LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ Bi – huyện
Gia Lâm – Thành phố Hà Nội ” chuyên ngành Kinh tế là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và
chưa từng được công bố cho việc bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận
đều được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
Vàng Thị Hồng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, để hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
ngoài sự nỗ lực hết mình của bản than tôi đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biêt ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô
giáo khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn – Học viện Nông nghiệp Việt
Nam những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s
Trần Mạnh Hải và thầy cô giáo bộ môn phát triển Nông thôn cùng tham gia
đề tài tài “ Đánh giá thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên
địa bàn xã Cổ Bi, huyện Gia lâm, thành phố Hà Nội”, đã dành nhiều thời
gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi cũng chân thành cảm ơn các đồng chí ban lãnh đạo UBND
xã Cổ Bi và HTX Cổ Bi đã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình bạn bè đã khích lệ,
cỗ vũ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
ii
Vàng Thị Hồng
TÓM TẮT
Phát triển kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã (HTX) là một tất yếu
khách quan. Điều đó đã được khẳng định trong đường lối phát triển kinh tế xã
hội của Đảng và Nhà nước ta. Nhưng năm qua đảng và Nhà nước đã ban hành
nhiều chính sách nhằm hỗ trợ phát triển HTX nhất là đối với HTXNN. Trong đó
chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX theo Nghị định số 88/2005/NĐ
CP ngày 11/7/2005. Thời gian vừa qua công tác thực hiện chính sách hỗ trợ phát
triển HTX đã đạt được những thành tựu đáng khen ngợi, số lượng HTX tăng và
ngày càng phát triển và mở rộng. Do đó HTX ngày càng đáp ứng nhu cầu của các
xã viên. Song thực tế bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn gặp nhiều khó
khăn bất cập trong quá trình thực hiện. Hầu hết xã viên (người dân) chưa có sự
nhận thức đúng về HTX, coi HTX như một tổ chức hỗ trợ của nhà nước, hầu
hết người dân không biết đến và không hiểu hết các chính sách hỗ trợ phát triển
HTX cũng như luật HTX, trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ HTX còn nhiều
hạn chế. Các chính sách hỗ trợ phát triển HTX của Nhà nước chưa được triển
khai đồng bộ, HTX vẫn khó khăn tiếp cận các chính sách hỗ trợ phát triển…. Vì
vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực hiện chính sách hỗ trợ phát
triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ Bi Huyện Gia Lâm Thành Phố Hà
Nội”
iii
1.
Mục tiêu tổng quát của đề tài
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã Cổ Bi
huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn xã trong
thời gian tới.
2.
Mục tiêu cụ thể của đề tài
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình thực
hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX;
Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa
bàn xã Cổ Bi;
Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới công tác thực hiện chính sách hỗ
trợ phát triển HTX ở xã Cổ Bi;
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thực
hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã Cổ Bi đến năm 2020.
3.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận, thực tiễn và các
yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX.
Chủ thể nghiên cứu của đề tài là các cán bộ chuyên môn, cán bộ quản
lý HTX, các cán bộ quản lý xã – huyện, doanh nghiệp và tổ chức hỗ trợ HTX trên
địa bàn.
4.
Phương pháp nghiên cứu áp dụng trong đề tài
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phỏng vấn điều tra trực tiếp 45 hộ
xã viên và 4 cán bộ chuyên môn, quản lý HTX, 3 cán bộ xã.
Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn
sâu KIP (Key Imformant Panel)
Số liệu thu thập được tổng hợp xử lý bằng phương pháp thống kê mô
tả, phương pháp so sánh.
5.
Qua quá trình nghiên cứu rút ra một số kết quả như sau
iv
Tính đến hết năm 2014, HTXDVTH Cổ Bi có 800 xã viên. Số lượng cán
bộ có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học đạt 100% cho thấy bộ máy quản lý
được tuyển chọn và đào tạo khá tốt. Tính đến 31/12/2014, thì tổng tài sản của
HTXDVTH Cổ Bi khoảng 3326.7 triệu đồng với tổng tài sản không nhỏ đủ hoạt
động tốt trong khâu cung cấp dịch vụ cho xã viên toàn xã Cổ Bi.
