Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Giải pháp tối ƣu hóa máy tìm kiếm google cho sản phẩm đồng hồ nữ trên website donghohoangkim vn của công ty TNHH nology việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 73 trang )

1

1

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn NOLOGY Việt
Nam, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo Trường Đại học
Thương mại và Khoa Thương mại điện tử đã tận tâm giảng dạy truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Lê Thị Hoài, người đã hướng dẫn
trực tiếp em trong thời gian thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc và toàn bộ đội ngũ nhân viên
Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam đã tích cực giúp đỡ và hướng dẫn những thông
tin cần thiết, cảm ơn các anh, chị trong phòng Marketing tại công ty đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp em thực hành, triển khai điều tra, thu thập số liệu.
Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã cố gắng hoàn thành bản báo cáo
thực tập tổng hợp trong khả năng của mình tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi có
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để bài báo
cáo được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Sinh viên


2

2

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ


BẢNG BIỂU

HÌNH VẼ


3

3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMĐT
SEO
SE
SEM
CNTT
TNHH
TMDV
DN

Thương mại điện tử
Search Engine Optomizition
Search Engine
Search Engine Marketing
Công nghệ thông tin
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại dịch vụ
Doanh nghiệp


4

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh Internet và Thương Mại điện tử phát triển như vũ bão thì việc
ứng dụng Thương Mại điện tử vào trong quá trình kinh doanh là xu thế phát triển
mới hiện nay của các doanh nghiệp nhằm tạo ra một lợi thế cạnh tranh nhằm định vị
được thương hiệu và danh tiếng của doanh nghiệp đến gần hơn với khách hàng.
Hiện nay trên mạng tìm kiếm Google có vô vàn các trang Web dịch vụ và bán
hàng khác nhau, cung cấp ngày càng nhiều hơn những thông tin phục vụ nhu cầu
tìm kiếm thông tin của người dùng. Vấn đề đặt ra đối với những trang Web đó là
làm thế nào để vừa cung cấp được những thông tin chính xác và nhanh chóng nhất
đến cho khách hàng, trước các đối thủ khác, có như vậy thì doanh nghiệp mới có thể
cạnh tranh được trong thị trường đầy cam go này.
Việc cạnh tranh thứ hạng các từ khóa trên công cụ tìm kiếm Google là phương
pháp quảng bá Website hữu ích và tiết kiệm nhất hiện nay, có tác dụng quan trọng
trong việc đem thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận gần hơn tới những khách
hàng mục tiêu. Việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cho Website là việc hết sức quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp ứng dụng hoạt động Thương mại điện tử vào trong
kinh doanh. Song để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cho Website đòi hỏi một quy trình
bài bản và cần một khoảng thời gian nhất định để thực hiện từng bước một các giải
pháp nâng cao thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm.
Một Website được coi là thành công khi thu hút được nhiều lượt truy cập. Để
làm được điều đó ngoài việc Website phải có hình thức đẹp, nội dung thu hút thì
việc làm cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm được website ngay khi gõ từ khóa là một
vấn đề vô cùng quan trọng, chính vì vậy trang web của bạn cần có thứ hạng càng
cao càng tốt. Nếu doanh nghiệp lơ là việc duy trì thứ hạng của trang web rất có thể
Website của bạn sẽ bị tụt hạng và bị thay thế bởi các trang web đối thủ. Vì vậy
doanh nghiệp cần phải liên tục tìm cách tối ưu hóa những công cụ tìm kiếm Google
để duy trì được thứ hạng của web trên công cụ tìm kiếm. Qua đó ta có thể thấy tầm
quan trọng của việc tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm là không thể trang cãi trong
chiến dịch quảng bá Website, điều này sẽ mang lại nhiều khách hàng tiềm năng từ

các máy tìm kiếm.


5
Riêng với hệ thống Website: là Website chính của
Công ty TNHH Nology Việt Nam kinh doanh online trong mảng phân phối các mẫu
đồng hồ thời trang, đặc biệt là đồng hồ nữ. Đây là một website có ứng dụng Thương
mại điện tử vào trong hoạt động kinh doanh chính của công ty. Tuy nhiên việc
khách hàng ghé thăm và mua sắm trên hệ thống Website này vẫn còn ở mức khá ít.
Muốn khách hàng biết đến Website nhiều hơn thì có rất nhiều cách, ví dụ như: Tiến
hành quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo đài, truyền hình;
thực hiện các hoạt động quảng cáo thông qua các công cụ online….Tuy nhiên với
quy mô công ty nhỏ với số vốn hạn chế như Công ty TNHH Nology Việt Nam thì
việc tiến hành những phương pháp và công cụ khác nhau để tối ưu hóa bộ máy tìm
kiếm Google cho Website là cách thức phù hợp nhất và mang lại hiệu quả tối ưu
nhất trong thời gian hiện tại.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại phòng Marketing của Công ty TNHH
Nolygy Việt Nam em nhận thấy còn một số vấn đề thiếu sót của Công ty trong việc
tối ưu hóa bộ máy tìm kiếm cho bộ từ khóa “Đồng hồ nữ”, nên em quyết định sẽ
nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp tối ưu hóa máy tìm kiếm Google cho sản phẩm
đồng hồ nữ trên website donghohoangkim.vn của Công ty TNHH Nology Việt
Nam”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
-

Nắm được hệ thống các cơ sở lí luận về tối ưu hóa máy tìm kiếm Google nhằm

nâng cao hiệu quả quảng bá cho website.
 Tìm hiểu được các cơ sở lí thuyết chung về tối ưu hóa máy tìm kiếm Google và các
vấn đề liên quan.

 Nghiên cứu những tiêu chí để nâng cao thứ hạng của Website trên máy tìm kiếm
-

Google.
Đánh giá thực trạng, hiệu quả trong việc tối ưu hóa máy tìm kiếm Google và quảng

bá Website.
 Tìm hiểu thực trạng phương án tối ưu hóa máy tìm kiếm Google cho Website
donghohoangkim.vn trong hiện tại và tương lai dài hạn.
 Đánh giá được ưu, nhược điểm của phương án trên.
- Đề xuất những giải pháp tối ưu hóa máy tìm kiếm Google để nâng cao hiệu quả cho
website.
 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cách thức tối ưu hóa máy tìm kiếm Google cho
website: donghohoangkim.vn.


