LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài nghiên
cứu là trung thực dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS.Nguyễn Mậu Dũng
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài
nghiên cứu này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tai đ
̀ ều
được ghi rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 02 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Dung
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu,
tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá
nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, đặc biệt là thầy
PGS.TS.Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn UBND xã Việt Thống và bà con nhân dân xã Việt
Thống, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tinh thần, tạo
điều kiện để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Do điều kiện về thời gian còn hạn chế và bản thân còn ít kinh
nghiệm nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,
tôi kính mong nhận được sự đóng góp của thầy giáo, cô giáo và các bạn để
nội dung nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của
các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi.
Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm
2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Dung
ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khoai tây là loại cây nông nghiệp ngắn ngày, trồng lấy củ chứa tinh
bột. Chúng là loại cây trồng lấy củ rộng rãi nhất thế giới và là loại cây
trồng phổ biến thứ tư về mặt sản lượng tươi xếp sau lúa, lúa mì và ngô.
Khoai tây có chứa rất nhiều các loại vitamin và khoáng chất thiết yếu cho
cơ thể con người. Bên cạnh đó khoai tây còn là một loại cây trồng ít tốn
kém công chăm sóc và thích hợp với nhiều loại khí hậu khác nhau. Chính vì
vậy khoai tây đã trở thành một trong bốn cây lương thực chính của toàn thế
giới. Tại Việt Nam sản xuất khoai tây phát triển mạnh nhất vào những
năm 1979, 1980 sau đó giảm dần. Nhu cầu về khoai tây cũng như việc sản
xuất loại cây này bắt đầu phát triển mạnh mẽ trở lại từ năm 1998. Đặc
biệt là ở những vùng như Đồng bằng Sông Hồng và miền núi phía Bắc
Việt Nam.
Bắc Ninh cũng là một trong những tỉnh có diện tích trồng khoai tây
lớn của khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Trong đó, Việt Thống là một
trong những xã của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đã đưa khoai tây trở
thành cây trồng sản xuất chính của vụ đông và sản xuất khoai tây góp phần
nâng cao thu nhập, nâng cao mức sống cho các hộ nông dân trên địa bàn xã.
Tuy nhiên, các hộ nông dân vẫn chưa xác định được việc sản xuất khoai
tây có đem lại hiệu quả kinh tế hay không? hiệu quả kinh tế đạt được là
iii
cao hay thấp. Đây là cơ sở để các hộ nông dân thực hiện các biện pháp
chăm sóc, kỹ thuật hợp lí, lựa chọn các giống cây trồng phù hợp với đặc
điểm tự nhiên của địa phương góp phần nâng cao năng suất, sản lượng
trong sản xuất khoai tây.
Trước thực tế đó đòi hỏi phải có sự đánh giá đúng thực trạng, thấy
rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
sản xuất khoai tây trên địa bàn xã. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây vụ đông của các
hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống – huyện Quế Võ – tỉnh Bắc
Ninh”.
Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn gốc của cây
khoai tây, vai trò, giá trị dinh dưỡng của cây khoai tây cũng như những biện
pháp kỹ thuật trong trồng và chăm sóc cây khoai tây. Các khái niệm về hiệu
quả kinh tế, bản chất, ý nghĩa, phân loại của hiệu quả kinh tế, các phương
pháp xác định hiệu quả kinh tế cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây.
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp
chọn hộ điều tra, tiến hành phỏng vấn 50 hộ nông dân trong 3 thôn của xã
để tìm hiểu về tình hình sản xuất, năng suất, sản lượng cũng như mức chi
phí mà các hộ nông dân bỏ ra trong quá trình sản xuất, đồng thời tìm hiểu
thêm về những thuận lợi, khó khăn hay gặp phải trong quá trình sản xuất
khoai tây vụ đông của các hộ nông dân trên địa bàn xã. Phương pháp thu
thập, tổng hợp và xử lý số liệu điều tra được dùng cho các tài liệu thứ cấp
từ các phòng ban của xã, và các số liệu sơ cấp từ quá trình điều tra các hộ
nông dân. Phương pháp phân tích số liệu bao gồm phương pháp phân tích
thông kê mô tả và phương pháp phân tích so sánh, phương pháp chuyên gia
dùng để phân tích tình hình sản xuất khoai tây của các hộ nông dân, đánh
iv
giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của của các hộ nông dân,
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai
tây của hộ, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã.
Khoảng 3 năm trở lại đây cây khoai tây bắt đầu được các hộ nông
dân trong xã tích cực sản xuất. Với các lợi ích rất cao về giá trị ding dưỡng,
giá bán khoai tây cao hơn so với các cây rau màu vụ đông khác, bên cạnh đó
là sự hỗ trợ về tiền giống, tiền kali trong sản xuất từ hợp tác xã đối với
các hộ nông dân trồng khoai tây. Cây khoai tây ngày càng được trồng phổ
biến trên địa bàn xã, và là cây trồng vụ đông có diện tích sản xuất lớn nhất.
