Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Nghiên cứu và phát triển hệ th ng thông tin quản lý nhân sự tiền lƣơng tại công ty cổ phần đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 48 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài” Nghiên cứu và phát triển hệ
thống thông tin quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư TUVA
Việt Nam” ngoài sự cố gắng của bản thân qua quá trình học tập còn có sự giúp đỡ rất
nhiều của Nhà trường, thầy cô, cùng ban lãnh đạo cũng như cán bộ nhân viên trong
công ty .
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế cùng toàn thể thầy cô giáo trong Trường Đại học
Thương Mại đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Hằng Giang đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian đi thực tập và làm khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban giám đốc cùng toàn thể
nhân viên, các phòng ban của công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam.đã cung cấp đầy
đủ thông tin và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể
nắm bắt được những kiến thức thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ......................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................vi
Chương 1.TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ TRONG PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG........................1
1.1.Tầm quan trọng, ý nghĩa của PTTK trong phát triển hệ thống thông tin quản
lý nhân sự - tiền lương.................................................................................................1



GVHD: Nguyễn Hằng Giang

1

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

1.2.TỔNG QUAN VỀ PTTK TRONG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG..............................2
1.2.1.Trong nước...........................................................................................................2
1.2.2. Nước ngoài..........................................................................................................2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI...................................................................2
1.4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................3
1.4.1.Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
1.4.2.Phạm vi đề tài nghiên cứu...................................................................................3
1.5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................3
1.5.1.Phương pháp thu thập tài liệu.............................................................................3
1.5.2.Tổng hợp và xử lý thông tin.................................................................................3
1.6.KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HT QUẢN LÝ NHÂN SỰ & LÝ THUYẾT........5
VỀ PTTK HTTT..........................................................................................................5
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...............................5
2.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG.............................11
2.2.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................11
2.2.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự - tiền lương..........................................11

PHẦN 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TUVA.............13
VIỆT NAM................................................................................................................. 13
3.1.ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TUVA VIỆT NAM...................................................13
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƯƠNG...................................................................................................................... 19
3.2.1. Chu trình nghiệp vụ của hệ thống thông tin quản lý nhân sự - tiền lương của
công ty TUVA Việt Nam..............................................................................................19
3.2.1.Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống............................................................21
3.2.2.Biểu đồ usecase tổng quát.................................................................................22
3.2.3.Biểu đồ lớp tổng quát.........................................................................................22
3.2.4. Biểu đồ trạng thái.............................................................................................23
3.3.THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................................................................24
3.3.1.Biểu đồ lớp chi tiết.............................................................................................24
3.3.2.Biểu đồ triển khai...............................................................................................25
3.3.3.Thiết kế CSDL....................................................................................................25
3.3.4.Thiết kế giao diện...............................................................................................25
3.4. Một số đề xuất kiến nghị....................................................................................30
3.5. Kết luận...............................................................................................................31
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

2

SV: Ngô Thanh Hương



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1 Các thành phần của hệ thống thông tin (Nguồn[1]: giáo trình hệ thống thông
tin quản lý - Bộ môn công nghệ thông tin, Đại học Thương mại)..................................6
Sơ đồ 3.1:Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần TUVA Việt Nam..................................14
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nhân sự tại công ty CP đầu tư TUVA Việt Nam...........................16
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu của công ty trong thời gian năm
2015 – 2017 ( Đơn vị: VNĐ)........................................................................................17
Biểu đồ 3.2: mức đồ hài lòng của nhân viên về HTTT quản lý nhân sự - tiền lương. . .18
Bảng 3.1.Bảng xác định các tác nhân, UC và đặc tả vắn tắt.......................................21
Hình 3.1. UC tổng hợp.................................................................................................22
Hình 3.2: UC chi tiết quản lý nhân sự........................................................................22
Hình 3.3: UC chi tiết cập nhật KTKL..........................................................................22
Hình 3.4: UC tra cứu báo cáo.....................................................................................22
Hình 3.5: UC chi tiết quản lý lương.............................................................................22
Bảng 3.2: Mối quan hệ kết hợp giữa các thuộc tính....................................................23
Hình 3.6: biểu đồ lớp tổng quát...................................................................................23
Hình 3.7:Biểu đồ trạng thái đăng nhập.......................................................................23
Hình 3.8: Biểu đồ trạng thái cập nhật thông tin HSNV...............................................24
Hình 3.9: Biểu đồ trạng thái cập nhật thông tin HĐLĐ...............................................24
Hình 3.10: Biểu đồ lớp quản lý hồ sơ nhân viên chi tiết..............................................24
Hình 3.11: Biểu đồ lớp Quản lý hợp đồng lao động chi tiết.........................................24
Hình 3.12: Biểu đồ lớp Quản lý KTKL chi tiết............................................................24
Hình 3.13: Biểu đồ lớp Quản lý lương chi tiết.............................................................24
Hình 3.14: Biểu đồ triển khai......................................................................................25
Bảng 3.3: Thiết kế CSDL Hồ sơ nhân viên.................................................................25
Bảng 3.4: Thiết kế CSDL phòng ban...........................................................................25

Bảng 3.5: Thiết kế CSDL bảng chấm công..................................................................25
Bảng 3.7: Thiết kế CSDL hợp đồng lao động..............................................................25
Bảng 3.7: Thiết kế CSDL bảng lương..........................................................................25
Bảng 3.7: Thiết kế CSDL bảng KTKL..........................................................................25
Hình 3.15: giao diện đăng nhập..................................................................................25
Hình 3.16: giao diện thay đổi mật khẩu.......................................................................25
Hình 3.17: giao diện hệ thống.....................................................................................26
Hình 3.18: giao diện hồ sơ nhân viên..........................................................................26

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

3

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Hình 3.19: giao diện hợp đồng lao động.....................................................................27
Hình 3.20: giao diện khen thưởng kỉ luật....................................................................27
Hình 3.21: giao diện bảng lương.................................................................................28
Hình 3.22: giao diện chức vụ.......................................................................................28
Hình 3.23: giao diện phòng ban..................................................................................29
Hình 3.24: giao diện tìm kiếm......................................................................................29

DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết Tắt
HTTT

KTKL
PTTK
HDLD
BHYT
BHXH
HTKTKL

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

Giai thích
Hệ thống thồng tin
Khen thưởng kỉ luật
Phân tích thiết kế
Hợp đồng lao động
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Hình thức khen thưởng kỷ luật