6
 Hoàn thiện phương án quảng bá thương hiệu cho Website: donghohoangkim.vn
 Đề xuất những hướng phát triển lâu dài và bền vững cho website:
donghohoangkim.vn.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU






Đối tượng nghiên cứu:
Công ty TNHH Nology Việt Nam.
Website: donghohoangkim.vn

Công cụ tìm kiếm.
Khách hàng mục tiêu của công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Tìm hiểu các tính năng, cập nhật các thuật toán liên quan tới bộ máy tìm kiếm

Google.
• Tìm hiểu các tính năng của Website.
- Thời gian: Các báo cáo, tài liệu nghiên cứu, tài liệu viết để phục vụ mục đích
nghiên cứu được cập nhật trong năm 2014, 2015, 2016.
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài:
• Đối với bản thân sinh viên, việc nghiên cứu đề tài này sẽ rèn luyện kĩ năng nghiên
cứu vấn đề và có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế để nghiên cứu
website
• Đối với Công ty TNHH Nology Việt Nam: Kết quả của bài nghiên cứu giúp Công
ty có thể áp dụng trực tiếp vào hoạt động tối ưu hóa máy tìm kiếm Google nhằm thu
hút khách hàng và mang lại lợi nhuận cho công ty.
4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN
Với đề tài: “Giải pháp tối ưu hóa máy tìm kiếm Google cho sản phẩm đồng hồ
nữ trên website donghohoangkim.vn của Công ty TNHH Nology Việt Nam” kết cấu
gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lí luận cơ bản về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Chương 2: Các phương pháp nghiên cứu và thực trạng tối ưu hóa máy tìm
kiếm Google cho Website: donghohoangkim.vn của Công ty TNHH Nology Việt
Nam.
Chương 3: Đưa ra đề xuất, giải pháp tối ưu hóa bộ máy tìm kiếm Google cho
nhóm từ khóa “ Đồng hồ nữ” cho Website: donghohoangkim.vn của Công ty TNHH
Nology Việt Nam


7

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN TỐI ƯU HÓA MÁY
TÌM KIẾM
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm chung:
1.1.1.1.Khái niệm về E-Marketing
Qua tìm hiểu về Marketing và các học thuyết, tôi đã thu thập được một số khái
niệm của các chuyên gia Marketing hàng đầu trên thế giới:
Theo ông Philip Kotler- người đi tiên phong trong lĩnh vực marketing hiện
đại: “Marketing điện tử (E-marketing) là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,
phân phối, và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của
tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”.
Theo bà Judy Strauss: “Marketing điện tử là sự ứng dụng hàng loạt CNTT cho
việc: Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông qua
những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị hiệu quả hơn. Lập
kế hoạch và thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối và xúc tiến thương
mại hiệu quả hơn. Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thỏa mãn nhu cầu
và xúc tiến thương mại hiệu quả hơn. Marketing nâng cao tính hiệu quả các chức
năng marketing truyền thống trên cơ sở ứng dụng CNTT”.
Từ các ý kiến của các chuyên gia kể trên, chúng ta có thể đưa ra khái niệm chủ
quan về E-marketing như sau:
E- Marketing là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện
điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các mô
hình kinh doanh mới… nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả, tăng doanh thu, tạo lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.1.2 Tổng quan về máy tìm kiếm:
SE(Search Engine) hay còn gọi là máy tìm kiếm là một trang Web cho phép
người dùng tìm kiếm nội dung số của các trang Web trên Internet.
Cơ chế hoạt động của máy tìm kiếm: máy tìm kiếm sẽ dò nội dung tất cả các
trang Web trên Internet và cập nhật nội dung văn bản text vào cơ sở dữ liệu

khổng lồ của mình mà người dùng có thể tìm kiếm thông tin trên đó. Để làm việc
này các máy tìm kiếm thường gửi các Web crawler, web spider hay web robot (ví dụ


8
google bot của Google – Yahoo slurp của Yahoo) đến các trang cần đánh chỉ số. Các
bọ tìm kiếm này sẽ truy cập phân tích và gửi nội dung về các máy tìm kiếm. Máy
tìm kiếm sắp xếp các trang Web dựa vào nội dung HTML và độ uy tín của trang
và tiến hành hiển thị cho người dùng thông qua thứ tự sắp xếp này.
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp đến tối ưu hóa máy tìm kiếm của
Google
1.1.2.1 Tối ưu hóa máy tìm kiếm (SEO):
SEO được viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization (Tối ưu hóa các
công cụ tìm kiếm). SEO được hiểu là phương pháp hay tập hợp những phương pháp
tối ưu hóa website, làm cho website trở lên thân thiện với máy chủ tìm kiếm, nhằm
nâng cao thứ hạng website của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo,
Bing,… khi người dùng tìm kiếm với các keyword (từ khóa) liên quan.
SEO cũng được coi là một lĩnh vực trong việc tiếp thị, truyền thông và quảng
bá thương hiệu của công ty đến với khách hàng một cách lâu dài và bền vững.
Thông qua SEO, các nhà quản trị có thể đưa trang web của họ lên vị trí cao trong
SERP (Search engine result page – trang kết quả tìm kiếm) với những từ khóa liên
quan nhằm tăng lượt truy cập và tính cạnh tranh với đối thủ.
1.1.2.2 Các hình thức hoạt động của SEO:
SEO trong thời gian gần đây được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và phát
triển, cùng với đó là sự đa dạng các loại hình dịch vụ SEO và hình thức SEO. Xét
về hình thức SEO thì hiện tại đang có 5 hình thức SEO phổ biến.
SEO Sales – SEO bán hàng
SEO bán hàng đang là hình thức SEO phổ biến nhất giờ tại Việt Nam. Với
việc thương mại điện tử đang ngày càng phát triển, xu thế mua hàng online càng
ngày càng tăng cao thì việc SEO các sản phẩm bán hàng ngày một nhiều và đóng

vai trò quyết định trong chiến dịch Marketing của các nhà cung cấp sản phẩm.
Với các nhà bán hàng dùng SEO Sales thường giúp tăng doanh số bán hàng từ
2-10 lần, luôn có nguồn khách hàng và uổng đầu tư cho marketing sẽ rất tiết kiệm.
SEO Traffic
SEO Traffic là hình thức SEO tăng lượng truy cập, bình thường lượng truy cập
website thường đến từ các nguồn: ghé thăm trực tiếp website của công ty, trên các
trang mạng xã hội, thông qua các đối tác trung gian…