HTX Cổ Bi tập trung chủ yếu cung cấp các loại dịch vụ cơ bản thiết yếu
trong nông nghiệp như dịch vụ tưới tiêu, dịch vụ bảo vệ đồng ruộng, dịch vụ
BVTV, dịch vụ cung cấp cây giống, dịch vụ làm đất, dịch vụ cung cấp vật tư
nông nghiệp, dịch vụ chuyển giao kỹ thuật sản xuất và dịch vụ điện ... Hiệu quả
kinh tế của hoạt động dịch vụ bởi HTX không cao, mức đánh giá hoạt động dịch
vụ mà HTX cung cấp chỉ ở mức trung bình do đó cần nâng cao chất lượng dịch
vụ của HTX để ngày càng đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của xã viên.
Kết quả về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX ở địa
phương :
Về công tác chuẩn bị triển khai chính sánh từ khi nhận được kế hoạnh
thực hiện triển khai chính sách hỗ trợ phát triển HTX, Cổ Bi đã thành lập được
ban chỉ đạo để triển khai thực hiện chính sách kịp thời đồng thời hằng năm thực
hiện kế hoạch thực hiện.
Về kết quả tuyên truyền chính sách: đa số người dân địa phương đều
biết đến hoạt động hỗ trợ của nhà nước đối với HTX thông qua chủ nhiệm
(66,7%).
Công tác triển khai chính sách từ trung ương đến địa phương đã có sự
phối kết hợp các cấp, ngành thực hiện công tác này.
Về đào tạo bồi dưỡng cán bộ thực hiện chính sách. năm 2014 ở xã Cổ
Bi có 4 cán bộ được tập huấn về thực hiện chính sách hỗ trợ hợp tác trong đó có
2 cán bộ quản lý HTX và 1 cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ, 1 cán bộ
làm công tác tư vấn hỗ trợ HTX.
v
Nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động phát triển HTX còn ít. Năm 2014
nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động hỗ trợ phát triển HTX ở địa bàn xã là 420
triệu đồng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển HTX.
Về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn :
Về chính sách thành lập mới địa bàn xã đã tổ chức thành lập được một
HTX giống cây trồng Cổ Bi do Ông Bùi Văn Dầu chủ tịch HĐND làm chủ nhiệm
đến nay HTX đã đi vào hoạt động ổn định và mang lại ích cho các thành viên
trong HTX. Đối với chính sách đào tạo cán bộ quản lý HTX hằng năm hầu hết
các cán bộ quản lý HTX đều được tham gia lớp đào tạo ngắn ngày để nâng cao
nghiệp vụ.
Về chính sách thuế có thể nói chính sách thuế được thuế đối hợp
HTXNN, cụ thể ở địa phương là HTXDVTH Cổ Bi đã được thực hiện tốt và có
hiệu quả. HTXNN ở Cổ Bi hưởng ưu đãi thuế đầy đủ.
Chính sách đất đai: UBND xã Cổ Bi đã cấp đất 240 m2 làm trụ sở chính
cho HTX Cổ Bi. Và 280 m2 đất xây dựng cửa hàng bán vật tư nông nghiệp phục
vụ xã viên theo quy. HTX không phải chịu khoản thuế đất nào. Có thể thấy HTX
đã được tiếp cận đầy đủ chính sách này. Bênh cạnh đó vẫn còn tồn tại những
hạn chế như chưa cấp sổ đỏ cho HTX, giao đất cho thuê đất đối với HTX ở địa
bàn.
Chính sách hỗ trợ HTX đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời
sống của cộng đồng xã viên và tham gia các chương trình phát triển kinh tế xã
hội Ngoài ra HTX được ưu tiên tham gia chương trình phát triển kinh tế xã hội,
như các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn và quản lý các công trình
sau khi hoàn thành như công trình thủy nông.., và các công trình hạ tầng phục vụ
phát triển cụm công nghiệp và cụm làng nghề ở nông thôn cũng như tham gia các
chương trình phát triển nông thôn mới, chương trình xóa đói giảm nghèo…Bên
canh đó cơ sở hạ tầng ở địa phương vẫn còn mức trung bình chưa thực sự đáp
ứng được nhu cầu phát triển.