4

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Chương 1.TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ TRONG PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG
1.1.Tầm quan trọng, ý nghĩa của PTTK trong phát triển hệ thống thông tin

quản lý nhân sự - tiền lương
Một trong những nhân tố mang tính quyết định đến sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế nói chung và các công ty nói riêng là nhân tố con người. Trong các yếu tố vật
chất cấu thành nên hoạt động của công ty như vốn, trụ sở làm việc, trang thiết bị, nhân
lực và môi trường thì nhân lực là yếu tố quyết định.Yếu tố này giúp ta nhận biết được
một tổ chức hoạt động tốt hay không tốt, thành công hay không thành công chính là do
lực lượng nhân lực của tổ chức. Chính vì thế mà công tác quản lý nhân sự có vai trò
đặc biệt đến sự tồn tại, phát triển của tổ chức và ngày càng được nhà quản lý quan tâm
nghiên cứu xem đây là một chức năng cốt lỗi của tiến trình quản lý.
Trong những năm gần đây, khi khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự phát triển
kinh tế xã hội thì thông tin được xem là một nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng
trong các tổ chức doanh nghiệp. Kế hoạch hoạt động tốt cũng như việc quản lý điều
hành có hiệu quả thông quan các quyết định đúng đắn đều phải dựa vào nguồn thông
tin thường xuyên được cập nhật và có chất lượng. Với các yêu cầu về thông tin như
vậy làm phát sinh nhu cầu đối với những người lãnh đạo, quản lý là thay đổi cách thức
làm việc và tiếp nhận một thành viên mới trong đội ngũ quản lý và xử lý thông tin - đó
là hệ thống thông tin – hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu dựa vào máy tính. Hệ thống
thông tin là phương tiện quan trọng để cung cấp các thông tin cần thiết cho bất kỳ một
tổ chức hoạt động nào. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần có một hệ thống thông tin
giúp cho việc tự động hóa công tác quản lý tài chính và nhân sự. Xây dựng một hệ
thống quản lý thông tin nhân sự - tiền lương là một công việc hết sức cần thiết của mọi
doanh nghiệp.
Một hệ thống quản lý nhân sự tốt sẽ giúp công tác quản lý nhân sự - tiền lương
được nhanh chóng, tiện lợi, giảm thiểu sức người, sức của, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để có một hệ thống quản lý nhân sự tốt phù hợp
với tình hình hoạt động của công ty là không hề dễ dàng. Do đó, việc phân tích thiết kế
hệ thống thông tin quản lý nhân sự sẽ là một công việc hết sức quan trọng và có ý
nghĩa to lớn đối với hoạt động quản lý công ty. Việc phân tích thiết kế hệ thống thông
tin tốt sẽ giúp tạo hệ thống thông tin quản lý hiệu quả phù hợp với công ty. Một hệ
thống thông tin quản lý nhân sự - tiền lương sẽ hoạt động hiệu quả hơn khi được phân

tích và thiết kế với các chức năng phù hợp ứng dụng hoạt động quản lý trong công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam em nhận
thấy hệ thống quản lý nhân sự - tiền lương của công ty còn nhiều thiếu sót và hạn chế.
Chính vì vậy,em đã quyết định lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu và phát triển hệ thống

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

1

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

thông tin quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam”
nhằm giúp công tác quản lý nhân sự đang gặp phải hiện nay..
1.2.TỔNG QUAN VỀ PTTK TRONG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG
1.2.1.Trong nước
Trong thực tế, đã có rất nhiều những tài liệu, công trình, báo cáo khoa học của
sinh viên lựa chọn về các mảng đề tài liên quan đến HTTT quản lý nhân sư – tiền
lương để nghiên cứu,làm khóa luận cũng nhưu ứng dụng đã được triển khai đi vào
thực tế. Sau đây là một số đề tài mà em tham khảo được:
Đề tài thứ nhất là khóa luận tốt nghiệp “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần Thiên Minh”, Vũ Hồng Tứ, lớp TH 46A trường
Đại học kinh tế quốc dân
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Vũ Hồn Tứ đã làm rõ một số lý thuyết về phương
pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ thống

hướng cấu trúc.
Đề tài thứ hai chuyên đề tốt nghiệp: “Phát triên hệ thống thông tin quản lý lao
động tiền lương tại công ty Xây dựng số 2” Phạm Quang Huy – khoa Tin học kinh tế trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp của tác giả Phạm Quang Huy đã đưa ra những lý thuyết về
xây dựng hệ thống thông tin, từ đó, tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống. Hệ
thống thông tin quản lý nhân sự được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng được một số yêu
cầu của hệ thống.
Tuy nhiên các đề tài còn tồn tại một số vấn đề như sau: Chưa nêu bật được tầm
quan trọng ý nghĩa của đề tài, phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty
còn chung chung chưa cụ thể để làm rõ ưu điểm và nhược điểm của công tác quản lý
nhân sự tại Công ty. Do đó, các đề tài thiếu tính thực tiễn chưa đáp ứng được nhu cầu
của các nhà quản lý trong quản lý nhân sự.
1.2.2. Nước ngoài
Hoffer, Jeffrey A., Joey F. George, and Joseph S. Valacich ,Modern Systems
Analysis and Design {SECOND EDITION}, 2008: Phân tích hệ thống MODERD và
thiết kế bao gồm các khái niệm, kỹ năng, phương pháp luận, kỹ thuật, công cụ và quan
điểm thiết yếu cho các nhà phân tích hệ thống để phát triển thành công hệ thống thông
tin trong một hệ thống quản lý.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Thứ nhất, hệ thống hóa các kiến thức lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin trong doanh nghiệp: khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống.
Thứ hai, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mô hình quản lý nhân sự nói
chung và của công ty nói riêng.

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

2

SV: Ngô Thanh Hương



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại công ty, từ
đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp có thể áp dụng, tiến hành phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự trên website công ty nhằm tạo ra một hệ thống thông
tin quản lý nhân sự phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý nhân sự
đem lại hiệu quả trong công việc.
1.4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam với
các hoạt động quản lý nhân sự - tiền lương hiện nay.
1.4.2.Phạm vi đề tài nghiên cứu
- Về không gian: Tìm hiểu mô hình quản lý nhân sự - tiền lương của công ty cổ
phần đầu tư TUVA Việt Nam
- Về thời gian: Hoạt động quản lý nhân sự - tiền lương của công ty cổ phần đầu
tư TUVA Việt Nam từ năm 2014 – 2017
1.5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1.Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
Điều tra trắc nghiệm: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng ban để
tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự
hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty.
Phỏng vấn trực tiếp: qua quá trình thực tập tổng hợp và điều tra xã hội học tại
Công ty, tiến hành phỏng vấn trực tiếp trưởng các phòng ban để thu thập thêm các
thông tin cần thiết.
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: tìm kiếm thông tin qua internet, sách

báo, tạp chí, tài liệu liên quan.
1.5.2.Tổng hợp và xử lý thông tin
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá:
Vận dụng phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực
trạng của việc quản lý nhân sự tại Công ty trong thời điểm hiện tại và định hướng phát
triển trong tương lai.
Phương pháp so sánh, đối chiếu:
Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách
thức còn tồn tại bên trong Công ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống
thông tin quản lý nhân sự của công ty một cách hiệu quả
1.6.KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Khóa luận được chia làm ba phần chính
Phần1: Tổng Quan Về PTTK Trong Phát Triển Hệ Thống Thông Tin Quản Lý
Nhân Sự - Tiền Lương
Phần 2: Cơ Sở Lý Luận Về HT Quản Lý Nhân Sự & Lý Thuyết Về PTTK HTTT
Phần 3: Thực Trạng Và Định Hướng Phát Triển HTTT Quản Lý Nhân Sự - Tiền
Lương Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư TUVA Việt Nam
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