9
Nhiệm vụ của người làm SEO sẽ bằng các kỹ năng chuyên môn của mình giúp
tăng nguồn khách truy cập vào Website thông qua các nguồn trên. Lưu lượng khách
truy cập cần đúng đối tượng sẽ mang lại hiệu quả cho Website.
SEO Branding
SEO Branding là SEO thương hiệu. Đây là loại hình dịch vụ SEO thường
được vận dụng cho các công ty, doanh nghiệp lớn. Mục đích SEO Branding giúp
doanh nghiệp làm thương hiệu website tốt trên thị trường online và hướng khách
hàng tiềm năng nhớ đến thương hiệu công ty, doanh nghiệp. Thực hành tốt SEO
Branding giúp định vị thương hiệu của mình trong lòng khách hàng, khi họ tìm mua
sản phẩm hoặc tìm thông tin nào đó thì họ thêm các từ khóa có thương hiệu mình
vào công cụ tìm kiếm và kết quả trả về chỉ hiển thị các nội dung liên quan đến công
ty, doanh nghiệp của mình.
SEO Trends
SEO Trends hay còn gọi là SEO xu hướng. Có 2 xu hướng thường được chọn
là thiên hướng đang hot và xu hướng sắp xảy ra. Khuynh hướng đang hot là các sự
kiện nóng hổi hằng ngày như các cuộc thi truyền hình thực tế như: Giọng hát Việt,
Gương mặt thân quen … hay các nhân vật đang được nhiều người quan tâm như :
Đông Nhi, Trấn Thành, Ngọc Trinh…. xu hướng sắp xảy ra là hình thức SEO đi
trước đón đầu như là SEO các từ khóa liên quan đến iphone 7s, …. Với hình thức
SEO này giúp mang lại khá nhiều Traffic tuy vậy mức độ canh tranh khá gay gắt và

chỉ hiệu quả trong một khoảng thời gian khá ngắn.
SEO Crisis – Xử lý khủng hoảng SEO
Có một số cá nhân hoặc doanh nghiệp bị các đơn vị báo chí truyền thông có
những bài viết nói không tốt làm ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín. Lúc đó các cá
nhân, doanh nghiệp nên cần đến các đơn vị cung cấp dịch vụ SEO Crisis này để họ
đẩy lùi các bài viết không tốt đó qua trang 2,3 Google (giúp ít người thấy bài viết đó
hơn) và thay thế trên trang 1 Google là các bài viết tốt về cá nhân, doanh nghiệp đó.
1.2. Một số lí thuyết về tối ưu hóa máy tìm kiếm Google
1.2.1. Tổng quan về công cụ tìm kiếm (SE):
Khi nói tới Search Engine, ta thường nghĩ ngay đến các dịch vụ nổi tiếng như
Google Search, hay MSN Search, v.v...Tuy nhiên, bộ phận tìm kiếm trong một
website cụ thể cũng được coi là Search Engine. Xét về mặt bản chất, tìm kiếm thông


10
tin trên mạng Internet hay trên website nào đó đều là tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu
có sẵn. Mặc dù vậy, việc thực hiện trên Internet khó hơn rất nhiều bởi miền tìm
kiếm là vô cùng lớn.
1.2.1.1. Khái niệm công cụ tìm kiếm (SE)
Định nghĩa Search Engine:
“Search Engine (SE) là phần mềm cung cấp các địa chỉ Web có chứa một hay
nhiều thông tin, từ khoá mà người dùng cần tìm kiếm. Thuật ngữ search engine đôi lúc
được dùng không chính xác để chỉ các chỉ mục Web do các biên tập viên biên soạn.”
Những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm gọi là Robot, hay Spider,
hay Bot hoặc Crawler để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường
chúng đi qua. Sau đó, những thông tin này được gửi về Trung tâm xử lí dữ liệu của
cỗ máy tìm kiếm để xử lý, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ.
Khi một người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh từ khóa và
nhiệm vụ của cỗ máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan
(đã lập chỉ mục trước đó). Công việc này được tiến hành hoàn toàn tự động và có

thứ tự ưu tiên khác nhau cho từng site khác nhau. Các site tốt, nội dung chất lượng
(như các trang báo điện tử, các blog lớn, các diễn đàn đông thành viên) sẽ được
index thường xuyên hơn. Chính vì vậy, kết quả tìm kiếm thường hiển thị Top đầu
đối với những site lớn
1.2.1.2. Cách thức hoạt động của SE:
Một công cụ tìm kiếm hoạt động trình tự theo các bước sau:
- Crawling - thu thập thông tin
- Indexing - lập chỉ mục
- Searching - tìm kiếm thông tin
SE làm việc bằng cách lưu trữ thông tin về nhiều trang web. Những thông tin
này sẽ được thu thập bởi các Spider (chính là Web crawling) và nội dung của mỗi
trang sẽ được phân tích để SE quyết định nên index cái nào (ví dụ, những từ khoá
được thu thập từ các titles, heading hay một số trường đặc biệt gọi là meta tags) để
trả về những thông tin mà người tìm kiếm mong muốn nhất. Dữ liệu về những trang
Web sẽ được lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu chỉ mục để sử dụng cho những lần truy
vấn sau. Một số SE, như Google, sẽ lưu trữ toàn bộ hay một phần trang gốc (được


11
xem như một cache) cũng như thông tin về trang Web đó, trái lại với một số khác,
như AltaVista, sẽ lữu trữ tất cả các từ của những trang mà nó tìm thấy.
Khi người dùng nhập vào các SE một truy vấn (chủ yếu là các keyword), các
SE này sẽ kiểm các index của nó và cung cấp danh sách các trang Web phù hợp
nhất, thường là các cụm từ ngắn hay một phần của một đoạn văn bản. Hầu hết các
SE đều sử dụng các Boolean Operators (toán tử luận lý) như AND, OR và NOT để
xác định các search query (truy vấn tìm kiếm).
1.2.1.3. Cách thức SE xếp hạng website:
Khi người dùng tìm kiếm với các cỗ máy tìm kiếm, thì gần như ngay lập tức,
các cỗ máy tìm kiếm sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu hàng triệu trang của nó lấy một hay
nhiều kết quả phù hợp nhất cho người tìm. Những kết quả phù hợp hơn sẽ được liệt

kê trên cùng. Vậy, bằng cách nào những cỗ máy tìm kiếm có thể tìm kiếm, lục lọi
trong đống hồ sơ hàng trăm triệu trang để tìm ra những kết quả liên quan? Câu trả
lời là các SE có những quy tắc nhất định, được biết đến như những thuật toán đặc
biệt. Những thuật toán nàycó những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Sử dụng từ khóa: Lượng từ khóa có trong 1 trang ảnh hưởng rất lớn tới
thứ hạng website, nó giúp các SE tìm thấy website dễ dàng hơn.
- Tuổi thọ của tên miền: Điều này đặc biệt đúng với Google bởi vì cỗ máy tìm
kiếm số một hiện nay này có xu hướng ủng hộ những trang web có lâu đời và có uy tín.
- Quy mô của trang web – Một trang web có quy mô lớn thì cơ hội xếp thứ
hạng cao sẽ lớn hơn.
- Mức độ phổ biến của liên kết: Khía cạnh này đề cập đến số lượng và chất
lượng của các liên kết bên trong (siêu liên kết từ các trang web khác đến trang web
của bạn). Các liên kết bên trong này tạo nên mức độ phổ biến và liên kết phổ biến
làm tăng thứ hạng trên công cụ tìm kiếm.
- Sử dụng dữ liệu: Khi mọi người tìm đến một trang web thông qua một công cụ
tìm kiếm, các công ty sở hữu công cụ tìm kiếm có thể theo người truy cập thời gian đủ
lâu để xem cách họ phản ứng với trang web đó, liệu hầu hết mọi người tìm đến trang
web có tiếp tục đọc thêm các trang khác hay ấn nút quay lại trang chủ. Đây là dữ liệu
có thể sử dụng để đo lường chất lượng website và sự liên quan tới nội dung.


