Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Tái cấu tr c cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự tiền lƣơng tại công ty phần mềm VNPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.55 KB, 37 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long
LỜI CẢM ƠN

Với những kiến thức tích lũy được trong quá trình học tâp tại Trường Đại học
Thương Mại, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng với kiến thức
thực tế thu được trong thời gian thực tập tại Công ty phần mềm VNPT, em đã hoàn
thành Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “ Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự tiền lương tại Công ty phần mềm VNPT”.
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Th.s Nguyễn Hưng Long, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình
viết Khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Hệ thống thông tin kinh
tế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong những năm
qua. Đó không chỉ là nền tảng cho quá trình hoàn thành Khóa luận mà còn là hành
trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty phần mềm VNPT, cũng như
các anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại Công ty, cung
cấp các thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty phần mềm VNPT
luồn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 28 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Dịu Linh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................v


PHẦN 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................1
1.1 Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu............................................1
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

1

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vị nghiên cứu........................................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
1.5 Phương pháp thực hiện.........................................................................................3
1.6 Kết cấu khóa luận..................................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CSDL QUẢN LÝ NHÂN SỰ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM VNPT................................................5
2.1 Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................5
2.1.1. Quản lý nhân sự - tiền lương.............................................................................5
2.1.2. Cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu.............................................................6
2.1.3. Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu...................................................................................8
2.2. Thực trạng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm
VNPT.......................................................................................................................... 11
2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty phần mềm VNPT................................................11
2.2.2. Thực trạng CSDL quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm VNPT..
.......................................................................................................................... 15

2.2.3. Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại.............................................18
PHẦN 3: TÁI CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM VNPT........................................................19
3.1 Xác định các mục tiêu, dự báo nhu cầu..............................................................19
3.1.1.Mục tiêu đặt ra...................................................................................................19
3.1.2. Dự báo nhu cầu về CSDL.................................................................................19
3.2. Xác định, phân tích CSDL hiện tại....................................................................19
3.2.1. Xác định CSDL hiện tại....................................................................................19
3.2.2. Phân tích CSDL hiện tại...................................................................................20
3.3. Đánh giá hệ thống hiện tại..................................................................................22
3.4. Thiết kế, xây dựng và hoàn thiện hệ thống CSDL............................................23
3.4.1. Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................................23
3.4.2. Xác định kiểu thực thể và các mối liên kết.......................................................24
3.4.3. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R........................................................................28
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

2

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

3.4.4. Xây dựng các quan hệ.......................................................................................28
3.4.5. Mô hình quan hệ...............................................................................................29
3.5. Đánh giá về CSDL đã tái cấu trúc.....................................................................29
KẾT LUẬN................................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................32


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1.
Sơ đồ 2.2.
Sơ đồ 2.3.
Bảng 2.4.
Biểu đồ 2.5.
Biểu đồ 2.6
Biểu đồ 2.7.
Biểu đồ 2.8.
Sơ đồ 2.9.
Biểu đồ 2.10

Các bước của tái cấu trúc cơ sở dữ liệu
Sơ đồ cách thức thu thập thông tin
Sơ đồ tổ chức của Công ty phần mềm VNPT
Bảng đánh giá tình hình tài chính của VSC
Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý nhân sự
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý tiền lương
Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
Biểu đồ quan hệ thực thể E - R

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BGĐ

Ban Giám đốc

BCVT

Bưu chính viễn thông

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

3

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

CNTT
CSDL
HQTCSD

Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu


L
IT

Công nghệ thông tin (Information Techology)

LAN

Mạng cục bộ (Local area network)

UBND

Ủy ban nhân dân

VNPT

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (Vietnam Posts and
Telecommunications)

VSC

Công ty phần mềm VNPT ( VNPT Soft Company)

VDC

Công ty điện toán và truyền số liệu

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

4


Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

PHẦN 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại kéo theo đó
là sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đã trở
thành một ngành công nghiệp hàng đầu đối với những quốc gia phát triển trên thế giới,
thông tin thực sự đã và đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình
hội nhập, phát triển. Việc áp dụng tin học và quản lý thông tin bằng tin học lại càng có
ý nghĩa đặc biệt. Nó giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý và đạt hiệu quả
cao trong hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế việc quản lý nhân sự - tiền lương giữ vai
trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu và
phân tích, xem đây là một chức năng cốt lõi và quạn trọng của tiến trình quản lý.
Công ty phần mềm VNPT hoạt động chuyên về thiết kế website, phát triển các
phần mềm và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và mobile. Với hệ
thống tổ chức của công ty ngày càng mở rộng, việc quản lý nguồn nhân lực sẽ phức
tạp hơn. Thực tế việc quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty đang được thực hiện trên
cơ sở dữ liệu Access, tuy có rất nhiều thuận lợi nhưng vẫn còn một số khó khăn bên
cạnh. Do tầm quan trọng của vấn đề quản lý nhân sự - tiền lương nên qua quá trình
thực tập tại Công ty tôi quyết định lựa chọn đề tài “ Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý
nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm VNPT”. Đề tài nhằm mục đích đi sâu tìm
hiểu quá trình quản lý nhân sự - tiền lương, cũng như phân tích những điểm mạnh và
điểm yếu còn tồn tại để khắc phục, bổ sung giúp cho việc quản lý nguồn nhân lực có
hiệu quả hơn.
Nhân sự là đội ngũ xây dựng và phát triển Công ty, vì vậy việc quản lý nhân viên

đòi hỏi phải chuyên môn, kỹ năng quản lý cao, tốn ít thời gian, tốn ít chi phí cho Công
ty.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá tình sản xuất kinh
doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động của người
lao động.
Chi phí quản lý nhân sự - tiền lương là một phần chi phí cấu thành nên giá sản
phẩm, dịch vụ cho Công ty sản xuất ra. Việc tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự
- tiền lương giúp người quản lý tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

1

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

động, trên cơ sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các
khoản liên quan từ đó kích thích nhân viên quan tâm đến thời gian, kết quả và chất
lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần
tiết kiệm chị phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân
viên.
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Để hoàn thành Khóa luận này, Em đã tham khảo và nghiên cứu các tài liệu, Khóa
luận tương tự cũng như giáo trình có liên quan đến đề tài của mình nhằm hỏi hỏi và rút
kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành Khóa luận.