Cụ thể năm 2012 diện tích trồng khoai tây vụ đông của xã là 31 ha, đến
năm 2014 tăng lên 62 ha tăng gấp đôi so với năm 2012. Sản lượng khoai tây
của xã cũng ngày càng tăng như năm 2012 sản lượng toàn xã đạt 3348 tạ,
đến năm 2014 sản lượng tăng lên 7198,2 tạ (tăng 30,78% so với năm 2013
tương đương với 5503,95 tạ). Mặc dù do diện tích khoai tây tăng lên kéo
theo đó là sản lượng khoai tây qua các năm cũng tăng lên nhưng năng suất
khoai tây lại có xu hướng giảm, năm 2013 năng suất khoai tây của xã đạt
121,5 tạ/ha, đến năm 2014 giảm xuống 116,1 tạ/ha (giảm 4,44% so với
năm 2013).
Qua quá trình điều tra thu thập số liệu, có thể thấy rằng các hộ nông
dân điều tra đa phần có kinh nghiệm trồng khoai tây từ 45 năm, lao động
của hộ 100% là lao động gia đình và chủ yếu là người trung niên, với số
nhân khẩu bình quân của mỗi hộ là 5,44 nhân khẩu và số lao động bình
quân là 3,44 người/hộ. Theo số liệu điều tra diện tích sản xuất khoai tây
bình quân/hộ theo 3 thôn là 2,662 sào/hộ, năng suất bình quân là 3,838
tạ/sào và sản lượng bình quân là 10,194 tạ/hộ. Trong quá trình sản xuất
khoai tây vụ đông giống chủ yếu được các hộ để từ vụ trước, phân bón
v
cũng là một trong các yếu tố được các hộ sử dụng để sản xuất như: đạm,
phân lân, kali. Mặc dù cơ quan khuyến nông của địa phương cũng đã có
những buổi tập huấn, phổ biến về kỹ thuật trồng và chăm sóc khoai tây
nhưng các hộ nông dân sản xuất vẫn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm bản
thân là chính, công tác phòng trừ sâu bệnh chưa được chú trọng đầu tư nên
làm ảnh hưởng đến năng suất cũng như sản lượng khoai tây của hộ.
Sau khi đến thời vụ thu hoạch khoai tây được rất nhiều những người
mua buôn trên địa bàn xã tới tận ruộng để thu mua khoai, bên cạnh đó gia
đình sẽ bớt một số ít khoai để lại dùng làm giống cho vụ sau và để gia đình
sử dụng, với bình quân mỗi hộ bán khoảng 9,208 tạ và tiêu dùng gia đình
0,388 tạ, làm giống cho vụ sau là 0,84 tạ. Qua phân tích số liệu có thể kết
luận sản xuất khoai tây đem lại hiệu quả kinh tế cao và cao hơn so với cây
khoai lang vụ đông. Trong đó Thống Hạ là thôn đạt hiệu quả cao nhất
trong sản xuất khoai tây với mức lợi nhuận bình quân/ sào là 1073,06 nghìn
đồng, thứ 2 là thôn Việt Hưng với mức lợi nhuận bình quân là 941,79 nghìn
đồng/sào và cuối cùng là Việt Vân với 866,78 nghìn đồng/sào.
Hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây bị chi phối bởi rất nhiều
yếu tố như: giống sản xuất, quy mô sản xuất, điều kiện kinh tế của hộ,
mức đầu tư phân bón kali của hộ, các chính sách hỗ trợ của địa phương,…
Vì vậy tiến hành nghiên cứu, phân tích rõ hơn về vai trò của các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây, qua đó tạo tiền để
phát huy các yếu tố trên phục vụ cho quá trình sản xuất của các hộ nông
dân.
Kết quả trên là cơ sở để đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây vụ đông của các hộ
nông dân trên địa bàn xã. Nhóm giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh
tế trong sản xuất khoai tây của hộ nông dân tại xã bao gồm: (1) Giải pháp
vi
về kỹ thuật như giống, phân bón, công tác khuyến nông, công tác phòng trừ
sâu bệnh, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật trồng và chăm sóc; (2) Giải pháp về thị
trường; (3) Giải pháp về chính sách.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của
hộ nông dân ngoài những nỗ lực từ bản thân mỗi hộ gia đình cũng cần phải
có sự hỗ trợ về kỹ thuật, tiền giống sản xuất từ chính quyền địa phương,
bên cạnh đó là mức độ nắm bắt nhu cầu thị trường khoai tây mỗi năm cũng
như sự biến động về giá cả khoai tây để từ đó có những biện pháp sản
xuất nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro, góp phần đưa khoai tây trở thành cây
hàng hóa mang lại giá trị kinh tế cao, nâng cao thu nhập và mức sống cho
các hộ nông dân trên địa bàn xã.