3

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HT QUẢN LÝ NHÂN SỰ & LÝ THUYẾT

VỀ PTTK HTTT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
 Hệ thống
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có mối tương tác, ràng
buộc lẫn nhau, cùng phối hợp hoạt động để đạt được một mục tiêu chung. Các phần tử
trong một hệ thống có thể là vật chất hoặc phi vật chất như con người, máy móc, thông
tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, qui tắc xử lý, quy trình xử lý.... ( PGS.TS Đàm Gia
Mạnh, giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại 2017)
 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng
viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra
quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động
trong một tổ chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin có thể là thủ công nếu dựa vào
các công cụ thủ công như giấy, bút, thước, tủ hồ sơ, ... còn hệ thống thông tin hiện đại
là hệ thống tự động hóa dựa vào mạng máy tính và các thiết bị công nghệ khác. (
PGS.TS Đàm Gia Mạnh, giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại
2017)
 Các thành phần của hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin bao gồm năm thành phần ( còn gọi là năm nguồn lực hoặc
năm tài nguyên ) trong hình 2.1

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

4

SV: Ngô Thanh Hương



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Hình 2.1 Các thành phần của hệ thống thông tin (Nguồn[1]: giáo trình hệ thống thông
tin quản lý - Bộ môn công nghệ thông tin, Đại học Thương mại)
- Nguồn lực phần cứng: là gồm các thiết bị vật lý được sử dụng trong quá trình
sử lý thông tin như nhập dữ liệu vào, xử lý và truyền phát thông tin ra.
- Nguồn lực phần mềm là các chương trình được cài đặt trong hệ thống, thực
hiện công việc quản lý hoặc các quy trình xử lý trong hệ thống thông tin
- Nguồn lực dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông qua các
quyết định quản lý.
- Nguồn lực mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông
qua các đường truyền vật lí và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó.
- Nguồn lực con người: Là những người điều hành và sử dụng HTTT trong
công việc hàng ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT.
 Hệ thống thông tin phát triển qua bốn loại hình:
- Hệ xử lý dữ liệu: Lưu trữ, cập nhật dữ liệu hàng ngày, ra các báo cáo theo định
kỳ.
- Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS): Một hệ
thống thông tin gồm cơ sở dữ liệu hợp nhất và các dòng thông tin giúp con người trong
sản xuất, quản lý và ra quyết định.
- Hệ hỗ trợ ra quyết định: Hỗ trợ cho việc ra quyết định.
- Hệ chuyên gia: Hỗ trợ nhà quản lý giải quyết các vấn đề và làm quyết định
một cách thông minh.
2.1.2. Quy trình xây dựng và phát triển HTTT
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

5


SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Bước 1: Khảo sát hiện trạng
Là giai đoạn tìm hiểu quy trình hoạt động của hệ thống thực, các nhu cầu thông
tin chính làm cơ sở xác định các yêu cầu, phạm vi của hệ thống thông tin.
Bước 2: Phân tích hệ thống
Là giai đoạn xác định rõ các mục tiêu quản lý chính cần đạt được của hệ thống,
nên được các yếu tố quan trọng và đảm bảo đạt được các mục tiêu của hệ thống. Dựa
vào mục tiêu đó, xác định được các mô hình chức năng và mô hình dữ liệu
Bước 3: Thiết kế hệ thống
Là giai đoạn phát triển các bước phân tích ở giai đoạn trước thành các mô hình
logic và vật lý, thiết kế giao diện với người sử dụng. Giai đoạn này phụ thuộc nhiều
vào cấu hình của phần cứng và phần mềm được lựa chọn.
Bước 4: Xây dựng hệ thống
Là giai đoạn lập trình trên cơ sở các phân tích, thiết kế ở các giai đoạn trước. Kết
quả là các chương trình cần xây dựng
Bước 5: Cài đặt hệ thống
- Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Chuyển đổi dữ liệu cũ: thực hiện chuyển đổi cơ sở dữ liệu nếu có yêu cầu thay
đổi sang hệ thống mới. Việc này đòi hỏi đồng thời hiểu biết cấu trúc của cả hệ thống
cũ và hệ thống mới và nguyên tắc chuyển đổi.
- Kiểm nghiệm, cài đặt
Bước 6: Bảo trì hệ thống
Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được chính thức đưa vào sử dụng.
Công việc bào trì bao gồm:

- Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
- Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu
2.1.3. Quy trình phân tích thiết kế HTTT

Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được
các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang
tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các
hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó.
Bước 2 : Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và các
ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ
làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
Bước 3 : Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ
các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về
mọi mặt( Kinh tế, xã hội,...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
Bước 4 : Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

6

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tài chính, nhân

sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án.
 Phân tích hệ thống :

Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để
phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện
những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử
dụng và tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt
lên các chức năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu
của mình, đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây
dựng mới. Cũng có những hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc
phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời
với việc phân tích và thiết kế hệ thống hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra
là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời
phải dễ khôi phục và bảo trì.
 Thiết kế hệ thống:
Công việc thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để
thỏa mãn các yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc
thường được thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy
theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận biết reports và những output mà hệ
thống mới phải sản sinh, thiết kế forms( vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng công
cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính
các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến output. Kết quả giai đoạn thiết
kế là đặc tả thiết kế( Design Specifications). Bản đặc tả thiết kế sẽ được chuyển
sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn xây dựng phần mềm.
 Xây dựng hệ thống:
Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết
code thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính
người viết code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải
thích thủ tục( procedure) tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này.
Để đảm bảo chương trình được viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước

trong bản đặc tả thiết kế chi tiết, người lập trình cũng đồng thời phải tiến hành
thử nghiệm phần chương trình của mình.
2.1.4. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.1.4.1. Phương pháp hướng chức năng
Phân tích thiết kế theo hướng chức năng là kiểu phân tích lấy quá trình làm trung
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

