cỏ.
- Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ yêu
quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
? Qua những chi tiết giới thiệu đó, em
có nhận xét nh thế nào về 2 vị thần?
(Và Lạc Long Quân kết duyên cùng
Âuu Cơ có nghĩa là những vẻ đẹp cao
quí của thần tiên đợc hoà hợp. Sự hoà
hợp đó diễn ra nh thế nào? kết quả ra
sao)
-> Sự kỳ lạ, lớn lao, tài năng phi thờng,
vẻ đẹp cao quý của hai vị thần.
b. Diễn biến truyện:
- Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu
Cơ, sinh bọc trăm trứng, nở ra trăm
ngời con khoẻ đẹp.

? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh bọc
trăm trứng, nở thành trăm ngời con
khoẻ đẹp có ý nghĩa gì?
(Từ "đồng bào" mà Bác Hồ nói có
nghĩa là cùng bào thai, mọi ngời trên
đất nớc ta đều cùng chung một nguồn
gốc. Nh vậy trong tởng tợng mộc mạc
của ngời Việt Cổ, nguồn gốc dân tộc
chúng ta thật đẹp, là con cháu thần
tiên, là kết quả của một tình yêu, một
mối lơng duyên Tiên - Rồng).
Chi tiết kỳ lạ giải thích mọi ngời Việt
ta đều là anh em ruột thịt do cùng một
cha mẹ sinh ra. Đó là một nguồn gốc
thật đẹp, thật cao quí; niềm tự hào, tôn
kính về nòi giống dân tộc.
? Nhng Lạc Long Quân và Âu Cơ lại - Thực tế hai thần thuộc hai nòi khác
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
3
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
phải chia con và chia tay. Em hiểu ý
nghĩa chi tiết này nh thế nào?
(Học sinh thảo luận)
biệt nhau: núi và nớc, nên xa nhau là
không thể tránh khỏi.
Đàn con đông đúc tất nhiên cũng phải
chia đôi: nửa khai phá rừng hoang
cùng mẹ, nửa vùng vẫy chốn biển khơi
cùng cha.

? Qua sự việc trên, ngời xa muốn thể
hiện ý nguyện gì?
(và vẫn trong dòng tởng tợng mộc
mạc, ngời xa đã đa ra kết thúc cho
câu chuyện nh thế nào?)
- Đất nớc đợc mở mang về cả hai h-
ớng: Biển và rừng.
- Mọi ngời trên đất Việt đều chung
một dòng máu, đoàn kết, gắn bó lâu
bền cùng nhau.
? Qua những chi tiết đó, em biết thêm
gì về xã hội, phong tục, tập quán của
ngời Việt cổ xa?
(Tên nớc đầu tiên của chúng ta là
Văn Lang nghĩa là đất nứoc tơi đẹp,
sáng ngời, có văn hoá. Thủ đô đầu
tiên của Văn Lang là Phong Châu.
Các triều đại Vua Hùng nối tiếp nhau
-> Xã hội Văn Lang thời đại Hùng V-
ơng là một xã hội văn hoá dù còn sơ
khai).
C. Kết thúc truyện:
Con cháu Tiên - Rồng lập nớc Văn
Lang với các triều đại Vua Hùng.
5. Tìm hiểu ý nghĩa - Ghi nhớ:
? Qua truyền thuyết này, em hiểu gì về
dân tộc ta? (Đó là cách giải thích của
ngời Việt Cổ về nguồn gốc dân tộc ta)
- Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng,
cao quí, là một khối đoàn kết, vững

bền.
? Truyền thuyết này đã bồi đắp trong
em những tình cảm nào? (học sinh
thảo luận).
Yêu quí, tự hào về truyền thống dân
tộc; đoàn kết, yêu thơng mọi ngời.
? Truyền thuyết bao giờ cũng có cái
"lõi sự thật lịch sử ", vậy "..." của
truyền thuyết này là gì?
Yếu tố lịch sử: Triều đại các vua Hùng
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
4
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
? Bên cạnh đó, yếu tố chính làm nên
thành công của truyền thuyết này là
gì? Học sinh đọc ghi nhớ: SGK-8
Yếu tố, chi tiết tởng tợng, kì ảo.
*) Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập:
? Em thích đoạn truyện nào nhất? Hãy kể lại đoạn đó?
? (Có thể cho học sinh kể tiếp sức theo nhóm)
? Tìm các câu chuyện khác cũng nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt
nh truyện "Con Rồng, cháu Tiên"
- "Quả trứng to nở ra con ngời " (Dân tộc Mờng)
- "Quả bầu mẹ" (Dân tộc Khơ mú)
IV/ H ớng dẫn về nhà:
- Hiểu khái niệm truyền thuyết.
- Kể đảm bảo cốt truyện.
- Nêu cảm nghĩ về nguồn gốc dân tộc Việt

- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 2:
(Ngày 03/9/2005)
Văn bản:
Bánh chng, bánh giầy
(Truyền thuyết - Tự học có hớng dẫn)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh hiểu:
- Nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa những chi tiết kì ảo trong truyện.
- Kể đợc truyện.
B. Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
5
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
? Em hiểu thế nào là "truyền thuyết"? Những chi tiết hoang đờng, kì ảo có vai
trò nh thế nào trong loại truyện này?
? Kể lại truyện "Con rồng - Cháu tiên". Nêu cảm nhận cảm em về văn bản
này?
* Bài mới:
Hàng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta - những con cháu vua Hùng -
lại hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Bánh chng, bánh giầy là hai thứ
bánh không những rất ngon, rất bổ, luôn có mặt để làm nên hơng vị tết cổ truyền dân
tộc mà còn hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa, lý thú. Hai thứ bánh đó gợi chúng ta nhớ lại
một truyền thuyết từ rất xa xăm...
I. Giới thiệu chung:
Truyện thuộc thể loại truyện truyền thuyết về thời đại các vua Hùng.

II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, kể;
* Đọc giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời nói của thần trong giấc mộng của
Lang Liêu cần đọc giọng âm vang, xa vắng, giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.
* Kể:
+ Tìm các sự việc chính trong truyện.
- Hùng vơng chọn ngời nối ngôi.
- Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
- Lang Liêu làm bánh.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu đợc vua cha chọn để tế trời, đất và Lang Liêu đ-
ợc chọn nối ngôi vua.
+ Kể VB.
2. Chú thích:
Lu ý chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13 ( từ cổ, từ ghép, thành ngữ).
3. Bố cục. 3 phần:
? Văn bản có thể chia thành mấy phần?
Giới hạn & nội dung từng phần?
Phần 1: Từ đầu... "Chứng giám"
Phần 2: Tiếp ... "Nặn hình tròn"
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
6
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
Phần 3: Còn lại.
4. Phân tích:
a. Hùng Vơng chọn ngời nối ngôi.
? Đọc phần 1
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào? ý định của vua ra sao
và chọn bằng hình thức gì? (Giáo viên

cho 3 nhóm chuẩn bị ý)
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua có thể
tập trung chăm lo cho dân đợc lo ấm, vua đã
già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi phải nối đợc chí
vua, không nhất thiết phải là con trởng.
- Hình thức chọn: vua đa ra một câu đó đặc
biệt để thử tài các lang. Ai làm vừa ý vua sẽ
đợc vua truyền ngôi.
? Qua đó, em hiểu gì về ý định của
vua? (Nối chí vua phải là ngời biết
lo cho dân, cho nớc, duy trì đợc
cảnh thái bình cho muôn dân, biết
lấy dân làm gốc).
? Qua cách thức chọn ngời nối ngôi
của vua em thấy đợc hình thức sinh
hoạt văn hoá nào? (Thi giải đố là một
hình thức rất khó khăn mang tính
thử thách cao). Giáo viên có thể liên
hệ: Em bé thông minh
b, Lang liêu cùng thi tài
Học sinh theo dõi phần 2:
? Để làm đẹp lòng cha và mong ớc đợc
nối ngôi vua, các lang đã làm gì?
(Hậu: tốt, rộng rãi, dày)
- Các lang đua nhau làm cỗ thật to, thật hậu.
? Còn Lang Liêu thì sao? (và một
- Lang Liêu rất buồn vì chàng chỉ có
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
7

Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
đêm, chàng nằm mộng thấy...)
khoai, lúa.
- Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
? Vì sao, trong các con vua chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ
(ý thần đó là: Trong trời đất không có
gì quí bằng hạt gạo. Các thứ khác tuy
ngon, khan hiến, con ngời không làm
ra đợc. ý thần chính là ý của nhân
dân, trân trọng lúa gạo của trời đất
cũng là trân trọng kết quả mồ hôi
công sức của nhân dân, bởi nhân dân
coi hạt gạo là ngọc thực-cái ăn quí
nh ngọc).
- Thần giúp đỡ Lang Liêu vì:
+ Chàng là ngời thiệt thòi nhất.
+ Tuy là lang nhng chàng chăm lo việc đồng
áng, trồng khoai lúa. Phận của chàng gần
gũi trong dân thờng tuy thân là con vua.
+ Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần và
thực hiện đợc ý thần.
- Lang Liêu làm bánh.
? Qua việc Lang Liêu làm 2 loại bánh
lễ TV em hiểu nh thế nào về chàng?
(Trong tâm trí chúng ta, Lang Liêu
hiện lên nh một ngời anh hùng. Hình
ảnh của chàng khiến chúng ta nhớ
đến hình ảnh của Mai An Tiêm trong

sự tích da hấu. Cả Lang Liêu và Mai
An Tiêm đều là...)
Lang Liêu là ngời thông minh, có suy nghĩ
sâu sắc. Phẩm chất tốt đẹp đó khiến chàng
xứng đáng với quyền kế vị.
c. Lang Liêu nối ngôi vua:
Đọc phần 3:
- Trong lễ TV, bánh của Lang Liêu đã
đợc vua cha chọn và vua Hùng đã nói
nh thế nào về lễ vật này?
- Qua đó, em có thể hiểu đợc vì sao 2
thứ bánh của Lang Liêu làm vừa ý vua
cha?
Hai thứ bánh của Lang Liêu có:
+ ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, hạt
gạo - những thứ nuôi sống con ngời và do
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
8
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
(Và Lang Liêu đã đợc nối ngôi vua.
Chàng thật xứng đáng vì chàng chứng
tỏ đợc tài đức của con ngời có thể nối
chí vua. Đem cái quí nhất cuả trời
đất, của ruộng đồng, do chính tay
mình làm ra mà cúng tiến Tiên Vơng,
dâng lên vua cha thì đúng là ngời con
tài năng, thông minh hiếu thảo, trân
trọng ngời sinh thành ra mình )
chính bàn tay lao động của con ngời làm ra,

có mặt trong đời sống hàng ngày.
+ ý tởng sâu xa: tợng trời, tợng đất,tợng
muôn loài.
? Qua hình ảnh Lang Liêu, truyện
nhằm đề cao, ca ngợi điều gì?
(thảo luận)
III. Tổng kết - ghi nhớ
- Truyện đề cao lao động, sáng tạo, đề cao
nghề nông; ca ngợi tài đức của Lang Liêu,
chàng hiện lên nh một ngời anh hùng văn
hoá.
? Đồng thời, truyện còn nhằm giải
thích điều gì?
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc của
bánh chng, bánh giầy.
? Yếu tố giúp truyện sống mãi với thời
gian.
- Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu
biểu cho truyện dân gian (thi tài, đợc thần
giúp).
- Đọc ghi nhớ T12.
* Ghi nhớ: SGK.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
9
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
VI. Luyện tập:
- Kể chuyện: hình thức kể tiếp sức hoặc xì điện.
- Thảo luận: ý nghĩa phong tục làm bánh chng, bánh giày trong ngày Tết.
Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân ta. ông

cha ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất
thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày Tết, nhân dân ta làm 2 loại bánh này
còn có ý nghĩa giữ gìn nét đẹp văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu
chuyện "Bánh chng, bánh giầy".
- Chi tiết nào làm em thích nhất? Vì sao?
(VD: Lang Liêu nằm mộng thấy thần -> chi tiết thần kỳ đợc xây dựng bởi trí
tởng tợng phong phú của nhân dân, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Trong
lúc Lang Liêu buồn, tủi thân và tởng chừng nh thất vọng thì chàng đợc thần giúp
đỡ. Đây là kiểu mô típ ta thờng hay bắt gặp trong các truyện cổ tích sau này nh anh
Khoai khi không thể tìm đợc cây tre trăm đốt... ngoài ra chi tiết còn có ý nghĩa đề
cao giá trị của hạt gạo và đó chính là giá trị lao động của con ngơì).
V. H ớng dẫn về nhà:
- Đọc, kể lại truyện.
- Bức tranh SGK - 10 minh hoạ cho đoạn truyện nào? Em hãy kể lại đoạn văn
bản đó.
- Thay lời Lang Liêu kể lại lí do vì sao chàng lại làm hai loại bánh (trong tâm
trạng vô cùng mừng rỡ vì đã làm vừa ý vua cha)
- Tìm đọc: Sự tích trầu cau.
Sự tích da hấu
-> giải thích nguồn gốc sự vật
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
10
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
Tiết 3:
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: Khái niệm