vii
MỤC LỤC
Nguy ễn Th ị Dung ......................................i
.......................................................................................................................... i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.....................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................xv
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................xv
PHẦN 1.................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................................4
PHẦN II................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN
XUẤT KHOAI TÂY CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI XÃ.........................................5
2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của hộ nông dân tại xã. 5
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong sản xuất khoai tây............................................5
2.1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây................................12
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây .............18
2.2. Cơ sở thực tiển về tình hình sản xuất và hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây
..........................................................................................................................................23
2.2.1. Tình hình sản xuất khoai tây và hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây tại các
nước trên thế giới.........................................................................................................23
2.2.2. Tình hình sản xuất khoai tây và hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây tại Việt
Nam...............................................................................................................................25
2.2.3. Bài học kinh nghiệm...........................................................................................29
2.2.4. Một số nghiên cứu có liên quan.........................................................................30
viii
PHẦN III................................................................................................................ 32
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................32
3.1. Đắc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................32
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................................34
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................43
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................43
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................46
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................46
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................47
PHẦN IV................................................................................................................49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................49
4.1. Khái quát tình hình sản xuất khoai tây tại xã Việt Thống.........................................49
4.1.1. Tình hình sản xuất một số cây trồng vụ đông trên địa bàn xã..........................49
4.1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của xã.............................................51
4.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân tại xã Việt Thống..........52
4.2.1. Khái quát về các hộ điều tra...............................................................................52
4.2.2. Tình hình trang bị trang thiết bị phục vụ sản xuất khoai tây của hộ..................55
Ngoài các yếu tố đầu tư về chí phí trung gian thì phương tiện sản xuất cũng là một
trong những yếu tố quan trọng trong trồng và chăm sóc khoai tây. Qua bảng số liệu
4.4 cho thấy mức đầu tư về phương tiện sản xuất bình quân/hộ ở mỗi thôn là có sự
chênh lệch:....................................................................................................................55
- Thôn Việt Vân bình quân mỗi hộ đầu tư 1 xe cải tiến để phục vụ cho quá trình vận
chuyển giống, phân bón,…, trong quá trình trồng và chăm sóc, vun xới, cũng như
vận chuyển khoai khi thu hoạch. Bên cạnh đó mỗi hộ bình quân đầu tư 2,75 cái cuốc,
1,45 cái đồ vun luống để phục vụ cho vun, xới, trồng khoai. Thêm nữa là mỗi hộ
trang bị 1 bình bơm, hay bình phun thuốc sâu phục vụ sản xuất...............................55
- Thôn Việt Hưng bình quân mỗi hộ đầu tư cũng 1 xe cải tiến với 2,3 cái quốc ít hơn
so với thôn Việt Vân, và 1,3 cái đồ vun luống, 1 bình bơm thuốc...............................55
- Thôn Thống hạ bình quân mỗi hộ đầu tư 1 xe cải tiến, với cuốc là 2,35 cái và 1,4
cái đồ vun luống cộng với 1 bình bơm. Có thể thấy cả 3 thôn đều có sự đầu tư giống
nhau về số lượng xe cải tiến và số bình bơm thuốc BVTV, tuy nhiên chỉ có sự chênh
lệch nhỏ về số lượng cuốc và đồ vun luống ở mỗi hộ.................................................56
4.2.3. Tình hình đầu tư chi phí cho sản xuất khoai tây của các hộ điều tra................56
4.2.3.1. Tình hình thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất khoai tây của hộ56
4.2.4. Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của các hộ điều tra.........................62
4.2.5. Tình hình tiêu thụ khoai tây của hộ nông dân điều tra......................................63
ix
4.2.6. Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân tại
xã...................................................................................................................................64
4.2.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây trồng vụ đông khác tại
xã...................................................................................................................................67
Khoai lang cũng là một trong những cây trồng vụ đông được các hộ nông dân trên địa
bàn xã trồng. Để đánh giá rõ hơn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các
hộ nông dân tại xã, tiến hành so sánh hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây
khoai lang thông qua mức đầu tư về đạm, phân lân, kali là giống nhau và cùng trồng
trong vụ đông trên cùng một loại đất trên địa bàn xã nhằm xác định xem cây nào có
hiệu quả kinh tế cao hơn..................................................................................................67
Qua bảng số liệu 4.9 ta thấy hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây khoai lang là
có sự chênh lệch rõ rệt như sau: Khoai tây với giá trị sản xuất thu được bình quân/sào
là 3527,5 nghìn đồng bằng 1,63 lần so với khoai lang (tương đương 2170 nghìn đồng),
chi phí trung gian bình quân/sào bỏ ra của khoai tây lớn hơn khoai lang 1,12 lần (tương
đương 729,28 nghìn đồng đối với khoai tây và 651,1 nghìn đồng đối với khoai lang),
thu nhập hỗn hợp thu được của cây khoai tây là 2660,494 nghìn đồng/sào bằng 1,93
lần so với cây khoai lang ( tương đương với 1381,174 nghìn đồng). Một đồng chi phí
trung gian bỏ ra đối với cây khoai tây thu được 4,84 đồng giá trị sản xuất bằng 1,45 lần
so với cây khoai lang và một đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được 3,65 đồng thu nhập
hỗn hợp bằng 1,72 lần so với cây khoai tây....................................................................67
Qua phân tích có thể kết luận rằng cây khoai tây mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so
với cây khoai lang. Trong điều kiện về mức đầu tư đạm, phân lân và kali là giống nhau
và cùng trồng trong vụ đông, trên cùng một loại đất.......................................................68
ĐVT: Bình quân/sào.........................................................................................................68
Chỉ tiêu..............................................................................................................................68
ĐVT...................................................................................................................................68
Khoai tây...........................................................................................................................68
(1)......................................................................................................................................68
Khoai lang.........................................................................................................................68
(2)......................................................................................................................................68
So sánh (lần)....................................................................................................................68
KT/KL................................................................................................................................68