7

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

tâm để phân tích một hệ đang có và xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho một hệ thống
mới. Đặc điểm của phương pháp phân tích thiết kế theo hướng chức năng là phân rã
một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản từ trên xuống. Phương pháp này
tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài toán
con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm của
ngôn ngữ lập trình hướng chức năng.
Các bước cần làm trong phân tích thiết kế hướng chức năng:
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có
thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc( chức năng) được chia
thành các công việc con( chức năng con), số mực chia tùy vào yêu cầu của hệ thống.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh: Là một biểu đồ bao gồm các chức năng
xử lý chính của hệ thống, các tác nhân ngoài, các luồng thông tin vào ra.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh: Là biểu đồ rã các chức năng xử lý của hệ
thống thành các chức năng con, tác nhân ngoài và luồng thông tin vào ra được bảo

toàn. Biểu đồ cũng bổ sung luồng thông tin nội bộ giữa các chức năng xử lý của hệ
thống.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Là biểu đồ rã từng chức năng xử lý ở
mức đỉnh thành các chức năng xử lý nhỏ hơn, giữ nguyên các tác nhân ngoài và luồng
thông tin vào ra, bô sung thêm các kho chứa dữ liệu của hệ thống.
- Mô hình thực thể liên kết: Đây là một mô hình mô tả dữ liệu đầy đủ, đơn giản
nhất, xây dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ liệu
cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó. Mô hình được xây dựng bằng cách dung 4 kiểu
khối xây dựng: thực thể, kiểu thực thể, thuộc tính, liên kết.
- Mô hình quan hệ: Là một mô hình tổng quát, thể hiện đầy đủ nhất các quan hệ
của các thuộc tính. Bao gồm mối liên kết, khóa chính, các thuộc tính.
2.1.4.2. Phương pháp phân tích hướng đối tượng

 Khái niệm :
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ
thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối
tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối
tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng
bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương
tác giữa chúng.
 Đặc điểm:
- Cả hệ thống được coi như một thực thể được tổ chức từ tập đối tượng (thực thể)
và các đối tượng đó trao đổi với nhau thông qua việc gửi và nhận.
- Theo cách tiếp cận này, các chức năng của hệ thống được biểu diễn thông qua
công tác của đối tượng. Do đó việc tiến hóa thay đổi chức năng sẽ không ảnh hưởng
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

8


SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

đến cấu trúc tĩnh của phần mềm.
- Sức mạnh của việc phân tích hướng đối tượng là việc tách, chia, nhập được
thực hiện nhờ tập phong phó các cơ chế tích hợp của chúng, khả năng thống nhất cao.
Hơn nữa phân tích hướng đối tượng có khả năng thực hiện với các hệ thống phức tạp,
dễ mở rộng, phù hợp với yêu cầu của người dùng. Chúng có khả năng hoàn thành phần
mềm đúng kì hạn và không vượt quá ngân sách dự kiến ban đầu đặt ra.
 Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng bao gồm:
- Đối tượng (object): Một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể
khái niệm hoặc một thực thể phần mềm. Có thể định nghĩa một đối tượng là một khái
niệm, sự trừu tượng hoặc một vật với giới hạn rõ ràng và có ý nghĩa với một ứng dụng
cụ thể.
- Lớp (Class): Là mô tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành
vi và các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là
một định nghĩa trừu tượng của đối tượng.
- Thành phần (component): Là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói (package): Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau để trở thành một hệ thống
con (subsystem).
- Kế thừa: Trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể có sử dụng lại
các thuộc tính và phương thức của một hoặc nhiều lớp khác.
Các pha cơ bản đặc trưng trong phát triển phần mềm hướng đối tượng bao gồm:
pha phân tích, pha thiết kế và pha lập trình tích hợp.

- Phân tích hướng đối tượng:
 Phân tích kiến trúc hệ thống: Xác định và mô tả lại các hoạt động của hệ
thống đối với đối tượng. Bước này tương đương xác định các chức năng của hệ thống.
 Phân tích các Use case: Dựa trên các yêu cầu ban đầu, tiến hành xác
định các tác nhân, xác định và đặc tả các usecase, xây dựng biểu đồ usecase.
 Phân tích lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của các lớp, các mối quan
hê cơ bản trong các lớp.Xây dựng biểu đồ lớp.
 Xây dựng biểu đồ trạng thái của lớp: Mô tả các trạng thái và sự chuyển tiếp
của các trạng thái trong hoạt động của môt đối tượng thuộc một lớp nào đó.
- Thiết kế hướng đối tượng
 Xây dựng biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống.
 Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: Xác định các lớp chi tiết, thêm chức năng quản
lý cho từng lớp ( thêm, sửa, xóa). Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết.
 Xây dựng biểu đồ tuần tự cho Usecase.
 Thiết kế cơ sở dữ liệu dựa vào các lớp.
 Thiết kế giao diện: chi tiết hóa hình thức giao tiếp giữa con người và máy tính.
 Thiết kế an toàn cho hệ thống thông tin quản lý.
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

9

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

 Thiết kế phần cứng: Tính toán các yêu cầu kĩ thuật cho hệ thống thông tin
quản lý hay nói cách khác, là thiết kế hệ thống máy tính.

2.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG
2.2.1. Các khái niệm cơ bản
 Khái niệm về nhân sự và tiền lương
Với bất kỳ tổ chức nào thì yếu tố con người đều đóng một vai trò quan trọng của
sự phát triển của công ty. Do đó nhân sự của một tổ chức là bao gồm những người lao
động làm việc cho tố chức đó.
Nhân sự của một tổ chức được hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trò khác
nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con người cụ thể
sẽ đảm nhiệm một chức vụ hay vị trí công tác nào đó trong tổ chức.
Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn
định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp
luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo
hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những
dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.
 Khái niệm quản lý nhân sự và tiền lương
Quản lý nhân sự là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng
phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với
yêu cầu công việc của một tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và
hiệu quả nhất năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp và từng người lao động trong doanh nghiệp.
Quản lý lương là hoạt động tính toán mức tiền lương phù hợp để trả cho người
lao động với công sức, trí tuệ bỏ ra. Việc quản lý lương sẽ giúp cho doanh nghiệp biết
được mức chi phí thực phải bỏ ra để trả người lao động có phù hợp với hiệu quả, chất
lượng sản phẩm người lao động tạo ra.
2.2.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự - tiền lương
Một tổ chức làm việc hiệu quả là sự tập hợp, đồng kết làm việc giữa các cá nhân.
Do đó một tổ chức sẽ không thể thiếu bộ máy quản trị nhân sự tốt, quản trị nhân sự
gắn liền với tổ chức, với việc sắp xếp con người vào những vị trí nhất định trong bộ
máy tổ chức, để đảm bảo cho quá trình hoạt động có hiệu quả của doanh nghiệp, cả
trong hiện tại và tương lai. Quản trị nhân sự thường là nguyên nhân của thành công

hay thất bại của tổ chức.
Trong thời đại ngày nay, quản trị nhân sự có tầm quan trọng ngày càng tăng vì
những lý do sau đây:
- Với một nên kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như ngày nay thì việc các
doanh nghiệp buộc phải không ngừng cải thiện tổ chức của mình theo hướng tinh giảm
gọn nhẹ, năng động trong đó yếu tố con người là quyết định. Bởi vậy, việc tìm đúng
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