vi
Về chính sách tín dụng và chính sách hỗ trợ tiếp thị và mở rộng thị
trường là không được thực hiện trên địa bàn xã. Nhà nước có nhiều chính sách
tín dụng ưu đãi đối với HTX nhưng cho đến nay hầu hết các HTX dịch vụ nông
nghiệp trên địa bàn huyện chưa có HTX xã nào tiếp cận được nguồn vốn tín
dụng. trong có có HTXDVTH Cổ Bi mặc dù chính sách tín dụng được triển khai
tiếp cận nhưng vấn đề về phương án kinh doanh thì luôn luôn là khó khăn trong
quá trình vay vốn tín dụng. Cổ Bi được Sở NN&PTNT Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn. Tuy nhiên, tình hình sản xuất của
người nông dân gặp không ít khó khăn, nhất là tiêu thụ sản phẩm ….và chưa
nhận được sự hỗ trợ nào của nhà nước.
Các chính sách từ khi thực hiện, hầu hết đã đạt được một số kết quả nhất
định về thực hiện triển khai trên địa bàn nhưng bên cạnh đó trong từng chính sách
ngoài nhưng kết quả đã đạt được thì cũng vẫn tồn tại những kết quả chưa tốt
chưa thật sự được thực hiện tốt trên địa bàn địa phương.
6.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển HTX trên địa bàn xã
Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển HTX như: Trình độ, năng lực và kinh nghiệm cán bộ quản lý, cán
bộ chuyên môn HTX; nhận thức cán bộ quan lý xã; sự phối kết hợp của các
cấp, ngành trong việc thực hiện chính sách; cơ sở hạ tầng địa phương và
công tác phổ biến tuyên truyền chính sách..
7.
Để thực hiện tốt quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX
trên địa bàn trong thời gian tới cần thực hiện một số giải pháp sau:
Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX và cán
bộ quản lý xã; Thống nhất, đồng bộ và giữa các cơ quan trong tổ chức
triển khai chính sách hỗ trợ phát triển HTX; Tăng cường hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng các nguồn lực cho thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX ;
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát
vii
triển HTX; Giải pháp thực hiện tốt công tác tuyên truyền chính sách và cơ
chế chính sách nhà nước về hỗ trợ phát triển HTX.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
TÓM TẮT...............................................................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................................viii
viii
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................................xiii
DANH MỤC HỘP ................................................................................................................xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................xv
PHẦN I....................................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết....................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................5
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................5
1.3.2Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................5
1.4 Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................................5
PHẦN II...................................................................................................................................6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................................................6
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã..................................6
2.1.1Một số khái niệm có liên quan.......................................................................................6
2.1.2Nội dung và ý nghĩa thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã.....................15
2.1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã........20
2.2 Cơ sở thực tiễn về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã.........................................23
2.2.1Chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên thế giới.................................................23
2.2.2 Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
hợp tác xã ............................................................................................................................28
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra..........................................................................................32
PHẦN III................................................................................................................................34
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................34
3.1 Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến hoạt động hợp tác xã ở địa
bàn nghiên cứu....................................................................................................................34
ix
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................................34
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..........................................................................35
3.1.3Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn xã .................................................................38
3.1.4Dân số và lao động......................................................................................................40
3.1.5 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường xã Cổ Bi........41
3.2Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................43
3.2.1Chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra......................................................................43
3.2.2Phương pháp thu thập thông tin..................................................................................43
3.2.3Phương pháp xử lý phân tích thông tin.......................................................................45
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................................47
3.3.1Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu.................................................................47
PHẦN IV...............................................................................................................................49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................................................49
4.1 Khái quát tình hình phát triển HTX Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội.......................................49
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của HTXDVTH Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội .............49
4.1.2 Bộ máy tổ chức của HTXDVTH Cổ Bi........................................................................50
4.1.3 Các hoạt động dịch vụ của HTXDVTH Cổ Bi.............................................................54
4.2 Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX Cổ Bi........................................56
4.2.1Công tác chuẩn bị thực hiện chính sách.....................................................................56
4.2.2 Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn xã Cổ Bi...........68
4.2.3Đánh giá chung về tình hình thực hiện chính sách.....................................................85
4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã .........92
4.4.1 Trình độ, năng lực và kinh nghiệm của cán bộ quản lý HTX.....................................92
4.4.2 Nhận thức, trình độ của cán bộ địa phương..............................................................94
4.4.3 Sự phối kết hợp của các cấp, ngành trong việc triển thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển HTX......................................................................................................................96
4.4.4 Cơ sở hạ tầng ở địa phương .....................................................................................97
4.4.5 Thông tin tuyên truyền về chính sách hỗ trợ phát triển HTX.....................................98
x
4.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển
HTX trên địa bàn xã Cổ Bi.................................................................................................100
4.5.1 Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX và cán bộ quản lý xã.