1. Kết quả sản xuất..........................................................................................................68
- Giá trị sản xuất (GO)......................................................................................................68
1000đ................................................................................................................................68
3527,5...............................................................................................................................68
2170..................................................................................................................................68
1,63...................................................................................................................................68
- Chi phí trung gian (IC)....................................................................................................68
1000đ................................................................................................................................68
x
729,28...............................................................................................................................68
651,1.................................................................................................................................68
1,12...................................................................................................................................68
- Thu nhập hỗn hợp (MI)..................................................................................................68
1000đ................................................................................................................................68
2660,494...........................................................................................................................68
1381,174...........................................................................................................................68
1,93...................................................................................................................................68
2. Hiệu quả kinh tế............................................................................................................68
GO/IC................................................................................................................................68
Lần....................................................................................................................................68
4,84...................................................................................................................................68
3,33...................................................................................................................................68
1,45...................................................................................................................................68
MI/IC.................................................................................................................................68
Lần....................................................................................................................................68
3,65...................................................................................................................................68
2,12...................................................................................................................................68
1,72...................................................................................................................................68
Nguồn: (1) Tổng hợp từ phiếu điều tra.....................68
(2) UBND xã Việt Thống, 2014.....................68
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của hộ
nông dân trên địa bàn xã..................................................................................................68
4.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố giống..............................................................................68
4.3.2. Ảnh hưởng của quy mô sản xuất.......................................................................71
4.3.3. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế hộ..................................................................74
4.3.4. Ảnh hưởng của phân bón..................................................................................76
4.3.5. Ảnh hưởng của chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khoai tây trên địa bàn xã.78
Các chính sách hỗ trợ của địa phương trong việc phát triển sản xuất khoai tây có ý
nghĩa quan trọng góp phần nâng cao năng suất, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện
mức thu nhập, cải thiện mức sống cho các hộ nông dân trên địa bàn xã. Hiện nay cơ
quan khuyến nông của xã Việt Thống cũng đã có những chính sách hỗ trợ bà con nông
dân trong sản xuất khoai tây vụ đông như: chính sách hỗ trợ tiền kali, hỗ trợ tiền giống
sản xuất, các buổi phổ biến về kỹ năng, kỹ thuật trồng và chăm sóc khoai tây. ...........78
Đối với chính sách hỗ trợ tiền giống và tiền kali để phục vụ bà con nông dân sản xuất
khoai tây, đã góp phần khuyến khích các hộ tích cực sản xuất để mở rộng diện tích,
xi
nâng cao sản lượng, nâng cao năng suất và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất
khoai tây...........................................................................................................................78
Tuy nhiên đối với chính sách gửi lạnh, bảo quản khoai tây giống cho các hộ nông dân
trên địa bàn xã còn nhiều bất cập, nó làm ảnh hưởng đến chất lượng giống của các hộ
nông dân. Bởi vì chính quyền xã vẫn có đầu tư xây dựng được kho lạnh để phục vụ bà
con nông dân trong quá trình bảo quản giống, nên quá trình gửi giống khoai tây còn
gặp nhiều khó khăn như sau thời gian thu hoạch khoai tây ở mỗi hộ sẽ tự để giống và
bảo quản tại nhà đến lịch gửi lạnh của địa phương sẽ có thông báo gửi, tuy nhiên có
nhiều lần giống khoai tây được để ở nhà quá lâu mà chưa có thông báo gửi lạnh làm
cho nhiều củ khoai bị thối, ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng cũng như năng suất và
hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất. ......................................................................78
Các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất khoai tây của chính quyền địa phương có
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây..................................79
4.3.6. Ảnh hưởng của thị trường tiêu thụ khoai tây.........................................................79
Sau khi đến thời gian thu hoạch, trên địa bàn xã có rất nhiều người đi thu gom cũng
như mua buôn khoai tây, mọi người đến trực tiếp tận ruộng để thu mua khoai từ các
hộ nông dân, tình hình tiêu thụ khoai tây trên địa bàn xã rất thuận lợi. Tuy nhiên chính
quyền địa phương, các hộ nông dân chưa có những liên kết, hợp tác lâu dài nào với
các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất sử dụng nguyên liệu khoai tây trong sản xuất. Khoai
tây chủ yếu được bán cho những người mua buôn, gây thiệt thòi về giá bán khoai tây
đối với bà con. Vì nếu bán trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất mức giá mà các hộ
nông dân nhận được sẽ cao và ổn định hơn so với những người bán buôn.................79
Thị trường tiêu thụ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của
hộ nông dân trên địa bàn xã............................................................................................79
4.3.7. Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất..................................................79
Hiện nay trên địa bàn xã hệ thống đường giao thông nội đồng phục vụ quá trình sản
xuất nông nghiệp cho các hộ nông dân chưa được chú trọng. Giao thông nội đồng vẫn
là đường đất, gây khó khăn cho quá trình vận chuyển vật tư nông nghiệp phục vụ sản
xuất của bà con. Đặc biệt trong sản xuất khoai tây phân hữu cơ đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình sinh trưởng cũng như phát triển của cây khoai tây, nhưng do quá
trình vận chuyển khó khăn nên hầu như các hộ nông dân chỉ sử dụng phân vô cơ cho
sản xuất khoai tây. Điều này làm ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả kinh tế trong sản
xuất khoai tây...................................................................................................................80
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân xã
Việt Thống........................................................................................................................80