12
1.2.1.4. Các SE thông dụng:
Trên thế giới hiện có khoảng 263 công cụ tìm kiếm, phổ biến nhất là Google
và một số công cụ khác
- Google: Từ năm 1999 đến nay, Google được xem là công cụ tìm kiếm
chiếm ưu thế so với công cụ tìm kiếm khác trên thị trường. Ở Việt Nam, Google
cũng là công cụ tìm kiếm được sử dụng phổ biến nhất, chiếm đến 93% số lượng
tìm kiếm. Vì vậy, hầu hết các trang web chỉ tập trung làm SEO trên công cụ tìm
kiếm Google.

- Baidu: là một SE cho các website, audio và hình ảnh hàng đầu tại Trung
Quốc đã vượt mặt Goggle để chiếm lĩnh được thị trường trong nước.
- Bing: là công cụ tìm kiếm của Microsoft, hiện nay là một trong đối thủ
chính của Google.
- Ask.com: là một bộ phận của tập đoàn IAC Search & Media và chuyên cung
cấp các sản phẩm tra cứu thông tin cao cấp thông qua một số lượng phong phú các
website, các cổng truy cập và các ứng dụng có thể tải về
- AOL: AOL là viết tắt của America Online, là một công ty cung cấp dịch vụ
Internet toàn cầu có trụ sở tại Hoa Kỳ. Công ty này thuộc quản lý của tập đoàn
Time Warner.
1.2.2. Tổng quan về công cụ tìm kiếm (SEO):
1.2.2.1. Khái niệm về SEO:
SEO là quá trình lựa chọn những cụm từ khóa mục tiêu có liên quan tới một
trang web, và đảm bảo rằng trang web đó đạt thứ hạng cao khi những cụm từ khóa
đó được tìm kiếm.
1.2.2.2. Lợi ích của SEO đối với doanh nghiệp:
SEO ngày càng chứng tỏ có nhiều tính năng ưu việt không thể có ở các hình
thức marketing truyền thống khác. Dưới đây là một số ưu điểm nổi trội và mang
tính tổng quát:
- SEO là một cách tuyệt vời để gia tăng tỷ lệ lưu lượng truy cập của một
trang web cũng như số lượng khách truy cập nhấn vào một trang của website. Nếu
một trang web nhận được số lượng nhiều hơn của khách truy cập, thứ hạng của
trang web đó sẽ tự động tăng lên kéo theo đó là khả năng hiển thị tăng lên và lợi
nhuận thu được cho công ty cũng tăng lên.


13
- SEO thường được nói đến được là sự phát triển bền vững. Lý do đằng sau là
một khi một trang web trở nên phổ biến, nó sẽ thường xuyên nhận được truy cập từ
số lượng đáng kể của khách hàng. Khi trang web trở nên phổ biến chỉ cần tiếp tục

cập nhật trang web để duy trì phổ biến của trang web. SEO không chỉ mang lại lợi
ích lâu dài mà còn giúp doanh nghiệp sớm hoàn lại vốn đầu tư.
- Nếu theo các báo cáo và các cuộc điều tra gần đây, các kết quả tìm kiếm tự
nhiên nhờ SEO thu hút người xem nhiều gấp 3 lần so với các quảng cáo trả tiền.
Đây là yếu tố vô cùng quan trọng khi các nhà quảng cáo muốn hướng tới đối
tượng khách hàng và tính hiệu quả.
- SEO là một cách tuyệt vời để quảng bá sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu.
Nó cung cấp khả năng hiển thị website trên SE tại mọi thời điểm và nên được áp
dụng rộng rãi.
1.2.2.3 Thách thức gặp phải khi tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Google
• Cạnh tranh cao: hiện nay Seo đang trở thành xu hướng mà bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng muốn phát triển và duy trì kể từ khi thành lập cho đến khi phát triển bền
vững. Chính vì vậy cùng một mặt hàng có nhiều doanh nghiệp tiến hành Seo từ đó
mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp có cùng mặt hàng trở nên gay gắt hơn đòi
hỏi doanh nghiệp cần có những chiến lược khác nhau để làm tăng năng lực của
mình. Chưa kể đến những hình thức cạnh tranh không lành mạnh như: bắn phá link
bẩn vào hệ thông web, tìm lỗ hổng trong hệ thống web để xâm nhập…
• Phụ thuộc vào sự thay đổi thuật toán của Google: hiện nay Google thường xuyên
cập nhật những thuật toán mới để phù hợp với khách hàng hơn vì vậy cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến thứ hạng từ khóa cũng như tiến độ seo từ khóa của doanh
nghiệp.
• Xu hướng tìm kiếm từ khóa của người tiêu dùng ngày càng đa dạng nên quá trình
Seo không thể bao quát hết toàn bộ từ khóa, dẫn đến tình trạng bị hổng những từ
khóa liên quan, làm mức độ bao quát từ khóa của doanh nghiệp bị giảm xuống.
1.2.2.4. Phân loại các hình thức SEO:
Kĩ thuật SEO nói chung được phân loại thành hai nhóm chính: Các kĩ thuật
chính thống, đúng các nguyên tắc mà công cụ tìm kiếm ưa chuộng. Hoặc các kĩ
thuật mà công cụ tìm kiếm không ủng hộ, đánh rớt giá trị, hoặc xem đó là hoạt động
spam.



14
SEO được phân loại theo các phương pháp này, cũng như những người ứng
dụng chúng, thành 3 dạng: SEO mũ trắng, mũ đen và mũ xám. SEO mũ trắng đem
đến kết quả có tác dụng lâu dài, trong khi đó, SEO mũ đen khiến website sớm muộn
gì cũng bị phạt nếu bị công cụ tìm kiếm phát giác ra hoạt động.
Theo các thống kê của các chuyên gia SEO hàng đầu, SEO mũ đen và SEO
mũ trắng, SEO mũ xám.
- SEO mũ đen (Black Hat SEO): các đối tượng, phương pháp, thủ thuật SEO
khai thác các điểm yếu của thuật toán tìm kiếm nhằm khiến website được tăng
hạng nhanh chóng. SEO mũ đen bị cấm bởi các bộ máy tìm kiếm.
- SEO xám là màu trung gian giữa hai màu đen trắng, vì thế, SEO Mũ Xám sẽ
ám chỉ các thủ thuật trung hòa giữa hai bên
- SEO mũ trắng (White Hat SEO): các đối tượng, phương pháp, thủ thuật SEO
tập trung nhiều vào nội dung Website và nâng cao chất lượng của Website. SEO mũ
trắng được các bộ máy tìm kiếm khuyến khích.
Sự khác nhau giữa các loại SEO được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
- Nhanh chóng đạt được thứ - Chiến lược ngắn hạn
SEO mũ đen