............................................................................................................................................100
4.5.2 Tăng cường đồng bộ và thống nhất giữa các cơ quan trong tổ chức triển khai chính
sách hỗ trợ phát triển HTX.................................................................................................102
4.5.3 Tăng cường hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các nguồn lực cho thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển HTX.........................................................................................................103
4.5.4 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX
............................................................................................................................................103
4.5.5 Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền chính sách hỗ trợ của nhà nước đối
HTX và cơ chế chính sách nhà nước................................................................................104
PHẦN V..............................................................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................107
5.1 Kết luận........................................................................................................................107
5.2 Kiến nghị......................................................................................................................111
5.2.1 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:...................................................................111
5.2.2 Đối với chính quyền địa phương:.............................................................................112
5.2.3 Đối với HTX:.............................................................................................................112
5.2.4 Đối với người dân.....................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................114
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Cổ Bi huyện Gia Lâm năm 2014.............................39
Bảng 3.2: Thu thập thông tin thứ cấp..................................................................................44
Bảng 4.1: Tình hình cơ sở hạ tầng của HTXDVTH Cổ Bi năm 2014.................................54
Bảng 4.2: Đánh giá của xã viên về mức độ hoạt động của dịch vụ của HTXDVTH Cổ Bi 55
Bảng 4.3: Hình thức tuyên truyền về chính sách hỗ trợ phát triển HTX ở Xã Cổ Bi..........61
Bảng 4.5: Tình hình vốn và tài sản của HTX Cổ Bi.............................................................65
Bảng 4.6: Số tiền của các quỹ trong HTX...........................................................................66
Bảng 4.7: Nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động phát triển HTX trên địa bàn xã Cổ Bi
trong thời gian qua...............................................................................................................68
Bảng 4.9: Đánh giá mức độ quan trọng của việc đào tạo, bồi dưỡng đối với các nhóm đối
tượng trong HTX..................................................................................................................71
Bảng 4.12: Mức độ tham gia lớp tập huấn kỹ thuật cho xã viên.........................................78
Bảng 4.13: Đánh giá của xã viên về hoạt động hỗ trợ khuyến nông và ứng dụng khoa học
kỹ thuật công nghệ vào sản xuất.........................................................................................79
Bảng 4.14: Đánh giá cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất năm 2014.......................................83
Bảng 4.15: Tình hình máy móc, thiết bị của HTX................................................................86
Bảng 4.16: Thu nhập bình quân của lao động làm việc trong HTX....................................88
(chỉ tính các khoản thu nhập do HTX trả)...........................................................................88
Bảng 4.17: Trình độ văn hóa, chuyên môn của người lao động là xã viên ở địa bàn xã Cổ
Bi...........................................................................................................................................90
Bảng 4.18: Kết quả sản xuất kinh doanh HTXDVTH Cổ Bi................................................91
Bảng 4.19: Trình độ cán bộ quản lý chủ chốt HTXDVTH Cổ Bi.........................................92
