Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 132 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp  “Đánh giá thực hiện  
chính sách hỗ  trợ  phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ  Bi – huyện  
Gia Lâm – Thành phố  Hà Nội ”  chuyên ngành Kinh tế    là công trình  
nghiên cứu của riêng tôi. Số  liệu và kết quả  nghiên cứu là trung thực và  
chưa từng được công bố cho việc bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận  
đều được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ  
rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015
Sinh viên

Vàng Thị Hồng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, 
ngoài sự nỗ lực hết mình của bản than tôi đã nhận được rất nhiều sự quan 
tâm giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ  lòng biêt  ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô 
giáo khoa Kinh tế  và Phát triển Nông thôn – Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và tạo điều 
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ  lòng cảm  ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s  
Trần Mạnh Hải và thầy cô giáo bộ môn phát triển Nông thôn cùng tham gia 
đề tài tài “ Đánh giá thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên  
địa bàn xã Cổ  Bi, huyện Gia lâm, thành phố  Hà Nội”, đã dành nhiều thời 
gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực 


hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi cũng chân thành cảm ơn các đồng chí ban lãnh đạo UBND 
xã Cổ Bi và HTX Cổ Bi đã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và tạo 
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình bạn bè đã khích lệ, 
cỗ vũ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015
                                                                                  Sinh viên

ii


                                                                            Vàng Thị Hồng

TÓM TẮT
Phát triển kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã (HTX) là một tất yếu  
khách quan. Điều đó đã được khẳng định trong đường lối phát triển kinh tế ­ xã 
hội của Đảng và Nhà nước ta. Nhưng năm qua đảng và Nhà nước đã ban hành  
nhiều chính sách nhằm hỗ trợ phát triển HTX nhất là đối với HTXNN. Trong đó  
chính sách hỗ  trợ, khuyến khích phát triển HTX theo Nghị  định số  88/2005/NĐ­
CP ngày 11/7/2005. Thời gian vừa qua công tác thực hiện chính sách hỗ trợ phát  
triển HTX đã đạt được những thành tựu đáng khen ngợi, số lượng HTX tăng và  
ngày càng phát triển và mở rộng. Do đó HTX ngày càng đáp ứng nhu cầu của các  
xã viên. Song thực tế bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn gặp nhiều khó  
khăn bất cập trong quá trình thực hiện. Hầu hết xã viên (người dân) chưa có sự 
nhận thức đúng về  HTX, coi HTX như  một tổ  chức hỗ  trợ  của nhà nước, hầu 
hết người dân không biết đến và không hiểu hết các chính sách hỗ trợ phát triển  
HTX cũng như  luật HTX, trình độ  quản lý của đội ngũ cán bộ  HTX còn nhiều 
hạn chế. Các chính sách hỗ  trợ  phát triển HTX của Nhà nước chưa được triển  

khai đồng bộ, HTX vẫn khó khăn tiếp cận các chính sách hỗ trợ phát triển…. Vì 
vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực hiện chính sách hỗ trợ phát  
triển hợp tác xã  trên địa bàn  xã Cổ  Bi ­  Huyện Gia Lâm ­ Thành Phố  Hà  
Nội”

iii


1.

Mục tiêu tổng quát của đề tài  
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã Cổ Bi  

­ huyện Gia Lâm ­ thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng  
cao hiệu quả  thực hiện chính sách hỗ  trợ  phát triển HTX trên địa bàn xã trong  
thời gian tới.
2.

Mục tiêu cụ thể của đề tài 
­ Góp phần hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận và thực tiễn về  tình hình thực  

hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX;
­ Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa  
bàn xã Cổ Bi;
­ Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới công tác thực hiện chính sách hỗ 
trợ phát triển HTX ở xã Cổ Bi;
­ Đề  xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả  của công tác thực 
hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã Cổ Bi đến năm 2020.
3.


Đối tượng nghiên cứu
­ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận, thực tiễn và các 

yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX.
­ Chủ  thể  nghiên cứu của đề  tài là các cán bộ  chuyên môn, cán bộ  quản  

lý HTX, các cán bộ quản lý xã – huyện, doanh nghiệp và tổ chức hỗ trợ HTX trên  
địa bàn. 
4.

Phương pháp nghiên cứu áp dụng trong đề tài 
­ Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phỏng vấn điều tra trực tiếp 45 hộ 

xã viên và 4 cán bộ chuyên môn, quản lý HTX, 3 cán bộ xã.
­ Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi sử  dụng phương pháp phỏng vấn 

sâu KIP (Key Imformant Panel)
­ Số  liệu thu thập được tổng hợp xử  lý bằng phương pháp thống kê mô 

tả, phương pháp so sánh.
5.