10

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

người phù hợp để giao đúng việc là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế “mở”
buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do vậy, việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo,
điều động nhân sự đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
- Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết cách đặt câu hỏi, biết cách lắng nghe tìm ra ngôn ngữ chung
với nhân viên, biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên biết cách đánh giá nhân
viên chính xác. Đồng thời biết cách lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh
được sai lầm trong tuyển chọn và sử dụng lao động, nâng cao chất lượng công việc và
hiệu quả cho doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay thì yếu tố cần để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển là con người. Nguồn nhân lực làm việc trong doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ giúp cho tổ chức càng ngày càng phát triển và thành

công. Một nguồn nhân lực hoạt động tốt là tập hợp các cá nhân có trí óc, chuyên môn,
hoạt động tích cực trong công việc. Họ là nguồn nhân lực mà doanh nghiệp nào cũng
mong muốn có được. Như vậy, nếu tổ chức muốn giữ nguồn nhân lực này thì doanh
nghiệp cần phải có những đãi ngộ, mức lương phù hợp với công sức, trí óc, tâm huyết
của họ góp phần xây dựng lên công ty. Mức lương phù hợp sẽ giữ chân được các nhân
viên tốt giúp ích cho sự phát triển của công ty.

PHẦN 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TUVA
VIỆT NAM
3.1.ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TUVA VIỆT NAM
3.1.1 Giới thiệu về công ty
 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam (TUVA Media Real Estate)
Mã số thuế: 0107886197
Địa chỉ: Số 11, ngõ 143/202/3, phố Nguyễn Chính, Phường Thịnh Liệt, Quận
Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: ông Đặng Duy Linh
Điện thoại: 0462 533 335
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

11

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT


Email:
TUVA Media Real Estate là doanh nghiệp đa ngành được thành lập vào đầu năm 2014.
Hiện tại, doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, cung cấp giải
pháp tổng thể cho lĩnh vực bất động sản. Ngoài ra, TUVA còn là đơn vị vận hành các website
Thương mại điện tử, tạp chí tại Việt Nam

Mục tiêu :Công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam luôn mong muốn cung cấp
cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp những giải pháp kinh doanh,
quản trị, truyền thông hiệu quả nhất dựa vào kinh nghiệm và những kiến thức chuyên
môn để đem tới cho khách hàng một bản kế hoạch chi tiết, khả thi.
Chính sách của Công ty cổ phần TUVA Việt Nam trong kinh doanh là: tuân thủ
pháp luật, tôn trọng đối tác, cạnh tranh lành mạnh, luôn mong muốn sự hợp tác trên
mọi lĩnh vực, từ nhiề phía.
 Lĩnh vực hoạt động
Trước xu thê phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường Việt Nam, để phát
triển mạnh mẽ hơn nữa, công ty đã không ngừng nỗ lực nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ cung cấp những giải pháp truyền thông tổng thể và hỗ trợ các bạn kinh doanh
bán sản phẩm bất động một cách tốt nhất. Từ đó, tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách
hàng, những người đang và sẽ trở thành những khách hàng thân thiết của doanh
nghiệp.
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, sáng tạo, nhiệt tình, công ty
sẵn sàng giúp đỡ khách hàng thực hiện quảng bá và phá triển một cách hiệu quả.
TUVA Media Real Estate hứa hẹn sẽ là đơn vị hợp tác uy tín và chất lượng trong lĩnh
vực bất động sản
Lĩnh vực hoạt động của TUVA Media Real Estate tập trung vào lĩnh vực bất động
sản, chúng tôi có những lĩnh vực khác về xây dựng, nội thất, thương mại điện tử để hỗ
trợ thêm cho bất động sản.
 Dịch vụ nghiên cứu và tư vấn
 Lập kế hoạch truyền thông

 Tư vấn hoạt động sàn
 Dịch vụ thiết kế in ấn
 Dịch vụ thiết kế website
 Thiết kế TVC bất động sản
 Dịch vụ SEO bất động sản
 Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty

Giám đốc điều hành

GVHD: Nguyễn Hằng Giang
Phó giám đốc 1

12

SV: Ngô Thanh Hương
Phó giám đốc 2


Khóa luận tốt nghiệp

Phòng
kinh
doanh

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Chăm
Phòng tài
Phòng
Phòng

sóc
Phòng
chính kế
hành chính
marketing
khách
thuật
toán
nhân sự
hàng
Hình 3.1:Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần TUVA Việt Nam
(nguồn: phòng kế toán)
 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phẩn TUVA Việt Nam hiện nay được xây dựng
theo cơ cấu chức năng bao gồm:
- Ban lãnh đạo: Bao gồm một giám đốc điều hành là ông Đặng Duy Linh và hai
phó giám đốc là ông Nguyễn Đức và ông Nguyễn Khoa. Trong đó, giám đốc điều hành
nắm quyền cao nhất, quản lý hoạt động của tất cả các phòng ban trong công ty, là
người đưa ra các chiến lược định hướng phát triển lâu dài cho công ty. Hai phó giám
đốc đảm nhiệm quản lý riêng cho các phòng ban khác nhau, đồng thời kết hợp cùng
giám đốc điều hành dể phát triển công ty.
- Phòng kinh doanh (gồm 12 thành viên, trưởng phòng bà Trần Vân): Bán hàng,
tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho công ty. Tạo ra doanh thu cho công ty. Giới thiệu
cho khách hàng biết đến các sản phẩm mà công ty cung cấp.
- Phòng Marketing (gồm 6 thành viên, trưởng phòng bà Nguyễn Thị Nhị):
Nghiên cứu thị trường, lên các kế hoạch quảng cáo sản phẩm, quảng cáo công ty cho
mọi người biết đến. Triển khai các chiến lược phát triển doanh nghiệp. Tìm hiểu nhu
cầu khách hàng để phát triển sản phẩm một cách tốt nhất.
- Chăm sóc khách hàng (gồm 4 thành viên, trưởng phòng bà Hoàng Hà): Có

nhiệm vụ chăm sóc cả trước và sau khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ vủa công ty. Tập
hợp các thông tin về khách hàng, phân loại các khách hàng tiềm năng, tư vấn về các
sản phẩm, dịch vụ của công ty mà khách hàng quan tâm đến. Theo dõi phản ứng của
khách hàng để phục vụ tốt nhất cho việc kinh doanh của công ty.
- Phòng Tài chính kế toán (gồm 3 thành viên, trưởng phòng bà Hà Thị Vân):
Tổng kết doanh thu và chi phí, thực hiện chế độ báo cáo định kì và lập hóa đơn thanh
toán, làm tất cả các công việc hoạh toán, thu chi và theo dõi hoạt động tài chính của
công ty. Đem lại cái nhìn tổng quan nhất về tình hình hoạt động của công ty .