Hỏa Thị Ngọc Tú (K45S3), Khóa luận tốt nghiệp: “Hoạch định CSDL hệ thống
quản lý tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng Viettinbank chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội”
Ưu điểm: Các bước hoạch định rõ ràng, chi tiết và có tính khả thi cao
Nhược điểm: Lý thuyết về hoạch định cơ sở dữ liệu không đầy đủ
Đề tài: Hoạch định CSDL của hệ thống quản lý giải thi đấu bóng đá quốc gia
Việt Nam
Ưu điểm: Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý tiền lương tại Công ty chi tiết,
nội dung rõ ràng, dễ hiểu.
Nhược điểm: Phần lý thuyết về hoạch định cơ sở dữ liệu còn sơ sài, chưa rõ ràng.
Nguyễn Thị Thúy (K45S3), Khóa luận tốt nghiệp: “Hoạch định cơ sở dữ liệu
quản lý nhân sự tại công ty cổ phần inet”.
Ưu điểm: Lý thuyết đầy đủ, logic
Nhược điểm: Thực trạng CSDL quản lý nhân sự hiện đang sử dụng tại Công ty
chưa được phân tích rõ ràng
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về Cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý
nhân sự và tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự - tiền lương tại
Công ty phần mềm VNPT.
- Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm
VNPT

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

2

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

- Đưa ra một số định hướng, giải pháp về quản lý nhân sự - tiền lương tại Công
ty phần mềm VNPT.
1.4 Đối tượng và phạm vị nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được đặt ra đó là cán bộ nhân viên trong Công ty phần
mềm VNPT, phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương mà công ty đang sử dụng, đồng
thời nghiên cứu cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương của Công ty phần mềm
VNPT.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được đặt ra trên thực trạng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền
lương tại Công ty phần mềm VNPT trong 3 năm gần đây từ năm 2013 - 2015. Phân
tích hệ cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty từ đó tái cấu trúc cơ sở
dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm VNPT.
1.5 Phương pháp thực hiện
- Phương pháp thu thập tài liệu:
Nội dung: Nghiên cứu về nhiều khía cạnh của Công ty như lịch sử hình thành và
phát triển, các sản phẩm dịch vụ chính, cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính…
Cách thực hiện: Tìm và đọc các tài liệu liên quan đến Công ty qua website của
công ty, tài liệu thông tin nội bộ…
- Phương pháp quan sát thực tiễn:
Nội dung: Giúp ta có cái nhìn tổng thể về tổ chức, hiểu được cách thức hoạt động
các luồng thông tin ra vào của hệ thống trong Công ty
Cách thức thực hiện: Trong quá trình thực tập tìm hiểu và quan sát cách thức tổ
chức quản lý của Công ty, các hoạt động của hệ thống trong Công ty
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá
Nội dung: Đánh giá thực trạng của cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương
trong thời điểm hiện tại và từ đó tái cấu trúc cơ sở quản lý nhân sự - tiền lương, định

hướng cho Công ty trong tương lai
Cách thức thực hiện: Các bộ phận của cơ sở dữ liệu sẽ được phân tích thành các
bộ phân riệng biệt, vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa
để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung của Công ty
1.6 Kết cấu khóa luận
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

3

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Ngoài Lời cảm ơn, các danh mục, kết luận và phần tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền
lương tại Công ty phân mềm VNPT
Phần 3: Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần
mềm VNPT.
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CSDL QUẢN LÝ NHÂN SỰ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM VNPT
2.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Quản lý nhân sự - tiền lương
Nguồn: Giáo trình Quản trị học, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Khoa Khoa
học quản lý, Nhà xuất bản Giao thông vận tải (2008)
Quản lý là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực
hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Công việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ:

Hoạch định: Xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm trong tương
lai và lên kế hoạch hành động.
Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên được yêu cầu để thực hiện kế
hoạch
Bố trí nhân lực: phân tích công việc, tuyển dụng và phân công từng các nhân cho
từng công việc phù hợp.
Lãnh đạo: giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn để đạt được các kế
hoạch.
Kiểm soát: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động theo kế hoạch ( kế hoạch có
thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá tình kiểm tra).
Ngày nay, cùng với sự phát triển của tin học phần cứng cũng như phần mềm, việc
ứng dụng máy tính trong mọi lĩnh vực trở nên phổ biến. Ở nước ta, tin học đã khẳng
định vai trò và vị trí của mình trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Việc áp dụng tin học
vào công việc quản lý trước hết là giải phóng các nhà lãnh đạo khỏi các công việc máy
móc, tạo điều kiện, thời gian cho họ dồn sức quản lý chặt chẽ, khoa học, làm tăng tốc
độ về xử lý thông tin đạt hiệu quả cao.
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

4

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Quản lý nhân sự được hiểu là những tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhân sự đến các khách thể quản lý nhân sự nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đã đề
ra.