SEO mũ xám

hạng cao trên công cụ tìm kiếm

- Độ nguy hiểm cao

- Trải nghiệm người dùng tốt

- Trải nghiệm người dùng nghèo nàn
- Độ nguy hiểm trung bình


- Đạt thứ hạng tìm kiếm trong
khoảng thời gian trung bình
- Chiến lược dài hạn

SEO mũ trắng

- Đạt thứ hạng tìm kiếm trong

- Trải nghiệm người dùng tốt khoảng thời gian khá dài
nhất
- Không nguy hiểm

1.2.2.5. Một số khái niệm cơ bản trong SEO:
• Từ khóa:
Từ khóa (Keyword) là từ hoặc cụm từ được dùng để lập chỉ mục cho website
và khi người duyệt web nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin, các SE dựa
vào các từ khóa này và thuật toán của mình để đưa ra danh sách kết quả phù hợp.
• Kết quả tìm kiếm tự nhiên và kết quả tìm kiếm được tài trợ:


15
Kết quả tìm kiếm tự nhiên (Organic search results): phần hiển thị các liên kết
không phải trả tiền trong trang kết quả tìm kiếm, thường có được nhờ SEO.
Kết quả tìm kiếm được tài trợ (Paid search results): phần hiển thị các liên kết
của các website phải trả tiền để được đứng trong trang kết quả tìm kiếm dưới dạng
quảng cáo.
• HTML và các thẻ Meta:
HTML- Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ siêu văn bản) là một
ngôn ngữ dùng để tạo trang web, chứa các trang văn bản và những tag (thẻ) định

dạng báo cho trình duyệt web biết làm thế nào thông dịch và thể hiện trang web trên
màn hình.
Các thẻ Meta (Meta Tags): Đây là các thẻ HTML ở đầu trang gói trong thẻ
head (head tag). Các thẻ này sinh ra để chứa các thông tin cơ bản, giúp định vị nội
dung và các thông số của webiste, hữu ích cho các trình duyệt và các máy
tìm kiếm. Các Meta Tags phổ biến là: Meta description , Meta keyword, Title Tags.
• Content(Nội dung):
(SEO content, SEO nội dung, nội dung) là việc tạo ra nội dung tốt, phù hợp trên
một trang website chuẩn SEO. Mục tiêu viết và biên tập nội dung chuẩn SEO: mục
tiêu quảng bá thương hiệu và bán hàng doanh nghiệp, hấp dẫn người dùng, tăng tỷ lệ
mua hàng trên website; đảm bảo tối ưu từ khóa, được Google Index nhanh.
• Sơ đồ cấu trúc website:
Sơ đồ cấu trúc website (Sitemap) là một danh sách liệt kê các tài nguyên trên
website. Ngoài việc giúp người dùng truy cập dễ dàng toàn bộ tài nguyên trên trang,
một sơ đồ cấu trúc còn cho phép bọ tìm kiếm đến từ các máy tìm kiếm liệt kê nhanh
chóng toàn bộ trang thay vì phải lần mò quét toàn bộ cấu trúc.
• Đường dẫn và liên kết:
Đường dẫn (URL - Uniform Resource Locator): mỗi URL mô tả địa chỉ và
phương thức truy cập vào một tài nguyên trên Internet. URL được cấu tạo
bởi 5 thành phần chính, bao gồm: tên giao thức, dịch vụ World Wide Web (www),
tên miền, cổng và phần phụ.
Liên kết (Link): hiển thị trong trang web dưới dạng văn bản (text link hay
anchor text) hoặc hình ảnh (images) kèm theo URL mà người dùng có thể nhấp vào


16
để trỏ tới một web page hoặc một website khác, để trỏ tới một vị trí khác trên cùng
một web page hoặc để tải xuống tài liệu, v..v…
• Ký tựu Seo
Ký tự liên kết hay ký tự Seo (Anchor Text): là chuỗi các ký tự ẩn chứa

đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.
• Liên kết ra Outbound Link, liên kết vào và liên kết nội bộ:
Liên kết ra (Outbound Link hay Backlink): liên kết trên website của mình dẫn
đến một website khác.
Liên kết vào (Inbound Link): liên kết trên website khác dẫn đến website của
mình.
Liên kết nội bộ (Internal Link): liên kết từ một trang trong website dẫn đến
một trang khác trong cùng website đó.
• Số lượt truy cập, số người truy cập và số trang được xem:
- Số lượt truy cập (Visits): một lượt truy cập là khoảng thời gian tương tác
giữa người dùng và website. Đóng trình duyệt hoặc ngừng hoạt động quá 30 phút sẽ
kết thúc 1 lượt truy cập.
- Số người truy cập (Visitors hay Unique Visitors): số người dùng có IP khác
nhau truy cập vào website trong khoảng thời gian nhất định.
- Số trang được xem (Pageviews): một page view được tính mỗi lần một trang
của website được tải xuống từ người dùng.
• Tối ưu hóa trong trang và tối ưu hóa ngoài trang:
- Tối ưu hóa trong trang (On-page SEO): các phương thức SEO liên quan trực
tiếp tới việc chỉnh sửa trên trang web, làm sao cho nó thật thân thiện (friendly) với
các SE.
- Tối ưu hóa ngoài trang (Off-page SEO): các phương thức SEO không liên
quan trực tiếp đến việc chỉnh sửa trên trang web, chủ yếu là việc xây dựng các liên
kết đến website.
1.2.3. Quy trình SEO cơ bản:
1.2.3.1. Nghiên cứu và xác định từ khóa:
Lựa chọn từ khóa hiệu quả là một trong những yếu tố quan trọng nhất và là
bước đầu tiên của một chiến dịch SEO. Nhóm nghiên cứu xin đưa ra một quy trình
lựa chọn từ khóa gồm 3 bước như sau:



17
• Bước 1: Tạo danh sách những từ khóa tiềm năng
Bước đầu tiên trong quá trình này là tạo ra một danh sách các từ khoá có liên
quan tới nội dung website của doanh nghiệp. Các cách sau giúp người làm SEO
hình thành ý tưởng từ khóa.
- Đặt các câu hỏi: Website của doanh nghiệp bán gì? Những ai sẽ là khách
hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Sản phẩm/Dịch vụ của doanh nghiệp giải quyết
được vấn đề gì của khách hàng?
- Suy nghĩ về các từ mà khách hàng có thể gõ vào ô tìm kiếm khi họ muốn
tìm thông tin về loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
- Nghiên cứu website của các đối thủ cạnh tranh (đặc biệt là thông tin ở các
thẻ <title> và <meta>) để biết đối thủ cạnh tranh đang phát triển các từ khóa nào.
- Sử dụng các công cụ gợi ý từ khóa: các công cụ và cơ sở dữ liệu trực
tuyến về từ khóa không chỉ cho biết tần suất được sử dụng của mỗi từ khóa mà
còn cung cấp cả những từ đồng nghĩa, những cách viết khác nhau hoặc các cụm từ
có liên quan đến nội dung website của doanh nghiệp. Một số công cụ phổ biến:
+ Google External Keyword tool
Khi một từ khóa vào ô tìm kiếm của công cụ này, Google sẽ đưa ra một danh
sách gợi ý về các từ khóa khác liên quan.
Người làm SEO cũng có thể địa chỉ website của mình, Google sẽ đưa ra những
gợi ý về các từ khóa liên quan.
+ Suggestion Search của Google Toolbar: Khi tìm một từ khóa trên Google,
các từ khóa có nhiều người tìm và được tìm kiếm gần đây nhất sẽ được Google đề
xuất.
+ Ngoài ra có thể sử dụng các công cụ trả tiền như: Wordtracker, Keyword
Discovery, Keyword Analytics, nhưng các công cụ này khá tốn kém và không
hiệu quả với các từ khóa tiếng Việt.
• Bước 2: Chọn các từ khóa có tính khả thi cao trong danh sách. Để kiểm tra tính khả
thi của từ khóa cần xem xét 2 tiêu chí:
- Lượng tìm kiếm hàng tháng:

Đây không phải là một con số cụ thể về số lần tìm kiếm hàng tháng cho một
từ khoá nào đó mà nó chỉ mang ý nghĩa ước lượng hoặc tượng trưng. Hầu hết các
bộ máy tìm kiếm đều giữ bí mật về thông tin này với lý do thương mại. Vì thế


18
lượng tìm kiếm hàng tháng chỉ cho biết sự chênh lệch về tần suất tìm kiếm giữa từ
khoá này với từ khoá khác trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, nó là
một yếu tố quan trọng trong quá trình nghiên cứu từ khoá vì con số này càng lớn có
nghĩa là từ khoá đó được càng nhiều người quan tâm
- Sự cạnh tranh:
Các từ khóa có độ khó (mức độ cạnh tranh) càng cao thì càng khó để SEO lên top.
Khi quan sát báo giá dịch vụ của các công ty SEO Việt Nam, nhóm nghiên cứu
nhận thấy thông thường các công ty Seo căn cứ vào các yếu tố sau để xác định độ
khó của từ khóa:
 CPC trung bình của Google Adwords cho từ khóa
 Tổng số kết quả tìm kiếm từ khóa trong ngoặc kép (số kết quả được trả về
cho biết số website đang sử dụng từ khóa đó)
 Tổng số kết quả tìm kiếm với câu lệnh intitle (số website sử dụng từ khóa
này trong tiêu đề trang)
 Tổng số kết quả tìm kiếm với câu lệnh inanchor (số website sử dụng từ
khóa này trong anchortext để xây dựng liên kết).
 Chỉ số sức mạnh trung bình của các trang thuộc top 10 cho từ khóa
• Bước 3:Tổng hợp và lập sơ đồ từ khóa
Sau khi lựa chọn được những từ khóa khả thi, người làm SEO cần tổng hợp
các từ khóa lại thành các nhóm và lập sơ đồ từ khóa. Sơ đồ từ khóa (keyword map)
thể hiện mối quan hệ giữa các từ khóa và nội dung của trang bên trong website và
cho người làm SEO biết cần phát triển từ khóa nào cho trang nào.
1.2.3.2. Tối ưu hóa trong trang (Onpage):
Khi tối ưu hóa các mã HTML trên trang web, cần chú ý đến những điều sau:

• Title Tag:
Title tag (thẻ tiêu đề) tạo ra những từ mà xuất hiện trên thanh tiêu đề của trình
duyệt.

Thường thì title tag là yếu tố đầu tiên trong thẻ, tiếp theo là Meta

Description và Meta Keywords tags. Một số qui luật chung nên tuân theo khi tối ưu
hóa title tag:
- Sử dụng 5-7 từ và tối đa 65 ký tự cho thẻ tiêu đề.
- Tránh sử dụng những từ như "một, và, hoặc..."
- Tránh spam: đừng nên lập lại cùng một keyword quá 2 lần.


19
• Meta Description tag:
Meta Description tag (thẻ mô tả) mô tả nội dung website. Search engine sẽ
dùng nội dung này để mô tả ngắn gọn nội dung trang web khi thể hiện kết quả tìm
kiếm cho người dùng.
- Thẻ mô tả nên bao gồm nhiều từ khóa được tổ chức trong 1 câu có ý nghĩa.
- Sử dụng tối đa 255 ký tự cho thẻ mô tả.
- Đặt cụm từ khóa ở đầu description để đạt được thứ hạng cao nhất có thể.
• Meta Keyword tag:
Meta Keyword tag (thẻ từ khóa) cho phép cung cấp thêm thông tin cho SE về
nội dung website, nên kèm theo 25 từ hay cụm từ ngăn cách bởi dầu phẩy trong
meta keyword tag.
• Body text:
Nội dung trong thẻ body, sẽ hiện lên trong trình duyệt. Đây là phần mà người
truy cập sẽ thấy khi tham quan website. Hầu hết các SE sẽ lập chỉ mục (index) tất cả
các chữ (text) trong mỗi trang web, vì thế việc việc đặt keyword xuyên suốt nội
dung trang web thì rất quan trọng. Một số nguyên tắc:

- Mật độ từ khóa trong trang: 8% là tỷ lệ phù hợp và không bị xem là spam
- Các thẻ H1, H2 (heading) cho biết SE biết các thư mục chính của website, vì
vậy nên đặt keyword chính trong những thẻ này.
- In đậm và in nghiêng các keyword chính ít nhất 1 lần (không nên in
đậm hoặc nghiêng tất cả keyword).
1.2.3.3. Tối ưu hóa ngoài trang (Offpage):
Việc tối ưu hóa ngoài trang có thể được thực hiên thông qua việc trao đổi liên
kết (Link Exchange) hoặc đăng ký website với các thư mục (Directories
Submission)
• Trao đổi liên kết:
Tối ưu hóa ngoài trang đề cao vai trò của liên kết, có thể là liên kết từ các
website khác tới website của doanh nghiệp hay liên kết với anchor text....
Anchor Text chính là văn bản nhìn thấy trong các siêu liên kết. Ví dụ cụm từ
“đồng hồ giá rẻ” là Anchotext của địa chỉ . Điều
này có nghĩa là, văn bản hiển thị trên trang web là “đồng hồ giá rẻ” nhưng khi bạn
bấm vào siêu liên kết này, trang web sẽ được chuyển hướng đến địa chỉ