4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất khoai tây của các hộ nông
dân trên địa bàn xã...........................................................................................................80
4.4.1.1. Những thuận lợi..................................................................................................80
4.4.1.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................................81
4.4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các hộ nông
dân trên địa bàn xã...........................................................................................................82
4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật..........................................................................................83
xii
4.4.4. Giải pháp về thị trường.......................................................................................87
4.4.5. Giải pháp về chính sách.....................................................................................88
PHẦN V.................................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................90
5.1. Kết luận......................................................................................................................91
5.2. Kiến nghị....................................................................................................................93
5.2.1. Đối với cơ quan nhà nước.................................................................................93
5.2.2. Đối với người dân...............................................................................................93
5.2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................96
2. Spooner, David M.; McLean, Karen; Ramsay, Gavin; Waugh, Robbie;
Bryan, Glenn J (2005). “A single domestication for potato based on multilocus
amplified fragment length polymorphism genotyping”......................................96
3. Faostat (2010), />4. />5. Farrell M.J (1957), The Measure ment of production Efficiency in Juornal of
the Roay Statistical society, Serries A, 120..........................................................96
6. Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình (1997), Giáo trình kinh tế nông nghiệp,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội..................................................................................96
7. Cao Thị Thân (2014), Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của hộ nông
dân trên địa bàn xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, Luận văn
tốt nghiệp Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội...........................................96
8. Hồ Hữu An, Đinh Thế Lộc (2005), Cây có củ và kỹ thuật thâm canh, NXB
Lao động – xã hội, Hà Nội...................................................................................96
9. Tạ Thu Cúc (2000), Giáo trình trồng rau, NXB Nông nghiệp Hà Nội, trang
145166...................................................................................................................96
10. Nguyễn Văn Thắng, Ngô Đức Thiệu (1978), Kỹ thuật trồng khoai tây,
NXB nông nghiệp Hà Nội, trang 10,16...............................................................96
xiii
11. Ngô Đức Thiệu (1976), “Kỹ thuật tưới nước cho khoai tây”, Kết quả
nghiên cứu khoa học khoa Trồng trọt, Trường ĐH Nông nghiệp I Hà Nội. 96
12. Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Bích Hà (2007), Giáo trình cây rau,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội..................................................................................97
13. Phạm Đình Long (2012), Đánh giá hiện trạng, đề xuất một số biện pháp
kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất khoai tây tại huyện Quế Võ tỉnh
Bắc Ninh, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, Trường đại học Nông nghiệp Hà
nội........................................................................................................................... 97
14. Faostat, 2012....................................................................................................97
15. Faostat, 2011....................................................................................................97
16. Faostat, 2013....................................................................................................97
17. Nguyễn Thị Thương (2014): “Phát triển sản xuất khoai tây ở các hộ
nông dân tại địa bàn xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”, Luận
văn tốt nghiệp Trường đại học Nông Nghiệp Hà Nội....................................97
18. Ủy ban nhân dân xã Việt Thống, báo cáo kết quả kinh tế xã hội (2012
2014).......................................................................................................................97
xiv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng trong 100g khoai tây................................................6
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất khoai tây trên thế giới............................................24
Bảng 2.3: Một số nước có sản lượng khoai tây lớn nhất thế giới năm 2011......24
Bảng 2.4: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của Việt Nam qua các năm
...............................................................................................................................26
Bảng 2.5. Diện tích khoai tây tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010.......................27
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp xã Việt Thống qua 3 giai đoạn
2012-2014..............................................................................................................36
Bảng 3.2: Kết quả sản xuất của xã qua 3 năm (2012-2014)................................40
Bảng 3.3: Phân bổ mẫu điều tra...........................................................................46
Bảng 4.1: Biến động diện tích và cơ cấu diện tích các giống rau màu vụ đông
của xã Việt Thống qua các năm (2012-2014).......................................................50
Bảng 4.2: Năng suất, sản lượng khoai tây của xã qua 3 năm (2012 – 2014).....51
Bảng 4.3: Đặc điểm chung của các hộ điều tra....................................................54
Bảng 4.4: Mức đầu tư phương tiện sản xuất bình quân/hộ.................................56
Bảng 4.5: Chi phí sản xuất bình quân 1 sào khoai tây của các hộ nông dân theo
từng thôn...............................................................................................................61
Bảng 4.6: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai tây của các hộ điều tra theo
từng thôn...............................................................................................................63
Bảng 4.7: Tình hình tiêu thụ khoai tây bình quân/hộ theo từng thôn...................64
Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân theo từng
thôn........................................................................................................................66
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của cây khoai tây so với cây khoai lang trên địa bàn
xã năm 2014..........................................................................................................68
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo giống.................................70
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo quy mô..............................73
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo điều kiện kinh tế của hộ điều
tra...........................................................................................................................75
Bảng 4.13: Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây theo mức bón phân kali............77
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Hộ nông dân tiến hành vun, xới cho cây khoai tây...........................59
Hình 4.2: Tình hình thu hoạch khoai tây của hộ nông dân...............................63
xv
DANH MỤC VIẾT TẮT
A : Khấu hao
BQC : Bình quân chung
CL : Lao động gia đình và các vật chất tự do
ĐVT : Đơn vị tính
FAO : Tổ chức nông nghiệp và lương thực Liên hiệp quốc
GO : Gía trị sản xuất
HQKT : Hiệu quả kinh tế
IC : Chi phí trung gian
KHKT : Khoa học kỹ thuật
LN : Lợi nhuận
MI : Thu nhập hỗn hợp
QML : Quy mô lớn
QMTB : Quy mô trung bình
QMN : Quy mô nhỏ
S : Diện tích
TC : Tổng chi phí
UBND : Uỷ ban nhân dân
VA : Gía trị gia tăng
xvi
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoai tây là loại cây nông nghiệp ngắn ngày, trồng lấy củ chứa tinh
bột. Chúng là loại cây trồng lấy củ rộng rãi nhất thế giới và là loại cây
trồng phổ biến thứ tư về mặt sản lượng tươi xếp sau lúa, lúa mì và ngô
().
