TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ VÀ CÁC BIẾN ĐỔI
XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, BẢO QUẢN RAU QUẢ
GVHD: HUỲNH THỊ TRÚC QUỲNH
SVTH: NHÓM 4
1. Trần Thị Thùy Trang
MSSV: 2205150170
2. Nguyễn Thị Tường Vy
MSSV:2205150022
3.
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Rau quả là một thế mạnh xuất khẩu của nông nghiệp. Những năm gần đây,
nền kinh tế nước ta tăng trưởng khá, đời sống người dân được cải thiện, nhu cầu
tiêu dùng rau quả cũng tăng trưởng nhiều.
Hàng hóa của nghề làm vườn là rau và quả luôn luôn gắn với nhu cầu bảo
quản và chế biến, vì rau quả là những thứ rất dễ hư hỏng.
Sản phẩm công nghiệp tau quả có 2 dạng: dạng tươi sống và dạng đã qua
chế biến. Do đó công nghệ rau quả cũng chia thành hai nhóm: công nghệ bảo quản
và công nghệ chế biến.
Ngành công nghiệp rau quả sớm là một ngành xuất khẩu và cho đến bây giờ
vẫn lấy xuất khẩu làm hoạt động chủ yếu của mình
Rau quả tươi xuất khẩu cần được bảo quản tối thiểu 15 ngày để có đủ thời
gian đưa hàng đến tay người sử dụng. trên thực tế , thời gian bảo quản thường bị
kéo dài gấp đôi, gấp ba vì nhiều “ sự cố kỹ thuật” như chậm thu gom, chậm vận
chuyển, chờ tàu, chờ thủ tục… Hàng chế biến của rau quả cần có thời gian bảo
hành lâu hơn nữa, trung bình là ba tháng đến một năm. Rõ ràng là một vấn đè rất dễ
hỏng mà phải cất giữ một năm là điều không đơn giản
Vì vậy bảo quản và chế biến rau quả sau thu hoạch là vấn đề đang được
quan tâm. Một mặt chúng ta khai thác tối đa kinh nghiệm cổ truyền quí báu, một
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
mặt cũng cần kết hợp với các phương pháp công nghệ tiên tiến để đáp ứng những
đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng trong và ngoài nước
1.1.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RAU QUẢ
Cấu tạo
Quả
Là cơ quan của thực vật hạt kín phát triển từ mô nhụy hoa sau khi thụ tinh
Thể đơn (do một bầu nhụy phát triển) hoặc thể kép (do nhiều bầu nhụy của
cả cụm hoa phát triển)
Vỏ quả là vách của quả, gôm 3 l
̀
ơp:
́
+
Lớp vỏ ngoài
+
Lớp vỏ quả giữa
+
Lớp vỏ trong
Rau
Là các cây thuộc họ thảo (cải bắp, đậu, khoai tây) phát triển thành những
phần ăn được thường được dùng trong các bữa ăn
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Trong nhiều trường hợp, những bộ phận được sử dụng này thường đã được
biến đổi rất nhiều so với cấu trúc nguyên sơ.
1.2. Phân loại
Phân loại thành 3 nhóm chính:
+
Nhóm quả: dứa, xoài, đu đủ, mận, đào,…
Hình 1.2.1: Đu đủ Hình 1.2.2: Dứa
+
Nhóm rau và củ: khoai tây, cà chua, ớt ngọt,…
Hình 1.2.3. Khoai tây Hình 1.2.4: Cà chua
+
Nhóm rau thơm và gia vị: hành củ, tỏi, ớt cay, hạt tiêu,…
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hình 1.2.5: Hành củ Hình 1.2.6: Tỏi
1.3. Vai trò
Là nguồn cung cấp vitamin và muối khoáng quan trọng Là nguồn chủ
yếu cung cấp chất xơ cho cơ thể
Là nguồn chất sắt quan trọng
Vai trò chất xơ:
+ Hỗ trợ quá trình tiêu hóa, hấp thu thức ăn một caćh bình thường
+ Kích thích nhu động ruột làm tăng co bóp để đưa chất thải ra ngoài
+ Chất xơ tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có lợi ở ruột hoạt động,
điều hòa hệ vi khuẩn tại ruột phát triển
+ Chất xơ còn giúp làm giảm lượng cholesterol trong máu
1.4. Thành phần hóa học
1.4.1.