Qua quá trình nghiên cứu rút ra một số kết quả như sau

iv


Tính đến hết năm 2014, HTXDVTH Cổ  Bi có 800 xã viên. Số  lượng cán  
bộ có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học đạt 100% ­ cho thấy bộ máy quản lý 
được tuyển chọn và đào tạo khá tốt. Tính đến 31/12/2014, thì tổng tài sản của  

HTXDVTH  Cổ Bi khoảng 3326.7 triệu đồng với tổng tài sản không nhỏ đủ hoạt 
động tốt trong khâu cung cấp dịch vụ cho xã viên toàn xã Cổ Bi. 
HTX Cổ Bi tập trung chủ yếu cung cấp các loại dịch vụ cơ bản thiết yếu  
trong nông nghiệp như  dịch vụ  tưới tiêu, dịch vụ  bảo vệ  đồng ruộng, dịch vụ 
BVTV, dịch vụ  cung cấp cây giống, dịch vụ  làm đất, dịch vụ  cung cấp vật tư 
nông nghiệp, dịch vụ chuyển giao kỹ thuật sản xuất và dịch vụ điện ... Hiệu quả 
kinh tế của hoạt động dịch vụ bởi HTX không cao, mức đánh giá hoạt động dịch  
vụ  mà HTX cung cấp chỉ  ở mức trung bình do đó cần nâng cao chất lượng dịch  
vụ của HTX để ngày càng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của xã viên.
Kết quả  về  tình hình thực hiện chính sách hỗ  trợ  phát triển HTX  ở  địa  
phương :
Về    công tác chuẩn bị  triển khai chính sánh từ  khi nhận được kế  hoạnh 
thực hiện triển khai chính sách hỗ trợ  phát triển HTX, Cổ  Bi đã thành lập được 
ban chỉ đạo để triển khai thực hiện chính sách kịp thời đồng thời hằng năm thực 
hiện kế hoạch thực hiện. 
­ Về  kết quả  tuyên truyền chính sách: đa số  người dân địa phương đều 

biết đến hoạt động hỗ  trợ  của nhà nước đối với HTX thông qua chủ  nhiệm  
(66,7%).
­ Công tác triển khai chính sách từ  trung  ương đến địa phương đã có sự 
phối kết hợp các cấp, ngành thực hiện công tác này.
­ Về đào tạo bồi dưỡng cán bộ  thực hiện chính sách. năm 2014 ở  xã Cổ 
Bi có 4 cán bộ được tập huấn về thực hiện chính sách hỗ trợ hợp tác trong đó có  
2 cán bộ quản lý HTX  và 1 cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ, 1 cán bộ 
làm công tác tư vấn hỗ trợ HTX.

v


­ Nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động phát triển HTX còn ít. Năm 2014  

nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động hỗ trợ phát triển HTX ở địa bàn xã là 420  
triệu đồng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển HTX.
Về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn :
­ Về chính sách thành lập mới địa bàn xã đã tổ chức thành lập được một  
HTX giống cây trồng Cổ Bi do Ông Bùi Văn Dầu chủ tịch HĐND làm chủ nhiệm 
đến nay HTX đã đi vào hoạt động  ổn định và mang lại ích cho các thành viên 
trong HTX. Đối với chính sách đào tạo cán bộ  quản lý HTX hằng năm hầu hết 
các cán bộ quản lý HTX đều được tham gia lớp đào tạo ngắn ngày để  nâng cao 
nghiệp vụ.
­ Về   chính   sách   thuế   có   thể   nói   chính   sách   thuế   được   thuế   đối   hợp 

HTXNN, cụ thể  ở địa phương là HTXDVTH Cổ  Bi đã được thực hiện tốt và có 
hiệu quả. HTXNN ở Cổ Bi hưởng ưu đãi thuế đầy đủ.
­ Chính sách đất đai: UBND xã Cổ Bi đã cấp đất 240 m2 làm trụ sở chính  

cho HTX Cổ Bi. Và 280 m2 đất xây dựng cửa hàng bán vật tư nông nghiệp phục 
vụ xã viên theo quy. HTX không phải chịu khoản thuế đất nào. Có thể thấy HTX 
đã được tiếp cận đầy đủ  chính sách này. Bênh cạnh đó vẫn còn tồn tại những  
hạn chế như chưa cấp sổ đỏ cho HTX, giao đất cho thuê đất đối với HTX ở  địa 
bàn.
­ Chính sách hỗ  trợ  HTX đầu tư  cơ  sở  hạ  tầng phục vụ  sản xuất, đời  

sống của cộng đồng xã viên và tham gia các chương trình phát triển kinh tế­ xã 
hội Ngoài ra HTX được  ưu tiên tham gia chương trình phát triển kinh tế  xã hội,  
như  các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn và quản lý các công trình 
sau khi hoàn thành như công trình thủy nông.., và các công trình hạ tầng phục vụ 
phát triển cụm công nghiệp và cụm làng nghề ở nông thôn cũng như tham gia các  
chương trình phát triển nông thôn mới, chương trình xóa đói giảm nghèo…Bên 
canh đó cơ  sở  hạ  tầng  ở  địa phương vẫn còn mức trung bình chưa thực sự  đáp  
ứng được nhu cầu phát triển.