về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
- Luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* KT chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới:
Hàng ngày, chúng ta vẫn thờng dùng từ để tạo nên câu trong khi nói và viết.
Vậy từ là gì? đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt ra sao?
I. từ là gì:
a. Ví dụ:
Cho câu văn: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
(Con Rồng, cháu Tiên)
b. Nhận xét:
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy
lập danh sách các tiếng và danh sách
các từ trong VD trên?
- có 9 từ , 12 tiếng.
? Xác định xem đơn vị nào vừa là 1 từ,
vừa là 1 tiếng?
? Vậy đơn vị tiếng đợc dùng làm gì?
Đơn vị từ đờng dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng đợc coi là 1 từ?
- Đơn vị vừa là 1 từ, vừa là 1 tiếng:
"Thần, dạy, dân, cách, và"
- Đơn vị là từ gồm 2 tiếng:
"Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở"
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH

11
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
Qua đó em hiểu nh thế nào là từ? ấy trở thành từ.
c. Ghi nhớ: SGK 13.
(Đ/n trên nêu lên đặc điểm của từ)
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này
chúng ta phân biệt từ với tiếng, bởi tiếng chỉ có chức năng tạo từ. Một tiếng có thể
dùng đặt câu tạo nên 1 từ đơn.
Trong số các đơn vị tạo câu, từ là đơn vị nhỏ nhất. Lớn hơn từ là cụm từ bao
gồm những từ.
II. Từ đơn và từ phức:
a. Ví dụ:
Cho câu văn: Từ đấy, nớc ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày
Tết làm bánh chng, bánh giầy.
b. Nhận xét:
Giáo viên phát phiếu cho nhóm
Học sinh điền từ vào bảng phân loại
Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chăm,...
Từ phức:
- Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
- Từ láy: trồng trọt.
? Dựa vào bảng phân loại, em thấy đơn
vị nào cấu tạo nên từ?
Tiếng cấu tạo nên từ.
? Có những loại từ nào? Từ đơn và từ phức
? Phân biệt từ đơn và từ phức? Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng. Từ phức là từ
gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
? Em có thể cho VD từ phức có nhiều
tiếng (thảo luận nhóm).

? Trong từ phức, em hãy phân biệt từ
láy và từ ghép?
Các tiếng trong từ phức có quan hệ láy âm
-> Từ láy
Các tiếng trong từ phức có quan hệ về nghĩa
-> Từ ghép
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
12
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
- Học sinh lên bảng điền vào sơ đồ câm:
c. Ghi nhớ: SGK - 14.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Thảo luận nhóm.
- Phân cách từ trong câu bằng dấu (/)
a. "Nguồn gốc, con cháu": từ ghép.
b. "Nguồn gốc" đồng nghĩa "nguyên do, cội rễ, gốc gác, cội nguồn".
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú bác, anh em...
Bài tập 2:
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính: Anh chị, cậu mợ...
- Theo bậc: Cha anh, con cháu...
Bài tập 3:
Liệt kê từ ghép theo các nhóm từ ghép: (Phân công các nhóm thi điền tiếp sức,
tổ nào nhanh hơn, nhiều hơn).
- Cách chế biến: rán, nớng, hấp, nhúng, tráng-cuốn, chng.
- Chất liệu làm bánh: nếp tẻ, khoai, sắn, ngô, đậu xanh, mì, tôm...
- Tính chất của bánh: dẻo, phồng.
- Hình dáng của bánh;: gối, khúc, xốp, quẩy.