Bảng 4.20: Trình độ chuyên môn và lý luận của cán bộ xã Cổ Bi......................................94
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. cơ cấu kinh tế xã Cổ Bi huyện Gia Lâm năm 2014........................................36
Sơ đồ 4.1: Bộ máy quản lý HTXDVTH Cổ Bi......................................................................50
Biểu đồ 4.1: Tổng tài sản của HTXDVTH Cổ Bi qua các năm 2012, 2013 .......................52
và 2014.................................................................................................................................52
Sơ đồ 4.2 : Ban chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX ở xã Cổ Bi...............58
Biểu đồ 4.2: Ý kiến của cán bộ HTX về chính sách hỗ trợ đất đai.....................................72
Biểu đồ 4.3: Các hình thức tiêu thụ sản phẩm của xã viên Cổ Bi.....................................82
Sơ đồ 4.3: Tổ chức tuyên truyền qua thông tin đại chúng ở cấp xã...................................99
xiii
DANH MỤC HỘP
Hộp 1: Đánh giá kết quả của chính sách thành lập mới.....................................................69
Hộp 2: HTX không nhận được sự hỗ trợ trong việc thuê đất kinh doanh...........................72
Hộp 3: Hợp tác xã không đủ điều kiện để vay vốn tín dụng...............................................74
Hộp 4: Đánh giá về chính sách Thuế đối với HTXDVTH Cổ Bi..........................................75
Hộp 5: Hình thức tiêu thụ sản phẩm ở xã Cổ Bi.................................................................81
xiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTX
Hợp tác xã
HTXDVNN
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
HTXDVTH
Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Ủy ban nhân dân
KHUBND
Kế hoạch Ủy ban nhân dân
KH
Kế hoạch
SXKD
Sản xuất kinh doanh
BVTV
Bảo vệ thực vật
ICA
Liên minh hợp tác xã quốc tế
ZENNOH
Liên hiệp các HTX nông nghiệp quốc gia Nhật
Bản
xv
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết
Phát triển hợp tác xã (HTX) là thành quả vĩ đại của văn minh nhân
loại, được hình thành một cách tự nhiên từ ước muốn về cuộc sống tốt
đẹp, xã hội dân chủ văn minh cho tất cả mọi người.
Trên thế giới, phong trào HTX đã có lịch sử hình thành và phát triển
hơn 200 năm liên tục, tư tưởng HTX được gắn liền với cuộc cách mạng công
nghiệp, sự hình thành chủ nghĩa tư bản và kinh tế thị trường hiện đại, ngay ở
những nước có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới (Mỹ, Nhật Bản, Đức,
Pháp, Canada, Anh) HTX luôn được coi trọng và không ngừng phát triển,
được coi là một mô hình không thể thiếu góp phần vào sự ổn định kinh tế xã
hội của đất nước.
Việt Nam trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới kinh tế
của Đảng và Nhà nước, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao
cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các thành
phần kinh tế được khuyến khích phát triển lâu dài, cạnh tranh bình đẳng và
cùng bổ trợ lẫn nhau dưới nhiều hình thức đa dạng. HTX là loại hình tổ
chức kinh tế quan trọng luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm khuyến
khích phát triển, liên tục đưa ra chủ trương, chính sách nhằm củng cố phát
triển HTX, chuyển từ HTX bậc thấp lên HTX bậc cao, cải tiến chế độ
khoán trong HTX, rồi đến chuyển đổi mô hình HTX kiểu cũ sang phát triển
mô hình HTX kiểu mới như hiện nay. Trong quá trình biến đổi ấy phong
trào hợp tác xã đã trải qua nhiều thăng trầm do yếu tố khách quan và
nguyên nhân sai lầm chủ quan. Song một điều được khẳng định, vai trò khu
1
vực kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX hết sức quan trọng không thể
thiếu trong quá trình xây dựng phát triển kinh tế xã hội đất nước. Trung
ương Đảng và Chính phủ đã có nhiều chủ trương chính sách hỗ trợ về phát
triển hợp tác xã. Dấu mốc quan trọng nhất là Nghị quyết 13, Hội nghị lần
thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về “tiếp tục đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể”. Tiếp đó là Luật Hợp tác xã
2003; Nghị định số 88/2005/NĐCP của Chính phủ về “một số chính sách
hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã; Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐCP của Chính
phủ ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã,
Quyết định số 2261/ QĐTTg về phê diệt chương trình hỗ trợ phát triển
HTX giai đoạn 2015 2020.