vi


­ Về  chính sách tín dụng và chính sách hỗ  trợ  tiếp thị  và mở  rộng thị 

trường là không được thực hiện trên địa bàn xã.  Nhà nước có nhiều chính sách 
tín dụng  ưu đãi đối với HTX nhưng cho đến nay hầu hết các HTX dịch vụ nông  
nghiệp trên địa bàn huyện chưa có HTX xã nào tiếp cận được nguồn vốn tín 
dụng. trong có có HTXDVTH Cổ Bi mặc dù chính sách tín dụng được triển khai  
tiếp cận nhưng vấn đề về phương án kinh doanh thì luôn luôn là khó khăn trong  
quá trình vay vốn tín dụng.  Cổ Bi được Sở NN&PTNT Hà Nội cấp giấy chứng 
nhận đủ  điều kiện sản xuất quả  an toàn. Tuy nhiên, tình hình sản xuất của  
người nông dân gặp không ít khó khăn, nhất là tiêu thụ  sản phẩm ….và chưa 
nhận được sự hỗ trợ nào của nhà nước.
Các chính sách từ khi thực hiện, hầu hết đã đạt được một số kết quả nhất  
định về thực hiện triển khai trên địa bàn nhưng bên cạnh đó trong từng chính sách  
ngoài nhưng kết quả  đã đạt được thì cũng vẫn tồn tại những kết quả  chưa tốt  
chưa thật sự được thực hiện tốt trên địa bàn địa phương.
6.

Một số  yếu tố   ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ  trợ 

phát triển HTX  trên địa bàn xã 

Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ  trợ 
phát triển HTX như: Trình độ, năng lực và kinh nghiệm cán bộ quản lý, cán 
bộ chuyên môn HTX; nhận thức cán bộ quan lý xã; sự phối kết hợp của các 
cấp, ngành trong việc thực hiện chính sách; cơ  sở  hạ  tầng địa phương và  
công tác phổ biến tuyên truyền chính sách..

7.

Để thực hiện tốt quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX  

trên địa bàn trong thời gian tới cần thực hiện một số giải pháp sau:

Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ  quản lý HTX và cán 
bộ  quản lý xã;  Thống  nhất,  đồng bộ  và giữa các cơ  quan trong tổ  chức  
triển khai chính sách hỗ  trợ phát triển HTX; Tăng cường hỗ  trợ đầu tư  cơ 
sở hạ tầng các nguồn lực cho thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX ; 
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ  trợ  phát  

vii


triển HTX; Giải pháp thực hiện tốt công tác tuyên truyền chính sách và cơ 
chế chính sách nhà nước về hỗ trợ phát triển HTX.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
TÓM TẮT...............................................................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................................viii

viii


DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................................xiii
DANH MỤC HỘP ................................................................................................................xiv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................xv
PHẦN I....................................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết....................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................5
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................5
1.3.2Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................5
1.4 Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................................5
PHẦN II...................................................................................................................................6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................................................6
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã..................................6
2.1.1Một số khái niệm có liên quan.......................................................................................6
2.1.2Nội dung và ý nghĩa thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã.....................15
2.1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã........20
2.2 Cơ sở thực tiễn về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã.........................................23
2.2.1Chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên thế giới.................................................23
2.2.2 Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
hợp tác xã ............................................................................................................................28
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra..........................................................................................32
PHẦN III................................................................................................................................34
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................34
3.1 Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến hoạt động hợp tác xã ở địa
bàn nghiên cứu....................................................................................................................34

ix



3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................................34
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..........................................................................35
3.1.3Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn xã .................................................................38
3.1.4Dân số và lao động......................................................................................................40
3.1.5 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường xã Cổ Bi........41
3.2Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................43
3.2.1Chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra......................................................................43
3.2.2Phương pháp thu thập thông tin..................................................................................43
3.2.3Phương pháp xử lý phân tích thông tin.......................................................................45
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................................47
3.3.1Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu.................................................................47
PHẦN IV...............................................................................................................................49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................................................49
4.1 Khái quát tình hình phát triển HTX Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội.......................................49
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của HTXDVTH Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội .............49
4.1.2 Bộ máy tổ chức của HTXDVTH Cổ Bi........................................................................50
4.1.3 Các hoạt động dịch vụ của HTXDVTH Cổ Bi.............................................................54
4.2 Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX Cổ Bi........................................56
4.2.1Công tác chuẩn bị thực hiện chính sách.....................................................................56
4.2.2 Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn xã Cổ Bi...........68
4.2.3Đánh giá chung về tình hình thực hiện chính sách.....................................................85
4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã .........92
4.4.1 Trình độ, năng lực và kinh nghiệm của cán bộ quản lý HTX.....................................92
4.4.2 Nhận thức, trình độ của cán bộ địa phương..............................................................94
4.4.3 Sự phối kết hợp của các cấp, ngành trong việc triển thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển HTX......................................................................................................................96
4.4.4 Cơ sở hạ tầng ở địa phương .....................................................................................97
4.4.5 Thông tin tuyên truyền về chính sách hỗ trợ phát triển HTX.....................................98

