Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

GA-toan3-tuan5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.24 KB, 8 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia cha biết.
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : Tính
33 x 3
34 x 2
3- Bài mới:
a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3
26 - HD đặt tính rồi tính
x
3

78
- Tơng tự : 54 x 6 = ?
b .HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Giải toán:
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?


D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố:
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6.
2 .Dặn dò : Ôn lại bài
HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nêu lại cách nhân ( 2HS )
- Làm bài vào phiéu HT
- 4HS lên bảng chữa bài
- Làm bài vào vở - đổi vở KT
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 mét.
- 2HS lên bảng chữa bài
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
X = 12 x 6 X= 23 x 4
X = 72 X = 92
Giáo án Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 22 : Luyện tập
A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( có nhớ )

- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
99 x 3 =
3- Bài mới:
Bài 1: Tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện
phép tính?
Chấm chữa bài

Bài3: Giải toán:
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 :
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
2.Dặn dò : - Ôn lại bài
HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân

- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ
- Đọc giờ đã quay đợc
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
Giáo án Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
Thứ t ngày 4 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 23: Bảng chia 6
A. Mục tiêu:
- HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần
bằng nhau và chia theo nhóm 6
B. Đồ dùng
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:

2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ1: HD lập bảng chia6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1
lần đợc mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm,
mỗi nhóm có 6 chấm. Đợc mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tơng tự với các phép tính còn
lại để hoàn thành bảng chia 6
* Luyện HTL bảng chia 6
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tính nhẩm
- Đọc đề?
- Từ một phép nhân ta đợc viết đợc thành
mấy phép chia?
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân
và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số
này thì đợc thừa số kia.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- BT hỏi gì?
- Hát
- 2 HS đọc
- Nhận xét

- 6 lấy 1 lần đợc 6
- Đợc 1 nhóm
- Đọc bảng chia 6( Đọc CN + ĐT)
6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
...............
60 : 6 = 10
- Nghĩ trong đầu và ghi KQ ra giấy.
- HS nêu KQ
- HS đọc
- Làm miệng
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 2 = 6
24 : 4 = 6 12 : 6 = 2
- Đọc đề
- HS nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8( cm)
Đáp số: 8 cm.
Giáo án Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
- Đồng thanh bảng chia 6?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
- HS đọc
Toán ( Tăng )

Ôn : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)
A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có
nhớ )
- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT5
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
99 x 3 =
3- Bài mới:
Bài 1: Tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện
phép tính?
Chấm chữa bài

Bài3: Giải toán:
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 :
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ đúng?
2.Dặn dò : - Ôn lại bài
HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng

- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
14 x 6 = 84( giờ)
Đáp số: 84 giờ

- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ
- Đọc giờ đã quay đợc
- HS điền đúng(Đ), sai(S)
33 x 3 = 36 (S)
12 x 5 = 60 ( Đ )
25 x 4 = 80 ( S )
24 x 6 = 84 ( Đ )
22 x 7 = 104 ( S )
Giáo án Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 24: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trờng hợp đơn giản.

- Rèn KN tính và giải toán
- GD HD chăm học toán.
B- Đồ dùng :
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra:
- Đọc bảng chia 6?
- Nhận xét- cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1, 2: Tính nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nêu câu hỏi
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
4/ Củng cố:* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- GV hỏi bất kì phép tính trong bảng chia
6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó
thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
Hát
- 2, 3 HS đọc

- Nhận xét
- Đọc phép tính và nêu KQ
- Nhận xét
+ HS đọc bài toán
- Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m
- Hỏi : Mỗi bộ hết mấy mét ?
- HS làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Tóm tắt
May 6 bộ : 18m
Mỗi bộ hết .....m ?
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3 mét vải.
- Quan sát tranh và trả lời miệng
- Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.
- HS 1: Nêu phép chia 6
- HS 2: Nêu KQ
- HS chơi trò chơi
Giáo án Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×