Bài tập 4:
"Thút thít": tiếng khóc nhỏ trong họng khi có điều tủi thân, ấm ức: tơng đơng
sụt sùi, rng rức, ti tỉ.
Bài tập 5:
Thi tìm nhanh các từ láy
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
13
Từ
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
- Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc...
- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè nhè..
- Tả dáng điệu: lừ đừ, nghênh ngang.
- Đoạn văn có 3 câu sử dụng từ láy (viết về ngời).
IV. H ớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
14
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
Tập làm văn:
Giao tiếp, văn bản
và phơng thức biểu đạt
A. mục tiêu bài học:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà các em đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng
thức biểu đạt.
B. tiến trình bài dạy:

* Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị bài ở nhà.
* Bài mới:
Trong thực tế, các em đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục
đích khác nhau: đọc báo, truyện, viết th, viết đơn... nhng có thể cha gọi chúng là
văn bản và cũng cha gọi các mục đích cụ thể thành 1 tên gọi khái quát là giao
tiếp. Vậy , bh hôm nay,...
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu đạt:
? Trong đời sống cần khuyên nhủ ngời
khác, hay bộc lộ lòng yêu mến bạn
hoặc muốn tham gia một hoạt động do
nhà trờng tổ chức em làm thế nào để
bộc lộ những điều đó?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Khi cần khuyên nhủ ngời khác, bộc
lộ lòng yêu mến bạn,... chúng ta sẽ nói
hoặc viết để cho ngời ta biết nguyện
vọng của mình. Nh thế gọi là giao tiếp.
Giáo viên: Giao tiếp là gì? (ghi nhớ ý 1)
- Đúng vậy, khi nói hay viết cho ngời
ta biết nguyện vọng của mình, có thể
biểu đạt điều đó bằng 1 tiếng, 1 câu,
nhiều câu.
* Giao tiếp là...
VD: - Đừng!
- Đừng trèo cây.
- Bạn đừng trèo cây, chẳng may
ngã thì khổ.
? Nhng khi muốn biểu đạt t tởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy của mình một
b. Muốn biểu đạt ý đầy đủ, trọn vẹn thì

phải tạo lập văn bản nghĩa là phải nói,
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
15
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
cách đầy đủ cho ngời khác hiểu thì em
cần phải làm gì?
(đó là giao tiếp thông qua văn bản)
Để hiểu rõ về văn bản, chúng ta quan
sát VD c.
viết có đầu, có đuôi, có mạch lạc, đủ
lý lẽ.
? Câu ca dao này sáng tác ra nhằm
mục đích gì? Muốn nói lên vấn đề gì?
(chủ đề gì?) (GT': chí hớng = hoài
bão, lý tởng).
c. "Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai"
- Mục đích: nêu lên một lời khuyên.
- Chủ đề: giữ chí cho bền (tức là không
dao động khi thấy ngời khác thay đổi
chí hớng).
? Câu ca dao đợc làm theo thể thơ
nào? Em thấy cặp lục bát này liên kết
với nhau nh thế nào về luật thơ và ý?
Cặp lục bát có sự liên kết giữa luật thơ
và ý.
+ Về luật thơ: Liên kết bằng cách hiệp
vần "bền - nên"
+ Về ý: Câu 6 nêu chủ đề, câu 8 làm rõ

ý, giải thích, bổ sung cho câu 6.
? Vậy em thấy câu ca dao đã biểu đạt
trọn vẹn 1 ý cha?
Biểu đạt 1 ý trọn vẹn: khuyên mỗi ngời
cần giữ vững ý chí, không nên dao
động cho dù ngời khác có đổi thay.
Câu ca dao là một văn bản.
* Ghi nhớ SGK.
? Vậy văn bản là gì?
Học sinh thảo luận ý, d, đ, e (16)
- Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình
hình học tập, sinh hoạt... và quan tâm tới ngời nhận th.
- Lời phát biểu của cô HT là văn bản có chủ đề xuyên suốt, có mạch lạc, liên
kết, nêu thành tích năm học qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi cổ vũ giáo viên, học
sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
16
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
- Thiếp mời, đơn xin... đều là văn bản vì chúng đều có mục đích giao tiếp, yêu
cầu thông tin và có thể thức nhất định.
? Hãy kể những văn bản mà em biết.
Nh vậy, có nhiều loại văn bản khác nhau. Mỗi văn bản lại có mục đích giao
tiếp và phơng thức biểu đạt khác nhau.
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt của văn bản.
? Quan sát bảng trang 16, em hãy liệt kê các phơng thức biểu đạt thờng đợc sử
dụng; trình bày mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản với các phơng thức biểu đạt
phù hợp?
? Cho ví dụ cụ thể phù hợp với từng phơng thức biểu đạt đó?
? (Vấn đề phân chia các phơng thức biểu đạt ứng với các kiểu văn bản và