Thủ đô Hà Nội hiện có 88,3% diện tích đất tự nhiên và 64% dân số
thuộc khu vực nông thôn. Từ thực tế đó, Thành phố đã xác định cần tạo
điều kiện cho nông nghiệp – nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp
hóa hiện đại hóa và nhằm đạt mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Rất
nhiều cơ chế chính sách đã được thành phố ban hành hỗ trợ phát triển nông
nghiệp nông thôn. Trong đó có chính sách sách hỗ trợ phát triển HTX được
thành phố đặc biệt quan tâm và bước đầu đã có những thành tích đáng kể
nhưng thực sự vẫn chưa đáp ứng được kỳ vọng của lãnh đạo và người
dân. Nguyên nhân làm giảm tính khả thi trong quá trình thực hiện chính
sách là do nguồn lực thực hiện chính sách phân tán, tính kiên quyết trong
chỉ đạo triển khai thực hiện chưa cao; một bộ phận người dân khó tiếp cận
chính sách do các quy định phức tạp, không phù hợp với thực tế hoặc do
chưa hiểu biết về chính sách,…
Xã Cổ Bi là một trong những vùng đất cổ của huyện Gia Lâm thuộc
thành phố Hà Nội nằm trong vùng Châu thổ sông Hồng và sông Đuống.
2
Kinh tế chủ yếu của Cổ Bi là sản xuất nông nghiệp. La xa ven đô nên
̀ ̃
ưu
tiên hang đâu cua Cô Bi la chuyên dich c
̀
̀
̉
̉
̀
̉
̣
ơ câu kinh tê t
́
́ ừ san xuât nông
̉
́
nghiêp sang công nghiêp, tiêu thu công nghiêp, th
̣
̣
̉
̉
̣
ương mai va dich vu.
̣ ̀ ̣
̣ Ở Cổ
Bi mô hình HTX đã có từ lâu đời nhưng HTX chưa thực sự phát triển vì đại
bộ phận nhân dân chưa có sự nhận thức đúng về HTX, coi HTX như một
tổ chức hỗ trợ của nhà nước, hầu hết người dân không biết đến và không
hiểu hết các chính sách hỗ trợ phát triển HTX cũng như luật HTX, trình độ
quản lý của đội ngũ cán bộ HTX còn nhiều hạn chế. Các chính sách hỗ trợ
phát triển HTX của Nhà nước chưa được triển khai đồng bộ ở địa bàn,
HTX vẫn khó khăn tiếp cận các chính sách hỗ trợ phát triển. Sự đa dạng
hóa ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hệ thống HTX còn thụ
động; Các nhu cầu được hưởng dịch vụ của thành viên và cộng đồng xã
hội với chất lượng hàng hóa đảm bảo, giá cả phù hợp, cung ứng thuận tiện
HTX vẫn chưa thực sự đáp ứng tốt.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài “ Đánh giá
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ
Bi Huyện Gia Lâm Thành Phố Hà Nội”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã
Cổ Bi huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX trên
địa bàn xã trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình thực
hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX;
3
Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX
trên địa bàn xã Cổ Bi;
Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới công tác thực hiện chính
sách hỗ trợ phát triển HTX ở xã Cổ Bi;
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX tại xã Cổ Bi đến năm 2020.
4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận, thực tiễn
và các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát
triển HTX.
Chủ thể nghiên cứu của đề tài là các cán bộ chuyên môn, cán bộ
quản lý HTX, các cán bộ quản lý xã – huyện, doanh nghiệp và tổ chức hỗ
trợ HTX trên địa bàn
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian:
Trên địa bàn xã Cổ Bi Huyện Gia Lâm Thành Phố Hà Nội.
1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu, tài liệu thu thập phân tích về thực thi chính sách hỗ trợ
phát triển HTX trên địa bàn xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Thành Phố Hà Nội
giai đoạn từ 2011 đến 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 6 năm
2015
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Việc thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã
Cổ Bi đang được triển khai như thế nào? Những khó khăn, vướng mắc nào
đang gặp phải?
Những yếu tố nào đang ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ Bi?
Giải pháp nào để góp phần thực hiện tốt chính sách hỗ trợ phát
triển hợp tác xã trên địa bàn xã Cổ Bi?