Theo David Spooner (2005) thì quê hương của khoai tây là một khu
vực phía nam Peru. Hiện tại người ta cho rằng khoai tây đã được du nhập
vào châu Âu khoảng thập niên 1570 và sau đó đã được những người đi biển
châu Âu đưa đến các lãnh thổ và các cảng trên khắp thế giới.
Khi đã được phổ biến ở châu Âu, khoai tây đã sớm trở thành một
thực phẩm và cây trồng chủ yếu ở nhiều nơi khác trên thế giới. Theo Tổ
chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) thì sản lượng
khoai tây toàn Thế giới năm 2010 là 320 triệu tấn, trong đó chỉ hơn 2/3 là
thức ăn trực tiếp của con người, còn lại là thức ăn cho động vật và nguyên
liệu sản xuất tinh bột. Điều này cho thấy chế độ ăn hàng năm của mỗi
công dân toàn cầu trung bình trong những thập kỷ đầu của thế kỷ 21 là 33
kg khoai tây.
Khoai tây có chứa rất nhiều các loại vitamin và khoáng chất thiết
yếu cho cơ thể con người, trong một củ khoai tây trung bình chứa khoảng
26 g cacbohydrat, hình thức chủ yếu của cacbohydrat này là tinh bột nó có
khả năng chống tiêu hóa từ enzyme trong dạ dày và ruột non. Tinh bột
khoáng này được coi là có lợi ích cho sức khỏe trong chống ung thu ruột
kết, tăng khả năng nạp glucose, giảm nồng độ cholesterol và chất béo trung
bình trong huyết tương, tăng cảm giác no, thậm trí nó còn có thể làm giảm
chất béo tích trữ trong cơ thể. Bên cạnh đó khoai tây còn là một loại cây
1
trồng ít tốn kém công chăm sóc và thích hợp với nhiều loại khí hậu khác
nhau. Chính vì vậy khoai tây đã trở thành một trong bốn cây lương thực
chính của toàn thế giới.
Tại Việt Nam sản xuất khoai tây phát triển mạnh nhất vào những
năm 1979, 1980 sau đó giảm dần. Nhu cầu về khoai tây cũng như việc sản
xuất loại cây này bắt đầu phát triển mạnh mẽ trở lại từ năm 1998. Đặc
biệt là ở những vùng như Đồng bằng Sông Hồng và miền núi phía Bắc
Việt Nam với tổng sản lượng chiếm khoảng 85% sản lượng khoai tây của
Việt Nam.
Bắc Ninh cũng là một trong những tỉnh có diện tích trồng khoai tây
lớn của khu vực Đồng bằng Sông Hồng, với những điều kiện thuận lợi về
khí hậu, đất đai đã tạo nên những tiềm năng lớn cho sản xuất khoai tây nói
riêng và các cây trồng nông nghiệp nói chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Việt Thống là một trong những xã của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
đã đưa khoai tây trở thành cây trồng sản xuất chính của vụ đông và sản
xuất khoai tây góp phần nâng cao thu nhập, nâng cao mức sống cho các hộ
nông dân trên địa bàn xã. Tuy nhiên, các hộ nông dân vẫn chưa xác định
được việc sản xuất khoai tây có đem lại hiệu quả kinh tế hay không? hiệu
quả kinh tế đạt được là cao hay thấp. Đây là cơ sở để các hộ nông dân
thực hiện các biện pháp chăm sóc, kỹ thuật hợp lí, lựa chọn các giống cây
trồng phù hợp với đặc điểm tự nhiên của địa phương góp phần nâng cao
năng suất, sản lượng trong sản xuất khoai tây.
Trước thực tế đó đòi hỏi phải có sự đánh giá đúng thực trạng, thấy
rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
sản xuất khoai tây trên địa bàn xã. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây vụ đông của các
2
hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống – huyện Quế Võ – tỉnh Bắc
Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của
các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai
tây của các hộ nông dân trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá hiệu
quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây các hộ
nông dân.
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các hộ nông dân
trên địa bàn xã Việt thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất khoai
tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Băc
Ninh.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây
của các hộ nông dân tại xã Việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hộ nông dân trồng khoai tây trên địa bàn xã Việt Thống, huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của các hộ nông
dân trên địa bàn xã việt Thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
3
1.3.2.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn xã Việt Thống, huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp: được thu thập từ giai đoạn 20122014.
Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra của các hộ nông dân trồng khoai
tây năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ 1/2015 – 6/2015.
1.3.2.3. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây của các
hộ nông dân tại xã Việt thống, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình sản xuất khoai tây của các hộ nông dân trên địa bàn xã
như thế nào?
Sản xuất khoai tây đem lại hiệu quả kinh tế như thế nào cho các hộ
nông dân tại xã?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sản xuất khoai tây tại xã?
Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất khoai tây của các hộ
nông dân trên địa bàn xã là gì?
Giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất khoai tây
của các hộ nông dân tại xã?
4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG
SẢN XUẤT KHOAI TÂY CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI XÃ
2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong sản xuất khoai tây của
hộ nông dân tại xã
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong sản xuất khoai tây
2.1.1.1. Nguồn gốc của cây khoai tây
Khoai tây có nguồn gốc từ Peru, trong nghiên cứu của David Spooner
(2005) thì quê hương của cây khoai tây là một khu vực phía nam Peru (ngay
phía bắc hồ Titicaca). Hiện tại người ta cho rằng khoai tây đã được du
nhập vào châu Âu vào khoảng thập niên 1570 và sau đó nó đã được những
người đi biển châu Âu đưa đến các lãnh thổ và các cảng trên khắp thế giới
khi chế độ thực dân châu Âu mở rộng vào thế kỷ 17 và 18. Có hàng ngàn
thứ khoai tây được tìm thấy ở vùng Andes, nơi đó người ta có thể tìm thấy
hơn một trăm thứ khoai tây ở một thung lũng, mỗi hộ nông dân có thể tích
trữ tới mười mấy thứ khoai tây.
Khi đã được phổ biến ở châu Âu, khoai tây đã sớm trở thành một
thực phẩm và cây trồng chủ yếu ở nhiều nới khác trên thế giới. Nhưng
trong các thập kỷ cuối của thế kỷ 20, việc mở rộng diện tích trồng trọt
khoai tây lớn nhất lại là ở châu Á, nơi có khoảng 8% số lượng khoai tây
trên thế giới được trồng. Kể từ khi Liên Xô bị giải tán, Trung Quốc đã trở
thành quốc gia sản xuất khoai tây lớn nhất thế giới, tiếp theo là Ấn Độ
(vi.wikipedia.org).
Năm 1890, một người Pháp là giám đốc Vườn bách thảo Hà Nội đem
hạt khoai tây trồng thử ở nước ta. Do khoai tây dễ trồng, củ ăn ngon, nó
5
mau chóng được trồng ở nhiều địa phương. Khoai tây do người Pháp mang
đến và phổ biến cách trồng nên nhân dân ta gọi củ đó là “Khoai tây”.
Hiện nay, khoai tây được trồng chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và
Đà Lạt – Lâm Đồng và một vài tỉnh khác trong đó có tỉnh Bắc Ninh.
2.1.1.2. Giá trị dinh dưỡng của khoai tây
Các chuyên gia dinh dưỡng cho biết, khoai tây được mệnh danh là
“nhân sâm dưới lòng đất”. Khoai tây có thể cung cấp cho cơ thể những
thành phần dinh dưỡng cao nếu chúng được chế biến tốt. Theo các chuyên
gia dinh dưỡng của Trung tâm Y tế Texas (Mỹ) thì dùng khoảng 203g khoai
tây trên một ngày có thể cung cấp được 50% số lượng Vitamin C và B6
cần thiết cho một người lớn/ngày.
Về dinh dưỡng, khoai tây được biết với carbohydrate (khoảng 26g
trong củ khoai tây trung bình). Các hình thức chủ yếu của Carbohydrate này
là tinh bột. Một phần nhỏ những ý nghĩa, lợi ích như chất xơ, tinh bột là
khả năng chống tiêu hóa của các enzyme trong dạ dày, ruột non và để đạt
đến ruột già cơ bản còn nguyên vẹn.
Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng trong 100g khoai tây
Thành phần
Năng lượng
Cacbohydrates
Tinh bột
Chất xơ
Lipid
Protein
Nước
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B3
Vitamin B6
Vitamin C
Giá trị
321 KJ (77 Kcal)
19g
15g
2.2g
0.1g
2g
75g
0.08mg (6%)
0.03mg (2%)
1.1mg (7%)
0.25mg
20mg (33%)
6
Calcium (Ca)
12mg
Magnesium (Mg)
23mg
Phosphorus (P)
57mg
Kalium (K)
42mg
Nguồn: vi.wikipedia.org/wiki/Khoai_t%C3%A2y[4]
2.1.1.3. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của cây khoai tây
a. Đặc điểm về sinh học
Đời sống của cây khoai tây có thể chia làm 4 thời kì: ngủ, nẩy mầm,
hình thành thân củ và thân củ phát triển. Rễ khoai tây phân bổ chủ yếu ở
tầng đất sâu 30 cm. Thân cây khoai tây là loại thân bò. Thân dài 5060 cm,
trên thân có thể mọc các nhánh. Quả khoai tây tròn hoặc hơi dẹt, nhỏ, màu
xanh nhạt hay tím. Trong quả chứa hạt nhỏ. Hạt màu vàng nhạt trong hạt
có nhiều dầu. Cây con sau khi mọc khỏi mặt đất 710 ngày thì trên các đốt
đoạn thân, nằm trong đất xuất hiện những nhánh con, đó là những đoạn
thân địa sinh. Các thân địa sinh này phát triển được dồn về tập trung ở đầu
mút, ở đây thân phình to dần lên và phát triển thành củ. Trên thân củ có
nhiều mắt.
b. Yêu cầu về ngoại cảnh
* Nhiệt độ: thích hợp cho thân củ phát triển là từ 1617 0C
* Ánh sáng: Khoai tây là cây ưa ánh sáng, thời gian chiếu sáng thích
hợp là khoảng 14h/ngày đêm.