Nước
Rau quả có hàm lượng nước rất cao, trung bình 80 – 90%, có khi đến 93 –
97% đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình sống của chúng. Nước vừa là
một thành phần hóa học vừa được coi là môi trường hòa tan và thực hiện các
quá trình phân giải, tỏng hợp vật chất trong quá trình sống của rau quả.
Mức độ tiến triển của các quá trình sinh hóa trong rau quả phụ thuộc vào
hàm lượng nước nhiều hay ít. Nếu trong tế bào có ít nước thì sẽ làm giảm
hoạt tính của các enzim, qua đó làm giảm tốc độ các quá trình sinh hóa.
Sự phân phối nước trong các mô của rau quả không giống nhau: ở các mô
che chở (vỏ) và hạt thường ít nước hơn nhiều so với trong mô nạc (thịt quả).
Trong tế bào rau quả, nước tồn tại 4/5 ở dạng tự do, 1/5 ở dạng liên kết.
Do chúng tồn tại ở 2 dạng như vậy nên khi sấy, tốc độ bốc hơi nước giảm
dần, cho tới khi trong rau quả chỉ còn khoảng 78% nước thì sự tách nước trở
nên rất khó khăn vì lúc này chỉ còn lại nước ở dạng liên kết, khó tách. Tương
tự như vậy đối với quá trình lạnh đông rau quả. Ban đầu, nước ở trong rau
quả đóng băng ở nhiệt độ khoảng -5 0C. Càng về sau nước còn lại càng ít thì
càng khó đóng băng. Nếu muốn đóng băng hầu hết lượng nước trong rau quả
phải cần nhiệt độ thấp dưới -500C.
Nước chứa các chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất từ đó từ cơ quan
này sang cơ quan khác trong các tổ chức tế bào rau quả.
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Khi lượng nước giảm nhiều, rau quả sẽ bị héo, các quá trình sống bị ức
chế. Nhưng khi hấp thụ nước trở lại thì các quá trình sống lại được “thức
tỉnh”. Quả trở nên tươi, các hạt trương nở… Hoạt đọng của các quá trình
sống trong rau quả có liên quan tương ứng với lượng nước có trong chúng.
Nước quá ít hoặc quá nhiều đều ảnh hưởng không tốt tới sự sống của rau
quả.
Nhu cầu nước hằng ngày của một người là rất lớn nên ngoài việc nạp
nước vào cơ thể một cách trực tiếp từ các nguồn nước sạch, rau quả cũng là
một nguồn cung cấp nước khá tốt.
Bảng 1.4.1.1: Hàm lượng nước trong một số loại rau xanh (Nguồn: Viện dinh
dưỡng Việt Nam)
Hàm lượng nước
Hàm lượng nước
Rau xanh
Rau xanh
(g/100gr rau xanh)
(g/100gr rau xanh)
Bí đao
95,5
Cải thìa
93,2
Rau mồng
Mướp
95,1
93,2
tơi
Cà chua
94,0
Cà pháo
92,5
Su su
94,0
Bí rợ
92,0
Cải xanh
93,8
Rau muống
92,0
Cải cúc
93,5
Súp lơ
90,9
Bảng 1.4.1.2: Hàm lượng nươc trung bình trong một số loại trái
cây
Trái
Táo
Mơ
Bơ
Chuối
Mâm xôi
Blueberry
Dưa cantaloupe
Anh đào chua
Anh đào ngọt
Bưởi
Nho mỹ
Nho châu âu
Hàm lượng nước
Trái
(g/100g)
83,9
ổi
86,4
Mít
72,6
Kiwi
74,3
Chanh
85,6
Xoài
84,6
Quýt
89,8
Cam
86,1
Đu đủ
80,8
Đào
90,9
Lê
81,3
Dứa
80,6
Mận
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
Hàm lượng nước
(g/100g)
86,1
73,2
83,0
89,0
81,7
86,3
86,8
88,8
87,7
83,8
86,5
85,2
SVTH: Nhóm 4
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Dâu
Dưa hấu
1.4.2.