5
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan
2.1.1.1 Khái niệm HTX, HTX dịch vụ nông nghiệp, HTX dịch vụ tổng hợp
Theo định nghĩa của liên minh HTX quốc tế (ICA): “HTX là hiệp hội
tự chủ của các cá nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm đáp
ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông
qua một doanh nghiệp được sở hữu chung và được kiểm soát một cách dân
chủ”. Định nghĩa này còn được hiểu: “HTX dự trên ý nghĩa tự cứu mình, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng, công bằng, đoàn kết, theo truyền thống của
người sáng lập ra HTX, các xã viên tin tưởng vào ý nghĩa đạo đức của tính
trung thực, cởi mở, trách nhiệm xã hội và quan tâm chăm sóc người khác”.
Theo Luật HTX sửa đổi (2012) ở Việt Nam cho thấy: “Hợp tác xã là
tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07
thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ
trong quản lý hợp tác xã”.
Khái niệm về HTX dịch vụ nông nghiệp (HTXDVNN) là tổ chức
kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu lợi ích
chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX để
phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau
6
thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực sản
xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và kinh doanh các ngành nghề khác ở nông thôn.
HTX dịch vụ tổng hợp (HTXDVTH) là một loại hình của
HTXDVNN chịu trách nhiệm đảm nhiệm nhiều khâu cho sản xuất nông
nghiệp như cung ứng vật tư đầu vào, tiêu thụ sản phẩm đầu ra, dịch vụ
giống, bảo vệ thực vật, tưới tiêu, làm đất, thu hoạch…. Tùy thuộc vào đặc
điểm, điều kiện, trình độ sản xuất và tập quán ở từng vùng mà nhu cầu
của nông hộ đối với từng loại hình dịch vụ khác nhau.
Một số khái niệm về chính sách
2.1.1.2
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về chính sách khác nhau:
Chính sách được hiểu là phương cách, đường lối hoặc phương
hướng dẫn dắt hành động trong việc phân bổ và sử dụng nguồn lực. Chính
sách là tập hợp cách quyết sách của Chính phủ được thể hiện ở hệ thống
quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ khó khăn
trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất
định, đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế (Phạm Vân Đình và
cộng sự, 2008).
Chính sách là tập hợp các chủ trương và hành động về phương
diện nào đó của chính phủ nó bao gồm các mục tiêu mà chính phủ muốn
đạt được và cách làm để thực hiện các mục tiêu đó. Những mục tiêu này
bao gồm sự phát triển toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế văn hóa – xã hội
– môi trường (Wikipedia, 2013).
Chính sách là tập hợp các chủ trương và hành động về phương
diện nào đó của nền kinh tế xã hội do Chính phủ thực hiện. Nó bao gồm
mục tiêu mà Chính phủ muốn đạt được và cách làm để đạt được mục tiêu
đó (Đỗ Kim Chung, 2010),
7
Từ những quan điểm đã nêu trên có thể hiểu: “Chính sách là do một
chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra, được ban hành căn cứ vào
đường lối chính trị chung nhất và tình hình thực tế. Mỗi chính sách được
ban hành đều hướng tới những mục tiêu nhất định và những đối tượng cụ
thể. Thông qua đó có những phương thức cơ bản để thực hiện được những
mục tiêu đó”.
2.1.1.3
Hỗ trợ và vai trò của chính sách hỗ trợ
a. Hỗ trợ
Hỗ trợ là những hành động, chủ trương thực hiện sự giúp đõ một
nhóm mục tiêu nhất định, nhằm khắc phục thất bại của thị trường thông
qua hỗ trợ vật chất, phát triển nhân lực, thể chế và tổ chức. Hỗ trợ được
thực hiện chủ yếu không thông qua hệ thống giá cả như phát triển nguồn
nhân lực (giáo dục phổ thông, giáo dục hướng nghiệp, tăng năng lực và thể
chế cộng đồng…). Hỗ trợ ít làm nhiễu loạn hệ thống giá, khắc phục tốt
hơn những nhược điểm của thị trường.