Quản lý tiền lương là toàn bộ những hoạt động liên quan đến việc hình thành,
quản lý và phân phối tiền lương. Những hoạt động được thực hiện trên cơ sở quyết
định của nhà nước, của ngành có liên quan đến vấn đề tiền lương và đã được đơn vị
đăng ký với Nhà nước.
Quản lý nhân sự - tiền lương giải quyết triệt để bài toán chấm công giúp cho
doanh nghiệp tránh tình trạng tính công thiếu, sai cho người lao động. Quản lý chi tiết
thông tin nhân viên, tiến trình lịch sử công tác, quá trình luân chuyển, mức lương qua
từng giai đoạn thời kỳ. Với sự kết hợp module chấm công, đánh giá, bảo hiểm đảm
bảo đồng bộ, xuyên suốt quá trình quản lý nhân sự - tiền lương, thưởng và chế độ cho
nhân viên.
2.1.2. Cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Nguồn: Nguyễn Đăng Tỵ, Đỗ Phúc, Giáo trình Cơ sở dữ liệu, Đại học quốc gia
TP Hồ Chí Minh – Trường Đại học Công nghệ thông tin, Nhà xuất bản Đại học quốc
gia TP HCM (2010)
Cơ sở dữ liệu
Dữ liệu là tất cả những gì cơ bản nhất xuất hiện một cách tự nhiên trong cuộc
sống của chúng ta. Tất cả những sự kiện đó được thu thập và lưu trữ trong một hệ cơ
sở dữ liệu. Những dữ liệu thu thập được càng rõ ràng bao nhiêu thì việc phân tích càng
dễ dàng bấy nhiêu. Người ra quyết định cần phải qua quá trình xử lý và phân tích dữ
liệu để đưa chúng về thông tin chính xác hơn.
Khái niệm: là phần dữ liệu được lưu trữ trong máy tính theo một quy trình, là
một tập hợp các thông tin được tổ chức theo một cấu trúc nhất định giúp máy tính có
thể dễ dàng đọc thông tin, chỉnh sửa, thêm hoặc xóa dữ liệu. Một CSDL quan hệ: Chứa
dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng (mẫu tin) và các cột (trường); Cho
phép lấy về (truy xuất) các tập hợp dữ liệu con từ các bảng; Cho phép nối các bảng lại
với nhau cho các mục đích truy cập các mẫu tin liên quan với nhau chứa trong các
bảng khác nhau.
Một số tính chất của CSDL:
- CSDL phản ánh thông tin về hoạt động của một tổ chức nhất định
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh


5

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

- Là một tập hợp thông tin mang tính hệ thống
- Thông tin lưu trữ trong CSDL được chia sẻ cho nhiều người sử dụng và nhiều
ứng dụng khác nhau
Các đặc điểm của CSDL:
- Tính tự mô tả: Hệ CSDL không chỉ chứa bản thân CSDL mà còn chứa định
nghĩa đầy đủ của CSDL. Các định nghĩa được lưu trữ trong danh mục ( bảng) chứa các
thông tin về cấu trúc tập tin, kiểu và dạng thức lưu trữ của mỗi thành phần dữ liệu và
những ràng buộc dữ liệu.
- Tính độc lập: Vì định nghĩa cấu trúc CSDL được lưu trữ trong bảng nên khi có
thay đổi nhỏ về cấu trúc ta ít phải sửa lại chương trình.
- Tính trừu tượng: Hệ CSDL cho phép trình bày dữ liệu ở một mức trừu tượng
cho phép, nhằm che bớt những chi tiết lưu trữ thật của dữ liệu. Trừu tượng hóa dữ liệu
như là mô hình dữ liệu ( gồm có đối tượng, thuộc tính của đối tượng, mối liên hệ).
- Tính nhất quán: Lưu trữ dữ liệu thống nhất tránh được tình trạng trùng lặp
thông tin. Có cơ chế điều khiển truy xuất dữ liệu hợp lý tránh được việc tranh chấp dữ
liệu, bảo đảm dữ liệu luôn đúng tại mọi thời điểm.
Một số mô hình dữ liệu:
- Mô hình dữ liệu thực thể - kết hợp
Mô hình thực thể - kết hợp cho phép mô tả lược đồ khái niệm của một tổ chức
mà không cần chú ý đến tính hiệu quả hoặc thiết kế CSDL vật lý.

Thực thể là một đối tượng nào đó mà nhà quản trị muốn lưu giữ thông tin về nó.
Một số thực thể có vẻ vật chất như máy móc, khách hàng, sinh viên…, còn một số
thực thể khác chỉ là những khái niệm hay quan niệm như tài khoản, dự án, nhiệm vụ
công tác.
Mỗi thực thể có những đặc điểm và tính chất được gọi là thuộc tính. Mỗi thuộc
tính là một yếu tố dữ liệu tách biệt thường không chia nhỏ được nữa. Các thuộc tính
mô tả thực thể và là những dữ liệu về thực thể mà ta muốn lưu trữ.
- Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình quan hệ biểu thị CSDL như một tập các quan hệ. Mỗi quan hệ có thể
được biểu hiện như một bảng giá trị, mỗi một dòng trong bảng hiển thị một tập hợp
các giá trị dữ liệu liên quan đến nhau

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

6

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Dòng (mẫu tin) dùng để ghi chép dữ liệu về một cá thể tức là biểu hiện riêng biệt
thực thể.
Cột (trường) dùng để lưu trữ thông tin về từng thực thể. Giao giữu một dòng và
một cột là một ô chứ mẩu dữ liệu ghi chép một thuộc tính của các thực thể trên dòng
đó.
Bảng gồm toàn bộ các bản ghi lưu trữ thông tin do một thực thể tạo ra một bảng
mà mỗi dòng là một bản ghi và mỗi cột là một trường.