văn bản cụ thể chỉ là tơng đối bởi trong một văn bản tự sự vẫn có thể có những ph-
ơng thức biểu đạt khác)
VD: Văn bản CR-CT: đó là kiểu văn bản đợc viết theo phơng thức tự sự mà
trong đó chúng ta vẫn có thể tìm thấy những yếu tố miêu tả ( những yếu tố bộc lộ tình
cảm, cảm xúc...)
* Bài tập nhanh:
Xác định và lựa chọn kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt phù hợp với các tình
huống giao tiếp.
(Lần lợt nh sau).
- Đơn - Hành chính công vụ.
- Tờng thuật - Tự sự
- Tả - Miêu tả.
- Giới thiệu - Thuyết minh.
- Lòng yêu - Biểu cảm.
- Bác bỏ ý kiến - Nghị luận.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
17
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
(Trong chơng trình Ngữ Văn THCS, các em sẽ hiểu kỹ từng kiểu văn bản với
các phơng thức biểu đạt tơng ứng.)
* Đọc lại ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài 1:
Đọc các ví dụ:
Xác định phơng thức biểu đạt của các ví dụ đó:
a. Tự sự c. Nghị luận đ. Thuyết minh.
b. Miêu tả d. Biểu cảm.
Bài 2:
T

2
"CR-CT" (kiểu văn bản tự sự vì T
2
này đã trình bày diễn biến sự việc nhằm
giải thích nguồn gốc ngời Việt, nguồn gốc dân tộc Việt)
? Kể tên một văn bản tự sự khác mà em biết?
III. H ớng dẫn về nhà:
- Hiểu nội dung phần ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập.
- Tìm thêm ví dụ vầ các kiểu văn bản.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tuần 2 - Bài 2.
Tiết 5: Văn bản
10.9.05 Thánh gióng
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
18
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
A. mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng.
- Kể lại đợc văn bản này.
B. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể lại truyện "Bánh Chng bánh Giày".
- Nêu ý nghĩa của truyện?
* Bài mới:
Mỗi khi đọc những lời thơ của Tố Hữu:

Ôi sức trẻ, xa trai Phù Đổng.
Vơn vai, lớn bỗng dậy ngàn cân.
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân.
lại gợi chúng ta nhớ đến một truyền thuyết tiêu biểu về chủ đề đánh giặc cứu nớc ở
thời đại các vua Hùng, đó là Truyền thuyết "Thánh Gióng". Vậy câu chuyện đó
mang những vẻ đẹp nào? Giờ học...
I. giới thiệu chung.
? Truyện thuộc thể loại Truyền thuyết nào?
(Đây là thời gian ớc lệ, không chính xác
để nói về các thời đại với nhiều đời vua
kế tiếp nhau. Đó là thời đại Hùng Vơng,
thời đại mở đầu lịch sử dân tộc; gắn với
nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng n-
ớc, giữ nớc của thời các vua Hùng).
Truyện thuộc thể loại Truyền thuyết lịch sử
kể về thời Vua Hùng thứ 6.
II. đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc, tóm tắt văn bản.
* Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ, có ngữ điệu.
* Tóm tắt những sự việc chính trong văn bản.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
19
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
- Vào đời vua Hùng thứ 6, ở làng Gióng, tỉnh Bắc Ninh có hai vợ chồng già
không có con.
- Sự ra đời của Gióng.
- Thời thơ ấu khác thờng của Gióng.
- Gióng lớn lên khác thờng.

- Gióng ra trận đánh giặc.
- Gióng bay về trời và những dấu tích còn lại.
- Gióng đợc tôn là Thánh đợc vua phong là Phù Đổng Thiên Vơng.
* Kể lại từng đoạn.
2. Chú thích: 1, 2, 4, 6, 17.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Phân tích.
a. Giới thiệu chung:
? Câu chuyện xảy ra vào không gian thời
gian nào? ở đâu?
? Nhân vật chính của truyện là ai?
(Ngoài nhân vật chính còn có nhiều
nhân vật phụ nh... các nhân vật này
cùng giúp câu chuyện phát triển và các
nhân vật phụ giúp làm nổi bật nhân
vật chính).
- Vào đời Hùng Vơng thứ 6, ở làng Gióng.
- Cậu bé làng Gióng có công đánh đuổi
giặc Ân, đợc suy tôn là Thánh Gióng.
b. Diễn biến của truyện.
? Gióng đợc sinh ra trong hoàn cảnh nh
thế nào?
- Hai vợ chồng già không có con, bà vợ -
ớm thử vết chân to thụ thai Gióng
? Em có nhận xét gì về chi tiết này? Kỳ lạ, hoang đờng báo hiệu những
điều khác thờng của cậu bé Gióng.
? Chi tiết đó có ý nghĩa nh thế nào?
? Trong truyện còn có những chi tiết kỳ lạ
hoang đờng nh thế. Em hãy liệt kê và cho
- Ba tuổi Gióng không biết đi, không biết