x



4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
HTX trên địa bàn xã Cổ Bi.................................................................................................100
4.5.1 Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX và cán bộ quản lý xã.
............................................................................................................................................100
4.5.2 Tăng cường đồng bộ và thống nhất giữa các cơ quan trong tổ chức triển khai chính
sách hỗ trợ phát triển HTX.................................................................................................102
4.5.3 Tăng cường hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các nguồn lực cho thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển HTX.........................................................................................................103
4.5.4 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX
............................................................................................................................................103
4.5.5 Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền chính sách hỗ trợ của nhà nước đối
HTX và cơ chế chính sách nhà nước................................................................................104
PHẦN V..............................................................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................107
5.1 Kết luận........................................................................................................................107
5.2 Kiến nghị......................................................................................................................111
5.2.1 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:...................................................................111
5.2.2 Đối với chính quyền địa phương:.............................................................................112
5.2.3 Đối với HTX:.............................................................................................................112
5.2.4 Đối với người dân.....................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................114

xi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Cổ Bi huyện Gia Lâm năm 2014.............................39
Bảng 3.2: Thu thập thông tin thứ cấp..................................................................................44

Bảng 4.1: Tình hình cơ sở hạ tầng của HTXDVTH Cổ Bi năm 2014.................................54
Bảng 4.2: Đánh giá của xã viên về mức độ hoạt động của dịch vụ của HTXDVTH Cổ Bi 55
Bảng 4.3: Hình thức tuyên truyền về chính sách hỗ trợ phát triển HTX ở Xã Cổ Bi..........61
Bảng 4.5: Tình hình vốn và tài sản của HTX Cổ Bi.............................................................65
Bảng 4.6: Số tiền của các quỹ trong HTX...........................................................................66
Bảng 4.7: Nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động phát triển HTX trên địa bàn xã Cổ Bi
trong thời gian qua...............................................................................................................68
Bảng 4.9: Đánh giá mức độ quan trọng của việc đào tạo, bồi dưỡng đối với các nhóm đối
tượng trong HTX..................................................................................................................71
Bảng 4.12: Mức độ tham gia lớp tập huấn kỹ thuật cho xã viên.........................................78
Bảng 4.13: Đánh giá của xã viên về hoạt động hỗ trợ khuyến nông và ứng dụng khoa học
kỹ thuật công nghệ vào sản xuất.........................................................................................79
Bảng 4.14: Đánh giá cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất năm 2014.......................................83
Bảng 4.15: Tình hình máy móc, thiết bị của HTX................................................................86
Bảng 4.16: Thu nhập bình quân của lao động làm việc trong HTX....................................88
(chỉ tính các khoản thu nhập do HTX trả)...........................................................................88
Bảng 4.17: Trình độ văn hóa, chuyên môn của người lao động là xã viên ở địa bàn xã Cổ
Bi...........................................................................................................................................90
Bảng 4.18: Kết quả sản xuất kinh doanh HTXDVTH Cổ Bi................................................91
Bảng 4.19: Trình độ cán bộ quản lý chủ chốt HTXDVTH Cổ Bi.........................................92
Bảng 4.20: Trình độ chuyên môn và lý luận của cán bộ xã Cổ Bi......................................94

xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. cơ cấu kinh tế xã Cổ Bi huyện Gia Lâm năm 2014........................................36
Sơ đồ 4.1: Bộ máy quản lý HTXDVTH Cổ Bi......................................................................50
Biểu đồ 4.1: Tổng tài sản của HTXDVTH Cổ Bi qua các năm 2012, 2013 .......................52
và 2014.................................................................................................................................52