Trong một bản ghi thì thường có các khóa chính. Khóa chính là một kiểu chỉ mục
đặc biệt. Khóa chính thể hiện tính duy nhất của mẩu tin. Vì vậy sẽ không có hai mẩu
tin trong cùng một bảng mà có cùng giá trị cho trường khóa chính cũng như trong
trường khóa chính sẽ không có giá trị rỗng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Nguồn: Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật (2015)
Khái niệm: là một phần mềm cho phép người dùng định nghĩa, tạo, duy trì hoạt
động và điều khiển việc truy cập vào CSDL. Phần mềm này có thể tương tác với các
chương trình ứng dụng của người dùng và CSDL thông qua các chức năng sau:
- Cho phép người dùng định nghĩa CSDL, thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
DLL
- Cho phép người dùng xử lý dữ liệu với các thao tác thêm, cập nhật, xóa.. thông
qua ngôn ngữ khai thác dữ liệu DML
- Cung cấp các quyền truy cập vào CSDL
Đặc điểm của hệ quản trị CSDL:
- Khả năng quản lý dữ liệu tồn tại lâu dài
- Khả năng truy cập các khối lượng dữ liệu lớn một cách hiệu quả
- Đảm bảo tính độc lập dữ liệu, tính nhất quán cho dữ liệu
- Hỗ trợ ít nhất một mô hình dữ liệu hay một sự trừu tượng toán học mà qua đó
người dùng có thể quan sát dữ liệu
- Hỗ trợ các ngôn ngữ cao cấp nhất định cho phép người dùng định nghĩa cấu
trúc dữ liệu, truy cập dữ liệu và thao tác dữ liệu hiệu quả
Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay bao gồm: Microsoft Access, My
SQL, SQL Server, Oracle, PostgreSQL,…
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

7

Lớp: K48S2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

2.1.3. Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu
Nguồn: Bài giảng Cấu trúc và hoạch định CSDL thị trường và thương mại, Bộ
môn Tin học, Trường Đại học Thương mai (2015)
Tái cấu trúc là quá trình nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên nền
tảng hiện có, là quá trình thực hiện những thay đổi căn bản trong doanh nghiệp nhằm
giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, tạo ra trạng thái tốt hơn cho doanh nghiệp
để thực hiện nhưng mục tiêu đã đề ra.
Tái cấu trúc cơ sở dữ liệu là việc xây dựng một bản kế hoạch phát triển một
CSDL mà chỉ rõ các cách thức để tạo lập và cách sử dụng CSDL đó khi nó được cài
đặt.
Vai trò của tái cấu trúc cơ sở dữ liệu: cho thấy rõ được tình trạng hiện tại của
thông tin được lưu trong tổ chức, tìm và điều chỉnh lại các yêu cầu về tài nguyên cho
tổ chức. Giúp cho việc lên kế hoạch hành động để đạt được các mục tiêu về hệ thống
thông tin của tổ chức.
Các bước của tái cấu trúc CSDL:
Xác định các mục
tiêu, dự báo nhu
cầu

Xác định, phân
tích CSDL hiện tại

Đánh giá CSDL
đã tái cấu trúc


Đánh giá hệ
thống hiện tại

Thiết kế, xây dựng và
hoàn thiện hệ thống
CSDL

Hình 2.1. Các bước của tái cấu trúc CSDL
Bước 1: Xác định các mục tiêu, dự báo nhu cầu
- Xác định các mục tiêu:
+ Xác định mục tiêu của doanh nghiệp trong dài hạn, có định hướng rộng, làm cơ
sở triển khai tác nghiệp hàng năm. Thực hiện bởi các Quản trị viên cấp cao, cấp trung
gian ( có tham gia), tổ chức tư vấn.
+ Đánh giá mục tiêu: Đánh giá các yếu tố của môi trường vi mô, vĩ mô có tác
động đến doanh nghiệp. Thực hiện bởi các Quản trị viên cấp cao, cấp trung gian ( có
tham gia), tổ chức tư vấn.
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

8

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

+ Đánh giá hoàn cảnh nội bộ của doanh nghiệp để nhận diện rõ khả năng chủ yếu
của doanh nghiệp. Thực hiện bởi các Quản trị viên cấp cao, cấp trung gian ( có tham

gia), tổ chức tư vấn.
- Dự báo về CSDL của doanh nghiệp:
Đưa ra các căn cứ cho việc dự báo: quy mô doanh nghiệp, sự phát triển ngắn hạn,
dài hạn, trình độ nhân sự, nguồn lực ( nhân lực, tài chính,…); thay đổi HTTT quản lý.
Phương pháp thực hiện: Nghiên cứu dữ liệu cơ cấp, thứ cấp, nghiên cứu định lượng,
định tính. Có thể miêu tả các cách thu thập thông tin như sơ đồ sau:
Bên trong

Bên ngoài

Nguồn tài liệu thứ cấp

Doanh nghiệp

Nguồn tài liệu sơ cấp
Trực tiếp
Thư điều tra
Trao đổi

Quan sát

Điện thoại
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cách thức thu thập thông tin
Bước 2: Xác định, phân tích CSDL hiện tại
Liệt kê mô hình CSDL hiện tại một cách chi tiết. Phân tích ưu/ nhược điểm của
hệ thống CSDL về việc đáp ứng nhu cầu thông tin của Công ty tại thời điểm hiện tại.
Từ đó các nhà quản trị viên có thể nhìn nhận đánh giá chính xác CSDL hiện tại của
doanh nghiệp. Bên cạnh việc phân tích CSDL hiện tại cần chú ý đến yêu cầu của hệ
thống mà doanh nghiệp hướng đến, từ đó có sự phân tích sâu thêm với những CSDL
có ảnh hưởng đến việc lên kế hoạch cho công tác hoạch định sau này.