nói. Khi nghe tiếng sứ giả bỗng cất tiếng
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
20
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
biết ý nghĩa của các chi tiết đó?
(Giáo viên gợi dẫn)
nói đòi đi đánh giặc Ca ngợi ý thức
đánh giặc cứu nớc của Gióng, của nhân dân.
Ví dụ ? Tuổi thơ của Gióng có gì kỳ lạ? Khi nghe sứ giả... (có thể thấy tiếng rao của
sứ giả là lời hiệu triệu của Vua Hùng khi Tổ quốc lâm nguy. Gióng hay chính là
hình ảnh của nhân dân. Khi bình thờng thì âm thầm, kín đáo giống nh Gióng không
nói, không cời, nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy biến thì tiếng gọi thiêng liêng của Tổ
quốc đã thức tỉnh, tập hợp mọi lực lợng tiềm ẩn để làm nên một Thánh Gióng sẵn
sàng đáp lời cứu nớc).
? Gióng yêu cầu sứ giả những gì? (Ngời
anh hùng đánh giặc không chỉ có quyết
tâm, không thể đánh giặc bằng tay
không mà phải có vũ khí mới chiến
thắng đợc quân thù).
- Gióng đòi ngựa, roi, giáp sắt để đánh
giặc phải có vũ khí mới thắng đợc
quân thù.
(Chi tiết này cũng phản ánh, gợi chúng
ta nhớ đến thời kỳ đồ sắt của dân tộc để
sau này phát triển thời kỳ đồ đồng...)
? Có vũ khí, Gióng cần phải có sức khoẻ
nữa. Gióng đã lớn lên nh thế nào?
"Bảy nong cơm, ba nong cà uống 1 hơi
nớc cạn đà khúc sông".

- Bà con làng xóm gom góp gạo vào nuôi
cậu bé Gióng lớn nhanh nh thổi.
(Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của nhân dân. Gióng đâu phải chỉ
là con của một bà mẹ mà là con của nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc nuôi
dỡng từ những cái bình dị nhất. Và chi tiết đó còn thể hiện ở mơ ớc có sức mạnh vô
song để chiến thắng ngoại xâm của cha ông ta.
Và ngày nay, trong hội Gióng, nhân dân vẫn tổ chức các cuộc thi nấu cơm, hái
cà nuôi Gióng. Đó là một hình thức tái hiện quá khứ giàu ý nghĩa).
(Đây là hình ảnh đợc thần thánh hoá, là
tợng đài bất hủ về sự... Khi tình thế đặt
vấn đề sống còn cấp bách thì đòi hỏi sự
vơn mình lên phi thờng nh vậy).
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ Sự trởng
thành vợt bậc về hùng khí, tinh thần của
dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
21
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
- Rồi tráng sĩ ra trận. Tìm chi tiết? - Gióng ra trận, dùng roi sắt, nhổ tre diệt
giặc Ân Oai phong, lẫm liệt Gióng
chính là hình tợng ngời anh hùng đánh
giặc giữ nớc đầu tiên trong lịch sử nớc
ta.
? Đó là hình ảnh mang tính chất nh thế
nào?
(Chi tiết này có sự đan xen, kết hợp
nhuần nhuỵ giữa yếu tố hoang đờng kỳ
ảo của những chi tiết đời thờng khiến
hình ảnh của ngời anh hùng thêm gần