Sơ đồ 4.2 : Ban chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX ở xã Cổ Bi...............58
Biểu đồ 4.2: Ý kiến của cán bộ HTX về chính sách hỗ trợ đất đai.....................................72
Biểu đồ 4.3: Các hình thức tiêu thụ sản phẩm của xã viên Cổ Bi.....................................82
Sơ đồ 4.3: Tổ chức tuyên truyền qua thông tin đại chúng ở cấp xã...................................99

xiii


DANH MỤC HỘP 
Hộp 1: Đánh giá kết quả của chính sách thành lập mới.....................................................69
Hộp 2: HTX không nhận được sự hỗ trợ trong việc thuê đất kinh doanh...........................72
Hộp 3: Hợp tác xã không đủ điều kiện để vay vốn tín dụng...............................................74
Hộp 4: Đánh giá về chính sách Thuế đối với HTXDVTH Cổ Bi..........................................75
Hộp 5: Hình thức tiêu thụ sản phẩm ở xã Cổ Bi.................................................................81

xiv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTX

Hợp tác xã

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp


HTXDVTH

Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

KH­UBND

Kế hoạch ­ Ủy ban nhân dân

KH

Kế hoạch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BVTV

Bảo vệ thực vật

ICA


Liên minh hợp tác xã quốc tế

ZEN­NOH

Liên hiệp các HTX nông nghiệp quốc gia Nhật 
Bản

xv


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Tính cấp thiết
Phát triển hợp tác xã (HTX) là thành quả  vĩ đại của văn minh nhân  
loại, được hình thành một cách tự  nhiên từ   ước muốn về  cuộc sống tốt  
đẹp, xã hội dân chủ văn minh cho tất cả mọi người.
Trên thế  giới, phong trào HTX đã có lịch sử  hình thành và phát triển  
hơn 200 năm liên tục, tư tưởng HTX được gắn liền với cuộc cách mạng công 
nghiệp, sự hình thành chủ nghĩa tư bản và kinh tế thị trường hiện đại, ngay ở 
những nước có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới (Mỹ, Nhật Bản, Đức, 
Pháp, Canada, Anh) HTX luôn được coi trọng và không ngừng phát triển, 
được coi là một mô hình không thể thiếu góp phần vào sự ổn định kinh tế ­ xã  
hội của đất nước.
Việt Nam trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới kinh tế 
của Đảng và Nhà nước, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao  
cấp sang nền kinh tế  thị  trường định hướng xã hội chủ  nghĩa, các thành 
phần kinh tế được khuyến khích phát triển lâu dài, cạnh tranh bình đẳng và 
cùng bổ  trợ  lẫn nhau dưới nhiều hình thức đa dạng. HTX là loại hình tổ 

chức kinh tế  quan trọng luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm khuyến  
khích phát triển, liên tục đưa ra chủ trương, chính sách nhằm củng cố phát  
triển HTX, chuyển từ  HTX bậc thấp lên HTX bậc cao, cải tiến chế  độ 
khoán trong HTX, rồi đến chuyển đổi mô hình HTX kiểu cũ sang phát triển  
mô hình HTX kiểu mới như  hiện nay. Trong quá trình biến đổi  ấy phong 
trào  hợp  tác  xã  đã trải   qua  nhiều thăng  trầm  do yếu  tố   khách  quan và 
nguyên nhân sai lầm chủ quan. Song một điều được khẳng định, vai trò khu 

1


vực kinh tế  tập thể  mà nòng cốt là HTX hết sức quan trọng không thể 
thiếu trong quá trình xây dựng phát triển kinh tế  ­ xã hội đất nước. Trung  
ương Đảng và Chính phủ đã có nhiều chủ trương chính sách hỗ trợ về phát 
triển hợp tác xã. Dấu mốc quan trọng nhất là Nghị  quyết 13, Hội nghị lần  
thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về “tiếp tục đổi mới, phát  
triển và nâng cao hiệu quả  kinh tế  tập thể”. Tiếp đó là Luật Hợp tác xã 
2003; Nghị  định số  88/2005/NĐ­CP của Chính phủ  về  “một số  chính sách 
hỗ   trợ,   khuyến   khích   phát   triển   hợp   tác   xã;   Luật   Hợp   tác   xã   số 
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Nghị  định số  193/2013/NĐ­CP của Chính 
phủ  ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số  điều của Luật hợp tác xã,  
Quyết định số  2261/ QĐ­TTg  về   phê diệt chương trình hỗ  trợ  phát triển 
HTX giai đoạn 2015 ­ 2020.
Thủ  đô Hà Nội hiện có 88,3% diện tích đất tự  nhiên và 64% dân số 
thuộc khu vực nông thôn. Từ  thực tế  đó, Thành phố  đã xác định cần tạo 
điều kiện cho nông nghiệp – nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp 
hóa ­ hiện đại hóa và nhằm đạt mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Rất 
nhiều cơ chế chính sách đã được thành phố ban hành hỗ trợ phát triển nông  
nghiệp nông thôn. Trong đó có chính sách sách hỗ trợ phát triển HTX được  
thành phố  đặc biệt quan tâm và bước đầu đã có những thành tích đáng kể 

nhưng thực sự  vẫn chưa đáp  ứng được kỳ  vọng của lãnh đạo và người  
dân. Nguyên nhân làm giảm tính khả  thi trong quá trình thực hiện chính 
sách là do nguồn lực thực hiện chính sách phân tán, tính kiên quyết trong 
chỉ đạo triển khai thực hiện chưa cao; một bộ phận người dân khó tiếp cận  
chính sách do các quy định phức tạp, không phù hợp với thực tế  hoặc do 
chưa hiểu biết về chính sách,…
Xã Cổ Bi là một trong những vùng đất cổ của huyện Gia Lâm thuộc  
thành phố  Hà Nội nằm trong vùng Châu thổ  sông Hồng và sông Đuống. 