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

9

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Bước 3: Đánh giá hệ thống hiện tại
Sau khi đã phân tích CSDL hiện tại của doanh nghiệp thì những người phân tích
sẽ tiến hành đánh giá trên các kết quả đã phân tích được. Để từ đó đánh giá tính phù
hợp của CSDL đối với các yêu cầu của hệ thống thông tin cũng như các yêu cầu của
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp luôn muốn có một hệ cơ sở dữ liệu linh hoạt, dễ dàng
thích nghi với sự phát triển của doanh nghiệp chính vì vậy doing nghiệp cần đánh giá
hệ thống hiện tại có còn phù hợp và trong tương lai nó có mang lại hiệu quả cho công
việc hay không. Từ việc đánh giá đúng về hệ thống cũng như xuất phát từ yêu cầu của
doanh nghiệp nhằm mở rộng, phát triển hay để phù hợp với sự thay đổi nào đó của
doanh nghiệp các nhà quản trị cần xây dựng kế hoạch rõ ràng và đề ra các phương án
phù hợp nhất.
Bước 4: Thiết kế, xây dựng và hoàn thiện hệ thống CSDL
Sau khi đã phân tích và đánh giá CSDL hiện tại của doanh nghiệp thì các nhà
quản trị dựa trên nhu cầu hiện tại để thiết kế, xây dựng và hoàn thiện hệ thống CSDL.
Sau khi đã đánh giá được hệ CSDL cũ có còn thích hợp với sự phát triển của doanh
nghiệp hay không, những người phân tích CSDL sẽ đưa ra nhận xét, các nhà quản trị
sẽ dựa trên đó đưa ra các kế hoạch có lợi nhất cho doanh nghiệp của mình.
Bước 5: Đánh giá hệ thống CSDL đã tái cấu trúc
Để có một kế hoạch tốt cần phải xác định rõ phạm vi phát triển, hướng phát triển

cũng như mục đích phát triển CSDL,khả năng hoàn thành, đồng thời cần tính đến
những rủi ro có thể gặp phải hoặc hoạt động không đạt hiểu quả như mong muốn từ đó
đề xuất luôn phương án đi kèm để hạn chế và khắc phục trong trường hợp rủi ro xảy
ra.
2.2. Thực trạng cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần
mềm VNPT
2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty phần mềm VNPT
Tên công ty: Công ty phần mềm VNPT ( VNPT Soft Company)
Tên viết tắt: VSC
Địa chỉ: Nhà Internet, lô 2A, làng Quốc tế Thăng Long, phường Dịch Vọng, quận
Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.37930595
Fax: 04.37932847
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

10

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Website: www.vnptsoftware.vn
Quá trình thành lập và phát triển
Được thành lập theo Quyết định số 1216/QĐ-TCCB ngày 06/12/1989 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Bưu điện. Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC) là bộ phận
nằm trong chiến lược phát triển toàn ngành của Tập đoàn BCVT Việt Nam, là tổ chức
kinh tế, đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn, theo Điều lệ tổ chức và hoạt

động của Tập đoàn được phê chuẩn tại Nghị định 51/CP ngày 1/8/1995 của Chính Phủ,
giữ vai trò chủ đạo Nhà nước trong lĩnh vực Internet và CNTT. Công ty có khối văn
phòng gồm các phòng chức năng giúp việc cho Giám đốc, có các phòng ban chức năng
và có 05 Trung tâm trực thuộc đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc: VDC1, VDC IT và
VDC Online đặt trụ sở tại Hà Nội, VDC2 đặt trụ sở TP.HCM, VDC3 đặt trụ sở tại Đà
Nẵng
Ngày 30/06/2015 theo quyết định số 14/QĐ-VNPT-VNP-NS, VDCIT được đổi
tên thành Công ty Phần mềm VNPT (VNPT Soft Company) thuộc chi nhánh Tổng
công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT VinaPhone). VSC là doanh nghiệp thành viên hạch
toán phụ thuộc Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông, dưới hình thức chi nhánh của Tổng
công ty Dịch vụ Viễn thông và hoạt động theo luật Doanh nghiệp
Sơ đồ tổ chức của Công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc

Phòng Quản
trị - Hành
chính

Phòng Hạ tầng
kỹ thuật – An
ninh mạng

Phòng Tổng
hợp

Phòng quản Phòng Công
lý chất lượng nghệ thông tin

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức của Công ty phần mềm VNPT

Công ty bao gồm nhiều phòng ban, các phòng ban có chức năng nhiệm vụ, có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng thực hiện mục tiêu chung của Công ty.

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

11

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Giám đốc: Công ty có một Giám đốc quản lý, lãnh đạo và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
Phó Giám đốc: Hai Phó Giám đốc hỗ trợ cho giám đốc theo chức trách và nhiệm
vụ được giao.
Phòng Hạ tầng kỹ thuật – An ninh mạng (gồm 47 nhân viên): Quản trị và hỗ trợ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng lỗi và thiết bị an ninh mạng của Công ty. Quản trị vận
hành đường truyền Internet và mạng LAN, hệ thống máy chủ và hệ thống lưu trữ của
Công ty. Tham gia xây dựng, triển khai các đề án, dự án CNTT và các nhiệm vụ khác
do BGĐ Công ty phần mềm VNPT giao
Phòng Quản trị - Hành chính (gồm 30 nhân viên): Có chức năng tham mưu cho
ban lãnh đạo công ty; quản lý những tài sản cố định của công ty, và tài sản lưu động;
quản lý về doanh thu hằng năm, doanh thu từng kỳ, từng tháng…, quản lý các hợp
đồng kinh tế đảm bảo tính hợp lý của các hợp đồng, tránh những tranh chấp, vi phạm
các điều luật… Quản lý các vấn đề liên quan đến tài chính, hạch toán, thống kê số liệu:
thu, chi, đầu tư tài chính…
Phòng Tổng hợp (gồm 25 nhân viên): Có nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo

công ty trong công tác tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo nhân sự. Đề ra các chính sách ưu
đãi đối với cán bộ công nhân viên, các chính sách khen thưởng…Đào tạo nguồn nhân
lực đảm bảo thực hiện được các mục tiêu mà công ty đề ra.
Phòng Quản lý chất lượng (gồm 32 nhân viên): Xây dựng quy trình sản xuất sản
phẩm phần mềm , xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng. Đề xuất với
lãnh đạo về việc cải tiến chất lượng, cải tiến hoạt động sản xuất sản phẩm
Phòng Công nghệ thông tin (gồm 120 nhân viên): Quản lý về mảng tin học. Công
ty kinh doanh trong lĩnh vực truyền thông, liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ, tin
học, phần mềm…nên đây là một trong những phòng ban quan trọng của công ty; có
chức năng quản lý về kỹ thuật điều hành mạng lưới, đặc biệt về an toàn mạng. Nghiên
cứu sản phẩm mới, kiểm tra chất lượng sản phẩm, cung cấp, thực hiện các dự án dịch
vụ gia tăng