gũi của chúng ta. Đó là những ngời anh
hùng Việt Nam. Nh sau này nhân dân ta
dùng chông tre, gậy tầm vông diệt giặc).
c. Kết thúc truyện.
(Gióng là ngời anh hùng làm việc nghĩa,
vô t, không màng danh lợi. Gióng ra đời
phi thờng thì ra đi cũng phi thờng).
? Truyền thuyết này liên quan đến những
sự thật lịch sử nào?
- Gióng cởi áo giáp sắt, cỡi ngựa bay về
trời.
- Vua Hùng phong cho Gióng là Phù
Đổng Thiên Vơng, lập đền thờ.
- Hàng năm, nhân dân mở hội lớn để nhớ
công ơn.
- Những vết tích còn lại.
III. tổng kết - ghi nhớ: SGK.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
? Đọc truyện, em thấy chi tiết nào thú vị nhất? Vì sao?
? Câu chuyện bồi đắp trong em tình cảm nào?
IV. luyện tập.
? Gấp trang sách lại, em hình dung hình ảnh nào của Gióng là đẹp nhất?
(Học sinh thảoluận).
- H/s xem tranh.
? Theo em,vì sao hội thi thể thao trong nhà trờng phổ thông lại mang tên là Hội
khoẻ Phù Đổng.
V. hớng dẫn về nhà.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
22
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009

- 2010
? Cảm nhận của em về hình tợng Gióng?
? Su tầm các bài thơ, văn nói về Thánh Gióng?
? Kể lại truyện.
? Chuẩn bị bài tiếp theo.

Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
23
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
Tiết 6: Tiếng việt.
10.9.05 Từ mợn
A. mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn hợp lý.
B. tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp.
* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ đơn? từ phức? Xác định các từ đơn, từ phức trong VD: "Thiếu
bánh chng, bánh giầy là thiếu hẳn hơng vị ngày Tết".
? Phân biệt từ ghép và từ láy? Cho ví dụ.
* Bài mới:
Nếu nh ở bài học trớc, chúng ta thấy việc phân loại từ là dựa vào tiêu chí cấu
tạo của từ thì một tiêu chí khác để phân loại từ là dựa vào nguồn gốc của từ và dựa vào
tiêu chí này chúng ta có từ TV gồm: Từ thuần Việt và từ mợn.
I. từ thuần việt và từ mợn:
Học sinh quan sát ví dụ.
? Trong ví dụ a, những từ nào em thấy
dễ hiểu.

Những từ thuần Việt.
? Trong ví dụ a trên, em hiểu từ "trợng.
Tráng sĩ" nghĩa là gì?
("Tráng? Khoẻ mạnh, to lớn: cờng tráng,
trai tráng, tráng kiệt")
"Sĩ": Ngời trí thức thời xa thờng đợc tôn
trọng: thi sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ,...
1. Ví dụ:
a. "Chú vé vùng dậy... một tráng sĩ, mình
cao hơn trợng"?
2. Nhận xét.
"Trợng" đơn vị đo độ dài của ngời TQ cổ
(

3,33m) ý nói rất cao.
- "Tráng sĩ" ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ, thờng làm việc lớn.
Những từ gốc Hán đợc ngời Việt sử
dụng (Đó là từ Hán Việt).
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
24
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trờng THCS Tân Trờng 2009
- 2010
? Em có biết các từ "trợng", "tráng sĩ" và
một số vừa kể có nguồn gốc từ đâu?
? Em có thể xác định những từ HV trong
VD sau:
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỷ hai mơi
Xét ví dụ b: em thấy những từ nào đợc m-

ợn từ tiếng Hán, những từ nào đợc mợn từ
các ngôn ngữ khác?
- Từ mợn của tiếng Hán (Từ Hán Việt) sứ
giả, giang sơn, buồn, gan, điện
- Từ mợn của ngôn ngữ khác:
+ Xà phòng (Pháp)
+ Mít tinh, ti vi, intơnet, rađiô (Anh)
+ Xô viết (Nga).
1. - Ga, bơm
? Em có nhận xét gì về cách viết của các
từ mợn trên.
? Em hãy nêu ghi nhớ của bài?
BT nhanh: Thi viết từ mợn giữa các nhóm.
- Những từ mợn quen thuộc (Việt hoá
hoàn toàn) thì viết nh từ thuần Việt.
Những từ mợn cha thật quen, dùng gạch
nối các tiếng với nhau (không dùng cũng
đợc).
3. Ghi nhớ:
II. Nguyên tắc từ m ợn:
Đọc ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
? Em hiểu ý kiến đó nh thế nào? (mợn từ có mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ
dân tộc. Mợn từ có ý nghĩa tiêu cực làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp và nếu tuỳ
tiện sẽ gây sự khó hiểu).
? Nêu ghi nhớ.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên Nguyễn Hải Yến - Tổ KHXH
25

×