2


Kinh tế  chủ yếu của Cổ Bi là sản xuất nông nghiệp. La xa ven đô nên 
̀ ̃
ưu  
tiên hang đâu cua Cô Bi la chuyên dich c
̀
̀
̉
̉
̀
̉
̣
ơ  câu kinh tê t
́
́ ừ san xuât nông
̉
́
 
nghiêp sang công nghiêp, tiêu thu công nghiêp, th

̣
̣
̉
̉
̣
ương mai va dich vu. 
̣ ̀ ̣
̣ Ở Cổ 
Bi mô hình HTX đã có từ lâu đời nhưng HTX chưa thực sự phát triển vì đại 
bộ  phận nhân dân chưa có sự  nhận thức đúng về  HTX, coi HTX như  một  
tổ  chức hỗ trợ của nhà nước, hầu hết người dân không biết đến và không 
hiểu hết các chính sách hỗ trợ phát triển HTX cũng như luật HTX, trình độ 
quản lý của đội ngũ cán bộ HTX còn nhiều hạn chế. Các chính sách hỗ trợ 
phát triển HTX của Nhà nước chưa được triển khai đồng bộ   ở  địa bàn,  
HTX vẫn khó khăn tiếp cận các chính sách hỗ  trợ  phát triển. Sự  đa dạng 
hóa ngành nghề  sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hệ thống HTX còn thụ 
động; Các nhu cầu được hưởng dịch vụ  của thành viên và cộng đồng xã 
hội với chất lượng hàng hóa đảm bảo, giá cả phù hợp, cung ứng thuận tiện 
HTX vẫn chưa thực sự đáp ứng tốt. 
Xuất phát từ  yêu cầu thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề  tài “ Đánh giá  
thực hiện chính sách hỗ trợ  phát triển hợp tác xã  trên địa bàn  xã Cổ  
Bi ­  Huyện Gia Lâm ­ Thành Phố Hà Nội”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 
1.2.1 Mục tiêu chung 
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã 
Cổ Bi ­ huyện Gia Lâm ­ thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp  
nhằm nâng cao hiệu quả  thực hiện chính sách hỗ  trợ  phát triển HTX trên  
địa bàn xã trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 
­


Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình thực  

hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX;

3


­

Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ  trợ  phát triển HTX  

trên địa bàn xã Cổ Bi;
­

Xác định những yếu tố   ảnh hưởng tới công tác thực hiện chính 

sách hỗ trợ phát triển HTX ở xã Cổ Bi;
­

Đề  xuất một số  giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả  của công tác 

thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã Cổ Bi đến năm 2020.

4


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
­ Đối tượng nghiên cứu của đề  tài là các vấn đề  lý luận, thực tiễn  

và các yếu tố   ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ  trợ  phát 
triển HTX.
­ Chủ  thể  nghiên cứu của đề  tài là các cán bộ  chuyên môn, cán bộ 
quản lý HTX, các cán bộ quản lý xã – huyện, doanh nghiệp và tổ chức hỗ 
trợ HTX trên địa bàn 
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian:
Trên địa bàn xã Cổ Bi ­ Huyện Gia Lâm ­ Thành Phố Hà Nội.
1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
­

Số  liệu, tài liệu thu thập phân tích về  thực thi chính sách hỗ  trợ 

phát triển HTX trên địa bàn xã Cổ  Bi, huyện Gia Lâm, Thành Phố  Hà Nội 
giai đoạn từ 2011 đến 2014.
­

Thời gian thực hiện đề  tài từ  tháng 1 năm 2015 đến tháng 6 năm 

2015
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
­ Việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã  
Cổ Bi đang được triển khai như thế nào? Những khó khăn, vướng mắc nào 
đang gặp phải?
­ Những yếu tố  nào đang  ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách  
hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ Bi?
  ­ Giải pháp nào để  góp phần thực hiện tốt chính sách hỗ  trợ  phát 
triển hợp tác xã  trên địa bàn xã Cổ Bi?