20
. Thông thường, Anchor Text được dùng để xác
định nội dung chính của trang web đó.
Để các cỗ máy tìm kiếm xếp hạng trang web cao khi xây dựng liên kết với các
trang web khác phải chú ý:
- Số lượng các trang liên kết càng nhiều càng tốt
- Các website và các chủ đề trên website đó có liên quan tới website của
doanh nghiệp không (tiêu đề, từ khóa…)
- Anchor text được sử dụng xác định được nội dung chính của trang web
- Chỉ số tin cậy và thứ hạng của trang web liên kết cao
Sau đó lập chiến dịch xây dựng liên kết. Có 6 cách chính là: Trao đổi link liên
kết, đăng bài, đăng thư mục, gửi bài lên các diễn đàn, chia sẻ và viết Blog, mua liên

kết chất lượng
• Đăng ký website với các thư mục:
Đăng ký website với các thư mục nhằm mục đích tạo ra một cách liên kết đến
một trang web. Việc này sẽ ra sự lưu thông và cải thiện thứ hạng của trang web trên
các công cụ tìm kiếm.
Đăng ký website với các thư mục là cách tiếp cận rộng rãi nhất và thường
được sử dụng để xây dựng back-link cho một trang web thương mại điện tử.Những
điều dưới đây được xem là lợi ích của việc đăng ký website với các thư mục:
- Gia tăng traffic cho website thông qua việc tạo ra các back link
- Gia tăng lượng truy cập và lập chỉ mục trong cơ sở dữ liệu của máy tìm
kiếm
- Các spider của các công cụ tìm kiếm thường xuyên truy cập vào các trang
web hiện nay trên World Wide web để thu thập thông tin để lưu trữ. Một trang web
có nhiều back link thì các spider sẽ truy cập các trang web thường xuyên hơn và
sẽlàm cho trang web có xếp hạng cao hơn
- Việc đăng ký website vơi các thư mục sử dụng các anchor text (đoạn text
dùng trong link đến website) có ảnh hưởng rất quan trọng đến vị trí xếp hạng của
website.
1.2.3.4. Theo dõi và đánh giá:
Một trong những khâu quan trọng khi thực hiện chiến dịch SEO cho website là
theo d i và đánh giá hiệu quả hoạt động của nó. Việc theo dõi thứ hạng website sẽ


21
cho biết thực trạng hoạt động của website, từ đó người dùng có thể đưa ra các đề
xuất cải thiện năng lực hoạt động của website đó. Theo đó sự gia tăng thứ hạng của
website có thể thông qua việc sử dụng các công cụ phổ biến sau:
- Alexa
Alexa Ranking xếp thứ hạng các website được truy cập thường xuyên, được
thống kê dựa trên những người dùng cài đặt thanh công cụ Alexa. Khi nhập vào địa

chỉ một website, thanh công cụ Alexa này sẽ hiển thị thứ hạng Ranking của website
đó, đồng thời liệt kê các website có nội dung và mức độ phổ biến tương đồng. Giá
trị thứ hạng của Alexa được biểu thị dưới cách thức: giá trị càng thấp thì mức độ
phổ biến càng cao. Chỉ số thứ hạng Alexa được kết hợp từ 2 yếu tố là số trang web
người dùng xem (Page Views) và số người truy cập (Reach). Các số liệu
Page Views và Reach sẽ được thống kê theo ngày và tính giá trị trung bình trong
thời gian 3 tháng gần nhất, từ đó tính ra chỉ số Alexa. Người dùng có thể truy cập
Alexa tại địa chỉ: />- Google Analytics
Google Analytics nổi lên là một công cụ thống kê website vượt trội so với
nhiều công cụ thống kê khác. Chỉ cần dán một đoạn thẻ javascript nhỏ vào trang
web, Google Analytics sẽ giúp thống kê các chi tiết của khách viếng thăm website
(số lần xem trang, chuyển từ trang nào đến website của bạn, xem trang web trong
bao lâu, đến từ nơi nào trên thế giới, phiên bản flash, có kích hoạt java, có kích hoạt
javascript, chế độ màn hình, hệ điều hành gì
- Google Analytics Webmaster Tools
Google Webmaster Tools (viết tắt là GWT) cho người dùng biết cách thức các
máy tính tìm thấy website của họ. GWT sẽ hiển thị những thông tin về số pages đã
được “indexed”, lỗi được tìm bởi Googlebot (link chết), thứ hạng tìm kiếm của họ với
những cụm. Để sử dụng dịch vụ này thì người dùng phải có một account gmail.com,
login vào tài khoản của họ và sử dụng thông tin của gmail tại đây. Người dùng có thể
từ search, những thông tin về link trong, link ngoài website, dữ liệu sitemap
- Google Rankings
Google Rankings sẽ chỉ cho người dùng những từ, cụm từ xuất hiện với tần số lớn
trên website thông qua những nội dung trong trang, tiêu đề, heading, và thẻ meta. Đây là
một công cụ hữu ích để làm tối ưu hoá những từ, cụm từ mà người dùng hướng tới.


22
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước:

Ngày nay số lượng người sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin, mua sắm,
giao dịch với ngân hàng… Đang tăng trưởng với tốc độ chóng mặt. Để đưa các sản
phẩm,dịch vụ của mình đến với khách hàng nhanh hơn,toàn cầu hoá hơn các doanh
nghiệp đã và đang làm SEO. SEO là một ngành quảng cáo còn khá mới tại Việt
Nam và đã có nhiều doanh nghiệp sử dụng công cụ này để đưa vào chiến lược
online marketing của mình.
Tuy nhiên, thông qua quá trình tìm hiểu, tôi nhận thấy tại Việt Nam có rất ít
nghiên cứu về hoạt động tối ưu hóa máy tìm kiếm Google, cụ thể hơn là SEO, do
vậy, xin được liệt kê một số sách nghiên cứu, công trình nghiên cứu khoa học về
Marketing thương mại điện tử sau:
1. “Marketing thương mại điện tử” – Nguyễn Bách Khoa, xuất bản năm 2003,
NXB Thống Kê – Hà Nội: Cuấn sách nói về marketing thương mại điện tử chỉ rõ
những hành vi khách hàng điện tử để quản trị trư thức, qua đó hoạch định chiến
lược và đánh giá các chương trình marketing. Tham khảo chương I
2. “SEO master 2014” của Nguyễn Trọng Thơ- Là một chuyên gia SEO và
Internet Marketing. Cuấn sách này đem lại tất cả nhưng kiến thức về SEO và cách
để trở thành SEO Master chuyên nghiệp. Cuấn sách gồm 7 phần trải dài quá trình
làm SEO trong doanh nghiệp: tổng quan về SEO, lập danh sách từ khóa, tối ưu bên
trong và ngoài trang web, xây dựng liên kết, cùng những kỹ thuật Black-Hat SEO,
kiểm tra thứ hạng web và từ khóa.
3. Đề tài nghiên cứu khoa học: “Giải pháp giúp doanh nghiệp Thương mại
điện tử Việt Nam trong việc ứng dụng tối ưu hóa công cụ tìm kiếm để nâng cao hiệu
quả E-Marketing- Vận dụng với Bizspace.Vn”, của trường Đại Học Ngoại Thương .
Tham khảo chương I.
4. Đề tài “Giải pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm để quảng bá website
chodientu.vn” của trường Đại Học Thương Mại. Chuyên đề tốt nghiệp- Sinh viên:
Đoàn Thị Mai.
5. Cuấn “Sổ tay SEO” bản 1.0, cuấn Ebook tổng hợp và biên soạn các bài viết
về SEO cũng như kinh nghiệm trong quán trình làm SEO của các tác giả.