91,6
91,5
Lựu
81,0
Glucid
Glucid hay carbonhydrat là hợp phần chủ yếu của các chất khô trong rau
quả. Chúng vừa là vật liệu xây dựng vừa là thành phần chính tham gia các
quá trình trao đổi chất.Gluxit là nguồn dự trữ năng lượng cho các quá trình
sống của rau tươi khi tồn trữ.
Các glucid chủ yếu trong rau quả bao gồm
Monosaccharide (glucose, fructose,…)
Oligosaccharide (saccharose, maltose,…)
Polisaccharide (tinh bột, cellulose, hemicellulose, pectin…)
Bảng 1.4.2.1: Hàm lượng đường có trong một số loại quả thông dụng
Các loại
Nguyên
Đường
saccharos
glucose
fructose
maltose
đường
liệu
tổng
e
khác
Bưởi
6,2
1,3
1,2
3,4
Cam
8,9
2,2
2,5
4,2
0,3
Dưa hấu
9,0
1,6
3,3
3,6
0,5
0,0
Chuối
15,6
4,2
2,7
6,5
0,0
0,1
Mâm xôi
7,9
3,1
4,1
0,4
0,5
Nho châu
18,1
6,5
7,6
0,4
3,1
0,1
âu
kiwi
10,5
5,0
4,4
1,1
Táo
13,3
2,3
7,6
3,3
0,1
1.4.3.
Protein
Các loại rau xanh thông thường chỉ chứa hàm lượng protein khoảng 1
2%
Hàm lượng protein trong thịt quả đều thấp, khoảng 1%.
Tuy nhiên, các loại cây họ đậu (đậu xanh, đậu đen…), ngũ cốc,… lại
chứa hàm lượng protein khá cao
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Bảng 1.4.3.1: Hàm lượng protein của một số rau quả của Việt Nam tính cho
100g phần ăn được (Theo viện dinh dưỡng Việt Nam)
Tên rau
Tên tiếng Anh
Tên khoa học
Ẩm
Protein
Bí đỏ
Squash, pumpkin
92,0
0,9
Cà chua
Tomato
94,0
0,6
Cà rốt
Carot
88,5
1,5
Đậu Hà Lan
Green peas
81,0
6,5
Đậu đũa
Cowpea, yard long
83,0
6,0
Giá đậu xanh
Beansprouts
86,5
5,5
Mướp
Loopah, luffa
95,1
0,9
Rau dền
Amaranth sp.Red
87,8
3,3
Vinespinach, Ceylon
Mồng tơi
93,2
2,0
spinach
Water spinach, swamp
Rau muống
92,0
3,2
cabbage
Rau ngót
Sauropus, sp. Leaves
86,4
5,3
Rau sắng
Perfume pagoda wild
Meliantha suavis
82,4
6,5
(chùa Hương)
plant
Su su
Chayote, fruit raw
Sechium edule
94,0
0,8
Cam
Orange
Citrus sinensis
87,5
0,9
Dưa hấu
Water melon
Citrullus vulgaris
95,5
1,2
Mít
1.4.4.
Artocarpus
interifolia
Jackfruit
85,4
0,6
Lipit
Chứa môt l
̣ ượng chât beo không đang kê
́ ́
́
̉
Trong thap dinh d
́
ương, chât beo c
̃
́ ́ ủa rau quả được đăt
̣ ở loai tiêu thu tôi
̣
̣ ́
thiêủ
Chiêm vai tro quan trong trong chê đô ăn hăng ngay
́
̀
̣
́ ̣
̀
̀
1.4.5.