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

13

SV: Ngô Thanh Hương

kỹ


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

- Phòng hành chính nhân sự (gồm 3 thành viên, trưởng phòng ông Lê Quang
Anh): Quản lý nhân sự trong ty, lên các kế hoạch tuyển dụng, lưu giữ hồ sơ nhân viên,
chấm công cho nhân viên và xây dựng kế hoạch trả lương cho từng nhân viên trong
công ty.
- Phòng kỹ thuật (gồm 2 thành viên, trưởng phòng ông Lê Mạnh): hỗ trợ về mặt
xây dựng, quản lý và điều hành website, mạng máy tính trong công ty.
 Nguồn nhân sự của công ty
Tổng số CBCNV: 30 người

Trong đó:
- Nhân viên nữ : 22 người ( chiếm 73,33%)
- Nhân viên nam : 8 người( chiếm 26,67%)

TT
11

Phòng Ban
Phòng kinh doanh

22

Số lượng
12

Tỷ lệ (%) Trình độ học vấn
40
Đại học: 8
Cao đẳng: 4

6

20

4

13,33

Phòng Marketing
33


Đại học: 4
Cao đẳng:2
Đại học: 1
Cao đẳng: 3
Đại học: 3
Đại học: 3

Chăm sóc khách hàng
44
Phòng tài chính kế toán
3
10
55
Phòng hành chính nhân 3
10
sự
66
Phòng kỹ thuật
2
6,67
Đại học: 2
Bảng 3.1: cơ cấu nhân sự tại công ty ( Nguồn : phòng nhân sự của công ty CP đầu tư
TUVA Việt Nam)

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

14

SV: Ngô Thanh Hương



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Phòng kỹ thuật ; 6.67%
Phòng hành chính nhân sự; 10.00%
Phòng kinh doanh; 40.00%

Phòng tài chính kế toán; 10.00%

Chăm sóc khách hàng; 13.33%

Phòng Marketing; 20.00%

Hình 3.2: Cơ cấu nhân sự tại công ty CP đầu tư TUVA Việt Nam
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật và cử nhân kinh tế chuyên nghiệp được đào tạo
chuyên sâu và có bề dày kinh nghiệm, cộng với phương châm làm việc sáng tạo,
nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm, công ty CP đầu tư TUVA Việt Nam luôn phấn đấu
đem lại cho khách hàng những giải pháp kinh doanh, truyền thông hiệu quả nhất.
 Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Qúy
I

II

III

IV


Năm
2015
500.159.032
608.066.001
643.554.338
723.676.888
2016
645.421.334
754.462.566
712.658.744
792.655.400
2017
713.895594
704.021.488
807.921.696
678.016.116
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu của công ty trong thời gian năm
2015 – 2017 ( Đơn vị: VNĐ)
Nhìn vào quá trình hoạt động kinh doanh của công ty từ Quý I năm 2015 tới nay
có sự phát triển khá bền vững cho thấy đây là điều đáng mừng cũng như đánh giá về
hoạt động kinh doanh nói chung cũng thấy nhiều điểm sáng.
Tóm lại: Có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty đạt kết quả tốt, bên cạnh
đó vẵn còn tồn tại một số khó khăn cần khắc phục:

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

15

SV: Ngô Thanh Hương



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

 Cần thực hiện tốt hơn nữa chức năng nhiệm vụ cũng như trách nhiệm của mỗi
thành viên góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty.
 Đặc biệt công ty cần phải giữ uy tín với khách hàng và đồng thời phải giữ
quan hệ tốt với khách hàng cũ.
Công ty đã rất cố gắng. Tuy nhiên, việc đầu tư cho quảng cáo, marketing chưa
được chú trọng đúng mức khiến cho việc kinh doanh của công ty chưa đạt được hiệu
quả cao. Công ty cần chú trọng vấn đề phát triển thị trường, thu hút nhiều tập khách
hàng cũng như những thị trường khách mới để đem lại nguồn thu lớn.
3.1.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty
3.1.2.1.Phân tích tình hình chung quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty
 Tình hình quản lý nhân sự - tiền lương của công ty
Công ty cổ phần đầu tư TUVA Việt Nam luôn có một kế hoạch tuyển dụng nhân
sự hết sức kỹ lưỡng để có được một đội ngũ nhân viên có tay nghề đảm bảo giúp ích
cho hoạt động của doanh nghiệp. Hiện nay, tổng nhân sự của công ty hiện có 30 người
được phân bố tại các phòng ban.
Phòng nhân sự của công ty chính là bộ phận quản lý nguồn nhân lực về tất cả
mọi mặt, từ khâu tuyển dụng, đào tạo, quản lý hồ sơ nhân viên, theo dõi quá trình công
tác, … của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty cũng như đưa ra các báo cáo về
lao động và tiền lương cho cấp trên.
Một số nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty:
+ Quản lý thông tin nhân viên, phòng ban: quản lý và lưu trữ các thông tin cơ bản
của nhân viên, giúp bộ phận quản lý nhân sự và lãnh đạo công ty nắm bắt được số
lượng nhân viên ở từng thời điểm, số nhân viên chính thức, không chính thức…
+ Quản lý lương: nhân viên khi được tuyển dụng sẽ tùy vào từng bộ phận sẽ có

những cách tính lương phù hợp với các nhân viên làm trong các bộ phận khác nhau.
Tùy vào cách tính lương mà ta có các bảng lương khác nhau.
+ Quản lý khen thưởng kỷ luật: Nhân viên phòng nhân sự sẽ cập nhật, quản lý
các thông tin khen thưởng kỷ luật cho nhân viên
 Thực trạng về vấn đề quản lý nhân sự - tiền lương của công ty
Thông qua phỏng vấn bằng phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp, có các
biểu đồ về mức độ quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty như sau:
 Mức độ hài lòng về vấn đề quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty:

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

16

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

20.00%

không hài lòng
tương đối hài lòng
hài lòng
80.00%

Hình 3.3: mức đồ hài lòng của nhân viên về HTTT quản lý nhân sự - tiền lương
Thông qua biểu đồ có thể nhìn thấy 80% nhân viên không hài lòng về hệ thống
thông tin hiện tại của công ty. Do đó cần có một hệ thống mới tốt hơn để thay thế.