Hỗ trợ nhằm phát huy những tác động ngoại ứng tích cực (như đầu
tư vào giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, phát triển và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên…), khắc phục những tác động của ngoại ứng tiêu cực như các
hoạt động đầu tư, kinh doanh làm suy thoái môi trường. Vì vậy, hầu hết
các chính phủ trên thế giới đều chuyển từ các chính sách bao cấp sang hỗ
trợ.
b. Vai trò của chính sách hỗ trợ
Chính sách hỗ trợ khắc phục những thất bại của thị trường, đặc biệt
là trong cung cấp hàng hoá, dịch vụ công. Việc áp dụng các chính sách hỗ
trợ là một trong những biện pháp được Chính phủ sử dụng để điều chỉnh
nền kinh tế vĩ mô, khắc phục những thất bại của thị trường như độc
quyền, vấn đề cung cấp hàng hoá công cộng, ảnh hưởng ngoại ứng và
8
thông tin không đối xứng… Khu vực tư nhân trong nền kinh tế thường
không muốn tham gia vào việc cung cấp hàng hoá công cộng do khó thu lợi,
những rủi ro như thiên tai, dịch bệnh… cũng hay xảy ra. Vai trò của Nhà
nước trong việc cung cấp hàng hoá công là vô cùng quan trọng và không
thể phủ nhận được, nhất là khi các vùng kinh tế phát triển không đồng
đều, nguồn lực của các vùng không giống nhau (Nguyễn Hải Hoàng, 2011).
Chính sách hỗ trợ cũng nhằm mục đích phân phối lại thu nhập và
hàng hoá khuyến dụng dưới các hình thức đầu tư như trợ giúp trực tiếp
thông qua trợ cấp xã hội cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn
cảnh đặc biệt, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng
thiết yếu, chi phí để thực hiện các chính sách ổn định nền kinh tế xã hội,
phát huy tác động của những ngoại ứng tích cực từ giáo dục, y tế, xây
dựng cơ sở hạ tầng, quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên… Thông qua
hoạt động hỗ trợ, cơ quan quản lý Nhà nước các cấp sẽ hướng hoạt động
của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo đã hoạch định để hình
thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn
định và bền vững. Ngoài ra, chính sách hỗ trợ còn giúp phát huy các tác
động tích cực của giáo dục, y tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, quản lý và bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên…
2.1.1.4 Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
Là tập hợp các chủ trương, hành động của Chính phủ nhằm góp
phần hỗ trợ, thúc đẩy phát triển HTX. Các chính sách hỗ trợ phát triển
HTX được cụ thể hóa ở điều 24 và điều 25 tại Nghị định số 193/2013/NĐ
CP và Nghị định số 88/2005/NĐCP như sau:
Chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với hợp tác xã, liên hợp tác
xã
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
9
Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo chính quy, bồi dưỡng về chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ thuật đối với cán bộ quản lý HTX, liên hiệp HTX,
thành viên HTX.
Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
Nhà nước hỗ trợ HTX, liên hiệp HTX tham gia các triển lãm trong và
ngoài nước; tổ chức các hội chợ, triển lãm dành riêng cho khu vực HTX;
xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, xây dựng và triển khai
cổng thông tin điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử cho các HTX, liên
hiệp HTX.
Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và cấp tỉnh hàng năm
dành một phần kinh phí hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX đổi mới, ứng dụng
công nghệ và thông báo kết quả thực hiện cho cơ quan quản lý nhà nước
về HTX, liên hiệp HTX.
Nhà nước hỗ trợ nghiên cứu khoa học công nghệ từ nguồn kinh phí
sự nghiệp nghiên cứu khoa học công nghệ đối với HTX, liên hiệp HTX có
dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
HTX, liên hiệp HTX có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng năng lực
sản xuất, kinh doanh; hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông
thôn được ưu đãi về lãi suất và bảo lãnh tín dụng từ quỹ hỗ trợ phát triển
HTX; ưu tiên vay vốn tín dụng từ ngân hàng phát triển và các tổ chức tín
dụng khác theo quy định của pháp luật; được vay ưu đãi theo quy định của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn. Quỹ hỗ trợ phát triển HTX thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng và
hỗ trợ lãi suất đối với HTX, liên hiệp HTX.
10