Vitamin
Rau qua t̉ ươi là nguồn cung câp vitamin kha quan trong cho con ng
́
́
̣
ươi.
̀
Các loại rau có màu xanh sẫm là những thức ăn có nhiều carotenoid
Cac loai vitamin khac nh
́
̣
́ ư A, D, E, K, C, E, B1, B3, B5…
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
1.4.5.1. Vitamin C
Rau quả là nguồn cung cấp đến 90% lượng vitamin C, Cơ thể con người
cần khoảng 50mg vitamin C/ngày.
Nguồn gốc : Vitamin C có nhiều trong các loại rau quả tươi như nước
cam, chanh, quít, và có hàm lượng cao trong rau xanh, đặc biệt là bông cải
xanh, ổi, khoai tây, cải brussel,rau cải, cà chua, cam, quýt, chanh, bưởi …
1.4.5.2. Vitamin A
Nguồn gốc: Vitamin A được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, nó tồn tại
trong thực phẩm có nguồn gốc động vật dưới dạng ritenol, còn trong thực vật dưới
dạng caroten (tiền viatamin A). Gan, lòng đỏ trứng, bơ, sữa, pho mát, rau muống,
rau ngót, rau cải xanh, bí đỏ, cà rốt, cà chua, bầu, xoài có chứa nhiều vitamin A.
Mỗi loại dưới đây chứa ít nhất 0,15 mg (tương đương với 150 microgam hay 500
IU) vitamin A hay beta caroten trên 1,757 oz. (50200 g):
Gan (bò, lợn, gà, cá, gà tây) (6500 μg 722%)
Cà rốt (835 μg 93%)
Lá cải bông xanh (800 μg 89%)
Khoai lang (709 μg 79%)
Cải lá xoăn (681 μg 76%)
Bơ (684 μg 76%)
Rau bina (469 μg 52%)
Rau ăn lá
Bí ngô (369 μg 41%)
Cải bắp không cuốn (333 μg 37%)
Dưa gang (169 μg 19%)
Trứng gà, vịt (140 μg 16%)
Mơ (96 μg 11%)
Đu đủ (55 μg 6%)
Xoài (38 μg 4%)
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hoa cải bông xanh (31 μg 3%)
Đỗ (38 μg 4%)
Củ cải đường
Bí đỏ
1.4.5.3. Vitamin E
Nguồn gốc: Trong thực phẩm, các nguồn phổ biến nhất chứa vitamin E là các
loại dầu thực vật như cọ dầu, hướng dương, ngô, đậu tương, ô liu. Các loại quả
kiên, hạt hướng dương, quả nhót gai (Hippophae spp.), dương đào (Actinidia
spp.) và mầm lúa mì cũng là các nguồn cung cấp vitamin E. Các nguồn khác có
hạt ngũ cốc, cá, bơ lạc, các loại rau lá xanh. Mặc dù ban đầu vitamin E được
chiết ra từ dầu mầm lúa mì, nhưng phần lớn các nguồn bổ sung vitamin E tự
nhiên hiện nay lại tách ra từ dầu thực vật, thông thường là dầu đậu tương. Hàm
lượng vitamin E của một số nguồn như sau:
+ Dầu mầm lúa mì (215,4 mg/100 g)
+ Dầu hướng dương (55,8 mg/100 g)
+ Quả phỉ (26.0 mg/100 g)
+ Dầu óc chó (20,0 mg/100 g)
+ Dầu lạc (17,2 mg/100 g)
+ Dầu ô liu (12,0 mg/100 g)
+ Lạc (9,0 mg/100 g)
+ Cám mịn (2,4 mg/100 g)
+ Ngô (2,0 mg/100 g)
+ Măng tây (1,5 mg/100 g)
+ Yến mạch (1,5 mg/100 g)
+ Dẻ (1,2 mg/100 g) § Dừa (1,0 mg/100 g)
+ Cà chua (0,9 mg/100 g)
+ Cà rốt (0,6 mg/100 g)
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
1.4.6.