23
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới:
Một số nghiên cứu về vấn để nghiên cứu nước ngoài:
1. E-Marketing- Judy Strauss và Raymond Frost.
“ Cuốn sách nói về sự xuất hiện của Internet đã đem lại nhiều lợi ích như chi
phí thấp để truyền tải thông tin và truyền thông (media) đến số lượng lớn đối tượng
tiếp nhận, thông điệp được truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn
bản, hình ảnh, âm thanh, phim và trò chơi. Với bản chất tương tác của E-marketing,
đối tượng nhận thông điệp có thể phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối
tượng gửi thông điệp. Đây là lợi thế lớn của E-marketing so với các loại hình
khác.E-marketing kết hợp tính sáng tạo và kỹ thuật của Internet, bao gồm thiết kế,
phát triển, quảng cáo và bán hàng. Các hoạt động của E-marketing bao gồm: search
engine

marketing (SEM), search

engine

optimization (SEO),

web

display

advertising, e-mail marketing, affiliate marketing, interactive advertising, blog
marketing, viral marketing và mobile marketing.E-marketing là quá trình phát triển
và quảng bá doanh nghiệp sử dụng các phương tiện trực tuyến. E-marketing không
chỉ đơn giản là xây dựng Website. E-marketing phải là một phần của chiến
lược marketing và phải được đầu tư hợp lý”.

2. Advanced Web Metrics with Google AnalyticsPaperback -tác giả Brian
Clifton: Google Analytics là công cụ miễn phí được sử dụng bởi hàng triệu chủ sở
hữu trang web để đánh giá hiệu quả của các nỗ lực của họ. Giao diện sửa đổi của nó
và các tính năng mới sẽ cung cấp cách nhiều hơn để tăng giá trị của trang web của
doanh nghiệp, cuốn sách sẽ hướng dẫn doanh nghiệp làm thế nào để sử dụng tốt mỗi
một lợi thế. Với nội dung mới, cuốn sách sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện phương
pháp mới, theo dõi khách hàng mạng xã hội và điện thoại di động, sử dụng đa kênh
để thu hút mọi người và tìm hiểu tính năng báo cáo, các bộ lọc, và nhiều hơn.
3. The Art Of SEO- Martering Search Engine Optimization- Bộ tài liệu được
coi là hay nhất năm 2009, Đây là cuốn eBook mà hầu hết mọi SEOer đều cần đọc
trước khi muốn trở thành chuyên gia SEO. Trong cuốn sách này, bốn chuyên gia nổi
tiếng nhất trong lĩnh vực tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) cung cấp cho bạn với
sự hướng dẫn của kỹ thuật đã được chứng minh và tiên tiến cho việc lập kế hoạch
và thực hiện một chiến lược SEO toàn diện.Các tác giả giải thích rõ ràng các vấn đề
cơ bản của SEO, trong khi điều chỉnh một quan niệm sai lầm phổ biến nhiều. Khám


24
phá những lý thuyết cơ bản đằng sau SEO và làm thế nào các công cụ tìm kiếm làm
việc. Tìm hiểu các bước cần thiết để chuẩn bị, thực hiện và đánh giá SEO. Kiểm tra
các sáng kiến ra một số chiến lược và chiến thuật. Hiểu biết về những phức tạp liên
quan đến việc quản lý các dự án phức tạp SEO. Tìm hiểu những gì nó cần để xây
dựng một đội SEO có thẩm quyền với tương lai được xác định. Sơ lược về vai trò
tìm kiếm và những gì ở phía trước cho các ngành công nghiệp SEO.
4. Google AdWords For Dummies Paperback –tác giả Howie Jacobson ,
Kristie McDonald: Google AdWords là công cụ duy nhất cho phép doanh nghiệp
thiết lập ngân sách riêng và tạo quảng cáo, chọn từ khóa có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Cuốn sách hướng dẫn doanh nghiệp mẹo sử dụng những
tiện dụng mới nhất, các thủ thuật và kỹ thuật để tối đa hóa chiến dịch AdWords của
doanh nghiệp.



25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG TỐI ƯU HÓA BỘ TỪ KHÓA “ ĐỒNG HỒ NỮ TRÊN MÁY TÌM
KIẾM GOOGLE TẠI WEBSITE: DONGHOHOANGKIM.VN CỦA CÔNG TY
TNHH NOLOGY VIỆT NAM.
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Để nắm rõ thực trạng tối ưu hóa máy tìm kiếm Google cũng như sự phát triển
thương hiệu tại công Ty TNHH Nology Việt Nam, tôi đã sử dụng các phương pháp
sau trong quá trình thu thập dữ liệu:
2.1.1.1 Phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập tại các nguồn dữ liệu có sẵn sử dụng cho nghiên
cứu luận văn. Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn dữ liệu bên trong doanh
nghiệp để thông kê nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu hoặc bên ngoài doanh
nghiệp như: sách, báo cáo thống kê, tạp chí, ….
Phương pháp sử dụng các công cụ thống kê của google:
A. Google Analytics:
Google Analytics (viết tắt là GA) là một dịch vụ miễn phí của Google cho
phép tạo ra các bảng thống kê chi tiết về khách đã viếng thăm một trang web đồng thời
quan sát tình hình hoạt động và tương tác trên website. Google Analytics được coi là
công cụ thống kê dữ liệu số mạnh nhất cho người quản trị web. GA chủ yếu phân tích
số lượng người truy cập web site của bạn, phân loại và theo dõi số lượng người đó theo
hành vi, độ tuổi, ngôn ngữ, thiết bị máy vi tính, điện thoại, từ khóa…
Những số liệu được thống kê kể trên từ Google Analytic sẽ trả lời cho doanh
nghiệp biết số lượng người truy cập website, họ đến từ đâu, tìm được trang web
bằng cách nào, sử dụng trình duyệt gì, hệ điều hành, thời gian họ ở lại trên trang …
Đây là những thông tin quý báu giúp doanh nghiệp hiểu rõ đặc tính, thói quen của
khách hàng, để biết điều chỉnh website của mình một cách tích cực hơn.

 Cách lấy số liệu từ Google analytic: Đăng kí sử dụng – Cài đặt mã GA vào website
– Xem thống kê số liệu từ GA – Lọc, trích xuất, xuất số liệu thành dạng PDF hoặc
bảng tính để dễ dàng theo dõi, đối sánh.
 Nội dung phân tích từ số liệu: Tại thời điểm hiện tại có bao nhiêu người truy cập


×