Các sản phẩm dịch vụ chính

VNPT IVAN: Dịch vụ khai bảo hiểm xã hội VNPT IVAN giản lược tối đa chi
phí giấy tờ trong hoạt động kinh doanh, đơn giản hóa các thủ tục hành chính giúp các
tổ chức, doanh nghiệp cùng cá nhân tiếp cận BHXH, BHYT nhanh chóng và thuận tiện
hơn.
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

12

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long


VNPT Portal cung cấp các giải pháp công thông tin điện tử dựa trên core portal
của các hãng Oracle, Microsoft, IBM để triển khai hệ thống thông tin, dịch vụ công và
các ứng dụng cho các Bộ Ban ngành, UBND Tỉnh và các đơn vị doanh nghiệp khác
VNPT OEP: Hệ thống quản lý hộ tịch cung cấp các chức năng cho phép cán bộ
thuộc bộ phận tư pháp địa phương (xã/huyện) nhập thông tin và in kết quả theo mẫu
của Bộ Tư Pháp, có thể tìm kiếm tra cứu hồ sơ, giúp cho các cán bộ tra cứu nhanh
chóng, ở vai trò lãnh đạo có thể theo dõi được tình hình giải quyết hồ sơ, nâng cao chất
lượng quản lý
VNPT HIS: Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện nhằm hỗ trợ các bệnh viện
tối ưu hóa các quy trình khám chữa bệnh, cải cách thủ tục hành chính, thu hẹp khoảng
cách giữa tuyến dưới với tuyến trên thông qua việc chia sẻ thông tin bệnh nhân, bệnh
án, tuân theo các chuẩn quốc tế và bộ Y tế ban hành
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.4. Bảng đánh giá tình hình tài chính của VSC
Đơn vị: triệu VNĐ
Mã số
10

Chỉ tiêu

Năm 2012
8.188.049

3. Doanh thu thuần về bán

Năm 2013
8.699.690

Năm 2014
9.098.609


hàng và cung cấp dịch vụ.
11

(7.253.641)

4. Giá vốn bán hàng và cung cấp

(7.334.090) (7.176.765)

dịch vụ
20

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

934.408

1.365.600

1.921.844

812.937

823.055

845.890

và cung cấp dịch vụ
21


6. Doanh thu và hoạt động tài
chính

22

7. Chi phí tài chính

(353.013)

(203.331)

(162.890)

24

8. Chi phí bán hàng

(546.180)

(783.189)

(823.904)

25

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

(911.790)

30


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

392.728
13

(1.256.559) (1.463.218)
850.672

1.141.305
Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

động kinh doanh
(Nguồn: Phòng Quản trị – Hành chính của VSC)
Dựa vào thông tin thu thập được cũng như bảng đánh giá tình hình tài chính ta
thấy rằng:
 Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng qua các
năm (Năm 2012-2014) cụ thể như sau:
- Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 tăng 6,24% so với năm
2012, năm 2014 tăng 4% sơ với năm 2013
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vụ năm 2013 tăng 46,15%, năm
2014 tăng 40.07% so với năm 2013.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Năm 2013 tăng 116,6% so với năm

2012, năm 2014 tăng 34.17%
Nhìn chung: Qua phân tích ta thấy tình hình tài chính tăng ổn định qua các năm,
doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng nhẹ và lợi nhuận tăng
nhanh. Do công ty đã xây dựng chiến lược mạnh mẽ để mở rộng thị trường, áp dụng
các tiến bộ công nghệ vào quản trị kinh doanh để tăng sức cạnh tranh.
Mục tiêu năm 2020, doanh thu sẽ đạt 20 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng đạt
49%/năm. Tiếp tục cung cấp các sản phẩm về dịch vụ viễn thông và CNTT cho doanh
nghiệp. chính phủ, giữ một vai trò chủ đạo chủ lực của Nhà nước.
2.2.2. Thực trạng CSDL quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm
VNPT
Có thể chia cơ cấu quản lý nhân sự - tiền lương ra làm ba công đoạn chính:
-

Quản lý nhân sự : cập nhật, điều chỉnh hồ sơ nhân viên

-

Quản lý tiền lương : Cập nhật, điều chỉnh kết quả chấm công và tính lương.

-

Báo cáo thống kê: Lập báo cáo danh sách nhân sự, báo cáo lương

Biểu đồ phân cấp chức năng
Hệ thống quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty phần mềm VNPT đã thực hiện
được các chức năng như sơ đồ sau.