Acid hữu cơ
Acid hữu cơ tạo cho rau quả có vị chua, và tham gia tạo các hợp chất sinh
mùi đặc trưng
Bảng 1.4.5.1: Hàm lượng acid hữu cơ chính của một vài loại rau trái
Hàm lượng g/100g rau trái tươi
Loại rau
Malic acid
Citric acid
Tổng acid
0,05
0,32
0,37
Cà chua
0,00 – 0,16
0,13 – 0,57
0,15 – 0,68
0,24
0,01
0,30
Cà rốt
0,11 – 0,39
0,00 – 0,07
0,12 – 0,46
0,02
0,19
0,21
Củ hành
0,00 – 0,11
0,06 – 0,39
0,08 – 0,41
Rau diếp
Cải thảo
Bắp cải
Bông cải
1.4.7.
Vết*
Vết*
Vết*
Vết*
0,07
0,00 – 0,25
0,02
0,00 – 0,05
0,13
0,00 – 0,42
0,04
0,00 – 0,11
0,14
0,08 – 0,21
0,21
0,10 – 0,36
0,14
0,02 – 0,43
0,04
0,00 – 0,11
0,21
0,13 – 0,42
0,23
0,11 – 0,39
Khoáng chất
Vai trò: Các chất có tính kiềm như kali, canxi, magiê.. Trung hòa các sản
phẩm axít do thức ăn hoặc do quá trình chuyển hóa tạo thành.
Các muối kali làm giảm khả năng tích chứa nước của protid ở tổ chức, do đó
có tác dụng lợi tiểu.
Lượng magiê trong rau tươi rất đáng kể. Đặc biệt là các loại rau thơm, rau
dền, rau đậu.
Sắt trong rau được cơ thể hấp thu tốt hơn sắt ở các hợp chất vô cơ.
1.4.8.
Các chất màu
Phẩm màu dẫn xuất của isoprene – carotenoid
Là phẩm màu tự nhiên của nhiều loại rau quả có màu vàng, đỏ, da cam
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Có hầu hết trong các loại cây (trừ nấm)
Hàm lượng carotenoid có trong lá xanh chiếm khoảng 0,07 – 0,2%
Phẩm màu dẫn xuất của benzopyran
Gồm các chất màu thuộc họ Flavonoid
Tỉ lệ flavonoid khác nhau sẽ tạo nên nhiều màu khác nhau từ đỏ đến tím
Có nhiều trong táo, nho và đặc biệt là trà và cafe, cacao
1.4.9.
Các hợp chất khác
Cac h
́ ợp chât dê bay h
́ ̃
ơi
Các hợp chất phenolic
Glycoside
Alkaloid
Các phytoncide
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CHƯƠNG 2: CÁC BIẾN ĐỔI XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO
QUẢN RAU QUẢ
2.1.
Mục đích và nguyên tắc
Mục đích
Cải thiện chất lượng dinh dưỡng, cảm quan, chất lượng vệ sinh nhằm
cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao
Góp phần nâng cao giá trị thương mại và giá trị kinh tế cho người sản xuất
Kéo dài thơi gian b
̀
ảo quản, tạo điều kiện cho tiêu thụ sản phẩm trong
nước và phục vụ xuất khẩu rau quả tươi
Nguyên tắc
Giữ cho rau quả luôn ở trạng thái ngủ
Giảm cường độ hoạt động sống, tránh sự xâm nhiễm của vi sinh vật
Giữ được chất lượng ban đầu của rau quả tươi
2.2.
Các biển đổi xảy ra trong quá trình xử lý và bảo quản rau quả
tươi
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2.2.1.