3.1.2.2.Đánh giá thực trạng về vấn đề quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty
Nhìn chung, hệ thồng quản lý nhân sự hiện tại ở Công ty đáp ứng được những
yêu cầu cơ bản nhất về các công tác, nghiệp vụ quản lý nhân sự, quản lý tiền lương
diễn ra tại công ty. Tuy nhiên hệ thống thông tin quản lý nhân sự - tiền lương hiện tại
bộc lộ nhiều điểm yếu:
- Hiệu quả quản lý thấp do thủ tục xử lý rườm rà, chậm chạp khi có nhiều yêu
cầu cần giải quyết
- Thiếu nhân lực xử lý thông tin
- Phương tiện lưu trữ dẫn đến nguy cơ sai xót thông tin
- Các tài liệu xuất trong hệ thống trình bày kém, mất nhiều thời gian để lập báo
cáo, ảnh hưởng đến khả năng ra quyết định của nhà quản lý
Vì vậy, cần phải xây dựng hệ thống mới đáp ứng được yêu cầu của công tác quản
lý nhân sự - tiền lương trong công ty. Hệ thống mới xây dựng cần đến khả năng mở
rộng và tích hợp được với các hệ thống khác trong tương lai. Mặt khác, trong việc xây
dựng hệ thống mới phải quan tâm đến vấn đề chuyển đổi cơ sở dữ liệu từ hệ thống cũ
sang hệ thống dữ liệu mới. Do đó, em lựa chọn đề tài phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty theo hướng đối tượng.
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƯƠNG
3.2.1. Chu trình nghiệp vụ của hệ thống thông tin quản lý nhân sự - tiền
lương của công ty TUVA Việt Nam
 Chu trình nghiệp vụ của hệ thống thông tin quản lý nhân sự - tiền lương của
công ty TUVA Việt Nam
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

17

SV: Ngô Thanh Hương



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Nhân viên đến làm việc ở công ty phải nộp hồ sơ nhân viên cho phòng nhân sự
hành chính. Trong quá trình làm việc tại công ty nhân sự sẽ được ký bản hợp đồng lao
động với công ty và do phòng nhân sự quản lý. Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên
môn của người lao động và nhu cầu nhân sự của từng phòng ban mà người lao động sẽ
được phân công vào từng vị trí phù hợp. Nhân viên nhân sự sẽ nhập thông tin của nhân
viên đó đã lưu trữ vào hệ thống quản lý nhân sự của công ty. Hệ thống cho phép nhân
viên nhân sự thêm mới nhân viên, cập nhật, sửa thông tin của nhân viên trong hồ sơ
nhân viên một cách dễ dàng.
Hơn nữa, nhân viên nhân sự có thể theo dõi và cập nhật ( thêm mới, sửa, xóa) các
thông tin trong quá trình công tác, đào tạo, hồ sơ khen thưởng cho nhân viên trong thời
gian làm việc tại công ty.
Công ty có thời gian làm trong một tháng là làm 26 ngày/tháng. Nhân viên làm
việc 8h/ ngày từ thứ 2 đến thứ 7 trong tuần, nghỉ ngày chủ nhật. Hệ thống chấm công
lưu lại thông tin về ngày làm việc , ngày nghỉ ( không phép, có phép),… của nhân
viên. Hệ thống sẽ cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho nhân viên. Và tính
mức lương cho các nhân viên trong công ty.
Hệ thống có nhiệm vụ xuất kết các báo cáo chấm công, báo cáo lương, danh sách
nhân viên gửi BGĐ để BGĐ theo dõi và điều chỉnh các hoạt động của DN
Hệ thống cũng cho phép nhân viên trong Công ty đăng nhập vào tài khoản thông
qua mã nhân viên để xem chi tiết hồ sơ nhân viên và bảng lương của mình.
 Các chức năng của hệ thống
- Quản lý hồ sơ nhân viên: một nhân viên khi được nhận vào làm tại công ty sẽ
có hồ sơ nhân viên. Hồ sơ nhân viên sẽ lưu trữ và cập nhật các thông tin của nhân viên
đó. Tùy theo năng lực làm việc của người lao động và vị trí mà công ty cần tuyển dụng
thì người lao động sẽ được phân công vào các phòng ban khác nhau. Dựa vào năng lực
làm việc, nhân viên có thể được thăng chức hoặc chuyển đổi phòng ban thì hệ thống sẽ

cập nhật lại hồ sơ.
+ Cập nhật thông tin của nhân viên: Hệ thống cập nhật phù hợp khi có sự thay
đổi nhân sự và thể hiện các thông tin chi tiết về nhân viên như: mã nhân viên, họ tến,
ngày sinh, quê quán, số điện thoại, phòng ban, chức vụ,…Hệ thống hỗ trợ các chức
năng thêm, xóa, sửa để phù hợp với sự thay đổi hệ thống nhân sự của công ty.
+ Cập nhật phòng ban: Nhân viên nhân sự có nhiệm vụ cập nhật dữ liệu liên
quan đến các phòng ban của công ty. Khi công ty có quyết định mở thêm một phòng
ban mới thì nhân viên sẽ cập nhật vào thệ thống thêm phòng ban đó. Xóa bớt phòng
ban khi công ty có sự xác nhập và thu gọn phòng ban.
+ Cập nhật chức vụ: khi có sự thay đổi chức vụ làm việc nhân viên nhân sự sẽ
cập nhật lại các thông tin của nhân viên giữ chức vụ đó.
+ Cập nhật các danh mục làm việc: nhân viên sẽ cập nhật các danh mục công
việc của công ty.
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

18

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Quản lý hình thức khen thưởng ký luật: Nhân viên sẽ được khen thưởng ( kỷ
luật) bằng hình thức nào sẽ được cập nhật, lưu trữ trong hệ thống. Xóa bỏ thuận lợi khi
có sự thay đổi về hình thức khen thưởng( ký luật).
Quản lý hợp đồng làm việc: hợp đồng làm việc giữa công ty và nhân viên sẽ
được cập nhật thông tin vào hệ thống như: hợp đồng thử việc, hợp đồng chính thức có
hạn, hợp đồng chính thức không có thời hạn. Giúp cho nhân viên nhân sự và ban giám

đốc theo dõi thời hạn làm việc của nhân viên.
Quản lý lương cho nhân viên: Cập nhật bảng hệ số lương cho các nhân viên trong
công ty bao gồm các thông số như: mức lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước,
lương hưởng khi tham gia học tập, mức lương được hưởng khi làm thêm ngoài giờ, hệ
số lương, hệ số phụ cấp…Cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho nhân viên.
Công ty áp dụng công thức tính lương như sau:
Lương chính = HSL*Lương tối thiểu
Tiền lương = (Lương chính/ Số ngày làm việc quy định công ty)*Ngày công
BHXH = 5%Lương chính
BHYT = 1%Lương chính
Lương thực lĩnh = Tiền lương + Phụ cấp – BHXH – BHYT+ Phạt + Thưởng
- Thống kê báo cáo: Là công việc thường niên của bất cứ doanh nghiệp nào, và
trong HTTT quản lý nhân sự người ta cũng thống kê báo cáo theo:
+ Báo cáo thông tin nhân sự bao gồm báo cáo thông tin về hồ sơ, về hợp đồng
lao động, quá trình khen thưởng kỷ luật, quá trình công tác, đào tạo của nhân viên.
+ Báo cáo thông tin lương theo từng phòng ban và báo cáo thông tin lương chi
tiết nhân viên công ty.
- Tìm kiếm: tìm kiếm thông tin liên quan đến nhân viên và thông tin lương một
cách dễ dàng.
 Yêu cầu phi chức năng
Về giao diện: hệ thống phải có giao diện: sáng sủa, dễ đọc, dễ nhìn, dễ hiểu, dễ
đọc, thuận tiện và thân mật với người dùng.
Về hiệu năng: thực hiện hiệu quả các chức năng của hệ thống. Hệ thống có khả
năng phục vụ nhiều người tại một thời điểm một cách chơn chu. Cài đặt dễ dàng, giá
thành hợp lý, chất lượng hoàn thành công việc cao, có độ chính xác cao. Có khả năng
bảo trì và năng cấp lên hệ thống mới.
Về an toàn, bảo mật: Nhân viên có quyền xem các thông tin trong phạm vi cho
phép. Chỉ có ban Giám đốc mới có quyền xem, sửa thông tin trong toàn bộ hệ thống.
Tiến hành backup dữ liệu định kỳ. Kiểm soát bằng cách ghi lại nhật kí những thay đổi
trong hệ thống theo từng ngày