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

14


Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Quản lý nhân sự tiền
lương

Quản lý nhân sự

Quản lý tiền lương

Cập nhật hồ sơ

Lập bảng công

Chuyển phòng

Khai báo các khoản
phụ cấp

Nghỉ việc

Khai báo các khoản
khấu trừ

Báo cáo thông kế


Báo cáo danh sách
nhân sự
Báo cáo tiền
lương

Lập bảng lương và
tính lương

Biểu đồ 2.5. Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý nhân sự: quản lý thông tin nhân viên gồm sơ yếu lý lịch, trình độ, quá
trình công tác trước khi vào công ty, quan hệ gia đình,…. Quản lý thời hạn hợp đồng
làm việc của nhân viên, theo dõi chuyển phòng, khen thưởng, kỷ luật, quá trình lên
lương, bậc lương, hệ số lương,…, quản lý nhân viên nghỉ tạm thời, nghỉ hẳn, về hưu.
Quản lý tiền lương: thực hiện chấm công theo thời gian và theo sản phẩm của dự
án, lập bảng chấm công theo tháng để tính lương, khai báo các khoản phụ cấp, khấu
trừ như trong cách tính lương của nhân viên, dựa vào bảng công để lập bảng lương.
Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Danh sách nhân sự

Các phòng ban

Báo cáo, thống kê

Lãnh đạo

và bảng lương

Bảng chấm công


SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

Quản lý nhân sự
- tiền lương Thông tin cá nhân
15

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long
Tiền lương

Nhân viên
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu
Nhân viên chấm công theo từng ngày và hệ thống sẽ tổng hợp ngày công theo
tháng, sau đó hệ thống sẽ gửi lại các phòng ban bảng lương chi tiết. Khi người quản lý
có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ được gửi đến qua các báo cáo. Nhân viên
sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên, tuổi, gia đình….Và nhận được phiếu
lương theo từng tháng hay tuần, tùy theo hình thức trả tiền của từng nhân viên.
Tuy nhiên, sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống trên chỉ là tổng quát. Khi các vấn
đề phát sinh ra thì ta cần phân tích trong sơ đồ dữ liệu mức đỉnh.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
1Quản lý nhân sự

1
2


Các phòng
ban
Bảng lương
2

Nhân sự

1

Quản lý tiền lương
1.Thông tin nhân viên

2. Bảng lương

Sau khi xin việc vào Công ty trở thành nhân viên chính thức, thông tin cá nhân
của nhân viên sẽ được gửi cho bộ phận quản lý nhân sự và các thông tin này được lưu
vào kho “Nhân sự”. Đồng thời bộ phận nhân sự sẽ điều động nhân viên đó vào phòng
ban thích hợp để làm và gửi thông tin nhân viên cho bộ phận quản lý tiền lương để
phục vụ việc châm công, tính lương cho nhân viên.
Nhân viên sẽ được châm công theo thời gian làm việc. Bảng chấm công được lập
để tiện cho việc tính lương. Việc tính lương được thực hiện bới bộ phận quản lý tiền
lương dựa trên các bảng công theo tháng. Khi có nhân viên đạt tiêu chuẩn để khen
thưởng hoặc nhân viên cần được khiển trách thì một bảng công sẽ được gửi từ bộ phận
này đến bộ phận quản lý nhân sự để tiến hành khen thưởng hoặc kỷ luật nhân viên đó.
Sau khi tính lương xong thì bộ phận này sẽ gửi bảng lương chi tiết cho các phòng ban,
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

16

Lớp: K48S2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

đồng thời lưu trữ bảng lương của từng tháng hay theo kỳ hạn nào đó vào một kho bảng
lương.

2.2.3. Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại
Ưu điểm: Hệ thống hiện tại đảm bảo dễ dàng quản lý nhân viên và tính lương,
cập nhật các thông tin kịp thời, dễ dàng tìm kiếm thông tin nhân viên và tính lương
chính xác nhanh chóng…
Nhược điểm: Tuy có nhiều ưu điểm nhưng hệ thống hiện tại còn gặp một số vấn
đề bất cập. Chưa biết được nhân viên làm đang làm dự án nào, số nhân viên làm trong
một dự án dẫn đến chồng chéo về chức năng và nhiệm vụ. Các thông tin dự án như
đơn giá, số lượng, đợn giá phần trăm được hưởng, tạo nhóm nhân viên dự án vẫn chưa
được đề cập trong hệ thống.
Từ những điều đã phân tích trên, để khắc phục nhược điểm này, công ty nên cần
đến một chương trình quản lý nhân sự tiền lương có thêm chức năng quản lý dự án,
phù hợp với sự phát triển của Công ty và các yêu cầu ngày càng cao và phức tạp về
quản lý nhân sự - tiền lương, phục vụ tốt cho công tác lãnh đạo và phát triển của Công
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

17

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

ty trong giai đoạn mới. Làm như vậy sẽ tiết kiệm được sức người, sức của, giảm đáng
kể số lượng nhân viên làm công tác quản lý nhân sự - tiền lương mà vẫn đảm bảo được
yêu cầu thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, chất lượng và hiệu quả tốt hơn.
PHẦN 3: TÁI CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM VNPT
3.1 Xác định các mục tiêu, dự báo nhu cầu
Công ty phần mềm VNPT chuyên về thiết kế website và các dịch vụ trực tuyến
cung cấp ác dịch vụ quảng cáo, các sản phẩm thiết kế sang tạo và đẳng cấp…. Công ty
cần tái cấu trúc cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự - tiền lương bằng HQTCSDL Microsoft
Access.
3.1.1.Mục tiêu đặt ra
Mục tiêu của bài toán đặt ra phải quản lý được thông tin nhân sự về mã nhân
viên, họ tên, địa chỉ, mã chức vụ, mã phòng ban, mã hệ số lương…
Quản lý quá trình lương của mỗi nhân viên trong Công ty như lương cơ bản, phụ
cấp, thưởng, lương thực lĩnh…
Đồng thời, chương trình phải dễ dàng tìm kiếm, truy vấn thông tin nhân sự, tính
lương một cách nhanh chóng và chính xác nhất, cập nhật các thông tin kịp thời.
3.1.2. Dự báo nhu cầu về CSDL
Quy mô Công ty: Hiện tại Công ty có quy mô vừa tuy nhiên trong thời gian tới sẽ
phát triển thêm nhiều chi nhánh trong nước ở nhiều thánh phố lớn như Hà Nội, Đà
Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
Trình độ nhân sự: Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ nghiệp vụ giàu kinh nghiệm.
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của VSC là hơn 250 người , trong đó có 5 tiến
sĩ chuyên ngành Điện tử - Tin học – Viễn thông và 185 nhân viên trong công ty có
trình độ Đại học và trên Đại học thuộc chuyên ngành như Điện tử - Tin học – Viễn
thông và kinh tế, số còn lại là các kỹ thuật viên và nhân viên bậc cao.
Thay đổi HTTT quản lý: Hiện tại quy mô của công ty chỉ thuộc loại doanh