5



PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan
2.1.1.1 Khái niệm HTX, HTX dịch vụ nông nghiệp, HTX dịch vụ tổng hợp
Theo định nghĩa của liên minh HTX quốc tế (ICA): “HTX là hiệp hội 
tự  chủ  của các cá nhân liên kết với nhau một cách tự  nguyện nhằm đáp  
ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông 
qua một doanh nghiệp được sở hữu chung và được kiểm soát một cách dân 
chủ”. Định nghĩa này còn được hiểu: “HTX dự trên ý nghĩa tự cứu mình, tự 
chịu trách nhiệm, bình đẳng, công bằng, đoàn kết, theo truyền thống của  
người sáng lập ra HTX, các xã viên tin tưởng vào ý nghĩa đạo đức của tính 
trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội và quan tâm chăm sóc người khác”.
Theo Luật HTX  sửa đổi (2012) ở Việt Nam cho thấy: “Hợp tác xã là  
tổ  chức kinh tế  tập thể, đồng sở  hữu, có tư  cách pháp nhân, do ít nhất 07  
thành viên tự  nguyện thành lập và hợp tác tương trợ  lẫn nhau trong hoạt  
động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của  
thành viên, trên cơ  sở  tự  chủ, tự  chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ 
trong quản lý hợp tác xã”.
Khái niệm về  HTX dịch vụ  nông nghiệp (HTXDVNN) là tổ  chức 
kinh tế  tập thể  do các cá nhân, hộ  gia đình, pháp nhân có nhu cầu lợi ích  
chung, tự  nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX để 
phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau  

6



thực hiện có hiệu quả  hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực sản 
xuất, chế  biến, tiêu thụ  sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản 
và kinh doanh các ngành nghề khác ở nông thôn.
HTX   dịch   vụ   tổng   hợp   (HTXDVTH)   là   một   loại   hình   của 
HTXDVNN chịu trách nhiệm đảm nhiệm nhiều khâu cho sản xuất nông 
nghiệp như  cung  ứng vật tư  đầu vào, tiêu thụ  sản phẩm đầu ra, dịch vụ 
giống, bảo vệ thực vật, tưới tiêu, làm đất, thu hoạch…. Tùy thuộc vào đặc  
điểm, điều kiện, trình độ  sản xuất và tập quán  ở  từng vùng mà nhu cầu  
của nông hộ đối với từng loại hình dịch vụ khác nhau.
Một số khái niệm về chính sách

2.1.1.2

Hiện nay có rất nhiều khái niệm về chính sách khác nhau:
­

Chính sách được hiểu là phương cách, đường lối hoặc phương 

hướng dẫn dắt hành động trong việc phân bổ và sử dụng nguồn lực. Chính 
sách là tập hợp cách quyết sách của Chính phủ  được thể  hiện  ở  hệ thống  
quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ  khó khăn  
trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế  hướng tới những mục tiêu nhất 
định, đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế  (Phạm Vân Đình và  
cộng sự, 2008).
­

Chính sách là tập hợp các chủ  trương và hành động về  phương  

diện nào đó của chính phủ  nó bao gồm các mục tiêu mà chính phủ  muốn  
đạt được và cách làm để  thực hiện các mục tiêu đó. Những mục tiêu này 

bao gồm sự phát triển toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế ­ văn hóa – xã hội 
– môi trường (Wikipedia, 2013).
­

Chính sách là tập hợp các chủ  trương và hành động về  phương  

diện nào đó của nền kinh tế  xã hội do Chính phủ  thực hiện. Nó bao gồm 
mục tiêu mà Chính phủ muốn đạt được và cách làm để  đạt được mục tiêu 
đó (Đỗ Kim Chung, 2010),

7


Từ những quan điểm đã nêu trên có thể hiểu: “Chính sách là do một  
chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra, được ban hành căn cứ vào  
đường lối chính trị  chung nhất và tình hình thực tế. Mỗi chính sách được  
ban hành đều hướng tới những mục tiêu nhất định và những đối tượng cụ  
thể. Thông qua đó có những phương thức cơ bản để thực hiện được những  
mục tiêu đó”.
2.1.1.3

Hỗ trợ và vai trò của chính sách hỗ trợ
a. Hỗ trợ
Hỗ  trợ  là những hành động, chủ  trương thực hiện sự  giúp đõ một 

nhóm mục tiêu nhất định, nhằm khắc phục thất bại của thị  trường thông 
qua hỗ trợ vật chất, phát triển nhân lực, thể  chế  và tổ  chức. Hỗ  trợ  được 
thực hiện chủ yếu không thông qua hệ  thống giá cả  như  phát triển nguồn 
nhân lực (giáo dục phổ thông, giáo dục hướng nghiệp, tăng năng lực và thể 
chế  cộng đồng…). Hỗ  trợ  ít làm nhiễu loạn hệ  thống giá, khắc phục tốt  

hơn những nhược điểm của thị trường.
Hỗ  trợ nhằm phát huy những tác động ngoại  ứng tích cực (như  đầu 
tư  vào giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, phát triển và bảo vệ  tài nguyên 
thiên nhiên…), khắc phục những tác động của ngoại ứng tiêu cực như các 
hoạt động đầu tư, kinh doanh làm suy thoái môi trường. Vì vậy, hầu hết 
các chính phủ  trên thế  giới đều chuyển từ  các chính sách bao cấp sang hỗ 
trợ.
b. Vai trò của chính sách hỗ trợ
Chính sách hỗ trợ khắc phục những thất bại của thị trường, đặc biệt  
là trong cung cấp hàng hoá, dịch vụ  công. Việc áp dụng các chính sách hỗ 
trợ  là một trong những biện pháp được Chính phủ  sử  dụng để  điều chỉnh  
nền kinh tế  vĩ  mô, khắc phục những thất bại của thị  trường  như   độc  
quyền, vấn đề  cung cấp hàng hoá công cộng,  ảnh hưởng ngoại  ứng và 