Biến đổi vật lý
Sự bay hơi nước
Phụ thuộc vào độ ẩm của không khí trong môi trường bảo quản
Sự chênh lệch về áp suất hơi nước trên bề mặt sản phẩm và áp suất hơi
nước trong không khí càng lớn thì sự thoát hơi nước càng nhanh
Sự giam khôi l
̉
́ ượng tự nhiên
La s
̀ ự giảm khối lượng của rau quả do bay hơi nước và tiêu tốn các chất
hữu cơ trong khi hô hấp
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Loại và giống
+ Vùng khí hậu trồng
+ Phương pháp và điều kiện bảo quản trong năm
+ Thời hạn bảo quản
+ Mức độ xay xát của rau quả
Sự sinh nhiêṭ
Tất cả nhiệt sinh ra trong rau quả tươi khi bảo quản là do sự hô hấp
2/3 lượng nhiệt này tỏa ra môi trường xung quanh, còn 1/3 được dùng cho
các quá trình trao đổi bên trong tế bào và một số quá trình khác
Bảng 2.2.1.1: Lượng nhiệt sinh ra của 1 tấn rau quả ở các nhiệt độ khác nhau
trong 1 giờ (Kcal)
Loại rau
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
quả
0
200
Chanh
260
Cam
2
Nhiệt độ bảo quản (0C)
5
10
15
20
260
400
670
970
1420
270
390
720
1150
1200
Khoai tây
380
360
320
400
700
Bắp cải
400
680
650
920
2400
Cà rốt
390
570
690
730
2000
Hành tây
320
340
430
580
900
Cà chua
360
370
470
750
1800
2.2.2.
750
2500
2300
1080
2000
Biến đổi sinh lý
Hô hấp
Hô hấp là quá trình sinh lý được duy trì từ dầu đến cuối quá trình công nghệ
sau thu hoạch. Trong điều kiện có khí oxi, trong rau xảy ra quá trình hô hấp hiếu
khí:
C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + H2O +674 kcal
Sản phẩm của hô hấp hiếu khí là khí cacbonic, nước và nhiệt. Nếu bảo
quản rau trong thùng kín hoặc túi chất dẻo hàn kín miệng thì hơi nước tích lũy
lại đọng trên bề mặt sản phẩm và bao bì, nhiệt tích lũy lại làm cho sản phẩm
nóng lên, đồng thời làm lượng khí CO2tăng lên trong lúc hàm lượng khí oxi giảm
đi. Tình trạng ẩm và nóng rất có lợi cho sự phát triển của vi sinh vật, dẫn đến
hư hỏng rau quả, làm mất giá trị hàng hóa. Sự thiếu hụt oxi làm chậm lại quá
trình hô hấp hiếu khí nhưng lại thúc đẩy sự hô hấp yếm khí.
Cac yêu tô anh h
́
́ ́̉
ương đên qua trinh hô hâp
̉
́
́ ̀
́
+ Giông
́
+ Trang thai v
̣
́ ật lý cua rau qua
̉
̉
+ Đô gia chin
̣ ̀
́
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
+ Thanh phân khi quy
̀
̀ ́ ển xung quanh
+ Nhiêt đô môi tr
̣
̣
ương
̀
+ Cac yêu tô khac
́ ́ ́ ́
Rối loạn sinh lý
Rôi loan hô hâp: thanh phân va nông đô cua chât khi trong khi quyên bao quan
́ ̣
́
̀
̀ ̀ ̀
̣ ̉
́ ́
́
̉
̉
̉
không thich h
́ ợp se dân đên rôi loan hô hâp cua rau qua
̃ ̃ ́ ́ ̣
́ ̉
̉
Ham l
̀ ượng CO2 qua cao cung gây tôn th
́
̃
̉
ương cho môt sô loai rau qua trong
̣
́ ̣
̉
bao quan
̉
̉
Hình 2.2.1: Quả chuối chín bình thường
Hình 2.2.2: Quả chuối chín bị tổn
thương do CO2
2.2.3. Biến đổi hóa sinh
Nước
Hàm lượng nước trong
rau quả ảnh hưởng lớn đến chất lượng và khả năng bảo quản
Sự thoát hơi nước là nguyên nhân chủ yếu:
+ Làm giảm khối lượng rau quả
+ Anh h
̉
ưởng xấu đến quá trình trao đổi chất