nghiệp vừa nên HTTT còn đơn giản, Công ty muốn phát triển cần đầu tư về mặt HTTT
tốt hơn để quản lý CSDL cho Công ty.
3.2. Xác định, phân tích CSDL hiện tại
3.2.1. Xác định CSDL hiện tại
Quy trình quản lý nhân sự - tiền lương tại Công ty như sau:
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

18

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Khi nhân viên vào Công ty, họ sẽ được cấp một mã nhân viên, mã nhân viên này
sẽ theo họ trong suốt quá trình làm việc tại Công ty.
Ngoài ra khi vào Công ty thì hồ sơ của nhân viên sẽ được lưu trữ lại với các
thông tin chi tiết như: Mã nhân viên, họ tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, quê quán,
mã phòng ban, mã chức vụ, mã hệ số lương, số BHYT, BHXH…
Quản lý thông tin nhân viên bao gồm quản lý hồ sơ nhân viên hiện tại của Công
ty, cập nhật chỉnh sửa thông tin nhân viên cũng như quản lý sơ yếu lý lịch của nhân
viên vừa mới tuyển dụng vào Công ty…
Về các phòng ban trong Công ty thì được chia thành nhiều phòng ban khác nhau,
mỗi phòng ban nắm giữ một vai trò riêng, ví dụ như phòng nhân sự, phòng công
nghệ…
Về chức vụ trong Công ty thì có nhiều chức vụ như Giám đốc, Phó giám đốc,
trưởng phòng, phó phòng, nhân viên và mỗi chức vụ khác nhau thì sẽ được hưởng một
mức phụ cấp riêng.

Về các hệ số lương trong Công ty thì các nhân viên tùy theo thời gian vào Công
ty làm việc mà được hưởng các hệ số lương khác nhau.
Công ty cũng áp dụng chế độ tiền thưởng và tiền phụ cấp cho nhân viên. Mỗi
nhân viên có một mã phụ cấp và mã thưởng riêng.
Mỗi nhân viên sẽ có bảng chấm công để chấm công cho từng tháng bao gồm: mã
công, số ngày làm việc, số giờ làm thêm…
3.2.2. Phân tích CSDL hiện tại
Chức năng quản lý nhân sự
Nhân viên phải cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, quá trình công tác trước
đây, quan hệ gia đình…Và những thông tin này sẽ được lưu vào kho dữ liệu “ Nhân
viên”. Kho dữ liệu này sẽ cung cấp thông tin nhân viên cho việc chuyển phòng và nghỉ
việc. Nếu nhân viên chuyển phòng, thông tin phòng ban và nhân viên đó sẽ được lưu
vào kho “ Chuyển phòng”. Kho “ Nghỉ việc” lưu trữ thông tin quá trình nghỉ việc của
nhân viên. Để quản lý nhân viên chặt chẽ hơn thì ngoài ra cần có các kho khác như “
Quá trình công tác” – Nhân viên đó đã làm được gì trước khi đến Công ty, “ Quá trình
lương, bậc lương” – Theo dõi diễn biến lương của nhân viên và lên kế hoạch lê lương
hợp lý…

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

19

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Biều đồ 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý nhân sự

Chức năng quản lý tiền lương
Các phòng ban thực hiện chấm công theo ngày, sau mỗi ngày phòng ban đó sẽ
nhập dữ liệu vào hệ thống, hệ thống sẽ lưu các bảng chấm công theo ngày để tổng hợp
và lưu thành bảng công theo tháng. Hệ thống cũng dựa vào bảng công theo ngày từ các
phòng ban gửi để tổng hợp danh sách các sản phẩm hoàn thành và lưu lại danh sách đó.
Muốn tính lương cần có đầy đủ các thông tin cần thiết, như các khoản cơ chế
phúc lợi, hệ số lương, cấp bậc, chức vụ. Những thông tin ấy được cung cấp từ các kho
tương ứng: kho cơ chế phúc lợi ( gồm BHYT, BHXH, hưởng thai sản…), hệ số lương
( theo quy định nhà nước hoặc theo chức vụ). Khi tính lương cần quan tâm đến hình
thức trả là theo ngày , theo tuần hay theo tháng để làm bảng lương gửi cho các phòng
ban và cho nhân viên.

SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

20

Lớp: K48S2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hưng Long

Lập bảng công
Khai báo các
khoản khấu trừ

1

Nhân viên


Bảng công
5
4 các
Khai báo
khoản 3phụ cấp

Phụ cấp

1
Lập bảng
lương

3
2

2. Bảng lương

4
Các khoản khấu trừ

2
Bảng lương

Các phòng ban
1. Bảng công

4

3. Thông tin Phụ cấp


4. Thông tin khấu trừ

5. Lương

Biểu đồ 2.8. Biều đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý tiền lương
3.3. Đánh giá hệ thống hiện tại
Hiện tại Công ty phần mềm VNPT – chi nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông
đang sử dụng CSDL quản lý nhân sự - tiền lương các thực thể như sau:

Sơ đồ 2.9. Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
SVTH: Hoàng Thị Dịu Linh

21

Lớp: K48S2


×