* Độ ẩm: Trong thời gian sinh trưởng khoai tây cần rất nhiều nước.
Trước khi hình thành củ khoai tây cần độ ẩm đất là 60%, khi thành củ yêu
cầu độ ẩm đất là 80%.
* Đất và dinh dưỡng:
Đất trồng khoai tây tốt nhất là đất pha cát, đất phù sa ven sông. Độ
PH phù hợp là 5,2 6,4. Khoai tây có phản ứng rất tốt với các phân hữu cơ.
7
Từ khi mọc đến trước khi hình thành củ khoai tây cần nhiều đạm. Thời kỳ
bắt đầu hình thành củ cần nhiều lân và kali, tỉ lệ NPK cân đối cho khoai tây
là 2,5:1:3,3.
c. Kỹ thuật trồng
* Bổ củ:
Trồng bằng củ giống to sẽ có năng suất cao hơn so với củ nhỏ, trong
trường hợp giống to, cỡ đường kính củ trên 45mm tương đường với trên
50 gam thì có thể bổ đôi hoặc bổ làm 3 để tiết kiệm giống. Khoai tây giống
sau khi bổ phải để nơi thoáng mát, rải đều, phủ tải ẩm lên trên để giữ ẩm,
tránh để đống quá cao dễ bị thối. Dùng dao sắc và lưỡi mỏng để cắt, mỗi
lần cắt phải nhúng vào cồn 96% hoặc xà phòng đậm đặc để ngăn chặn sự
xâm nhập của nấm, làm cho củ bị thối. Bổ dọc củ, mỗi miếng khoai bổ
phải có 23 mầm, bổ xong chấm vết cắt ngay vào xi măng khô và gạt phần
xi măng thừa đi không nên để xi măng bám nhiều vào mặt cắt của củ vì sẽ
hút nước làm củ dễ bị héo. Nếu đất trồng đủ độ ẩm và phân chuồng hoai
thì sau bổ 12 h là có thể trồng, nếu đất ướt quá hoặc quá khô thì có thể kéo
dài 57 ngày mới trồng.
* Thời vụ:
Vùng đồng bằng bắc bộ thường có 3 vụ trồng khoai là: Vụ Đông
Xuân sớm: thường ở vùng trung du vào đầu tháng 10, thu hoạch vào tháng
12. Vụ Chính: ở khắp trong vùng trồng cuối tháng 10, đầu tháng 11, thu
hoạch cuối tháng 1, đầu tháng 2. Vụ Xuân: thường ở đồng bằng sông hồng
trồng cuối tháng 12, thu hoạch đầu tháng 3.
Vùng núi miền Bắc:
Với vùng núi thấp dưới 1000m thường trồng thành 2 vụ là: Vụ Đông
trồng tháng 10, thu hoạch tháng 1. Vụ Xuân trồng tháng 12, thu hoạch cuối
tháng 3.
8
Với vùng núi cao trên 1000m có 2 vụ trồng khoai là: Vụ Thu Đông
trồng đầu tháng 10, thu hoạch tháng 1. Vụ Xuân trồng tháng 2, thu hoạch
tháng 5.
Vùng bắc trung bộ: Có 1 vụ trồng là vụ Đông trồng đầu tháng 11, thu
hoạch cuối tháng 1.
* Làm đất:
Chọn đất trồng khoai tây trên đất cấy 2 vụ lúa, nên chọn nơi đất
bằng phẳng. Chọn loại đất tơi xốp, đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất phù xa,
thuận tiện tưới tiêu, thoát nước. Cày bừa làm nhỏ đất kết hợp với thu gom
rơm rác và gốc dạ để hạn chề sâu bệnh truyền sang khoai.
* Mật độ và cách trồng:
Mật độ: Với củ nhỏ : Cứ 1m2 trồng 10 củ, cách nhau 1720cm. Với
củ bình thường: 1m2 trồng 56 củ, cách nhau 2530cm.
Lượng giống: Trung bình 3040kg/sào bắc bộ.
Cách trồng: Để khoai tây có năng suất cao, chất lượng tốt củ khoai
không bị xanh do nằm trên mặt đất thì khâu che phủ bằng rơm rạ như sau:
rạch hàng, rải rơm rạ cắt ngắn hoặc bón lót phân chuồng, đạm và lân
xuống đáy rồi lấp một lớp đất mỏng lên phân, rồi đặt củ giống theo
khoảng cách như trên, đặt mầm nằm ngang, lấp đất phủ lên củ đầy 35 cm
rồi vét rãnh lên luống. Nếu đất khô thì phải tưới nước trước khi bón phân
để cây mọc nhanh.
* Chuẩn bị vật tư, phân bón và cách bón cho 1 sào bắc bộ (360 m2)
Chuẩn bị: Rơm rạ mục (thu gom rơm rạ sau khi thu hoach), trộn vôi
bột 1015kg/sào rơm rạ, sau đó chất thành đống đảm bảo đủ ẩm để rơm rạ
nhanh mục, sau 30 ngày thành phân hữu cơ bón tốt cho khoai tây, số lượng
rơm rạ 34 sào rơm rạ/1 khoai tây. Nên trồng phân rác, mùn, phân hoai mục.
9