+ Giảm tính trương nguyên sinh, gây héo
Quả
Tên
Táo
Mơ
Bảng 2.2.3.1: Hàm lượng nước trong một số loại rau quả
Rau
Khối Hàm
Khối
Khối
Khối
Hàm
lượng lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
nước nước
Tên
nước
quả
rau (g)
nước
(g)
(%)
(g)
(g)
(%)
138
116
84
Bông cải
xanh
44
106
92
86
Cà rốt
72
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
40
91
63
87
SVTH: Nhóm 4
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đào
87
76
88
Đậu Hà Lan
72
57
79
Lê
166
139
84
Ớt
50
46
92
Dứa
155
135
87
Khoai tây
112
88
79
Nho
92
75
81
Củ cải
45
43
95
Dâu
Bưởi
149
136
92
Bầu
65
62
95
123
112
91
Cà tím
41
38
92
140
122
87
Rau diếp
20
19
96
145
123
85
Dưa chuột
52
50
96
114
85
74
Cần tây
40
38
95
Cam
Việt
quất
Chuối
Glucid
Đường
+ Trong quá trình bảo quản rau quả, các loại đường đa dần dần bị thủy phân
tạo thành đường đơn
+ Sau đó, các đường đơn này tham gia vào quá trình hô hấp để tạo năng lượng
duy trì sự sống của rau quả
→ Chính vì vậy, đường tiêu hao rất lớn trong quá trình bảo quản rau quả tươi
Tinh bột
+ Dưới tác dụng của một số enzyme tinh bột trong rau quả sẽ bị thủy phân
thành đường glucose
+ Ơ m
̉ ột số sản phẩm khác điển hình như ngô, đường tự do được tổng hợp
thành tinh bột sau khi thu hoạch, làm giảm chất lượng của sản phẩm
Bảng 2.2.3.2: Sự thay đổi hàm lượng tinh bột và đường trong quá trình bảo
quản khoai tây
Thời gian bảo quản
Chỉ tiêu
Tinh bột (%)
Trước bảo
quản
Sau 2 tháng
Sau 4 tháng
17,9
16,20
14,80
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
Sau 6 tháng
13,50
SVTH: Nhóm 4
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đường khử
(%)
0,61
0,77
0,81
0,94
Cellulose va Hemicellulose
̀
Bị thủy phân trong môi trường acid hoặc dưới tác động của enzyme cellulase
Tuy nhiên, hàm lượng enzyme cellulase tương đối thấp trong các sản phẩm
sau thu hoạch
→ Có rất ít sự biến đổi
Pectin
Trong quá trình bảo quản, một thời gian sau, quả thường chuyển từ trạng thái
cứng sang trạng thái mềm là do: qSự thủy phân protopectin thành các pectin hòa tan
+ Sự phá vỡ liên kết giữa hợp chất pectin với các thành phần khác của thành
tế bào
Lipid
+ Dạng lipid phổ biến trong rau quả là dạng dự trữ
+ Nhìn chung, trong bảo quản rau quả lipid ít ảnh hưởng do hàm lượng của nó
trong rau quả khá thấp và nó không phải là nguồn cơ chất sử dụng trong quá
trình hô hấp của quả.
Sắc tố
+ Các chất màu thay đổi rõ rệt nhất trong quá trình chín
+ Sự tổng hợp sắc tố cũng diễn ra theo hai chiều hướng có lợi hoặc không
có lợi
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Vitamin
Trong quá trình chín và bảo quản rau quả, hàm lượng vitamin có khuynh hướng
giảm và làm giảm giá trị dinh dưỡng của quả
Bảng 2.2.3.3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ tổn thất vitamin C trong rau
cải xoăn
Tổn thất vitamin C (%)
Tốc độ héo
00C
100C
200C
60,9
Chậm
2,4
15,3
Vừa
3,8
15,8
Nhanh
5,3
33,1
2.2.4.