8


thông tin không đối xứng… Khu vực tư  nhân trong nền kinh tế  thường  
không muốn tham gia vào việc cung cấp hàng hoá công cộng do khó thu lợi,  
những rủi ro như  thiên tai, dịch bệnh… cũng hay xảy ra. Vai trò của Nhà  
nước trong việc cung cấp hàng hoá công là vô cùng quan trọng và không 
thể  phủ  nhận được, nhất là khi các vùng kinh tế  phát triển không đồng 
đều, nguồn lực của các vùng không giống nhau (Nguyễn Hải Hoàng, 2011).
Chính sách hỗ  trợ  cũng nhằm mục đích phân phối lại thu nhập và  
hàng hoá khuyến dụng dưới các hình thức đầu tư  như  trợ  giúp trực tiếp  
thông qua trợ  cấp xã hội cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn  
cảnh đặc biệt, trợ  cấp gián tiếp dưới hình thức trợ  giá cho các mặt hàng  
thiết yếu, chi phí để thực hiện các chính sách ổn định nền kinh tế ­ xã hội,  
phát huy tác động của những ngoại  ứng tích cực từ  giáo dục, y tế, xây 
dựng cơ sở hạ tầng, quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên… Thông qua  

hoạt động hỗ trợ, cơ quan quản lý Nhà nước các cấp sẽ hướng hoạt động 
của các chủ  thể  trong nền kinh tế  đi vào quỹ  đạo đã hoạch định để  hình 
thành cơ  cấu kinh tế  tối  ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế  phát triển  ổn  
định và bền vững. Ngoài ra, chính sách hỗ  trợ  còn giúp phát huy các tác 
động tích cực của giáo dục, y tế, xây dựng cơ sở  hạ  tầng, quản lý và bảo  
vệ tài nguyên thiên nhiên…
2.1.1.4 Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã

Là tập hợp các chủ  trương, hành động của Chính phủ  nhằm góp 
phần hỗ  trợ, thúc đẩy phát triển HTX. Các chính sách hỗ  trợ    phát triển 
HTX được cụ thể hóa ở điều 24 và điều 25 tại Nghị định số 193/2013/NĐ­
CP và Nghị định số 88/2005/NĐ­CP như sau:


 Chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với hợp tác xã, liên hợp tác  


­ Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

9


Nhà nước hỗ  trợ  kinh phí đào tạo chính quy, bồi dưỡng về  chuyên 
môn nghiệp vụ, kỹ  thuật đối với cán bộ  quản lý HTX, liên hiệp HTX,  
thành viên HTX.
­ Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
Nhà nước hỗ trợ HTX, liên hiệp HTX tham gia các triển lãm trong và 
ngoài nước; tổ  chức các hội chợ, triển lãm dành riêng cho khu vực HTX;  
xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, xây dựng và triển khai  
cổng thông tin điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử cho các HTX, liên 

hiệp HTX.
­

 Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và cấp tỉnh hàng năm 
dành một phần kinh phí hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX đổi mới, ứng dụng  
công nghệ  và thông báo kết quả  thực hiện cho cơ  quan quản lý nhà nước 
về HTX, liên hiệp HTX.
Nhà nước hỗ  trợ nghiên cứu khoa học công nghệ  từ  nguồn kinh phí 
sự nghiệp nghiên cứu khoa học công nghệ đối với HTX, liên hiệp HTX có 
dự án nghiên cứu,  ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ  mới 
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 
­ Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
HTX, liên hiệp HTX có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng năng lực  
sản xuất, kinh doanh; hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông 
thôn được ưu đãi về lãi suất và bảo lãnh tín dụng từ quỹ hỗ  trợ phát triển  
HTX;  ưu tiên vay vốn tín dụng từ  ngân hàng phát triển và các tổ  chức tín 
dụng khác theo quy định của pháp luật; được vay ưu đãi theo quy định của  
Chính phủ  về  chính sách tín dụng phục vụ  phát triển nông nghiệp, nông 
thôn. Quỹ hỗ trợ phát triển HTX thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng và 
hỗ trợ lãi suất đối với HTX, liên hiệp HTX.

10


×