3.2.1.Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống
Tác nhân
Nhân viên nhân sự

Ca sử dụng
Mô tả
Quản lý hồ sơ nhân - NVNS có thể thêm, sửa hay xóa HSNV tùy
theo sự thay đổi về nhân sự của Công ty.
viên.

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

19

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

Quản lý khen thưởng NVNS có nhiệm vụ thêm mới, sửa, xóa quá
trình KTKL cho nhân viên trong Công ty.
kỷ luật.
NVNS tiến hành thêm, sửa, xóa hợp đồng lao

Quản lý hợp đồng lao
động cho nhân viên khi ký hợp đồng, hoãn
động
hợp đồng hay hủy hợp đồng.


Báo cáo thông tin nhân Thống kê báo cáo tình hình nhân sự các
sự
phòng ban cho Giám đốc công ty.
NVKT lập bảng lương, thêm mới, sửa hoặc
xóa bảng lương theo yêu cầu của Công ty.

Cập nhật bảng lương
Nhân viên kế toán

Giám đốc

Nhân viên

Báo cáo
lương

thông

tin Thực hiện việc báo cáo lương hàng tháng,
quý, năm cho Giám đốc Công ty.
Xem báo cáo, tra cứu thông tin về nhân
Xem báo cáo nhân sự
sự.
Xem báo cáo lương
Xem báo cáo, tra cứu thông tin về lương.
Nhân viên Công ty đăng nhập vào hệ
Xem hồ sơ nhân viên
thống, xem thông tin hồ sơ nhân viên.
Nhân viên Công ty đăng nhập vào hệ

Xem thông tin lương
thống, xem thông tin lương.

Bảng 3.3.Bảng xác định các tác nhân, UC và đặc tả vắn tắt

3.2.2.Biểu đồ usecase tổng quát
Hình 3.4. UC tổng hợp (xem phụ lục)
Hình 3.5: UC quản lý nhân sự ( xem phụ lục
Hình 3.6: UC cập nhật KTKL ( xem phụ lục)
Hình 3.7: UC tra cứu báo cáo ( xem phụ lục)
Hình 3.8: UC quản lý lương (xem phụ lục)
3.2.3.Biểu đồ lớp tổng quát
 Xác định các thực thể
- HSNhanVien (MaNV, TenNV, MaCV, MaPB, MaKTKL, SHHD, GioiTinh,
NgaySinh, DiaChi, SoĐT, TĐHocVan, HonNhan, SoCMND, NoiCap, NgayCap,
MaDanToc, MaTonGiao, MaNgoaiNgu)
- DanToc( MaDanToc, DanToc, GhiChu)
- TonGiao( MaTonGiao, TonGiao, GhiChu)
- NgoaiNgu( MaNgoaiNgu, TenNgoaiNgu, GhiChu)
- PhongBan( MaPB, TenPB)
- BangChamCong
(SHBCC,
MaPB,
Thang,
Nam,
SoNgayCong,
SoNgayNghiPhep, SoGioLamThem)
- ChucVu (MaCV, TenCV, GhiChu)
- HDLD (SHHD, TenHD, NgayBDHD, NgayKTHD, MucLuong)
- CT –HDLD (MaCT- HDLD, SHHD, TenHD, MaNV, TenNV, TenLoaiHD,

NgayBDHD, NgayKTHD)
GVHD: Nguyễn Hằng Giang

20

SV: Ngô Thanh Hương


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT

- LoaiHD( MaLoaiHD, TenLoaiHD)
- BangLuong( MaBangLuong, MaPB,

Thang,

Nam,

TongLuongCB,

TongBHYT, TongBHXH, TongPhuCap, TongThueTN, TongLuong)
- CT – BangLuong (MaCT –BangLuong, MaBangLuong, MaNV, TenNV,
MaPB, HSLuong, SoBHYT, SoBHXH, LuongCB, MucBHYT, MucBHXH, PhuCap,
MucThueTN, TongLuong)
- BHYT (MaBHYT, MaNV, NgayCap, NgayHetHan, SoBHYT, NoiDK,
MucBHYT, TenBV)
- BHXH (MaBHXH, MaNV, NgayCap, NgayHetHan, SoBHXH, NoiDK,
MucBHXH)
- HeSoLuong (MaHSLuong, HSLuong, GhiChu)

- QuanLyKTKL ( MaKTKL, MaHTKTKL, MaLyDoKTKL, MucLucKTKL,
NgayKTKL)
- HTKTKL( MaHTKTKL, TenHTKTKL, GhiChu)
- LyDoKTKL (MaLyDoKTKL, LyDoKTKL, GhiChu)
- CT – QuanLyKTKL ( MaCT – QuanLyKTKL, MaKTKL, MaHTKTKL,
MaLyDoKTKL, NgayKTKL, TenNV, MaNV)
 Mối quan hệ kết hợp
HSNhanVien - ChucVu
HSNhanVien - HDLD
HSNhanVien - QuanLyKTKL
HSNhanVien - PhongBan
HSNhanVien - DanToc
HSNhanVien - TonGiao
HSNhanVien – NgoaiNgu
PhongBan - BangChamCong

PhongBan - BangLuong
HDLD - LoaiHDLD
QuanLyKTKL - HTKTKL
QuanLyKTKL - LyDoKTKL
CT – BangLuong - BHYT
CT – BangLuong - BHXH
CT – BangLuong - HeSoLuong

Bảng 3.4: Mối quan hệ kết hợp giữa các thuộc tính
 Mối quan hệ kết tập
- HDLD - CT- HDLD
- QuanLyKTKL – CT – QuanLyKTKL
- BangLuong – CT – BangLuong
Hình 3.9: biểu đồ lớp tổng quát (xem phụ lục)

3.2.4. Biểu đồ trạng thái

GVHD: Nguyễn Hằng Giang

21

SV: Ngô Thanh Hương


×