69,6
8,88
Biến đổi sinh học
Hê vi sinh vât
̣
̣
Vi sinh vât gây h
̣
ư hai cho rau qua sau thu hoach noi chung va trong bao quan
̣
̉
̣
́
̀
̉
̉
noi riêng th
́
ương la cac loai nâm
̀
̀ ́
̣ ́
Tac hai:
́ ̣
giam chât l
̉
́ ượng hoăc lam h
̣ ̀ ư hong hoan toan
̉
̀
̀
Lam mât mui th
̀
́
̀ ơm va mui vi đăc tr
̀ ̀ ̣ ̣ ưng cua rau qua, tao ra nh
̉
̉ ̣
ưng mui vi kho
̃
̀ ̣
́
chiu
̣
lam giam đang kê ham l
̀
̉
́
̉ ̀ ượng cac chât khoang, vitamin
́
́
́
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hình 2.2.4.1: Một số hình ảnh về biến đổi do Vi sinh vật
2.2.5.
Cac yêu tô anh h
́
́ ́ ̉
ương đên th
̉
́ ơi gian bao quan rau qua t
̀
̉
̉
̉ ươi
Nhiệt độ
Là yếu tố chủ yếu, quyết định đến quá trình sống của rau quả khi bảo
quản
Nhiệt độ tăng
Tốc độ phản ứng tăng, đồng thời khả năng hoạt động của các vi sinh vật,
enzym có trong thực phẩm cũng tăng và ngược lại
Bảng 2.2.5.1: Nhiệt độ đóng băng của một số rau quả
Loại rau
Nhiệt độ đóng
Nhiệt độ đóng
Loại rau quả
o
quả
băng ( C)
băng (oC)
Cà rốt
Táo(tây)
1.4 đến 2.8
Lê
2.0 đến 2.7
Khoai tây
1.7
Đào
1.0 đến 1.4
Bắp cải
1.1
Mận
Mơ
2.0
Hành tây
1.0
2.0
Dưa chuột
0.5
Chanh
0.2
Cà chua chín
1.1
Cam
2.0 đến 2.5
Ớt xanh
1.0
Quýt
Chuối
2.2
1.1
Cà tím
Dưa bở
1.3
1.0
1.5 đến2.0
Đô âm
̣ ̉
Độ ẩm của không khí trong môi trường bảo quản quyết định tốc độ
bay hơi nước của rau quả
Độ ẩm môi trường càng thấp, cường độ hô hấp và tốc độ bay hơi
nước càng cao
Khối lượng tự nhiên của rau quả càng giảm, làm rau quả bị héo
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
→ Chọn độ ẩm tối ưu cho loại rau quả muốn bảo quản để tránh ảnh hưởng
xấu đến chất lượng sản phẩm
Thanh phân khi quyên
̀
̀
́
̉
Mỗi loại khí trong môi trường đều có tác động riêng đến thời gian
bảo quản rau quả tươi
Ảnh hưởng đến đặc điểm và cường độ hô hấp
Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất
Tăng hàm lượng CO2 và giảm O2 trong khí quyển có tác dụng hạn
chế hô hấp của rau quả
Sự thông gió
Sự thông gió sẽ làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và thành phần khí trong khi
bảo quản
Có thể thông gió bằng tự nhiên hay thông gió cưỡng bức
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
QUẢ
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ NGUYÊN LIỆU RAU
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Nông sản nói chung và rau quả nói riêng là một thành phần quan trọng trong
hệ thống thực phẩm của con người. Rau quả tươi chứa nhiều thành phần dinh
dưỡng như protein, glucid, lipid, vitamin, muối khoáng… Không những thế, chúng
còn có tác dụng lớn đối với quá trình tiêu hóa thức ăn, kích thích nhu động ruột làm
tăng co bóp để đưa chất thải ra ngoài.
Chính những lợi ích trên, chúng ta cần phải bảo quản rau quả tươi một cách tối
ưu nhất để hàm lượng dinh dưỡng vẫn còn được giữ lại mà không có sự biến đổi
GVHD: Hoàng Thị Trúc Quỳnh
SVTH: Nhóm 4
22